You are on page 1of 2

1.Quế(cortex cinamomi), vỏ thân, cành.

chủ yếu là tinh dầu(2-5%):aldehyde cinamic,linalol, chữa bệnh lạng: chân tay lạnh,ỉa
chảy,phong tê bại. Quế chi trị cảm lạnh, sốt k ra mồ hôi.1-4g/ngày, sắc, hoàn tán, điều chế tinh dầu.

2.Đại hồi(fructus anisi stellati), quả, tinh dầu(9-10%), thành phần chủ yếu của tinh dầu là aneol.chữa đau bụng lạnh,bụng đầy
chướng, nôn mửa, làm gia vị,cất td,chế anethol.4-8g/ngày, sắc, rượu.

3.Sa nhân(fructus amomi),quả,hạt.tinh dầu 2%, chủ yếu borneol, D-Camphor. Kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng lạnh, đầy hơi,
nôn ọe,ỉa chảy.Làm gia vị, điều chế tinh dầu.3-6g/ngày. sắc

4.Đinh hương(flos caryophylli),nụ hoa, tinh dầu 15%.HL eugenol trong tinh dầu chiếm 80-96%. Chữa tỳ vị hư hàn, đau răng, nấc,
đau bụng lạnh. 1-2g/ngày. sắc,thuốc rượu để ngậm.

5.Thảo quả(Fructus Amomi Tsao-ko),quả già chín phơi hoặc sấy khô.tinh dầu(1-2%).làm thuốc tiêu thực,kiện tỳ vị,chữa đau bụng
đầy chướng, ăn k tiêu, làm gia vị, điều chế tinh dầu. 2-6g/ngày. sắc.thường kết hợp với các vị thuốc khác.

6.Chấp(Fructus Citri), quả, td, acid hữu cơ, saponin. Kích thích tiêu hóa, bụng chướng khó tiêu, chữa ho, lợi tiểu. 6-12g/ngày. sắc

7.Nhân sâm(radix ginseng vietnamensis), rễ củ đã chế biến phơi sấy khô.Saponin,vtm B1,B2,đường, tinh bột. Làm thuốc bổ dưỡng
chữa cơ thể suy nhược,tăng lực cho người già,ốm mới dậy,hay quên.2-6g/ngày, sắc, viên, thuốc hãm, rượu, hoàn.

8.Khởi tử(Fructus Lycii), quả của cây câu kỷ. Hợp chất carotene, vtmc, protid, lipid, amino acid, chất vô cơ:ca,fe,p. chữa liệt
dương,di mộng tinh,đau lưng, cơ thể suy nhược, mờ mắt.4-16g/ngày. sắc, rượu

9.Đại táo(Fructus Zizyphi satiave), quả chín phơi khô của cây Táo tàu.Protid, lipid, tinh bột, đường, vtmc, chất vô cơ. chữa tỳ vị hư
nhược, ho lâu ngày, ăn ngủ kém, khí huyết k điều hòa.8-14g/ngày.sắc, rượu, hoàn.

10.Ngũ gia bì(cortex acanthopanacis),vỏ thân vỏ rễ, td,saponin,acid oleanolic,tannin.tác dụng bổ, tăng trí nhớ, chữa phong thấp,đau
lung,nhức xương,chân tay tê bại.6-12g/ngày. sắc,rượu

11.Kim anh(Fructus Róae laevigatae).quả giả.vtmc, acid citric, đường glucoza, tannin, acid malic. Làm thuốc bổ, cung cấp vtmc,
chữa di tinh, hoạt tinh,tiểu tiện ra máu.5-10g/ngày. sắc,hoàn.

12.Hà thủ ô đỏ( Radix Polygoni multiflori),rễ củ. các antraglycosid, tannin, tinh bột,chất vô cơ. Bổ huyết, chữa thận suy, bạc tóc
sớm, thần kinh suy nhược, đau lưng mỏi gối. 15-20g/ngày. sắc,rượu.

13.Hoài sơn( Rhizoma smilacis glabrae).thân rễ, tinh bột. bổ thận, chữa di tinh, mộng tinh, cơ thể suy nhược, bệnh đái tháo đường.
15-30g/ngày. sắc, bột.

14.Địa hoàng(radix rehmanniae).Rễ củ phơi sấy khô,dùng sống gọi là sinh địa, chế biến là thục địa. glycosid là rhemannin,
glucose, amino acid. Thuốc bổ dưỡng chữa cơ thể suy nhược, kém ăn mất ngủ, thiếu máu, chữa bệnh đái tháo đường. sinh địa 6-
8g/ngày; thục địa 8-12g/ngày.

15.Kim ngân(herba et flos lonicerae), hoa và cành mang lá. hoa có flavonoid(lonicerin); cành lá có saponin, glycosid (loganin).
kháng khuẩn, chống dị ứng, chữa mụn nhọt,ban sởi, mề đay, rôm sảy, tiêu độc. hoa (6-10g/ngày); cành lá(20-30g/ngày). sắc, hãm,
hoàn.

16.Ké đầu ngựa(fructus et folium xanthii),quả già phơi sấy khô, cành lá. Alcaloid, iod hữu cơ. Chữa mụn nhọt, phòng bệnh bứu do
thiếu iod. Quả(6-12g/ngày), cành lá(15-20g/ngày),sắc, cao thuốc.

17.Liên kiều (fructus forsythiae), quả phơi sấy khô, chứa alkaloid và saponin. Tác dụng tiêu độc, chữa mụn nhọt, ghẻ lở, lợi tiểu,
chữa kinh nguyệt k đều, 12-20g/ngày, sắc.

18.Nghệ vàng (Rhizome Curcumae longae).thân rễ đồ chín, sấy khô gọi là uất kim. Chất màu curcumin,tinh dầu, tinh bột. nhuận
gan, lợi mật, chữa bệnh vàng da, viêm gan, loét dạ dày, phụ nữ sau khi sinh. 4-12g/ngày, sắc, bột, cốm

19.Dành dành(chi tử)(Fructus Gardeniae).quả chín, bóc vỏ phơi sấy khô. Glycoside,tannin,lipit. Chữa các bệnh gan mật, vàng da,
lợi tiểu.6-12g/ngày.sao vàng, sắc uống.

20.Artichaut(folium cynarae).lá. cynarin,flavonoid,pectin,acid malic, chất đắng.tác dụng phục hồi tế bào gan, tăng chức năng
chống độc cho gan, phòng ngữa xơ vữa động mạch, hạ cholesterol, thông tiểu tiện. 6-12g/ngày. sắc, siro thuốc, viên, cao mềm.

21.Nhân trần(herba adenosmatis),toàn cây trừ rễ,chủ yếu là tinh dầu,saponin,muối kali.Nhuận gan,lợi mật,lợi tiểu, chữa vàng da.
20-30g/ngày.sắc,chè nhân trần hãm uống.

22.Bạch phục linh (Poria cocos polyporaceae), nấm ký sinh trên rễ cây thông. có đường:Pachymoza, glucoza, fructoza. lợi
tiểu,chữa bệnh thủy thũng,chữa bí tiểu tiện, an thần trong trường hợp mất ngủ, 5-10g/ngày.sắc.
23.Cốc tinh thảo(scapus eriocauli).cành mang hoa phơi sấy khô.chữa đau mắt,nhức đầu, đau răng, lở ngứa, thông tiểu.10-16g.sắc.

24.Mã đề(folium et semen plantaginis).lá(sa tiền thảo),hạt(sa tiền tử).lá chứa flavonoid,chất nhầy,vtmc,vtmK, carotenoid,tannin.
Hạt chứa dầu béo,acid hữu cơ,chất nhầy. chữa bí tiểu,viêm thận,bàng quang,viêm phế quản,ho lâu ngày, lá(15-20g/ngày), sắc.
hạt(10-15g/ngày),sắc.

25.Rễ cỏ tranh(Rhizoma Imperatae),thân rễ,glucose,fructose,acid hữu cơ.lợi tiểu, chữa bí tiểu tiện,đái buốt, đắt dắt, tiểu tiện ra
máu, sốt nóng, khát nước. 20-40g/ngày.sắc.

26.Râu ngô(Stigmata Maydis).vòi và núm nhụy của cây ngô.tinh dầu,chất béo,saponin,glycosid,vtm c,vtm k,muối kali,calci. Làm
thuốc lợi tiểu, chữa phù thủng, đái dắt,đái buốt, viêm đường tiết niệu.20-30g. sắc.

27.Ngãi cứu(Herba Artemisia).cả cây trừ rễ. tinh dầu, adenine,choline.chữa kinh nguyệt k đều,bằng huyết bạch đới,an thai.6-
12g/ngày. sắc, hoàn, cao lỏng.

28.Ích mẫu(herba leonuri heterophylli).cả cây trừ rễ.flavonoid(rutin), glycosid, tannin. Chữa kinh nguyệt k đều, bế kinh, đau bụng
kinh, rong kinh, huyết tụ sau sinh.8-16g/ngày.sắc,cao lỏng,viên hoàn.

29.Hương phụ(Rhizoma Cyperi).thân rễ ở cây già,đốt cháy hết rễ con.alcaloid,glycoside,flavonoid.chữa kinh nguyêt k đều, đau
bụng kinh, viêm cổ tử cung mãn tính, các bệnh phụ nữ. 12-16g/ngày. sắc,cao, hoàn.

30.Hạ khô thảo(herba brunellae).cành mang lá và hoa.tinh dầu và các muối vô cơ.tiêu độc,kháng khuẩn, chữa viêm tử cung, sưng
vú,viêm da,mụn nhọt.10-20g/ngày.sắc

31.Hồng hoa(flos carthami).hoa.flavanoid,chất màu đỏ (carthamon).làm thuốc điều kinh, chữa bế kinh, ứ huyết, đau bụng kinh.3-
8g/ngày. sắc. phụ nữ có thai k nên dùng.

32.Cốt toái bổ(Rhizoma Drynaniae).thân rễ. tinh bột,flavonoid. Chữa thận hư, đau lưng mỏi gối, sưng khớp chấn thương. 6-
12g/ngày. sắc

You might also like