Professional Documents
Culture Documents
Trong đó 𝑃𝐼 là Công suất của nguồn tín hiệu, 𝑃𝐿 là công suất cung cấp cho tải và 𝑃là công suất
tiêu tán trong mạch khuếch.
1 Giới thiệu
• Khuếch đại là quá trình sử dụng nguồn năng lượng nhỏ điều khiển nguồn năng lượng lớn sao cho nguồn
năng lượng lớn biến đổi theo quy luật của nguồn năng lượng nhỏ
vx vx
Rout Ro
ix vsig 0
ix vi 0
• FET có thể khuếch đại tín hiệu khi điểm Q nằm trong vùng bào hòa
• Điểm làm việc Q quyết định các thông số của bộ khuếch đại với các phương trình phi tuyến cho
tín hiệu lớn..
v IS v IS v
iC I S exp BE iE exp BE iB exp BE
VT F VT F VT
5.2. Mô hình tín hiệu nhỏ và KĐ tuyến tính
Các tham số tín hiệu nhỏ của BJT
Xét BJT hoạt động khuếch đại trong chế độ tích cực quanh điểm Q (IB, VBE) hoặc (IC, VCE).
Thế vào tín hiệu nhỏ vbe mắc nối tiếp với thế định thiên VBE gây ra biến thiên nhỏ về dòng base ib và
biến thiên dòng collector ic quanh điểm Q. Các giá trị tổng cộng các dòng base và collector được biểu
diễn với các thành phần một chiều dc và xoay chiều ac là :
iB I B ib iC IC ic
vBE VBE vbe vCE VCE vce
Tuyến tính hóa trong chế độ tín hiệu nhỏ
ib y11vbe y12vce
ic y21vbe y 22vce
iB ib
y12 là hỗ dẫn
vCE Q
vce vbe 0 ngược.
iC iC
y 21 gm là hỗ dẫn
vBE Q
vbe vce 0
Sơ đồ tương đương hình chữ T cũng được dùng, trong đó re là trở ac tín hiệu nhỏ, nhìn từ emitter.
Mô hình tín hiệu nhỏ cho MOSFET
MOSFET được biểu diễn như một mạng 2 cổng tuyến tính trong chế độ tín hiệu nhỏ.
Mô hình tín hiệu nhỏ cho JFET
Sơ đồ tương đương hybrid-pi của JFET cũng giống như MOSFET.
hoặc
5.3. Các bộ khuếch đại đơn transistor
• Phân tích ac :
– Vẽ mạch tương đương ac bằng việc nối tắt các tụ điện, hở mạch các cuộn cảm, đoản mạch
các nguồn nuôi một chiều dc xuống đất và hở mạch các nguồn dòng điện dc.
– Thay thế transistor bằng sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ.
– Phân tích các đặc tính xoay chiều ac của bộ khuếch đại..
– Kết hợp các kết quả phân tích dc và ac cho thế và dòng tổng cộng trong mạng.
Khuếch đại BJT kiểu emitter chung CE, không có RE
Rout
Rin
- Các trở R1, R2 và RC thuộc mạch thiên áp tạo điểm làm việc Q cho BJT.
- vI là thế nguồn tín hiệu vào, RI là trở nội nguồn tín hiệu.
- RL là trở tải.
- C1 và C2 là các tụ ghép tầng (coi là có trở kháng bằng 0, điện dung bằng ∞).
- Tín hiệu ra ngược pha 180 với tín hiệu vào.
Phân tích dc : vẽ sơ đồ dc tính điểm Q
RB = R1||R2
R’L=RC||RL||r0
Tính hệ số khuếch đại toàn phần Av
do
Tính trở vào Rin của bộ khuếch đại là
điện trở tương đương Thenevin nhìn từ lối
vào bộ khuếch đại
Tính trở ra Rout bộ khuếch đại là trở tương đương Thenevin nhìn từ lối ra bộ khuếch đại khi ngắn
mạch nguồn tín hiệu vào..
Ví dụ 1, tính các thông số KĐ CE với tín hiệu nhỏ
Bài toán : Tính hệ số KĐ thế tín hiệu nhỏ, trở kháng vào và trở kháng ra của mạch.
Cho các tham số của BJT là : β = 100, VBE (on) = 0.7 V, và VA =100 V.
Phân tích dc : Giá trị điểm Q với đáp số ICQ = 0.95 mA và VCE Q = 6.31 V.
Chứng tỏ BJT hoạt động trong vùng tích cực và có thể khuếch đại
tín hiệu.
Phân tích ac : Từ giá trị Q, tính các tham số tín hiệu nhỏ trong sơ đồ Hybrid-pi :
Dòng phụ thuộc gmVπ chảy qua cụm ro||RC , nhưng theo chiều tạo nên thế lối ra âm.
Tính thế Vπ nhận được từ thế nguồn Vs qua bộ chia thế :
Điện trở ra Ro được tính bằng việc đặt nguồn V s bằng 0. Khi đó, Vπ = 0, tức là gmVπ =
0 (mạch hở). Trở lối ra nhìn ngược vào đầu ra sẽ bằng :
Khuếch đại BJT kiểu emitter chung CE, có trở RE
Các tụ ghép tầng (coupling) C1, C2 và tụ ngắn mạch CE được coi là có dung kháng bằng 0 ở dải
tần tín hiệu (điện dung bằng ∞).
Tín hiệu ra ngược pha 180 với tín hiệu vào.
Phân tích dc : vẽ sơ đồ dc tính điểm Q
𝑣 𝑐 =β 0 𝑖 𝑏 𝑅 𝐿 ′
Tính điện trở ra Rout
Mạch tương đương nối tắt nguồn tín hiệu với trở tương đương Thenevin là Rth = RB||RI và cấp
nguồn test vx để xác đinh (Rout = vx / ix )
Tính hệ số kđ dòng
- Nếu RE = 0, ta có kết quả trở về mạch khuếch đại CE không có trở ở emitter.
Tóm lược về bộ KĐ emitter chung CE
Khuếch đại collector chung CC (bộ lặp lại emitter)
Phân tích dc
Phân tích ac
So sánh với trường hợp mạch CE, giá trị RiB cao hơn
nhiều.
Tính hệ số KĐ thế toàn bộ
Tính trở ra
Rất thấp !!
Tính hệ số KĐ dòng
Nhận xét :
Bộ khuếch đại collector chung CC (hay được gọi là bộ lặp lại emitter) có hệ số khuếch đại thế
gần bằng 1 nhưng có trở kháng vào rất cao, trở kháng ra rất nhỏ và hệ số khuếch đại dòng lớn.
Thường được sử dụng làm mạch đệm nối các tầng khuếch đại với nhau, khi tầng trước có trở
kháng ra lớn, tầng sau có trở kháng vào nhỏ.
Tóm lược về bộ KĐ collector chung CC (bộ lặp lại emitter)
′
(𝑟 𝜋 + ( 𝛽 𝑜 +1 ) 𝑅 𝐿 )∥ 𝑅 𝐵
Khuếch đại base chung CB
Phân tích dc
Phân tích ac
Hệ số KĐ thế riêng của BJT
Điện trở ra
(a) (b)
(c)
Mạch tính trở ra tại collector (a) và (b) giống như trường hợp (c) của bộ khuếch đại CE có trở
RE , với điều kiện Rth = 0 và thay Rth = RE. Vậy chỉ cần áp dụng công thức đã có:
do 0 = gmr nên
Hệ số KĐ toàn bộ Av
0
R1 || R2 RD
Av
RI R1 || R2 1 R
S
gm
Rin R1 || R2
Rout RD
0
Rout RD rd g m rd RS
Khuếch đại JFET kiểu cực nguồn chung (CS-JFET)
Hệ số KĐ riêng
Điện trở ra
Khuếch đại MOSFET kiểu cực máng chung (CD-MOS)
0
RS
Av
1
RS
gm
Rin RG R1 || R2
1
Rout || RS
gm
0
rd || RS
Av
1
rd || RS
gm
Rin R G R1 || R2
1
Rout || rd || RS
gm
Khuếch đại JFET kiểu cực máng chung (CD-JFET)
Khuếch đại MOSFET kiểu cực cửa chung (CG–MOS)
0
1 Rout RD
Rin RS
gm
0
Rout RD rd g m rd RS
Khuếch đại JFET kiểu cực cửa chung (CG-JFET)
5.4. Đáp ứng tần số của bộ khuếch đại
Ảnh hưởng của các điện dung nội trong BJT
Frequency Response