Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐO
Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ thuật viên điện
tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và
đo dòng điện.
Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự phóng nạp
của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở kháng thấp.
Thông số kỹ thuật:
- Màn hình LCD 3 ½”
- Có chức năng hiển thị báo pin yếu
- Sampling rate: 2.5 lần/giây
- Nhiệt độ hoạt động: 0oC ~ 40oC dưới 80%
RH
- Nhiệt độ bảo quản: -10oC ~ 60oC từ 0 ~
80% RH (tháo pin ra)
Để đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiêu thụ và chú ý là chỉ
đo được dòng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện theo các bước sau:
Ta có thể đo dòng điện qua tải bằng cách đo sụt áp trên điện trở hạn dòng mắc nối với tải, điện
áp đo được chia cho giá trị trở hạn dòng sẽ cho biết giá trị dòng điện, phương pháp này có thể
đo được các dòng điện lớn hơn khả năng cho phép của đồng hồ và đồng hồ cũmg an toàn hơn.
Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trên vạch chỉ số DCV.A. Khi đo điện áp AC thì đọc giá
trị trên vạch AC.10V, nếu đo ở thang có giá trị khác thì ta tính theo tỷ lệ
Xoay chuyển mạch về vị trí "FREQ" hoặc " Hz". Để thang đo như khi đo điện áp .
Đặt que đo vào các điểm cần đo. Đọc trị số trên màn hình.
Đo Logic là đo vào các mạch số ( Digital) hoặc đo các chân của vi xử lý, đo Logic thực
chất là đo trạng thái có điện - Ký hiệu "1" hay không có điện "0", cách đo như sau:
Xoay chuyển mạch về vị trí "LOGIC". Đặt que đỏ vào vị trí cần đo que đen vào mass
Màn hình chỉ "▲" là báo mức logic ở mức cao, chỉ "▼" là báo logic ở mức thấp
2. Máy phát xung FG 32 hay máy tạo sóng đo lường (function generator): là bộ nguồn tạo ra
các tín hiệu chuẩn về biên độ, tần số và dạng sóng dùng trong thử nghiệm và đo lường. Các máy
tạo sóng trong phòng thí nghiệm có các dạng sau:
Máy tạo sóng sin tần thấp LF (low frequency);
Máy tạo sóng sin tần số vô tuyến RF (radio frequency);
Máy tạo hàm;
Máy phát xung;
Máy phát tần số quét, máy phát các tín hiệu thử nghiệm.
Các máy tạo tín hiệu RF thường có dải tần số từ 0 kHz đến 100 kHz, với mức điện áp có thể điều
chỉnh từ 0 - 10V. Các máy tạo hàm cũng thường là máy phát RF với 3 dạng sóng đặc trưng là
sóng vuông, sóng tam giác và sóng hình sin.
Hình dạng:
1.Nút Power: khi bận ấn nút ON thì đèn LED sáng báo hiệu đã cung cấp nguồn cho máy.
2. Frequency: điều chỉnh tần số. Tần số sẽ là sản phẩm chung của nút số (2) và (11).
3. Ngõ ra SYNC: ngõ ra đồng bộ. Sóng vuông ngõ ra A TTL có cùng tần số giống với sóng chính
ngõ ra BNC.
4. Ngõ ra quét: ngõ ra tín hiệu quét BNC. Nó sẽ hoạt động độc lập khi Sweep là ON hoặc OFF;
BNC có sóng ngõ ra dạng răng cưa. Tần số được điều khiển bởi tốc độ quét.
5. Ngõ ra chính: ngõ ra sóng chức năng BNC. Trở kháng ngõ ra là 50 Ohm, biên độ đỉnh – đỉnh
không tải là 20 Vpp, có tải là 10 Vpp với tải 50 Ohm.
6. Biên độ: vặn nút để chỉnh biên độ của tín hiệu sóng ra. Kéo nút lên để giảm tín hiệu ra 10 lần.
Tác động này chỉ xảy ra với sóng ra chính.
7. DC offset: điều khiển nút, chọn vị trí OFF trong điều kiện bình thường. Nhấn ON và điều chỉnh
bù điện áp DC.
8. Tốc độ quét: vặn nút để điều chỉnh tốc độ quét từ 5 s đến 10 ms, ngõ ra quét là NBC (4). Nếu
nút này được kéo ra thì tín hiệu ngõ ra và tín hiệu quét là đồng bộ với nhau.
9. Độ rộng tia quét: vặn nút này để điều chỉnh độ rộng tia quét. Nhấn vào để thấy tia quét, kéo ra
để thấy tác động tia quét. Nút (8) phải được kéo ra.
10. Chọn sóng chức năng: vặn để chọn sóng ra.
11. Khoảng tần số: điều chỉnh chính về tần số. Tần số ra sẽ thay đổi 10 lần cho mỗi bước thay đổi.
Tần số của tín hiệu ra là sản phẩm chung của nút số (2) và (11).
3. Oscilloscope
Máy hiện sóng “oscilloscope” là một thiết bị hiển thị đồ thị - nó vẽ ra đồ thị của một tín hiệu điện.
Trong hầu hết các ứng dụng, đồ thị chỉ ra tín hiệu thay đối thế nào theo thời gian: Trục dọc (Y)
biểu diễn điện áp và trục ngang (X) biểu diễn thời gian. Cường độ hay độ sáng của sự hiển thị đôi
khi được gọi là trục Z. Đây là đồ thị đơn giản có thể chỉ ra cho ta nhiều điều về một tín hiệu.
5. CAL(2VPP): Cung cấp dạng sóng vuông chuẩn 2Vpp, tần số 1KHz dùng để kiểm
tra độ chính xác về biên độ cũng như tần số của máy hiện sóng trước khi sử dụng,
ngoài ra còn kiểm tra lại sự méo do đầu que đo gây ra.
6. BEAM FIND: Ấn nút này, vệt sang sẽ xuất hiện ở tâm màn hình không bị ảnh
hưởng của các núm khác, dùng đế định vị tia sáng.
7. CH1(X): Đầu vào vertical CH1 là trục X trong chế độ X-Y
8. CH2 (Y): Đầu vào vertical CH2 là trục Y trong chế độ X-Y
9. AC-GND-DC: Chọn lựa chế độ của tín hiệu vào và khuếch đại dọc
- AC nối AC
- GND khuếch đại dọc tín hiệu vào được nối đất và tín hiệu vào được ngắt ra
- DC nối DC
10. VOLTS/DIV: Chọn lựa độ nhạy của trục dọc từ 5mV/DIV đến 5V/DIV
11. VAIRIABLE: Tinh chỉnh độ nhạy với giá trị > 1/2.5 giá trị đọc được.
12. POSITION: Dùng để điều chỉnh vị trí của tia
13. VERT MODE: Lựa chọn kênh
- CH1: Chỉ có 1 kênh CH1
- CH2: Chỉ có 1 kênh CH2
- DUAL: Hiển thị cả 2 kênh
- ADD: Thực hiện phép cộng (CH1 + CH2) hoặc phép trừ (CH1-CH2) (phép trừ chỉ
có tác dụng khi CH2 INV được nhấn).
14. ALT/CHOP: Khi nút này được nhả ra trong chế độ Dual thì kênh 1 và kênh 2 được
hiển thị một cách luân phiên, khi nút này được ấn vào trong chế độ Dual thì kênh 1
và kênh 2 được hiển thị đồng thời.
15. EXT TRIG IN : Đầu vào Trigger ngoài, để sử dụng đầu vào này, ta điều chỉnh
Source ở vị trí EXT.
16. SOURCE: Dùng để chọn tín hiệu nguồn trigger (trong hay ngoài) và tín hiệu đầu
vào EXT TRIG IN
- CH1: Chọn Dual hay Add ở Vert Mode, chọn CH1 để lấy tín hiệu nguồn Trigger
bên trong.
- CH2: Chọn Dual hay Add ở Vert Mode, chọn CH2 để lấy tín hiệu nguồn Trigger
bên trong.
- LINE: Hiển thị tín hiệu Trigger từ nguồn xoay chiều
- EXT: Chọn nguồn tín hiệu Trigger bên ngoài tại đầu vào EXT TRIG IN
17. TRIG.ALT: Chọn Dual hay Add ở Vert Mode, chọn CH1 hoặc CH2 ở SOURCE,
sau đó nhấn TRIG.ALT, nguồn Trigger bên trong sẽ hiển thị luân phiên giữa kênh 1
và kênh 2.
18. SLOPE: Nút Trigger Slope
- “+” Trigger xảy ra khi tín hiệu Trigger vượt quá mức Trigger theo hướng dương
- “-” Trigger xảy ra khi tín hiệu Trigger vượt quá mức Trigger theo hướng âm.
Trước khi khởi động máy phải đảm bảo điện áp đầu vào đúng yêu cầu. Sau đó thực hiện việc bật
các công tắc và nhấn nút theo bảng sau:
Thành phần Số Thiết lập
Power 9 Off
Inten 2 Ở giữa
Focus 4 Ở giữa
Illum 6
Vert mode 39 Ch1
Chop 41 Nhả ra
Ch2 inv 36 Nhả ra
Position 40,37 Ở giữa
Volts/div 10,14 0.5V/div
Variable 13,17 Cal
AC-GND-DC 11,15 GND
Coupling 25 AC
SLOPE 22 +
Trig alt 24 Nhả ra
Level lock 29 Nhấn vào
Holdoff 31 Nhỏ nhất
Trigger mode 28 Auto
Horiz display mode 38 A
Time/div 18 0.5ms/div
Swp.uncal 19 Nhả ra
Position 34 Ở giữa
X10 mag 33 Nhả ra
X-Y 27 Nhả ra
Sau khi thiết lập công tắc và các nút như trên thì nối dây điện vào máy và thực hiện các thao tác
sau:
1) Nhấn nút Power và bảo đảm rằng đèn led bật sáng. Trong vòng 20 s sẽ có tia xuất hiện trên
màn hình. Nếu không thấy tia xuất hiện trên mà hình trong vòng 60s thì nên kiểm tra lại các bước
thiết lập công tắc ở trên.
2) Điều chỉnh độ sáng tối và độ sắc nét bằng núm Focus và Inten
3) Điều chỉnh tia ở đường ngang trung tâm bằng núm Trace Rotation và nút Position
4) Nối que đo vào đầu Ch1 và 2Vp-p Cal
5) Đặt công tắc AC-GND-DC ở vị trí AC , Dạng sóng sẽ xuất hiện trên mà hình
6) Điều chỉnh Focus để có được hình ảnh rõ nét.
7) Hiển thị dạng sóng rõ ràng hơn bằng cách chỉnh núm Volts/Div và Time/Div tới các vị trí khác
nhau
8) Chỉnh núm Position ngang và dọc để đọc được điện áp cũng như thời gian dẽ dàng hơn
Ghi chú: Các mô tả trên là hoạt động đơn giản cho kênh Ch1, đối với kênh Ch2 thì hoạt động
cũng tương tự.
3.5 Cách tính toán:
Mỗi ô vuông trên màn hình sẽ tương đương với 1 đơn vị của thang đo :
- Cách tín điện áp
Nếu số ô của một chu kỳ là số lẻ, ta phải đếm chu kỳ tương ứng với ô số chẵn, sau đó lấy chu kỳ
chia cho số ô để biết được số ô trong một chu kỳ.
Biết time/div = 2 s.
Ta có 5 ô = 2 chu kỳ.
Do đó số ô/T= 5/2 ô.
Chu kỳ T = 5/2*2 = 5 s.
Tần số: f =1/T = 1/5 = 0.2 Hz
Time/div = 0.5ms.
m = 1.
n = 4.
Độ lệch pha =( 360*1)/4 = 90 độ