Professional Documents
Culture Documents
C3 Boolean Algebra
C3 Boolean Algebra
1 Đại số Boole
2 Hàm Boole
: AA → A
(x,y) →xy
và : AA → A
(x,y)→xy
thỏa 5 tính chất sau:
- Phần tử bù: x A và
- Tính phân phối: x, y, z A 𝑥A
ҧ
x(y z) =(xy) (xz); x 𝑥ҧ = 𝑥ҧ x = 0;
x (y z) =(xy) (xz). x 𝑥ҧ = 𝑥ҧ x = 1.
0 1 0 1
0 0 0 0 0 1
1 0 1 1 1 1
1 Đại số Boole
2 Hàm Boole
Vì mỗi biến xi chỉ nhận hai giá trị 0, 1 nên chỉ có 2n trường
hợp của bộ biến (x1,x2,…,xn).
• Xét kết qủa f trong việc thông qua một quyết định dựa vào
3 phiếu bầu x, y, z
• Mỗi phiếu chỉ lấy một trong hai giá trị: 1 (tán thành) hoặc
0 (bác bỏ).
x y z f
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 1
1 0 0 0
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 1
0 1
Suy ra 0 0 1
1 1 1
x = (x1,x2,…,xn) Bn,
(f g)(x) = f(x) + g(x) – f(x)g(x)
x=(x1,x2,…,xn)Bn,
(f g)(x) = f(x)g(x)
Dễ thấy:
f g Fn và (f g)(x) = min{f(x), g(x)}
𝑓ҧ = 1 − 𝑓
1 Đại số Boole
2 Hàm Boole
Ta nói mạng logic trên tổng hợp hay biểu diễn hàm Boole f
• NOT:
Bảng chân trị
Kí hiệu cổng
X not X
0 1
1 0
F ( x) = x
Input Output
Nếu đưa mức HIGH vào ngõ vào của cổng, ngõ ra sẽ là
mức LOW và ngược lại.
x
x and y x • y , x y , x & y , xy y
xy
x or y x + y , x y , x| y x xvy
y
X Y X or Y
Bảng chân trị:
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
X Y Z
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 25
Mạng logic
NOR:
Là cổng bù của OR
Có ngõ ra ngược với cổng OR
X nor Y = not (X or Y) = x y
X Y Z
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 0
f = xy xz
f = x( y z)
f ( x, y, z) = ( x y z) x y z
x xy
y
xy x y
x
x
y xy
y
• Mạch xyzxy z
x xyz
y x yz x yz
z
x
y xyz
y
z z
x x
y
z x yz
z
x x
y y
x yz
z
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 35
Outline
1 Đại số Boole
2 Hàm Boole
Ta nói rằng công thức F đơn giản hơn công thức G nếu
tồn tại đơn ánh h: {1,2,..,k} → { 1,2,…, l} sao cho với mọi
i {1,2,..,k} thì số từ đơn của mi không nhiều hơn số từ
đơn của Mh(i).
➢ Công thức (1) đơn giản hơn công thức (2) vì:
➢ Công thức (1) và công thức (3) đơn giản như nhau :
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 39
Phương pháp biểu đồ Karnaugh
• Xét f là một hàm Boole theo n biến x1,x2,…,xn với n = 3
hoặc 4.
Các ô tại đó f bằng 1 sẽ được đánh dấu (tô đậm hoặc gạch
chéo). Tập các ô được đánh dấu được gọi là biểu đồ
Karnaugh của f, ký hiệu là kar(f).
Khi đó:
a) kar(fg) = kar(f)kar(g).
b) kar(fg) = kar(f)kar(g).
c) kar(f) gồm đúng một ô khi và chỉ khi f là một từ tối
tiểu
Bước 4: Xác định các phủ tối tiểu gồm các tế bào lớn
Nếu các tế bào lớn chọn được ở bước 3 đã phủ được kar(f) thì ta có
duy nhất một phủ tối tiểu gồm các tế bào lớn của kar(f).
Nếu các tế bào lớn chọn được ở bước 3 chưa phủ được kar(f) thì:
Xét một ô chưa bị phủ, sẽ có ít nhất hai tế bào lớn chứa ô này, ta chọn
một trong các tế bào lớn này. Cứ tiếp tục như thế ta sẽ tìm được tất cả
các phủ gồm các tế bào lớn của kar(f).
Loại bỏ các phủ không tối tiểu, ta tìm được tất cả các phủ tối tiểu gồm
các tế bào lớn của kar(f).
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 55
Thuật toán
• Bước 5: Xác định các công thức đa thức tối tiểu
của f.
Từ các phủ tối tiểu gồm các tế bào lớn của kar(f) tìm
được ở bước 4 ta xác định được các công thức đa thức
tương ứng của f
Loại bỏ các công thức đa thức mà có một công thức
đa thức nào đó thực sự đơn giản hơn chúng.
Các công thức đa thức còn lại chính là các công thức
đa thức tối tiểu của f.
f ( x, y, z, t ) = xyzt xy xz yz xy( z t )
= xyzt xy xz yz xyz xyt
yz
7 8 2 3
5 6 yz
9 10
1 2
3 4 5
6 7 8 9
B1: Vẽ Kar(f)
6 7 8 9 6 7 8 9 6 7 8 9
1 2
1 2 1 2
3 4 5
3 4 5 3 4 5
6 7 8 9
6 7 8 9 6 7 8 9
B2: Xác định tế bào lớn
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 70
Ví dụ
f = yzt yzt yzt xyzt xzt
1 2 1 2 1 2
3 4 5 3 4 5 3 4 5
6 7 8 9 6 7 8 9 6 7 8 9
1 2 1 2 1 2
3 4 5 3 4 5 3 4 5
6 7 8 9 6 7 8 9 6 7 8 9
B3: Xác định các tế bào lớn nhất thiết phải chọn
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 71
Ví dụ
6 7 8 9 6 7 8 9 6 7 8 9
1 2 1 2 1 2
3 4 5 3 4 5 3 4 5
6 7 8 9 6 7 8 9 6 7 8 9
zt xt xzt
B4: Xác định các phủ tối tiểu gồm các tế bào lớn
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 73
Ví dụ
f = yzt yzt yzt xyzt xzt
Còn lại ô 5 chưa bị phủ
Ô 5 nằm trong 2 tế bào lớn: 2 cách chọn
1 2
3 4 5
1 2 1 2
6 7 8 9 3 4 5 3 4 5
zt xt xzt 6 7 8 9 6 7 8 9
B4: Xác định các phủ tối tiểu gồm các tế bào lớn
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 74
Ví dụ
f = yzt yzt yzt xyzt xzt
Còn lại ô 5 chưa bị phủ
1 2 Ô 5 nằm trong 2 tế bào lớn: 2 cách chọn
3 4 5 1 2
3 4 5
6 7 8 9
6 7 8 9
zt xt xzt xyz
B4: Xác định các phủ tối tiểu gồm các tế bào lớn
zt xt xzt yzt 6 7 8 9
B4: Xác định các phủ tối tiểu gồm các tế bào lớn
ISLab- Intelligent Systems Laboratory 76
Ví dụ
f = yzt yzt yzt xyzt xzt
• Bước 5: Xác định các công thức đa thức tối tiểu của f
zt xt xzt xyz
zt xt xzt yzt
f = x z( y t ) x z t z ( yt x y )
❖Biểu đồ Karnaugh:
f = xz zt x z t x y t
f = xz zt x z t yz
• Trong đó chỉ có công thức thứ hai là tối tiểu
f = ( x y z)( x y z)( x y z )
14. Tìm công thức đa thức tối tiểu của các hàm f
tương ứng Biểu đồ Karnaugh: