Professional Documents
Culture Documents
4.2.1 Phân tích và lựa chọn kích thước sơ bộ tiết diện các cấu kiện
Theo sơ đồ đã cho có bản kê trực tiếp lên tường biên nên coi liên kết của bản
với tường biên là liên kết gối tựa. Khi tải trọng phân bố đều trên toàn bộ các ô bản,
dầm ở các trục giữa cản trở chuyển vị xoay của bản và có thể coi liên kết của bản với
dầm là liên kết ngàm. Dựa vào liên kết của các ô bản trong trường hợp tải phân bố đều
trên toàn bộ sàn để đặt tên các ô bản tương ứng với ô bản đơn cùng kiểu liên kết ở phụ
lục bảng tra mô men của bản (Phụ lục 11).
Ô6 Ô8 Ô6
Ô7 Ô9 Ô7
Ô7 Ô9 Ô7
Ô7 Ô9 Ô7
Ô7 Ô9 Ô7
Ô6 Ô8 Ô6
1 2 3 4
1 1
Chiều dày bản: hb = ( ÷ ) L1 = (60 ÷ 100) ⇒ Chọn hb = 120 (mm)
30 50
(Ban đầu chọn hb = 100 mm nhưng khi tính thép thấy hàm lượng cốt thép không hợp lý
nên chọn lại hb = 120 mm )
1 1
Chiều cao dầm chính: hdc = ( ÷ ) L = (400 ÷ 750) ⇒ Chọn hdc = 700 (mm)
8 15
Bề rộng dầm chính: bdc = (0, 3 ÷ 0, 5)hdc = (210 ÷ 350) ⇒ Chọn bdc = 300 (mm)
1 1
Chiều cao dầm phụ: hdp = ( ÷ ) L2 = (250 ÷ 416, 67) ⇒ Chọn hdp = 300 (mm)
12 20
Bề rộng dầm phụ: bdp = (0, 3 ÷ 0, 5)hdp = (90 ÷ 150) ⇒ Chọn bdp = 200 (mm)
g (kN / m 2 ) p = p tc × 1, 2( KN / m 2 )
4,46 10,8
Một ô bản có liên kết ở 4 cạnh có biểu đồ mô men như hình sau. Có thể ký hiệu mô
men bằng đường có hai mũi tên.
M MI
M
M II M M M II'
M II M M II'
M'I M'I
Để tính cốt thép lấy 6 giá trị mô men: M 1 , M 2 , M I , M I' , M II và M II' . Mô men âm tại
các cạnh ô bản có liên kết gối tựa xoay tự do (kê lên tường) thì bằng 0. Các ô bản liên
kết 4 cạnh ngàm có M I = M I' , M II = M II'
Trong đó:
p 10,8
P' = × L1 × L2 × 1 = × 3 × 5 × 1 = 81 (kNm)
2 2
p 10,8
P" = g + × L1 × L2 × 1 = 4, 46 + × 3 × 5 = 147,84 (kNm)
2 2
L2 5
Các hệ số mi1 và mi2 tra bảng phụ lục 11với tỷ số = = 1,67
L1 3
M1 và M 2 - Giá trị mô men lớn nhất ở giữa nhịp lần lượt theo phương L1 và L 2
Ô bản 6
Ô bản 9
Ô bản 7
Ô bản 8
M I = ki1 × P
M II = ki 2 × P
L2 5
Các hệ số ki1 và ki 2 tra bảng phụ lục 11 với tỷ số = = 1, 67
L1 3
Trong đó:
M I và M II - Giá trị mô men lớn nhất trên các gối ngàm lần lượt theo phương L1 và L 2
Ô bản 6
Ô bản 9
Ô bản 7
Ô bản 8
Rb ( MPa ) Rs ( MPa ) αR ξR
11,5 225 0,437 0,645
M1 8, 64 × 106
αm = = = 0, 068 < α R = 0, 437
Rb × b × h02 11,5 × 1000 × 1052
Chọn cốt thép chịu lực: tra bảng diện tích cốt thép bản (phụ lục 7) chọn φ 8a130 có
As = 387 (mm 2 )
M1 6,92 × 106
αm = = = 0, 055 < α R = 0, 437
Rb × b × h02 11,5 × 1000 × 1052
ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 055 = 0, 056
ξ × Rb × b × h0 0, 056 ×11,5 × 1000 × 105
As = = = 301,31 (mm2 )
Rs 225
As 301,31
µ% = = × 100 = 0, 29% > µmin = 0, 05%
b × h0 1000 ×105
Chọn cốt thép chịu lực: tra bảng diện tích cốt thép bản (phụ lục 7) chọn φ 8a160 có
As = 314 (mm2 )
φ
a0 = a + = 10 + 4 = 14 < 15(mm) phù hợp với giả thiết
2
φ6
a0 = abv + φ8 + = 10 + 8 + 3 = 21 ( mm )
2
h0 = 120 − 21 = 99 (mm)
M2 3,11× 106
αm = = = 0, 028 < α R = 0, 437
Rb × b × h02 11,5 × 1000 × 992
M2 2, 49 × 106
αm = = = 0, 022 < α R = 0, 437
Rb × b × h02 11,5 × 1000 × 992
ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 022 = 0, 022
ξ × Rb × b × h0 0, 022 × 11, 5 ×1000 × 99
As = = = 113,15(mm2 )
Rs 225
As 113,15
µ% = = × 100 = 0,11% > µmin = 0, 05%
b × h0 1000 × 99
Chọn φ 6a 200 có As = 141 (mm 2 ) đảm bảo điều kiện cấu tạo không ít hơn 5 φ 6 trên một
m dài bản
Tính cốt thép chịu mô men âm theo phương cạnh ngắn của Ô 6
MΙ 15, 20 × 106
αm = = = 0,120 < α R = 0, 437
Rb × b × h02 11, 5 ×1000 × 1052
ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0,120 = 0,128
ξ × Rb × b × h0 0,128 × 11,5 × 1000 × 105
As = = = 687, 54 (mm 2 )
Rs 225
As 687, 54
µ% = = × 100 = 0, 65% > µmin = 0, 05%
b × h0 1000 ×105
Dùng cốt thép φ10 có A1 = 78,5 (mm 2 )
b × A1
Với As = 687,54 (mm 2 ) ⇒ a = = 114,18(mm) ⇒ Chọn a=110 (mm)
As
Tính cốt thép chịu mô men âm theo phương cạnh dài của Ô 6
Tính cốt thép chịu mô men theo phương cạnh ngắn của Ô 9
M1 10,15 × 106
αm = = = 0, 080 < α R = 0, 437
Rb × b × h02 11,5 × 1000 × 1052
ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 080 = 0, 084
ξ × Rb × b × h0 0, 084 × 11, 5 × 1000 ×105
As = = = 448,14(mm 2 )
Rs 225
As 448,14
µ% = = × 100 = 0, 43% > µmin = 0, 05%
b × h0 1000 ×105
Dùng cốt thép φ 8 có A1 = 50,3 (mm 2 )
b × A1
Với As = 448,14 (mm 2 ) ⇒ a = = 112, 24 (mm) ⇒ Chọn a=110 (mm)
As
Tính cốt thép chịu mô men theo phương cạnh dài của Ô 9
M II 3, 66 × 106
αm = = = 0, 029 < α R = 0, 437
Rb × b × h02 11,5 × 1000 × 1052
ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 029 = 0, 029
ξ × Rb × b × h0 0, 029 × 11, 5 ×1000 × 105
As = = = 157, 29 (mm 2 )
Rs 225
As 157, 29
µ% = = × 100 = 0,15% > µmin = 0, 05%
b × h0 1000 × 105
Chọn thép
Mômen 2
µ (%) φ ( mm) a ( mm ) Aschon (mm 2 )
A (mm )
tt
s
Cốt thép cấu tạo chịu mômen âm đặt theo phương vuông góc với dầm chính ở các gối
biên được xác định như sau
φ6a200 = 1, 41 cm 2
As,ct ≥
30%As,goi giua = 0,3 × 6,88 = 2,06 cm 2
1 2 3 4
1 2 3 4
Hình 4.2.4 Bố trí cốt thép chịu mômen dương trong bản
1 2 3 4
a b c
Nhận xét: Với sơ đồ kết cấu đã chọn, cốt thép ô bản biên lớn vượt trội so với cốt thép
các ô bản giữa nên bố trí cốt thép bản chưa được hợp lý và kinh tế. Có thể đề xuất
phương án kết cấu 3 (Hình 4.2.7): dùng hệ cột và dầm biên thay cho hệ tường chịu lực.
Khi đó, tất cả các ô bản đều tính như ô bản có liên kết 4 cạnh là ngàm (Ô 9). Bố trí cốt
thép cho bản như Hình 4.2.7.
G
Ô9 Ô9 Ô9
Ô9 Ô9 Ô9
Ô9 Ô9 Ô9
Ô9 Ô9 Ô9
Ô9 Ô9 Ô9
Ô9 Ô9 Ô9
1 2 3 4
1 2 3 4
Hình 4.2.6 Bố trí cốt thép trong bản trong trường hợp biên của bản là dầm
Với sơ đồ kết cấu phương án 3, cốt thép bản giảm rõ rệt cho các ô bản biên và đều
giống các ô bản giữa, hàm lượng cốt thép nhỏ (chỗ nhiều thép nhất là µ % = 0, 43% ) nên
có thể giảm chiều dày bản thành phương án kết cấu 4 với chiều dày bản 10cm và tính
lại diện tích cốt thép.
1 2 3
q qtd
Hình 4.2.12 Sơ đồ truyền tải từ hình thang sang hình chữ nhật
qtd = (1 − 2β 2 + β 3 )q
• Tải trọng bản thân dầm phụ (bỏ qua trọng lượng lớp vữa trát)
L1 3000
Ta có: β = = = 0, 3
2 × L2 2 × 5000
2 3
Hệ số: k = 1 − 2 × β 2 + β 3 = 1 − 2 × ( 0, 3) + ( 0, 3) = 0,85
• Tĩnh tải từ bản sàn truyền vào dầm phụ quy về lực phân bố đều
g d (kN/ m) pd (kN/ m)
12,36 27,44
4.2.4.1 Sơ đồ dầm
g1 g1 g1 g1 g1 g1
G1 G1 G1
g0
Hình 4.2.13 Tải trọng tĩnh tãi truyền vào dầm chính
p1 p1 p1 p1 p1 p1
P1 P1 P1
1 2 3
Hình 4.2.14 Mặt bằng tải trọng truyền vào dầm chính
• Tải trọng bản thân của dầm chính (bỏ qua trọng lượng lớp vữa trát)
• Tải trọng của bản truyền vào dầm chính quy về tải phân bố đều
5 5
Tĩnh tải: g1 = × g × L1 = × 4, 46 × 3 = 8,36 (kN/ m)
8 8
5 5
Hoạt tải: p1 = × p × L1 = ×10, 2 × 3 = 20, 25(kN/ m)
8 8
• Tải trọng tập trung dầm phụ truyền vào dầm chính là phản lực của gối tựa của dầm
phụ. Do vậy nên tính phản lực gối tựa dầm phụ với sơ đồ chịu tải trọng thực (phân bố
hình thang) để có tải tác dụng lên dầm chính.