Professional Documents
Culture Documents
Digital Electronics
Chương 3: Phương pháp đại số để phân
tích, tổng hợp và đơn giản hóa mạch logic
1. Giới thiệu
2. Đại số Boolean
3. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng
chính quy
4. Tối thiểu hóa các hàm logic
2
Giới thiệu
◼Mạch logic (mạch số) hoạt động dựa trên chế độ
nhị phân:
Điện thế ở đầu vào, đầu vào hoặc bằng 0, hoặc
bằng 1
Với 0 hay 1 tượng trưng cho các khoảng điện
thế được định nghĩa sẵn
VD: 0 → 0.8V : 0
2.5 → 5V : 1
Cho phép ta sử dụng Đại số Boole như là một công
cụ để phân tích và thiết kế các hệ thống số
3
Giới thiệu
◼ Đại số Boolean:
Do George Boolean sáng lập vào thế kỷ 19
Các hằng, biến và hàm chỉ nhận 1 trong 2 giá
trị: 0 và 1
Là công cụ toán học khá đơn giản cho phép
mô tả mối liên hệ giữa các đầu ra của mạch
logic với các đầu vào của nó dưới dạng biểu
thức logic
Là cơ sở lý thuyết, là công cụ cho phép
nghiên cứu, mô tả, phân tích, thiết kế và xây
dựng các hệ thống số, hệ thống logic, mạch
4
số ngày nay.
Giới thiệu (tiếp)
5
Giới thiệu (tiếp)
6
Nội dung chương 3
1. Giới thiệu
2. Đại số Boolean
3. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính
quy
4. Tối thiểu hóa các hàm logic
7
1. Các định nghĩa
◼ Biến logic: là một đại lượng có thể biểu diễn
bằng 1 ký hiệu nào đó, về mặt giá trị chỉ lấy giá
trị 0 hoặc 1.
◼ Hàm logic: là biểu diễn của nhóm các biến
logic, liên hệ với nhau thông qua các phép toán
logic, về mặt giá trị cũng lấy giá trị 0 hoặc 1.
◼ Phép toán logic: có 3 phép toán logic cơ bản:
Phép Và - "AND"
Phép Hoặc - "OR"
Phép Đảo - "NOT"
8
Các định nghĩa (tiếp)
◼ Các giá trị 0, 1 không tượng trưng cho các con số
thực mà tượng trưng cho trạng thái giá trị điện thế
hay còn gọi là mức logic (logic level)
◼ Một số cách gọi khác của 2 mức logic:
Mức logic 0 Mức logic 1
Sai (False) Đúng (True)
Tắt (Off) Bật (On)
Thấp (Low) Cao (High)
Không (No) Có (Yes)
(Ngắt) Open switch (Đóng) Closed switch
9
2. Biểu diễn biến và hàm logic
◼ Dùng biểu đồ Venn (Ơle):
Mỗi biến logic chia không gian thành 2 không
gian con.
Không gian con thứ nhất, biến nhận giá trị
đúng (=1), không gian con thứ còn lại, biến
nhận giá trị sai (=0).
VD: F = A AND B
A F B
10
Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp)
11
Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp)
◼ Dùng bảng chân lý:
Dùng để mô tả sự phụ thuộc đầu ra vào các mức điện thế đầu
vào của các mạch logic
Bảng thật biểu diễn 1 hàm logic n biến có:
◼ (n+1) cột:
cột còn lại tương ứng với giá trị của hàm
◼ 2n hàng:
12
Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp)
◼ Dùng bìa Karnaugh:
Đây là cách biểu diễn tương đương của bảng chân lý.
Trong đó, mỗi ô trên bìa tương ứng với 1 dòng của
bảng thật.
Tọa độ của ô xác định giá trị của tổ hợp biến.
Giá trị của hàm được ghi vào ô tương ứng.
13
Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp)
◼ Dùng biểu đồ thời gian:
Là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của biến và hàm logic
VD: với F = A . B
A
14
3. Các phép toán logic cơ bản
15
4. Tính chất của phép toán logic cơ bản
16
Các tính chất (tiếp)
◼ Tính chất phân phối
(A + B).C = A.C + B.C
(A.B) + C = (A + C).(B + C)
◼ Tính chất không số mũ, không hệ số
A.A.A. … .A = A
A+A+A+ …+A = A
◼ Phép bù
A= A
A+ A =1
A. A = 0
17
5. Định lý DeMorgan
◼ Đảo của một “tổng” bằng “tích” các đảo thành phần
( a + b) = a . b
◼ Đảo của một “tích” bằng “tổng” các đảo thành phần
(a.b) = a + b
◼ Tổng quát:
18
5. Định lý DeMorgan
19
6. Nguyên lý đối ngẫu
◼ Đối ngẫu:
+ đối ngẫu với .
0 đối ngẫu với 1
◼ Ví dụ:(A + B).C = A.C + B.C (A.B)
+ C = (A + C).(B + C)
20
Nội dung chương 3
1. Giới thiệu
2. Đại số Boole
3. Biểu diễn các hàm logic dưới
dạng chính quy
4. Tối thiểu hóa các hàm logic
21
2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy
22
1. Tuyển chính quy
◼ Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển
khai theo 1 trong các biến dưới dạng tổng của 2 tích logic
như sau:
F ( A1 , A2 ,..., An ) = A1.F (1, A2 ,..., An ) + A1.F (0, A2 ,..., An )
◼ Ví dụ:
F ( A, B) = A.F (1, B) + A.F (0, B)
= A.[ B.F (1,1) + B.F (1,0)] + A.[ B.F (0,1) + B.F (0,0)]
= AB.F (1,1) + AB.F (1,0) + AB.F (0,1) + AB.F (0,0)
◼ Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng tuyển
chính quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng tuyển
23
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Ví dụ:
24
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Biểu thức tổng quát dạng tuyển:
25
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Bảng giá trị tương ứng với
Ví dụ: Viết biểu thức tổng quát của e và (α1, α2, α3) tương ứng:
hàm số có 3 biến X1, X2 và X3
26
2. Hội chính quy
◼ Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển
khai theo 1 trong các biến dưới dạng tích của 2 tổng logic
như sau:
◼ Ví dụ:
F ( A, B) = [ A + F (0, B)].[ A + F (1, B)]
= ( A + [ B + F (0,0)].[ B + F (0,1)]).( A + [ B + F (1,0)].[ B + F (1,1)])
= [ A + B + F (0,0)].[ A + B + F (0,1)].[ A + B + F (1,0)].[ A + B + F (1,1)]
◼ Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng hội chính
quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng hội
27
2. Hội chính quy
◼ Ví dụ: Dạng tổng quát của hàm 2 biến
28
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Ví dụ:
Cho hàm số 3 biến
có giá trị đầu ra như
trong bảng. Tìm
dạng tổng quát của
hàm F
29
2. Hội chính quy
◼ Dạng tổng quát:
30
Bài tập:
Hãy thiết kế mạch điện sao cho khi công tắc 1 đóng thì đèn sáng, khi công tắc 2
đóng đèn thì đèn sang, khi cả 2 cùng đóng thì đèn sáng, khi cả 2 cùng mở thì
đèn tối.
Lời giải:
Bảng trạng thái
Kết quả:
31
Bài tập:
32
Minterm và Maxterm
Minterm:
Một hàm logic có n biến, mỗi biến có thể nhận 1 trong 2 giá trị 0 hoặc 1.
Như vậy sẽ có 2n tổ hợp biến. Mỗi tổ hợp biến tạo thành 1 số hạng là tích
tất cả các biến của tổ hợp đó và nó được gọi là Minterm.
Maxterm:
Một hàm logic có n biến, mỗi biến có thể nhận 1 trong 2 giá trị 0 hoặc 1.
Như vậy sẽ có 2n tổ hợp biến. Mỗi tổ hợp biến tạo thành 1 số hạng là tổng
tất cả các biến của tổ hợp đó và nó được gọi là Maxterm.
33
Minterm và Maxterm
34
Minterm và Maxterm
Tính chất của Minterm và Maxterm:
35
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
36
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
37
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
38
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng minterm:
39
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng maxterm:
40
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng minterm:
41
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng maxterm:
42
Bài tập:
43
Nội dung chương 3
1. Giới thiệu
2. Đại số Boolean
3. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính
quy
4. Tối thiểu hóa các hàm logic
44
2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic
◼ Một hàm logic được gọi là tối thiểu hoá nếu như nó có
số lượng số hạng ít nhất và số lượng biến ít nhất.
◼ Mục đích của việc tối thiểu hoá: Mỗi hàm logic có thể
được biểu diễn bằng các biểu thức logic khác nhau. Mỗi
1 biểu thức logic có một mạch thực hiện tương ứng với
nó. Biểu thức logic càng đơn giản thì mạch thực hiện
càng đơn giản.
◼ Có hai phương pháp để tối thiểu hoá hàm logic:
Phương pháp đại số
Phương pháp bìa Karnaugh
45
1. Phương pháp đại số
46
Phương pháp nhóm số hạng
47
Thêm số hạng đã có vào biểu thức
48
Loại bỏ số hạng thừa
◼ Trong ví dụ sau, AC là số
hạng thừa:
A B
49
Bài tập áp dụng
◼ VD1: Tối thiểu hóa các hàm sau bằng
phương pháp đại số:
a. F ( A, B, C, D) = ( A + BC ) + A.( B + C )( AD + C )
b. F ( A, B, C, D) = ( A + B + C )( A + B + C )( A + B + C )( A + B + C )
50
Bài tập áp dụng
◼ Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương pháp đại
số:
F ( A, B, C ) = A[ B + C ( AB + AC )]
a.
F ( A, B, C , D) = A + B[ AC + ( B + C ) D]
b.
F ( A, B, C ) = ( A + BC )( AB + ABC )
c.
F ( B, C , D) = ( B + BC )( B + BC )( B + D )
d.
e. Chứng minh: AC + BC = AB + ABC + BC
f. Chứng minh ABC + B + BD + ABD + AC = B + C
51
Biểu diễn bằng bìa Karnaugh
Chỉ áp dụng cho trường hợp dưới 6 biến. Trên 6 biến rất phức tạp
52
Bìa Karnaugh cho hàm 2, 3, 4 biến
◼ Biểu diễn hàm số sử dụng bìa Karnaugh
Hàm số được biểu diễn bằng vị trí các điểm có giá trị 1
trong bản Karnaugh
CD
00 01 11 10
AB
00 1 1
01 1 1
1 1
11
1 1
10
F(A,B,C,D) = R(0,2,5,6,9,11,13,14)
53
2. Phương pháp bìa Karnaugh
54
Bìa Karnaugh cho hàm 2, 3, 4 biến
B 0 1
A
0 CD
00 01 11 10
AB
1
00
BC 01
00 01 11 10
A
11
0
1 10
55
Quy tắc nhóm (dạng tuyển chính quy)
◼ Nhóm các ô liền kề mà giá trị của hàm cùng bằng 1 lại
với nhau sao cho:
Số lượng các ô trong nhóm là lớn nhất có thể được,
Đồng thời số lượng ô trong nhóm phải là lũy thừa của 2,
Và hình dạng của nhóm phải là hình chữ nhật hoặc hình vuông
◼ Nhóm có 2n ô loại bỏ được n biến
◼ Biến nào nhận được giá trị ngược nhau trong nhóm thì
sẽ bị loại
◼ Các nhóm có thể trùng nhau một vài phần tử nhưng
không được trùng hoàn toàn và phải nhóm hết các ô
bằng 1
◼ Số lượng nhóm chính bằng số lượng số hạng sau khi đã
tối thiểu hóa (mỗi nhóm tương ứng với 1 số hạng)
56
Ví dụ
F ( A, B, C ) = ABC + ABC + ABC + ABC + ABC + ABC
F ( A, B, C ) = R(1, 2, 4,5, 7, 6)
BC
00 01 11 10
A
Bỏ được 1 biến
Bỏ
được 1 0 0 1 0 1
biến
1 1 1 1 1 Bỏ được 2 biến
F ( A, B, C ) = A + BC + BC
57
Ví dụ
F ( A, B, C ) = ABC + ABC + ABC
F ( A, B, C ) = R(2, 6, 7)
BC
00 01 11 10
A
0 1
1 1 1
F ( A, B, C ) = BC + AB
58
Trường hợp đặc biệt
◼ Nếu giá trị hàm không xác định CD
tại một vài tổ hợp biến nào đó: AB
00 01 11 10
10 - -
F ( A, B, C , D) = BC + BC
59
Bài tập áp dụng
◼ Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương pháp
bìa Karnaugh:
a. F(A,B,C,D) = R(0,2,5,6,9,11,13,14)
b. F(A,B,C,D) = R(1,3,5,8,9,13,14,15)
c. F(A,B,C,D) = R(2,4,5,6,7,9,12,13)
d. F(A,B,C,D) = R(1,5,6,7,11,13) và F không xác
định với tổ hợp biến 12,15.
60
Tổng kết
1. Giới thiệu về đại số Boolean
2. Định lý De Morgan
3. Bản đồ Karnaugh
4. Các phương pháp thiết lập và tối giản
các hàm logic
Bài tập áp dụng
62
Bài tập áp dụng
63
Bài tập áp dụng
64