You are on page 1of 4

PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

NĂM HỌC 2019 -2020


MÔN HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 24/10/2019
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4đ): Hãy chọn các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và lập phương trình hoá học
của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) FeS2 + O2   (A) + (B)
b) (A) + HCl   (C) + H2O
c) (C) + NaOH   (D) + (E)
0
d) (D) 
t
 (A) + H2O
e) (B) + O2   (F)
f) (F) + H2O   (G)
g) (G) + (H)   (I)+ H2O
h) (B) + (K) + H2O   (G) + HCl
Câu 2 (4đ):
1. Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy sắp xếp thành một
dãy chuyển hoá và viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiê ̣t đô ̣ cao thu được
17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã tham gia
phản ứng.
Câu 3 (4đ):
1. Chỉ dùng nước và khí cacbonic, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt 4 gói
chất bột màu trắng mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4.
2. Ngâm 14 g hỗn hợp ba kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng dư. Phản ứng
xong thu đuợc 3 gam chất rắn không tan và 8,96 lít khí (ở đ.k.t.c). Hãy xác định thành
phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 4 (4đ):
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 7,392 lít O2 (đktc). Sau khi kết thúc
phản ứng, chỉ thu được 15,36 gam khí SO2 và 9,6 gam Fe2O3. Tìm công thức phân tử của
X. Biết công thức đơn giản chính là công thức phân tử của X.
Câu 5 (4đ):
1. Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu và Fe3O4. Nung nóng A, không có không khí đến
khối lượng không đổi được chất rắn B và khí C. Chia B làm 2 phần. Phần 1 tác dụng với
dung dịch HCl dư. Phần 2 tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, tạo khí SO2. Xác
định các chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H 2SO4
loãng 24,5% vừa đủ, thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit
ban đầu là 7 gam.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng, tính khối lượng mỗi chất trong Z.
b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
(Cho: C =12, N = 14, O = 16, Ba = 137, Ca = 40, Al = 27, H=1, Fe = 56, Cu = 64, Mg = 24, S = 32)
PHÒNG GD - ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2019 -2020
MÔN HÓA HỌC

Câu Đáp án Biểu điểm


(điểm) (Hướng dẫn chấm)
1 A: Fe2O3; B: SO2, C: FeCl3; D: Fe(OH)3; E: NaCl; F: SO3; G: H2SO4;
(4đ) H: NaOH; I: Na2SO4; K : Cl2 .
a) 4FeS2 + 11O2  t 0
 2Fe2O3 + 8SO2 0,5đ
0,5đ
b) Fe2O3+ 6HCl   2FeCl3+ 3H2O
c) FeCl3+ 3NaOH   Fe(OH)3 + 3NaCl 0,5đ
0
d) 2Fe(OH)3 
t
 Fe2O3 + 3H2O 0,5đ
0
 2SO3
e) 2SO2 + O2 
t ,V2O5
0,5đ
0,5đ
f) SO3 + H2O   H2SO4
0,5đ
g) H2SO4 + 2NaOH   Na2SO4 + 2H2O
h) SO2 + Cl2 + 2H2O  H2SO4 + 2HCl 0,5đ

1 Al  Al2O3  NaAlO2  Al(OH)3  AlCl3  Al(NO3) 0,5


(2,5đ) 4Al + 3O2  t0
2Al2O3 0,4
Al2O3 + 2NaOH  NaAlO2 + H2O 0,4
NaAlO2 + 2H2O + CO2  Al(OH)3↓ + NaHCO3 0,4
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O 0,4
AlCl3 + 3AgNO3  3AgCl↓ + Al(NO3)3 0,4
(Sắp xếp hợp lý và viết đúng mỗi phương trình theo sắp xếp được
2 0,5đ/PT, cân bằng sai 0,25đ/PT. Thí sinh có phương án sắp xếp khác
hợp lý vẫn đạt điểm tối đa).
2 mO = mhỗn hợp oxit - mhỗn hợp kim loại = 24 - 17,6 = 6,4 (g) 0,5đ
(1,5đ) 6, 4
=> nO = = 0,4 (mol)
16
nO  nH 2O  nH 2  0, 4(mol ) 0,5đ

0,5đ
=> VH  0, 4.22, 4  8,96(l )
2

3 1 - Lấy một ít chất bột trắng ở từng gói bột cho lần lượt vào 4 ống nghiệm,
(2đ) đánh số thứ tự. 0,25đ
- Cho nước vào từng ống nghiệm để hoà tan, tách được nhóm 1 tan (gồm 0,5đ
các dung dịch NaCl, Na2SO4) và nhóm 2 không tan (BaCO3, BaSO4).
- Sục khí CO2 dư và nước vào hai ống nghiệm ở nhóm 2 nhận biết được
BaCO3 tan [tạo dd Ba(HCO3)2], chất còn lại không tan là BaSO4. 0,25đ
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2 0,25đ
- Lấy một ít dd Ba(HCO3)2 ở ống nghiệm vừa nhận biết được nhỏ vào
hai ống nghiệm ở nhóm 1 thì Na2SO4 tạo kết tủa trắng, nhận biết được
Na2SO4, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng là NaCl 0,25đ
Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaHCO3
Dán nhãn cho các gói bột. 0,25đ
0,25đ
Gọi x là số mol của Al, y là số mol Fe có trong hỗn hợp kim loại
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. 0,25đ
x mol 1,5x mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,25đ
y mol y mol
Cu không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, => mCu = 3 g. 0,25đ
Theo bài ra: 27x + 56y = 14 – 3 = 11 (g) (1) 0,25đ
2 8,96
Theo PTHH, kết hợp đề bài: 1,5x + y = nH   0, 4(mol ) (2)
0,25đ
(2đ) 2
22, 4
Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,1.
=> mAl = 27.0,2 = 5,4 (g) ; mFe = 56.0,1 = 5,6 (g). 0,25đ
Thành phần % các kim loại trong hỗn hợp:
3.100% 5, 4.100%
%Cu =  21, 43% ; % Al =  38,57%
14 14
% Fe = 100% - (21,43% + 38,57%) = 40,00 % 0,5đ

Đốt cháy X sinh ra SO2 và Fe2O3 => X có nguyên tố S, Fe và có 0,5đ


thể có O.
7,392 0,5đ
Theo bài ra: mO  32.  10,56( g )
2
22, 4
15,36.32 9, 6.48 0,5đ
mO ( SO2 )   7, 68( g ); mO2 ( Fe2O3 )   28,8( g )
64 160
4
Ta có: mO ( SO )  mO ( Fe O )  7, 68  2,88  10,56( g )  mO
(4đ) 2 2 3 2
0,5đ
=> X chỉ có hai nguyên tố là Fe và S
0,5đ
15,36.32 9, 6.112
Ta có: mS   7,68( g ); mFe   6,72( g ) 0,5đ
64 160
Đặt công thức của X là FexSy
6, 72 7, 68
Ta có x : y = nFe : nS = :  1: 2 => CTHH của X: FeS2 .
56 32 1đ
(HS có cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
5 CaCO3   CaO + CO2 Þ B: CaO, Cu, Fe3O4, khí C: CO2
0
t

CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O


Fe3O4 + 8HCl ® FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1
Cu + 2FeCl3 ® 2FeCl2 + CuCl2
(2đ)
CaO + H2SO4 ® CaSO4 + H2O
2Fe3O4 + 10 H2SO4 ®3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Cu + 2H2SO4 ® CuSO4 + SO2 + 2H2O
2 a) – Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg
(2đ) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x 1,5x (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2)
y y (mol)
- Khối lượng dung dịch tăng = mZ - mH2
=> mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 (gam)
=> nH2 = 0,4 (mol)
27x  24y  7,8  x  0,2(mol)
 => 
1,5x + y = 0, 4  y  0,1(mol)
Vậy: mAl = 5,4 gam; mMg = 2,4 gam
b)
39, 2.100
mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2 gam ; mdd H2SO4 = = 160 gam
24,5
 mdd sau phản ứng = 160 + 7 = 167 gam
342.0,1.100
 C% Al2(SO4)3 = = 20,48%
167
120.0,1.100
C% MgSO4 = = 7,18%
167

You might also like