Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề Toán Quỹ Tích
Chuyên Đề Toán Quỹ Tích
O
x
xOy, khác góc bẹt và cách đều hai y
cạnh của góc xOy là tia phân giác của
góc xOy. M
Xét CAH và CBK có : CHA BKC (= 90o), CH = CK, ACH BCK (hai
góc cùng phụ với góc ACK). Do đó CAH = CBK (g.c.g).
Suy ra : CA = CB.
ABC vuông tại C có CA = CB ABC vuông cân tại C.
c) Kết luận : Tập hợp các điểm C là tia C1z của tia phân giác Oz của góc xOy.
VÍ DỤ 3 : Cho đường thẳng xy. Tìm tập hợp tâm của các đường tròn có bán kính
2cm và tiếp xúc với đường thẳng xy.
Lời giải
a) Phần thuận : Gọi O là tâm của
đường tròn bán kính 2cm tiếp xúc O d
với đường thẳng xy. Ta có khoảng
2cm
cách từ O đến xy luôn bằng 2cm.
Do đó O thuộc hai đường thẳng d x H y
và d song song với xy và cách xy 2cm
một khoảng bằng 2cm. d
O là điểm tùy ý trên hai đường thẳng d, d đều vẽ được đường tròn (O ; 2cm)
tiếp xúc với đường thẳng xy.
b) Phần đảo : Lấy O bất kì thuộc đường thẳng d và d.
Vẽ OH xy (H xy), ta có : OH = 2cm.
Vẽ đường tròn (O ; OH). Đường tròn (O ; OH) có bán kính 2cm và tiếp xúc với
đường thẳng xy.
c) Kết luận : Tập hợp các tâm O của các đường tròn tiếp xúc với đường thẳng xy là
hai đường thẳng d và d song song với xy và cách xy một khoảng bằng 2cm.
VÍ DỤ 4 : Cho đường tròn (O ; R) đướng kính AB. C là điểm chuyển động trên
đường tròn (O ; R). Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD = CB. Tìm
tập hợp các điểm D.
Lời giải D
a) Phần thuận : ACB = 90o C
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
A B
AC BD, CD = CB (gt) O
ABD cân tại A
AD = AB = 2R (không đổi)
AD = AB = 2R (không đổi) và A cố định. Do đó D thuộc đường tròn cố định (A
; 2R).
Điểm C chuyển động trên (O ; R) nên D chuyển động trên (A ; 2R).
b) Phần đảo : Lấy điểm D bất kì thuộc đường tròn (A ; 2R), ta có
AD = 2R và DB cắt (O ; R) tại C.
Ta có : AD = AB = 2R ABD cân tại A.
Mặt khác : ACB = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
ABD cân tại A, AC BD AC là đường trung tuyến của ABD.
Vậy C là trung điểm của BD.
c) Kết luận : Tập hợp điểm D là đường tròn (A ; 2R)
VÍ DỤ 5 : Cho nửa đường tròn (O ; R) đường kính AB. CD là dây cung chuyển
động trên nửa đường tròn đó sao cho CD = R 2 . AD cắt BC tại N, AC cắt BD
tại M.
1. Tìm tập hợp các điểm N.
2. Tìm tập hợp các điểm M. M
Lời giải M1 M2
1. Tìm tập hợp các điểm N.
a) Phần thuận : OCD có OC2 + D1
OD2 = CD2 (2R2)
OCD vuông tại O D
C
COD = 90o N
sđ CD = 90o. A B
O
1 1
sđ ANB = (sđ CD + sđ AB ) = (90o + 180o) = 135o ; AB cố định. Do đó
2 2
N thuộc cung chứa góc 135o dựng trên đoạn thẳng AB.
Khi C A thì D I (I là điểm chính giữa cung AB) và N A.
Khi D B thì C I và N B.
Vậy N chuyển động trên cung chứa góc 135o dựng trên đoạn thẳng AB.
b) Phần đảo : Lấy điểm N bất kì thuộc cung chứa góc 135o dựng trên đoạn thẳng.
Vẽ AN cắt (O) tại D, BN cắt (O) tại C.
Ta có : ANB = 135o ;
1
ANB = (sđ CD + sđ AB )
2
1
Suy ra : 135o = (sđ CD + 180o) sđ CD = 2.135o – 180o = 90o.
2
Ta có OC = OD (= R) OCD cân tại O
OCD vuông cân tại O CD = R 2
c) Kết luận : Tập hợp các điểm N là cung chứa góc 135o dựng trên đoạn thẳng AB.
2. Tìm tập hợp các điểm M.
a) Phần thuận : Ta có sđ CD = 90o (chứng minh trên)
1 1
sđ AMB = (sđ AB - sđ CD ) = (180o – 90o) = 45o ;
2 2
AB cố định.
Do đó M thuộc cung chứa góc 45o dựng trên đoạn thẳng AB.
Khi C A thì D D1 (D1 là điểm chính giữa của cung AB) và M M1 (M1 là giao
điểm của BD1 và cung chứa góc nói trên).
Khi D B thì C D1 và M M2 (M2 là giao điểm của cung CD1 và cung chứa
góc nói trên).
Vậy M chuyển động trên cung M1M2 của cung chứa góc 45o dựng trên đoạn
thẳng AB.
b) Phần đảo : Lấy điểm M bất kì thuộc cung M1M2.
MA, MB lần lượt cắt nửa đường tròn (O ; R) đường kính AB tại C, D.
Ta có : AM B = 45o ;
1
AMB = (sđ AB - sđ CD ).
2
1
Suy ra : 45o = (180o – sđ CD ) sđ CD = 180o – 2.45o = 90o.
2
COD = 90o
OCD vuông tại O có OC = OD (= R)
OCD vuông cân tại O
Do đó CD2 = OC2 + OD2 = R2 + R2 = 2R2
CD = R 2
c) Kết luận : Tập hợp các điểm M là cung M1M2 là một phần của cung chứa góc
45o dựng trên đoạn thẳng AB.
III. BÀI TẬP
1. Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB. Gọi (d) là tiếp tuyến của (O) tại A. C là
điểm chuyển động trên đường thẳng (d). BC cắt (O) tại D (D B). Gọi E là trung
điểm của BD. Tìm tập hợp các tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEC.
2. Cho tam giác cân ABC nội tiếp trong đường tròn (O ; R) có AB = AC = R 2 . M là điểm
chuyển động trên cung nhỏ AC, đường thẳng AM cắt đường thẳng BC tại D. Tìm
tập hợp các điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MCD.
3. Cho đoạn thẳng AB cố định. M là điểm sao cho MA > MB và
MA2 – MB2 = a2 (không đổi). Tìm tập hợp các điểm M.
4. Cho đường tròn (O ; R) ; A là điểm cố định nằm trong đường tròn (O) ; B là điểm
chuyển động trên đường tròn (O). Gọi C (C B) là giao điểm của đường tròn ngoại
tiếp tam giác OAB và tiếp tuyến của (O) tại B. Tìm tập hợp các điểm C.
5. Cho đường tròn (O ; R) và điểm A cố định nằm trong đường tròn (A O). B là điểm
chuyển động trên (O). Qua O dựng đường thẳng vuông góc với AB, cắt AB tại M,
cắt tiếp tuyến Bx của đường tròn (O) tại D. Tìm tập hợp các điểm D.
6. Cho đường tròn (O ; R) và điểm A cố định ngoài đường tròn. B là điểm chuyển
động trên (O). Qua O dựng đường thẳng vuông góc với AB, cắt AB tại M, cắt tiếp
tuyến Bx của đường tròn (O) tại D. Tìm tập hợp các điểm D.
7. Cho đường tròn (O ; R) và điểm A cố định trong đường tròn (A 0), BC là dây
cung di động quay quanh A. Các tiếp tuyến tại B và C với đường tròn (O) cắt nhau
tại D. Tìm tập hợp các điểm D.
8. Cho góc vuông xOy và một điểm A cố định nằm trong góc đó. Một góc vuông đỉnh
A có hai cạnh thay đổi cắt Ox, Oy lần lượt ở B, C. M là điểm đối xứng của A qua
BC. Tìm tập hợp điểm M.
9. Tam giác ABC cân tại A cố định nội tiếp trong đường tròn (O ; R). Điểm M di động
trên cạnh BC. Gọi D là tâm đường tròn đi qua M và tiếp xúc với AB tại B. Gọi E là
tâm đường tròn đi qua M và tiếp xúc với AC tại C. Tìm tập hợp các điểm I là trung
điểm của DE.
10. Cho A và B là hai điểm di động lần lượt trên hai cạnh Ox và Oy của góc vuông
xOy cố định. Tìm tập hợp các trung điểm M của AB khi có OA + OB = 2m (m là
độ dài cho trước, m > 0).
11. Cho đường tròn (O ; R) và điểm A cố định nằm ngoài đường tròn (O) Đường tròn tâm
I di động qua A cắt (O) tại B, C. Gọi M là giao điểm của BC và tiếp tuyến tại A của
đường tròn (I). Tìm tập hợp các điểm M.
12. Cho đoạn thẳng AB cố định, C là điểm chuyển động trên đoạn thẳng AB. Trên
cùng nửa mặt phẳng bờ AB dựng các hình vuông ACDE, CBFG có tâm lần lượt là
O1, O2. Tìm tập hợp các trung điểm M của đoạn thẳng O1O2.
13. Cho đường tròn (O ; R), đường kính cố định AB và đường kính CD di động. AC
và AD cắt tiếp tuyến (a) với (O) tại B lần lượt tại M và N. Tìm tập hợp tâm I của
đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN.
14. Cho đoạn thẳng AB cố định, C di động trên tia đối của tia BA. Vẽ đường tròn (O)
đường kính BC. Vẽ các tiếp tuyến AD, AE của đường tròn (O) (D, E là các tiếp
điểm), BD cắt CE tại M. Tìm tập hợp các điểm M.
15. Cho nửa đường tròn đường kính AB tâm O bán kính R. C là điểm chính giữa của
cung AB. M là điểm chuyển động trên cung BC, AM cắt CO tại N. Gọi I là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN. Tìm tập hợp các điểm I.
16. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia BA, CA có hai điểm di động theo thứ tự M, N
sao cho BM = CN. Tìm tập hợp các trung điểm I của MN.
17. Cho tam giác ABC, M là điểm chuyển động trên cạnh BC. Dựng hình chữ nhật
MNPQ (N AB, P AB, Q AC). Khi điểm M chuyển động trên cạnh BC thì
tâm I của hình chữ nhật MNPQ chuyển động trên đường nào?
18. Cho tam giác ABC cân tại A, đường thẳng d quay quanh A và cắt đoạn thẳng BC.
Trên đường thẳng d lấy điểm M sao cho MB + MC nhỏ nhất. Tìm tập hợp điểm M.
19. Cho hai điểm A, B cố định. C là điểm di động sao cho tam giác ABC có ba góc
nhọn. H là trực tâm của tam giác ABC, D là chân đường vuông góc vẽ từ C của
tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm C để tích DH.DC đạt giá trị lớn nhất.
20. Cho đoạn thẳng AB = a cố định, M là điểm chuyển động sao cho
MA : MB = m (0 < m < 1). Tìm tập hợp các điểm M.
21. Cho góc xOy cố định có số đo bằng 30o. Các điểm A, B lần lượt chuyển động trên
các tia Ox, Oy sao cho AB = a (a không đổi). Tìm tập hợp tâm I của đường tròn
ngoại tiếp tam giác OAB.
22. Cho đường tròn (O ; R) ; A là điểm cố định ở ngoài (O). Kẻ tiếp tuyến AB với
đường tròn (O). Đường thẳng (d) quay quanh A cắt đường tròn (O) tại hai điểm C,
D. Tìm tập hợp trọng tâm G của tam giác BCD.
23. Cho AB là dây cung cố định của đường tròn cố định (O ; R) ; C là điểm chuyển
động trên (O) ; M là trung điểm của dây BC. H là hình chiếu của M trên đường
thẳng AC. Tìm tập hợp các điểm H.
24. Cho tam giác đều ABC. Tìm tập hợp các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến A
bằng tổng các khoảng cách từ M đến B và C.
25. Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M sao cho tứ giác ABMC có AM.BC =
AB.CM + AC.BM.
26. Cho BC là dây cung cố định của đường tròn (O ; R) (BC 2R). A là điểm chuyển
động trên cung lớn BC. Đường tròn (I) qua A và tiếp xúc với BC tại B. M là trung
điểm của BC. AM cắt đường tròn (I) tại M và D. Tìm tập hợp điểm D.
27. Cho đường tròn (O ; R) và điểm P cố định ở ngoài đường tròn, vẽ tiếp tuyến PA và
cát tuyến PBC bất kì (A, B, C trên (O ; R)). Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Khi
cát tuyến PBC quay quanh P.
a) Tìm quỹ tích (tập hợp) điểm đối xứng của O qua BC.
b) Tìm quỹ tích (tập hợp điểm) H.
28. Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M sao cho SMAB = SMBC = SAMC.
29. Cho tam giác ABC nhọn, với mỗi điểm M nằm trong tam giác ABC (M không
thuộc cạnh của tam giác) gọi a, b, c lần lượt là độ dài của các khoảng cách từ M
đến các cạnh BC, AC, AB. Tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn hệ thức a < b <
c.
30. Cho đường tròn (O ; R), hai đường kính AB và CD vuông góc. E là điểm chuyển
động trên đường tròn (O). Trên tia OE lấy M sao cho OM bằng tổng các khoảng
cách từ E đến các đường thẳng AB và CD. Tìm tập hợp các điểm M.
GỢI Ý – HƯỚNG DẪN
C
1. E là trung điểm BC suy ra OE
BD. Tứ giác OECA có
D
OEC OAC = 180o nên nội tiếp I
được trong đường tròn, suy ra tâm
I của đường tròn ngoại tiếp tam E
giác AEC là tâm của đường tròn B A
ngoại tiếp tứ giác OECA. Do đó O
IO = IA.
IO = IA và O, A cố định nên I
thuộc đường trung trực của đoạn (d)
thẳng OA.
Tập hợp các tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEC là đường trung trực của
đoạn thẳng OA.
2. OAB có OA2 + OB2 = AB2 (= 2R2)
OAB vuông tại O (định lí Py-ta-go đảo)
OA OB
Tương tự OA OC
Ta có B, O, C thẳng hàng. ABC vuông cân tại A.
Ta có : CMD = ABC = 45o CMD nhọn, do đó :
1
CM D CI D CI D 2CMD = 90o. x
2 A
ICD có IC = ID (= R) ICD M I
cân tại I mà CI D = 90 nên ICD
o
Do đó OMA ~ OHD
A
OA OM
OA.OH = OM.OD H
O
OD OH
OBD có OBD = 90o, BM OD
D2
nên : OM.OD = OB2 = R2
R2
Suy ra : OA.OH = R2 OH = (không đổi) H cố định.
OA
Vậy D thuộc đường thẳng cố định (d) vuông góc với đường thẳng OA tại H.
Tập hợp các điểm D là phần đường thẳng (d) trừ đoạn thẳng D1D2 (D1, D2 là giao
R2
điểm của (d) với đường tròn (O)), d vuông góc với OA tại H (với OH = ).
OA
7. Gọi M là giao điểm của OD và BC.
Vẽ DH OA (H OA). DB = DC (định lí tiếp tuyến), OB = OC (= R) suy ra DO
là trung trực của BC DO BC.
Xét OMA và OHD có M OA chung,
H B
OMA OHD (= 90o). Do đó OMA
OA OM
~ OHD A
OD OH D M O
OA.OH = OM.OD.
OBD có B = 90o, BM OD
nên OM.OD = OB2 = R2. C
R2
Suy ra OA.OH = R2 OH = (không đổi) H cố định.
OA
Vậy D thuộc đường thẳng cố định (d) vuông góc với đường thẳng OA tại H.
R2
Tập hợp các điểm D là đường thẳng (d) vuông góc với OA tại H (với OH = ).
OA
8. CAB COB CMB = 90o y
C, A, B, M, O cùng thuộc một
đường tròn. A
A2
AB = MB (A, M đối xứng qua BC)
C
AB M B AOB BOM .
M thuộc đường thẳng đối xứng với B
O x
đường thẳng OA qua Ox.
Tập hợp điểm M là đoạn thẳng A1A2 M
(A1, A2 lần lượt là điểm đối xứng của A
qua Ox, Oy).
A1
Vẽ IK BC.
FMH có IK // FH (IK BC, FH BC) ; I là trung điểm MF IK là đường trung
1
bình của FMH IK = FH (không đổi).
2
1
Vậy I thuộc đường thẳng (d) song song với BC cách BC một khoảng bằng FH.
2
Tập hợp các điểm I là đường trung bình của tam giác FBC (với F là điểm chính
giữa của cung BC).
10. Cách 1 : y
BO OA
BO // MH O H M2 A x
M H OA
AOB có BO // MH, MA = MB nên suy ra MH là đường trung bình của
OB OA
AOB. Do đó : MH = . Tương tự : MK = .
2 2
OB OA
Ta có : MH + MK = +
2 2
y+x=m
y = –x + m
Vậy M thuộc đường thẳng (d) có phương trình là y = –x + m
Tập hợp các điểm M là đoạn thẳng M1M2 của đường thẳng (d)
y
Cách 2.
Trên cạnh Ox lấy điểm M2, trên M1
cạnh Oy lấy điểm M1 sao cho
OM1 = OM2 = m. M1M2 cắt AB
tại M. Từ B kẻ đường thẳng
song song với Ox cắt M1M2 tại B C
C.
OM1 = OM2 OM1M2 cân tại O M
OM 1M 2 OM 2 M 1
Vẽ MH OA tại H
Mặt khác MOD có D = 90o nên theo định lí Py-ta-go, ta có :
MD2 = MO2 – R2, suy ra MO2 – MA2 = R2
HMA( M H A = 90o) MA2 = MH2 + AH2
HMO( MHO = 90o) MO2 = MH2 + HO2
Do đó : (MH2 + OH2) – (MH2 + AH2) = R2 OH2 – AH2 = R2
R2
OH AH
Do đó : (OH + AH)(OH – AH) = R2 OA
OH AH OA
1 R2
OH = OA (không đổi)
2 OA
H cố định
H cố định, OA cố định, MH AO tại H. Vậy M thuộc đường thẳng (d) vuông góc
với OA tại H.
Tập hợp các điểm M là đường thẳng (d) vuông góc với OA tại H (với OH =
1 R2
OA
2 OA
1 1 1
DNM = (sđ AB - sđ BD ) = ( 180 - sđ BD ) = sđ AD
2 2 2
Suy ra ACD DNM tứ giác DCMN nội tiếp trong đường tròn (I).
EAM AM E .
M
Do đó : ACF FAC ANM AMN
C
Mà ANM AMN = 90o
M
19. Xét DAH và DCB có DAH DCB (cùng phụ với góc ABC) và
DA DH
ADH CDB (= 90o). Do đó DAH ~ DCB, suy ra
DC DB
DH.DC = DA.DB.
C
Nhưng do DA.DB = DA(AB – DA) = DA.AB – DA2 E
AB 2 AB 2
= DA.AB DA 2 H
4 4
2 A B
AB 2 AB AB 2 D
= DA
4 2 4
AB 2 AB 2
nên DH.DC , không đổi. Dấu “=” xảy ra F
4 4
d
DA = DB C thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Tam giác ABC nhọn nên C nằm ngoài đường tròn đường kính AB.
Do đó C thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng AB trừ đoạn thẳng EF (E, F là
giao điểm của d và đường tròn đường kính AB).
Chú ý : Có thể áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương DA và DB, ta có :
2
DA DB AB 2
DA.DB
2 4
20.
Vẽ MC, MD lần lượt là đường phân giác trong và ngoài của tam giác AMB (C, D
AB).
CA DA M A
Ta có MC, MD là hai tia phân giác của hai góc kề bù, suy ra và
CB DB M B
DMC = 90o. x
MA
Mà =m
MB M
CA m
Nên K
CA CB m 1 H
CA m
D
O A C B
AB m 1
m
CA = a không đổi
m 1
C cố định.
DA m DA m m
DA = a không đổi D cố định.
DB DA 1 m AB 1 m 1m
DMC = 90o, DC cố định nên M thuộc đường tròn cố định đường kính DC.
Tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính DC.
Chú ý :
Đường tròn đường kính DC ở trên gọi là đường tròn A-pô-lô-ni-út.
1
21. AOB AI B y
2
I1
I
AI B 2.AOB = 60o. B
IAB đều nên R = AB. Do đó B1
OI = a không đổi, O cố định. Vậy I
thuộc đường tròn cố định (O ; a). O A x
A1
Khi A O thì B B1 sao cho OB1 = a,
ta có I I1, I1 (O ; a) và AOI 1 = I2
90o.
Khi B O thì A A1 sao cho OA1 = a, ta có I I2, I2 (O ; a) và BOI 2 = 90o
Do đó I thuộc cung I1I2 của đường tròn (O ; a).
Tập hợp các điểm I là cung I 1I 2 của đường tròn (O ; a).
Chú ý : Thay “30o” bởi “” thì tập hợp các điểm I là cung tròn I 1I 2 của đường tròn
a
O ;
2sin
22. Gọi E, F là trung điểm của CD, OA, ta có F cố định (vì OA cố định) ; K là điểm
BK 2
trên đoạn thẳng BF sao cho
BF 3
suy ra K cố định (vì BF cố định). B
BG BK 2
BEF có :
BE BF 3 K
Suy ra GK // EF O F
GK 2 G A
C E G1 D
EF 3
2 B1
GK = EF
3
1 1
mà EF = OA, do đó GK = OA (không đổi). K cố định.
2 3
1
Vậy G thuộc đường tròn cố định tâm K bán kính OA.
3
1
Tập hợp các điểm G là cung BG 1 của đường tròn K ; OA (với K thuộc đoạn
3
2 1
BF, BK = BF, G1 là giao điểm của BB1 và đường tròn K ; OA (trừ B và
3 3
G1)).
C
23. Vẽ đường kính AOD của (O) H
D cố định ; HM cắt BD tại N.
D
Ta có ACD = 90o (góc nội tiếp
O M
chắn nửa đường tròn), NH AC, N
DC AC NH // DC.
A B
BDC có NH // DC, MB = MC
suy ra ND = NB. Mà BD cố định
N cố định.
AHN = 90o, AN cố định. Do đó H thuộc đường tròn cố định đường kính AN.
Tập hợp các điểm H là đường tròn đường kính AN (trừ A, B) (với D là điểm đối
xứng của A qua O, N là trung điểm của BD).
24. Vẽ tam giác đều AMD, (D và C trên cùng nửa mặt phẳng bờ AM).
Xét ABM và ACD có : AB = AC (ABC đều) ;
BAM CAD ; (BAM M AC CAD M AC = 60o)
AM = AD (AMD đều).
A
Do đó ABM = ACD (c.g.c) suy ra MB = CD.
Xét ba điểm M, C, D có MD CD + MC.
Mà MA = AD nên MA AB + MC
MA = MB + MC C nằm giữa M và D.
D
Mặt khác, ABM ACD (ABM = ACD) B C
tứ giác BACM nội tiếp.
M
Vậy M thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tập hợp các điểm M là cung tròn BC của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
25. Vẽ tia Mx trong góc BMC sao cho A
x
CMx AMB , vẽ Cy sao cho
M Cy BAM , Mx cắt Cy tại I.
Xét BAM = ICM có :
BAM I CM , BMA I MC .
Do đó BAM ~ ICM, B C
y I
M
AB AM BM
suy ra
IC CM MI
AB.CM = AM.IC
BM AM
Xét BMI và AMC có : BMI AMC ( BMA I MC ), .
MI CM
BI BM
Do đó BMI ~ AMC, suy ra AC.BM = AM.BI
AC AM
Ta có AB.CM + AC.BM = AM.IC + AM.BI AM.BC = AM(IC + BI)
BC = IC + BI B, I, C thẳng hàng.
1
BM D (chung), MBD MAB sñBD .
2
Do đó MBD ~ MAB, suy ra : A
MB MD
MB2 = MD.MA.
MA MB I
D O
Xét MBA và MEC có :
BMA EMC (đối đỉnh) ;
MBA MEC (hai góc nội tiếp B C
M
cùng chắn cung AC).
Do đó MBA = MEC, E
MB MA
suy ra :
ME MC
MB.MC = ME.MA.
Mà MB = MC nên : MD.MA = ME.MA
MD = ME.
Nếu M thuộc CF hoặc thuộc miền trong ACF thì a < b là sai.
Tóm lại, a < b nên M nằm trong tam giác BCF.
Tương tự, b < c nên M nằm trong tam giác ACD.
Vậy M thỏa mãn điều kiện a < b < c M nằm trong tam giác OCD không kể
các cạnh của nó.
30. Xét E thuộc cung AC của đường tròn M
(O ; R). Gọi H, K lần lượt là hình chiếu C
của E trên AB, AC. N là hình chiếu của E
C trên OE. Ta có ON = EH, CN = EK. N K
Nếu M trên tia OE thỏa mãn
OM = EH + EK = EH + HO > OE
A B
Suy ra M nằm ngoài đường tròn (O ; R). H
O
MN = OM – ON = EH + EK – ON
= ON + CN – ON = CN.
MCN vuông cân tại N suy ra : D
OMC = 45 OMC OAC = 45
o o