You are on page 1of 3

1. Vitamin có trong thịt nhiều là gì nào?

B1 or các nhóm B

2. Vitamin D không có trong nhóm nào ?

A. Gan động vật B. Sữa C. Blue cherry

3. Lipoprotein nào lớn nhất?

A.LDL B.HDL C. VLDL D. Chymocrones

4. Bệnh maramus không có biểu hiện nào?

Marasmus Kwashiorkor
Các biểu hiện thường gặp
Cơ teo đét Rõ ràng Có thể không rõ do phù
Phù Không có Có ở các chi dưới, mặt
Cân nặng/ chiều Rất thấp Thấp, có thể không rõ
cao do phù
Biến đổi tâm lý Đôi khi lặng lẽ mệt Hay quấy khóc, mệt
mỏi mỏi
Các biểu hiện có thể gặp
Ngon miệng Khá Kém
Ỉa chảy Thường gặp Thường gặp
Biến đổi ở da Ít gặp Thường có viêm da,
bong da
Biến đổi ở tóc Ít gặp Tóc mỏng thưa, dễ nhổ

5. Salmonella có ở đâu?
Salmonella được tìm thấy trên toàn thế giới trong cả động vật máu lạnh và động vật máu nóng, và
trong môi trường

6. Staphylococcus: cầu khuẩn gram (+), nguồn nito sd là a.amin, không di động, không tạo bào
tử, topt = 37oC, khả năng sống ở nồng độ muối 9 ÷ 10 %. Có tính kháng penicilin và
cephalosporins. Tạo ra độc tố ruột ( enterotoxin) với topt = 40 ÷ 45 ( 7÷ 47). Độc tố của chúng là
loại chịu nhiệt và pH = 7.3. Có khả năng sinh tổng hợp một loat enzyme và các loại enzyme này
cùng với độc tố gây độc cho người. Thường sống ở da người, đường hô hấp, đường tiêu hóa. Từ
ổ nhiễm có thể xâm nhiễm qua đường bạch huyết, máu, và gây viêm phổi, viêm màng não, viêm
cơ tim,viêm thận, viêm tủy xương. Ngộ độc độc tố của chúng sau 1 – 8g sẽ buồn nôn, ói mửa,
tiêu chảy dữ dội, không sốt và đến thời kì phục hồi. Lượng gây độc cho người là 2 mg.
 α-toxin là protein k đồng nhất có thể phân giải hồng cầu → phân giải hồng cầu
 β-toxin có khả năng thoái hóa sphingomyelin → ngộ độ nhiều tb, cả hồng cầu
người
 leucocidin có khả năng giết bạch cầu ở nhiều loài đv nhưng người k rõ ràng
 độc tố gây tróc vảy, chúng nằm trong biểu bì → tạo nốt phồng da
 độc tố gây sốc → sốt, sốc, vết đỏ ngoài da
 độc tố ruột (A-F) rất bền nhiệt và k bị phá hủy bởi enzyme ruột. Cần 25 µg là gây
ói mửa vì chúng tác động lên trung tâm ói mửa của hệ thần kinh trung ương.
7. Sắp xếp thứ tự chất béo no giảm dần:

dầu dừa(92%)=> Dầu cọ(77%)=> mỡ heo(40%)=> bơ đậu phộng(10%)

8. Glucogon với insulin. Cho cái hình, hỏi biểu thị cái gì? Protein hay carbohydrate

9. Protein trong thực vật có ít trong cái nào?

A. Quả B. Rau củ C. Đậu đỗ D. Ngũ cốc

10. Bổ sung Fe cần cho đối tượng nào?

Thiếu máu

11. Bệnh suy dinh dưỡng thường gặp tên gì?

 Bệnh marasmus: thể teo đét (Marasmus) là thể suy dinh dưỡng ở trẻ em cân
nặng nhỏ hơn 60% so với cân nặng bình thường của trẻ đồng tuổi.
 Kwashiorkor: một bệnh suy dinh dưỡng, chủ yếu là trẻ em, do thiếu protein
nghiêm trọng.
12. enzyme trong dịch tụy gồm cái gì?

Lipase, maltase, saccharase, lactase, proteinase,…


13. Solanin

Khoai tây này mầm: qtr nảy mầm tạo ra solanine – có độc tính cao thuộc ancaloic, chỉ cần 0.2
-0.1g/kg thể trọng có thể giết người. Triệu chứng ngộ độc: ỉa chảy, đau bụng, sau là quá trình
táo bón , nếu hàm lượng cao → giãn đồng tử và liệt nhẹ 2 chân. Nếu hàm lượng cao → hệ thần
kinh TW bị tê liệt, hệ hô hấp k hoạt động , tổn thương cơ tim → tim k hoạt động.
14. Histamin

 Histamine: là kết quả của việc ăn cá thối ươn thuộc các họ Scombroidea
hoặc Scomberesocidae... do sự phát triển của các VSV trên các loại cá có
hàm lượng histidine cao khi bảo quản không đúng cách. Tuy nhiên
histidine là 1 trong 8 loại acid amine thiết yếu, ngộ độc histidine có trong
cá vẫn nhẹ hơn sốc phản vệ do hệ miễn dịch của cơ thể sinh ra, histidine
trong cá vẫn ít hơn nước mắm.
15. EIEC gây ra bệnh gì?

Bệnh tiêu chảy nước

16. Chất vận chuyển chất béo

1.1. LDL (Lipoprotein mật độ thấp)


- Vận chuyển cholesterol từ gan đến các mô
- Tổng hợp ở gan
- Khoảng 50% trọng lượng cholesterol
- Hầu hết các lipoprotein xơ vữa
1.2. HDL (Lipoprotein mật độ cao)
- Hoạt động như một kho chứa apoprotein có thể được tặng hoặc nhận từ các lipoprotein
khác.
- Cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc nhặt rác sử dụng cholesterol cholesterol
(vận chuyển cholesterol ngược):
1.3. So sánh LDL và HDL:
- LDL cao có liên quan đến nguy cơ đau tim cao hơn và được gọi là cholesterol xấu.
- HDL cao dường như có tác dụng bảo vệ và được biết đến như là cholesterol tốt.
- Các yếu tố làm giảm LDL và tăng HDL
 Kiểm soát cân nặng
 Thay thế chất béo bão hòa bằng chất béo không bão hòa đơn và chất béo không bão
hòa đa trong chế độ ăn uống
 Sợi hòa tan
 Hóa chất thực vật
 Tiêu thụ rượu vừa phải
 Hoạt động thể chất
- Gen ảnh hưởng đến hoạt động của lipoprotein.
17.

You might also like