Professional Documents
Culture Documents
Chuyên M C Part 7 - Test 1
Chuyên M C Part 7 - Test 1
TEST 1 – PART 7
Questions 147-148 refer to the following text message.
(Câu hỏi 147-148 ám chỉ đến tin nhắn văn bản sau.)
Chakia Brown [3:32 P.M.]
Hi, Ziva. I just met with the Han board of directors, and 147-they’re interested in our redesign proposal for their
downtown office buildings. Amy Han asked for another work sample, but I didn’t have the right portfolio with me.
I’m heading to another meeting, so 148-please have a messenger deliver a copy of the Grainger Centre files to her.
Include the full set of plans. Thanks!
134. Where does Ms. Brown most likely 147. Cô Brown có khả năng làm việc Dựa vào cụm từ “our redesign
work? ở đâu? proposal for their downtown
(A) At an accounting firm (A) Tại một công ty kế toán office buildings” ta hiểu rằng cô
(B) At an architectural firm (B) Tại một công ty kiến trúc Brown làm việc cho công ty thiết
(C) At a Web design company (C) Tại một công ty thiết kế web kế toàn nhà tức là công ty kiến
(D) At a market research company (D) Tại một công ty nghiên cứu thị trúc →Chọn B đúng
trường
148. What is Ziva asked to do? 148. Ziva được yêu cầu làm gì? Dựa vào câu: “please have a
(A) Reply to a text message (A) Trả lời tin nhắn văn bản messenger deliver a copy of the
(B) Create a portfolio (B) Tạo một danh mục đầu tư Grainger Centre files to her.”
(C) Set up a meeting (C) Thiết lập một cuộc họp →Cô Ziva được sai gửi tập tài
(D) Send a work sample (D) Gửi mẫu công việc liệu →Chọn D đúng
Thư điện tử
Tới: Nhân viên thu ngân cửa hàng thời trang Oak Lane Fashion
Từ: Jane Benson
Ngày: 8 tháng 7
Chủ đề: Cập nhật
Bắt đầu từ ngày 1 tháng 8, Oak Lane Fashion sẽ chỉ chấp nhận việc trả lại hoặc trao đổi quần áo chưa mặc và
chưa bị tổn hại và có hóa đơn gốc.
Thông tin này sẽ được đăng tại tất cả các quầy thanh toán vào tuần tới. Chúng tôi cũng sẽ gửi e-mail cho khách
hàng hiện tại để họ biết về quy tắc mới. Nếu khách hàng muốn trả lại mà không có biên lai, xin vui lòng gọi
cho người quản lý trực ca để được hỗ trợ. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.
Jane Benson
Giám đốc điều hành
149. What is the purpose of the e-mail? 149. Mục đích của e-mail là gì? Dựa vào câu đầu tiên: cửa hàng
(A) To request a sales report (A) Để yêu cầu báo cáo bán hàng thông báo chính sách nhận hàng trả
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
(B) To announce a new policy (B) Để công bố chính sách mới lại và đổi mới có điều kiện
(C) To discuss a fashion trend (C) Để thảo luận về một xu hướng Các câu sau nói rõ việc sẽ thông
(D) To describe an upcoming sale thời trang báo chính sách mới này cho khách
(D) Để mô tả một đợt giảm giá sắp tới hàng mới và cũ và các yêu cầu
khác có liên quan →chọn B đúng
150. According to the e-mail, what will 150. Theo e-mail, các nhà quản lý sẽ Nhớ scan từ khóa “managers”
managers do? làm gì? Dựa vào câu: “If a customer
(A) Decide how to display new (A) Quyết định cách trưng bày hàng wishes to make a return without a
merchandise hóa mới receipt, please call the manager
(B) Train staff to use the cash register (B) Đào tạo nhân viên sử dụng máy on duty for assistance.”
(C) Help customers with special tính tiền →Chọn C đúng
requests (C) Giúp khách hàng với các yêu
(D) Decide what items get price cầu đặc biệt
discounts (D) Quyết định những mặt hàng được
giảm giá
At Carmont Media, our work culture is mission driven. We hire people who share a common goal
of enriching listeners' minds through engaging and truthful news stories. 151- We also actively
recruit a diverse staff to reflect our Trinidadian and Tobagonian audiences. Carmont Media's
diversity contributes to its Star teams. 152-These teams, composed of workers from all levels of
the organization, meet regularly to hold brainstorming sessions aimed at improving efficiency
and productivity. Carmont Media offers opportunities for professional advancement and
encourages work-life balance.
https://www.carmontmedia.co.tt
Văn hóa của Carmont Media
Trang chủ Chương trình Dịch vụ Giới thiệu về chúng tôi Liên hệ với chúng tôi
Tại Carmont Media, văn hóa làm việc của chúng tôi là hướng đến sứ mệnh. Chúng tôi tuyển dụng những người chia
sẻ một mục tiêu chung trong việc làm giàu tâm trí người nghe thông qua những câu chuyện tin tức hấp dẫn và trung
thực. Chúng tôi cũng tích cực tuyển dụng một đội ngũ nhân viên đa dạng để phản ánh khán giả Trinidadian
và Tobagonia. Sự đa dạng của Carmont Media đóng góp cho các đội ngũ nhân viên của nó. Các nhóm này, bao
gồm các nhân viên từ tất cả các cấp của tổ chức, gặp nhau thường xuyên để tổ chức các buổi hoạt động trí não
nhằm nâng cao hiệu quả và năng suất. Carmont Media mang đến cơ hội thăng tiến chuyên nghiệp và khuyến khích
sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.
151. What is mentioned about 151. Điều gì được đề cập về nhân Dựa vào câu: “We also actively recruit a
Carmont Media’s employees? viên của công ty Carmont Media? diverse staff”
(A) They get experience in (A) Họ có kinh nghiệm trong các Ta hiểu từ “diverse” = different; of
various departments. phòng ban khác nhau. various kinds = including many
(B) They enjoy working for the (B) Họ thích làm việc cho tổ chức. different types of people or things:
organization. (C) Họ đến từ nhiều lai lịch khác Diverse staff = people of diverse
(C) They come from a variety of nhau. backgrounds. →Chọn C đúng
backgrounds. (D) Họ được tuyển dụng thông qua
(D) They are recruited through a một cơ quan nhân sự.
staffing agency.
152. What is a purpose of 152. Mục đích của các đội nhóm Chú ý từ khóa là “star teams” (đừng
Carmont Media’s star teams? ngôi sao của Carmont Media là gì? nhầm với câu C nhé)
(A) Seeking new employees (A) Tìm kiếm nhân viên mới Dựa vào câu: “These teams (=star
(B) Raising funds for projects (B) Gây quỹ cho các dự án teams) … meet regularly to hold
(C) Promoting work-life balance (C) Thúc đẩy cân bằng cuộc sống- brainstorming sessions aimed at
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
(D) Finding creative solutions công việc improving efficiency and productivity.”
(D) Tìm giải pháp sáng tạo Từ cần hiểu là “brainstorm” (v)
Giải thích theo từ điển Cambridge:
(of a group of people) to suggest a lot of
ideas for a future activity very quickly
before considering some of them more
carefully
Giải thích tiếng việt: Động não, còn
gọi là công não hay Tập kích não là một
phương pháp đặc sắc dùng để phát triển
nhiều giải đáp sáng tạo cho một vấn đề.
Phương pháp này hoạt động bằng cách
nêu các ý tưởng tập trung trên vấn đề, từ
đó, rút ra rất nhiều đáp án căn bản cho
nó.
153. What does Mr. Muro want Ms. 153. Anh Muro muốn chị Santos làm Anh Muro hỏi chị Santos đến cơ
Santos to do? gì? quan chưa thì Santos bảo sẽ đến
(A) Process some orders (A) Xử lý một số đơn đặt hàng muộn do xe buýt của chị ấy bị
(B) Make a hiring decision (B) Đưa ra quyết định tuyển dụng chậm lịch do đường cầu đóng, chị
(C) Reschedule a meeting (C) Sắp xếp lại một cuộc họp Santos bảo anh Muro cứ phỏng
(D) Talk to a job candidate (D) Nói chuyện với một ứng cử viên vấn người xin việc trước đi, không
xin việc cần đợi chị ấy
154. At 9:36 A.M., what does Mr. 154. Vào lúc 9:36 A.M., anh Muro có Chị Santos bảo: “Can you believe
Muro mean when he writes, “I know”? ý gì khi anh ấy viết, “tôi biết chứ.”? our small company has grown so
(A) He is also surprised by the (A) Anh ấy cũng ngạc nhiên trước much that we need to hire
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
company’s growth. sự tăng trưởng của công ty. someone just to process orders?”
(B) He thinks salaries should be higher. (B) Anh ấy nghĩ mức lương nên cao (tức là chị ấy rất phấn khích về sự
(C) He has met Ms. Crenshaw before. hơn. phát triển của công ty)
(D) He is certain his bus will arrive in (C) Anh ấy đã gặp cô Crenshaw trước Anh Muro đáp: “I know.” (tức là
30 minutes. đây. anh ấy đồng ý với quan điểm của
(D) Anh ấy chắc chắn xe buýt của chị Santos)
mình sẽ đến sau 30 phút.
155, What is the purpose of the article? 155. Mục đích của bài báo là gì? Bài báo nói về thành tích của
(A) To recognize an employee’s (A) Để công nhận thành tích của Mark Chandler, phó giám đốc
accomplishments nhân viên của công ty. Thành tích biểu hiện
(B) To introduce a new staff member (B) Giới thiệu một nhân viên mới ở chỗ: anh ấy đã thành công tốt
(C) To clarify what information is (C) Để làm rõ những thông tin được nghiệp một khóa học khắt khe và
considered xem xét bí mật được công nhận về việc phát
confidential (D) Để mô tả những thách thức của an triển phần mềm lưu trữ tài liệu an
(D) To describe the challenges of ninh công ty toàn. →Chọn A đúng
corporate security
156, How did Mr. Chandler improve 156. Anh Chandler đã cải thiện an Dựa vào câu: “Mark was
corporate security? ninh công ty như thế nào? formally recognized by the
(A) He trained his company's security (A) Anh ấy đã đào tạo nhân viên an organization for his part in
officers. ninh của công ty mình. developing software that keeps
(B) He helped design a system for (B) Anh ấy đã giúp thiết kế một hệ electronic documents safe.”
securely storing documents. thống lưu trữ tài liệu một cách an (đóng góp vào việc phát triển
(C) He assisted in developing new safety toàn. phần mềm lưu trữ tài liệu điện tử
guidelines. (C) Anh ấy đã hỗ trợ phát triển các an toàn)
(D) He recruited employees who hướng dẫn an toàn mới. →Chọn B đúng
specialize in corporate security. (D) Anh ấy đã tuyển dụng nhân viên
chuyên về bảo mật doanh nghiệp.
157, In which of the positions marked 157. Trong các vị trí được đánh dấu Dựa vào câu: “Mark is ….
[1], [2], [3], and [4] does the following [1], [2], [3] và [4] câu dưới đây phù successfully graduated from this
sentence best belong? hợp nhất vị trí nào? rigorous course.” (Câu cần
“The training included 60 hours of “Việc đào tạo bao gồm 60 giờ hướng điền giải thích rõ hơn về khóa
instruction and a comprehensive written dẫn và bài kiểm tra viết toàn diện.” học nghiêm ngặt bởi vì nó gồm
exam.” (A) [1] 60 giờ được hướng dẫn và làm
(A) [1] (B) [2] bài kiểm tra viết toàn diện.)
(B) [2] (C) [3]
(C) [3] (D) [4]
(D) [4]
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
Chúc mừng bạn đã mua Megagroome, máy cạo râu có thể nạp lại được tốt nhất thế giới! Để giữ cho máy cạo
râu của bạn luôn ở trạng thái tốt nhất, hãy làm sạch máy cạo râu hàng tuần bằng cách rửa nó dưới nước nóng. Cứ
mỗi tháng một lần, tháo rời máy cạo râu và làm sạch phần bên trong một cách triệt để như trong hướng dẫn
sử dụng của người dùng. Đầu cạo phải được thay thế hàng năm bằng các bộ phận thay thế được liệt kê trong hướng
dẫn.
Máy cạo râu Megagroome có pin lithium ion sẽ tồn tại trong vài năm. Vui lòng sạc máy cạo râu thường xuyên khi
cần thiết. Không cần thiết phải xả hết pin trước khi sạc lại. Chỉ sử dụng bộ sạc đi kèm, bởi vì việc sử dụng bất kỳ bộ
sạc nào khác có thể làm mất hiệu lực bảo hành. Các hướng dẫn đầy đủ và chi tiết có thể được tìm thấy trong sách
hướng dẫn sử dụng của người dùng.
158, Where would the card most likely 158. Thẻ này có khả năng nhất được Nội dung của thẻ giống như tờ
be found? tìm thấy ở đâu? hướng dẫn sử dụng sản phẩm đi
(A) Inside a box with a product (A) Bên trong hộp với sản phẩm kèm với sản phẩm mới mua
(B) On a bulletin board (B) Trên bảng thông báo →Chọn A đúng
(C) In a product display at a store (C) Trong kệ trưng bày sản phẩm tại
(D) In the pages of a magazine một cửa hàng
(D) Trong các trang của một tạp chí
159, How often should the shaver be 159. Bao lâu thì nên tháo máy cạo Dựa vào cụm “once a month” (cứ
taken apart? râu? 1 lần mỗi tháng)
(A) Daily (A) Hằng ngày →Chọn C đúng
(B) Weekly (B) Hàng tuần
(C) Monthly (C) Hàng tháng
(D) Annually (D) Hàng năm
160, What is indicated about the 160. Điều gì được nêu ra về pin máy Dựa vào câu: “Please charge the
shaver’s battery? cạo râu? shaver as often as needed.”
(A) It must run out before charging. (A) Nó phải hết trước khi sạc. Cụm “as often as needed” =
(B) It may be charged whenever (B) Nó có thể được sạc bất cứ khi “whenever necessary”
necessary. nào cần thiết. →Chọn B đúng
(C) It is able to hold a charge for a (C) Nó có thể không cần sạc trong
week. một tuần.
(D) It will work with different chargers. (D) Nó hoạt động được với các bộ
sạc khác nhau.
http://www.diversifymuseum.org
BẢO TÀNG ĐA DẠNG HÓA
Bảo tàng của lịch sử và cổ vật đa văn hóa
Chúng tôi tự hào công bố triển lãm mới nhất: Nghệ thuật Nam Mỹ.
Cuộc triển lãm sẽ khai mạc vào ngày 7 tháng 6 như là một phần của chương trình Nghệ thuật ở xung quanh Thế giới
của bảo tàng. Tất cả các khách quen của bảo tàng đã trả phí vào cửa có thể đến xem triển lãm. Nó sẽ trưng bày tác
phẩm nghệ thuật cổ đại và đương thời của các nhà nghệ sĩ Nam Mỹ nổi tiếng.
Người phụ trách của triển lãm dài sáu tuần, Julio Carrera, sẽ đem chuyên môn rộng lớn của mình đến với bảo
tàng. Trước khi tham gia quản lý bảo tàng vào tháng 3 năm nay, ông Carrera là người phụ trách Viện Nghệ thuật
Brazil trong sáu năm và dành ba năm để nghiên cứu các khảo cổ cho Centro de la Historia del Arte, một trung tâm
bảo tồn nghệ thuật tại Venezuela.
Triển lãm nghệ thuật Nam Mỹ sẽ bao gồm các tranh vẽ, điêu khắc, công cụ chế tác, quần áo, đồ trang sức, tranh tường
và gốm đất sét từ sáu quốc gia Nam Mỹ. Các nghệ sĩ đến từ các quốc gia này sẽ cung cấp các hội thảo nghệ thuật
vào một số ngày nhất định trong tháng Bảy. Chi phí cho mỗi hội thảo là £ 10 cùng với phí vào cửa thông thường
và bao gồm các đồ dùng nghệ thuật cơ bản.
161, What is indicated about the South 161. Điều gì được chỉ ra về Triển lãm Dựa vào câu: “It will feature
American Art exhibit? Nghệ thuật Nam Mỹ? historical and contemporary
(A) It is the first exhibit in the Arts (A) Đây là triển lãm đầu tiên trong artwork displays from
Around the World program. chương trình Nghệ thuật xung quanh thế renowned South American
(B) It will be on display only through giới. artists.”
the end of June. (B) Nó sẽ chỉ trưng bày xuyên suốt đến + historical = old
(C) It includes both old and new art. cuối Tháng Sáu. + contemporary = new
(D) It focuses on wall hangings and (C) Nó bao gồm cả nghệ thuật cũ và →Chọn C
murals. mới.
(D) Nó tập trung vào tranh treo tường và
bích họa.
162, Who is Mr. Carrera? 162. Ông Carrera là ai? Dựa vào cụm: “The curator of
(A) A visiting artist (A) Một nghệ sĩ đến thăm the six-week exhibition, Julio
(B) An art journalist (B) Một nhà báo nghệ thuật Carrera”
(C) A volunteer tour guide (C) Một hướng dẫn viên tình nguyện Chức vụ của ông Carrero là
(D) A museum employee (D) Một nhân viên bảo tàng curator (người phụ trách trông
nom bảo tàng →tức ông ấy là
nhân viên của bảo tàng)
163, According to the Web page, what 163. Theo trang web, các khách quen bảo Hai câu cuối chỉ ra sẽ có “art
can museum patrons do for an extra tàng có thể làm gì khi trả thêm phí? workshops” cung cấp bởi các
fee? (A) Xem video về Nam Mỹ nghệ sĩ nên ai đóng thêm £10 sẽ
(A) Watch a video on South America (B) Tham dự một lớp học nghệ thuật được tham gia.
(B) Attend an art class (C) Khám phá một triển lãm mới →Chọn B
(C) Explore a new exhibit (D) Tài trợ một cuộc triển lãm sắp tới
(D) Sponsor an upcoming exhibit
164, Why did Mr. Koh start the online 164. Tại sao anh Koh bắt đầu cuộc thảo Dựa vào câu hỏi của anh
chat discussion? luận trò chuyện trực tuyến? Koh ta thấy anh ấy đã mong
(A) He received a damaged package. (A) Anh ấy đã nhận được một gói hàng đợi nhận một kiện hàng
(B) He has a meeting with a client soon. bị hư hỏng. “Do you know if a package
(C) He is expecting some important (B) Anh ấy có một cuộc họp với khách has arrived for me? I was
documents. hàng sớm. supposed to get a delivery of
(D) He delivered a shipment to the (C) Anh ấy đang mong đợi một số tài some documents today”
wrong person. liệu quan trọng. Dùng “BE SUPPOSED TO
(D) Anh ấy giao một lô hàng cho nhầm V” để diễn đạt rằng ai đó
người. mong điều gì đó xảy ra.
165, What does Mr. Koskinen 165. Ông Koskinen khuyên nên làm gì? Ông Koskinen có nói “You
recommend doing? (A) Gọi Schrantz Farm Organics might want to check with
(A) Calling Schrantz Farm Organics (B) Thay đổi địa điểm họp the print shop on the ground
(B) Changing a meeting place (C) Đi đến quầy lễ tân floor.”
(C) Going to the front desk (D) Kiểm tra một địa điểm khác →Chọn D
(D) Checking a different location
166, At 10:19 A.M., what does Ms. 166, Lúc 10:19 A.M., cô Matova có ý gì Cô Matova có nói “Sorry, it
Matova most likely mean when she khi viết, “sorry”? does have your name on it. It
writes, “Sorry”? (A) Cô ấy đặt nhầm phiếu giao hàng. was so small I didn’t notice
(A) She misplaced a delivery slip. (B) Hôm nay cô ấy đã đi làm muộn. it.”
(B) She arrived late to work today. (C) Cô ấy muốn ông Koh nhắc lại các (Trên gói hàng có tên của
(C) She would like Mr. Koh to repeat his chỉ dẫn. ông Koh nhưng cô Matova
instructions. (D) Cô ấy đã sai sót khi đọc nhãn đã không đọc kỹ vì chữ nhỏ
(D) She made a mistake reading a hàng. quá)
label. →Chọn D
167, What will Ms. Matova probably do 167. Cô Matova có thể sẽ làm gì với gói Khi ông Koh bảo mang gói
with the package? hàng? hàng lên văn phòng của ông
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
(A) Take it to Mr. Koh (A) Đưa nó cho ông Koh ấy cô Matova đã trả lời “No
(B) Send it out by express mail (B) Gửi nó qua bưu điện chuyển phát problem. I’m going upstairs
(C) Leave it at the front desk nhanh in a minute anyway.” (Tức
(D) Remove the items from it (C) Để nó ở quầy lễ tân là cô ấy đồng ý và sẽ mang
(D) Tháo rời các đồ vật từ gói hàng lên trong chốc lát.) →Chọn
A
Management Team:
— [1] —. Over the next few months, the Human Resources department will be engaging with the Management Team
in a variety of conversations about increasing productivity and employee satisfaction. — [2] —.
Telecommuting, in which employees are permitted to work from home all or part of the time, is an approach that many
companies are using because 169-it allows employees to work on tasks that may be difficult to complete in an office
full of disruptions. With the building reconfiguration project coming up in January, we would like to take the
opportunity to consider whether telecommuting would be a good solution for our company. 170-Our final decision on
this matter will influence the way in which the work space is reorganized.
171-
I am writing to ask for your feedback. — [3] —. At this point, Human Resources is simply gathering
information. 168-Please complete the telecommuting survey, which is found on the Human Resources Web site. —
[4] —. Just look for the link on the left side of the home page.
Thank you in advance, and please let me know if you have any questions.
Won Ho Kim
Human Resources Manager
GHTY Engineering, Inc.
168, Why was the e-mail sent? 168. Tại sao e-mail được gửi? Sauk hi nêu ra các dự định
(A) To remind employees about a policy (A) Để nhắc nhở nhân viên về một chính sắp tới của công ty thì ông
(B) To request participation in a survey sách Won Ho Kim có yêu cầu
(C) To discuss upcoming meetings (B) Để yêu cầu tham gia vào một cuộc người nhận là “Please
(D) To encourage employees to attend an khảo sát complete the telecommuting
172, What is suggested about the first 172. Điều gì được gợi ý về ngày đầu Ta thấy các buổi thuyết trình đều
day of the Uppsala International Book tiên của Hội chợ sách quốc tế Uppsala? được sắp xếp vào buổi chiều nên
Fair? (A) Nó đang được tổ chức bởi một sẽ không có buổi nào vào buổi
(A) It is being organized by a team of nhóm các nhà xuất bản. sáng vào ngày đầu tiên của hội
publishers. (B) Không có buổi nào được lên lịch chợ
(B) No sessions are scheduled for vào buổi sáng. (Chú ý lịch trình trên vào ngày
the morning hours. (C) Lượng tham dự dự kiến sẽ cao nhất 22/9 tức là ngày đầu tiên của hội
(C) Attendance is expected to be the vào ngày đó. chợ mà tổ chức trong 22-24/9)
highest on that day. (D) Ông Schnauz sẽ công bố chủ đề →Chọn B
(D) Mr. Schnauz will announce the của cuốn sách tiếp theo của mình.
subject of his next book.
173, Where will book fair attendees 173. Người tham dự hội chợ có thể Dựa vào cụm: “provide
be able to participate in interactive tham gia hoạt động tương tác ở đâu? attendees with hands-on
activities? (A) Trong Salon A practice opportunities.”
(A) In Salon A (B) Trong Trung tâm truyền thông = participate in interactive
(B) In the Visual Media Centre hình ảnh activities
(C) In Lindqvist Auditorium (C) Trong Thính phòng Lindqvist →Chọn B
(D) In Room 210 (D) Trong phòng 210
174, What is mentioned about the 174. Điều gì được đề cập về tài liệu đi Dựa vào câu: “All accompanying
accompanying materials for the kèm cho hội thảo? materials will be sold at the
seminar? (A) Chúng có thể được mua tại chỗ. venue immediately before and
(A) They can be purchased on-site. (B) Chúng có thể được tải xuống trực after the seminar.”
(B) They can be downloaded online. tuyến. Venue (n) = on-site: địa điểm
(C) They are available in limited (C) Chúng có sẵn với số lượng hạn chế. →Chọn A
numbers. (D) Chúng nên được đặt hàng từ những
(D) They should be ordered from the người thuyết trình.
presenters.
175. What are book fair attendees 175. Những người tham dự hội chợ Dựa vào câu: “so please arrive a
encouraged to do? sách được khuyến khích làm gì? few minutes before the scheduled
(A) Ask questions after sessions (A) Đặt câu hỏi sau các buổi time to ensure a seat.” (vì vậy vui
(B) Post photos on social media (B) Đăng ảnh lên phương tiện truyền lòng đến sớm một vài phút trước
(C) Rearrange seats as necessary thông xã hội thời gian dự kiến để đảm bảo chỗ
(D) Arrive early for sessions (C) Sắp xếp lại chỗ ngồi khi cần thiết ngồi.) →Chọn D
(D) Đến sớm cho các buổi
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
http://www.menezandforest.ca/cowerserv/shippinginfo
Quần áo Dọn sạch Dịch vụ khách hàng Về chúng tôi
Công ty Núi rừng
Đi đầu về chất lượng cắm trại và đi bộ đường dài
Xin lưu ý rằng hầu hết các đơn đặt hàng điện tử hoặc điện thoại thông thường có thể được xử lý và sẵn sàng để vận
chuyển gần như ngay lập tức. Đơn đặt hàng tùy chỉnh và cá nhân hóa có thể mất đến năm ngày để xử lý trước khi
chúng được chuyển đi.
Vui lòng gửi bất kỳ câu hỏi hoặc mối quan tâm đến bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi tại
service@mountainandforest.ca. Chúng tôi sẽ phản hồi trong vòng 24 giờ.
Giá vận chuyển của chúng tôi:
Chi phí đơn hàng cả Tiền ship qua đêm (1 Tiền vận chuyển hỏa tốc (3 Tiêu chuẩn (6-8
thuế ngày) ngày) ngày)
Dưới $25 $8 $5 $3
$25 tới $100 $13 $7 $5
Hơn $100 $18 $15 Miễn phí
To: service@mountainandforest.ca
From: jinheeshin@sharemail.ca
Date: 10 January
Subject: Order B75022
179
I recently placed an order for $135 for hiking boots and a thermal jacket intended for a camping trip this weekend.
178-
According to the confirmation I received at the time of my purchase, my order should have arrived
yesterday. 179-Since I paid an additional fee for three-day shipping, I was expecting that my order would arrive
in a timely fashion. As it has not, I am requesting a refund of the shipping cost. Additionally, 180-if my order has
not been delivered by tomorrow, please cancel my order as I will have to purchase similar items at a local shop.
Sincerely,
Jin-Hee Shin
Tới: service@maxandforest.ca
Từ: jinheeshin@sharemail.ca
Ngày: 10 tháng 1
Chủ đề: Đơn hàng B75022
Gần đây tôi đã đặt hàng trị giá $ 135 cho giày leo núi và áo khoác nhiệt dành cho chuyến đi cắm trại vào cuối tuần
này. Theo xác nhận tôi nhận được tại thời điểm mua hàng, đơn hàng của tôi lẽ ra phải đến vào ngày hôm qua. Vì tôi
đã trả một khoản phí thêm cho việc vận chuyển trong ba ngày, tôi đã hy vọng rằng đơn hàng của mình sẽ đến
kịp thời. Vì nó đã không đến đúng hạn, tôi yêu cầu hoàn lại chi phí vận chuyển. Ngoài ra, nếu ngày mai đơn
hàng của tôi chưa được giao, vui lòng hủy đơn hàng này vì tôi sẽ mua mặt hàng tương tự tại một cửa hàng địa
phương.
Trân trọng,
Jin-Hee Shin
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
176, In the Web page, what is indicated 176. Trong trang Web, điều gì được Ở bảng định giá có mục vận
about Mountain and Forest’s shipping? chỉ định về công ty vận chuyển chuyển tiêu chuẩn [Standard (6-8
(A) Standard shipping is free for orders Mountain and Forest? days] có thể lên đến 8 ngày để
under $25. (A) Vận chuyển tiêu chuẩn là miễn giao hàng ➔ Chọn B
(B) Some shipped orders may take up phí cho các đơn hàng dưới 25 đô la. A sai vì các đơn hàng dưới 25 đô
to eight days to arrive. (B) Một số đơn đặt hàng được vận vẫn mất phí vận chuyển
(C) The shipping cost depends on the chuyển có thể mất tới tám ngày để C sai vì không nhắc đến thông tin
total weight of an order. đến. trọng lượng đơn hàng
(D) Custom orders are not eligible for (C) Chi phí vận chuyển phụ thuộc vào D sai vì không nhắc đến thông tin
standard delivery. tổng trọng lượng của một đơn hàng. này
(D) Đơn đặt hàng tùy chỉnh không đủ
điều kiện để giao hàng tiêu chuẩn.
177, In the Web page, the word “direct” 177. Trong trang Web, từ "Direct" Dựa vào câu: “Please direct any
in paragraph 2, line 1, is closest in trong đoạn 2, dòng 1, có nghĩa gần questions or concerns to our
meaning to nhất là customer service department”
(A) address (A) gửi thẳng Direct (v) gửi đến, chuyển đến
(B) supervise (B) giám sát = address (v)
(C) prescribe (C) kê đơn
(D) handle (D) xử lý
178, What is the purpose of the e-mail? 178. Mục đích của e-mail là gì? Trong email có nói cô Shin đã
(A) To suggest a new service policy (A) Để đề xuất một chính sách dịch không nhận được hàng theo như
(B) To inquire about an order packing vụ mới dự định và cô ấy yêu cầu trả lại
error (B) Để hỏi về lỗi đóng gói đơn hàng phí vận chuyển →Chọn D
(C) To request a personalized item (C) Để yêu cầu một sản phẩm cá nhân
(D) To report a delivery problem (D) Để báo cáo sự cố giao hàng
179, How much did Ms. Shin pay for 179. Cô Shin đã trả bao nhiêu cho Theo email, cô Shin đã trả phí
shipping? việc vận chuyển? vận chuyển thêm cho 3 ngày cho
(A) $5 (A) $ 5 gói hàng trị giá 135$
(B) $8 (B) $ 8 Theo trang web => $ 15
(C) $15 (C) $ 15
(D) $18 (D) $ 18
180, According to the e-mail, why might 180. Theo e-mail, tại sao cô Shin có Dựa vào câu: “if my order has
Ms. Shin decide to visit a local shop? quyết định ghé thăm một cửa hàng not been delivered by tomorrow,
(A) She expects to purchase her items for địa phương? please cancel my order as I will
a lower price. (A) Cô ấy sẽ mua những món đồ của have to purchase similar items at
(B) She wants to support businesses in mình với giá thấp hơn. a local shop.”
her town. (B) Cô ấy muốn hỗ trợ các doanh →Chọn C
(C) She needs to have her items before nghiệp trong thị trấn của mình.
a certain date. (C) Cô ấy cần phải có đồ của mình
(D) She hopes to find a greater selection trước một ngày nhất định.
of sportswear. (D) Cô ấy hy vọng sẽ tìm thấy một
lựa chọn nhiều hơn về đồ thể thao.
10:05 A.M.-10:50 A.M. Tiêu đề của bài thuyết trình không rõ: đại diện được chọn, Đại học cao
đẳng Nông nghiệp Yaounde, Cameroon
10:55 A.M.-11:40 A.M. Nguồn tài nguyên trực tuyến sáng tạo: Chia Po Cheng, Viện quản lý
doanh nghiệp Đài Bắc, Đài Loan
11:45 A.M.-1:20 P.M. Ăn trưa (Trung tâm Ngọc lam, khuôn viên trung tâm)
1:30 P.M.-2:15 P.M. Giáo dục từ xa trong ngành công nghiệp điện ảnh: đại diện từ Scotland
được chọn
2:20 P.M.-3:05 P.M. Cải thiện chất lượng nội dung khóa học: Andrei Durchenko, Học viện
báo chí Moscow, Nga
3:10 P.M.-4:00 P.M. Hệ thống hỗ trợ người học: Marcel Peralta, Trường Nha khoa Nhi,
Asuncion, Paraguay
Ông Andrei Durchenko đã thông báo với tôi rằng ông ấy muốn rút khỏi hội nghị. Người thay
thế cùng trường, cô Melina Vakhitova, sẽ sớm gửi tiêu đề cho bài thuyết trình của mình.
Tôi cũng muốn nói thêm rằng tôi sẽ đến Abu Dhabi lúc 6:00 A.M. vào thứ Tư. Điều đó sẽ cho
tôi nhiều thời gian để thiết lập cho bài thuyết trình của mình.
Trân trọng,
Ayumi
191, What is indicated about Ms. 181. Điều gì được chỉ định về cô Theo email, câu cuối cô
Murakami? Murakami? Murakami có nói: “I also
(A) She will speak on the first day of (A) Cô ấy sẽ phát biểu vào ngày wanted to add that I will be
the conference. đầu tiên của hội nghị. arriving in Abu Dhabi at 6:00
(B) She was recently elected STI (B) Cô ấy vừa được bầu làm chủ tịch A.M. on Wednesday. That
president. STI. should give me plenty of time to
(C) She will be available to answer (C) Cô ấy sẽ sẵn sàng để trả lời câu set up for my presentation.”
questions. hỏi. Theo lịch trình nháp thì hội nghị
(D) She is scheduled to present in the (D) Cô ấy dự kiến sẽ trình bày vào được tổ chức vào ngày 11/13 và
afternoon. buổi chiều. bản nháp lịch trình này là vào
thứ 4 ngày 11 (tức là ngày đầu
tiên của hội nghị) mà dựa vào
email và lịch trình thì cô
Murakami có lịch thuyết trình
vào ngày này.
182, When will a specialist in business 182. Khi nào một chuyên gia trong Key word là “business
management be speaking? quản lý kinh doanh sẽ phát biểu? management”
(A) At 10:05 A.M. (A) Vào lúc 10:05 A.M. Dựa vào lịch trình ta có
(B) At 10:55 A.M. (B) Vào lúc 10:55 A.M. (10:55 A.M.-11:40 A.M.)
(C) At 2:20 P.M. (C) Vào lúc 2:20 P.M. Innovative Online Resources:
(D) At 3:10 P.M. (D) Vào lúc 3:10 P.M. Chia Po Cheng, Taipei Business
Management Institute, Taiwan
→giờ bắt đầu là 10:55 A.M
183, In the e-mail, in paragraph 1, line 183. Trong e-mail, trong đoạn 1, Slots = openings (n) vị trí còn
1, the word “slots” is closest in meaning dòng 1, từ “slots” của có nghĩa gần trống, còn chỗ
to nhất với + không chọn “reservations” vì
(A) reservations (A) đặt trước mang nghĩa đặt trước cho một
(B) machines (B) máy móc cái gì đó
(C) openings (C) chỗ trống + ở đây ta hiểu là danh sách lên
(D) buildings (D) tòa nhà lịch thuyết trình vào từng thời
điểm và vẫn còn giờ trống chưa
biết xếp ai thuyết trình
184, What presentation will have to be 184. Bài thuyết trình nào sẽ phải bị Theo email có câu “Mr. Andrei
canceled? hủy? Durchenko has informed me that
(A) Innovative Online Resources (A) Nguồn tài nguyên trực tuyến he is withdrawing (rút khỏi)
(B) Distance Education in the Film sáng tạo from the conference.”
Industry (B) Giáo dục từ xa trong ngành công Mà theo lịch trình nháp có xếp
(C) Improving Course Content nghiệp điện ảnh cho Mr. Andrei Durchenko nói
Quality (C) Cải thiện chất lượng nội dung về “Improving Course Content
(D) Learner Support Systems khóa học Quality”
(D) Hệ thống hỗ trợ người học →Chọn C
185, According to the e-mail, what 185. Theo e-mail, cô Murakami Theo email có câu: “His
information is Ms. Murakami expecting mong đợi nhận được thông tin gì? replacement from the same
to receive? (A) Tiêu đề của một bài thuyết school, Ms. Melina Vakhitova,
(A) The title of a presentation trình
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
(B) The name of a replacement speaker (B) Tên của một người nói thay thế will submit the title of her
(C) The conference schedule for (C) Lịch trình hội nghị cho thứ năm presentation shortly.”
Thursday (D) Thông tin liên lạc cho Mr. (tức là ông Andrei Durchenko
(D) The contact information for Mr. Buchanan rút khỏi hội nghị thì cô Melina
Buchanan Vakhitova sẽ thay thế và cũng sẽ
phát biểu về bài thuyết trình
khác, chủ để của bài thuyết trình
sẽ đệ trình sau) →Tức là cô
Murakami đang đợi tiêu đề bài
thuyết trình
Từ: mstoch@hesidionclinic.com
Đến: lstawinski@nostilde.com
Ngày: 20 tháng 3
Chủ đề Ngày nhận thức về sức khỏe của phòng khám Hesidion
Kính gửi cô Stawinski,
Để đánh giá cao lòng trung thành của bạn với tư cách là bệnh nhân lâu năm của Phòng khám Hesidion, chúng tôi rất
vui được mời bạn đến Ngày Nhận thức về Sức khỏe của phòng khám của chúng tôi được tổ chức tại phòng
khám vào Thứ Bảy, ngày 10 tháng Tư. Chúng tôi rất vui khi nhìn thấy bạn đến vì chúng tôi sẽ cung cấp một số
hoạt động được thiết kế để thúc đẩy nhận thức về sức khỏe trong cộng đồng của chúng ta. Nếu bạn đăng ký sự kiện
đặc biệt này bằng cách trả lời e-mail này trước ngày 31 tháng 3, bạn sẽ nhận được một mã code xuất trình ra
tại phòng khám để nhận ưu đãi bất ngờ.
Martin Stoch,
Giám đốc truyền thông, Phòng khám Hesidion
Ngày nhận thức về sức khỏe phòng khám Hesidion, ngày 10 tháng 4
Các nhiệm vụ và trách nhiệm:
• Truyền thông: Martin stoch
• Quảng cáo: Adilene Walker
• Thuyết trình: Jillian opala (Dinh dưỡng), Lance Verhoeven (Thể hình)
• Trò chơi sức khỏe của trẻ em: Susan Hayashi
• Kiểm tra sức khỏe / Thảo luận: Anne Spillane, Rami Al-Araj, Kurt yin, Thierry baumas
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
Health Day at Hesidion Clinic about how to prevent cavities and improve oral health
by Shai Herzog on April 14 provided me with the most helpful information,” said
Hesidion Clinic hosted a successful Health Awareness attendee Liana Stawinski.
Day this past Saturday. The event was held as a way to By far the most popular event was nutritionist Jillian
thank the community for supporting the clinic over the Opala’s presentation on healthy eating habits. 189-More
past 15 years. It was well attended by both Hesidion than 100 people, many of them retirees, flocked to
Clinic patients and members of the general public. hear the latest on super foods. The event took nearly
Attendees participated in a variety of presentations and twice as long as expected, as Ms. Opala answered a
everyone received free water bottles, notepads, and other steady stream of participant questions.
items from event sponsors. 187-Participants who 190-
Children were delighted to take part in a health
provided a special code were offered a complimentary contest involving questions about general health and
physical checkup from the team of clinic physicians. hygiene. The winners received toys and certificates
During the event, a sizable line formed at Dr. Thierry from the game host. The day was such a success that
Daumas’ table. “I came out today to learn about skin care Hesidion Clinic director, Lance Verhoeven, is already
and advances in eye-care technology. 188-But Dr. considering making it an annual event.
Daumas’ talk
Ngày sức khỏe tại phòng khám Hesidion về cách ngăn ngừa sâu răng và cải thiện sức khỏe răng
bởi Shai Herzog vào ngày 14 tháng 4 miệng đã cung cấp cho tôi những thông tin hữu ích
Phòng khám Hesidion đã tổ chức một Ngày Nhận thức về nhất”, người tham dự Liana Stawinski nói.
Sức khỏe thành công vào thứ Bảy vừa qua. Sự kiện này Cho đến giờ, sự kiện phổ biến nhất là bài thuyết trình của
được tổ chức như một cách để cảm ơn cộng đồng đã hỗ chuyên gia dinh dưỡng Jillian Opala, trình bày về thói
trợ phòng khám trong 15 năm qua. Được tham gia đông quen ăn uống lành mạnh. Hơn 100 người, nhiều người
đủ bởi cả bệnh nhân Phòng khám Hesidion và các thành trong số họ đã nghỉ hưu, đổ xô để nghe tin mới nhất
viên của cộng đồng. về siêu thực phẩm. Sự kiện này kéo dài gần gấp đôi so
Người tham dự đã tham gia vào một loạt các bài thuyết với dự kiến, bởi vì bà Opala trả lời một loạt các câu hỏi
trình và mọi người đều nhận được chai nước, notepad của người tham gia.
miễn phí và các mặt hàng khác từ các nhà tài trợ sự kiện. Trẻ em rất thích thú khi được tham gia một cuộc thi
Những người tham gia cung cấp một mã code đặc biệt sức khỏe liên quan đến các câu hỏi về sức khỏe và vệ
được kiểm tra sức khỏe miễn phí từ đội ngũ bác sĩ của sinh chung. Những trẻ chiến thắng nhận được đồ chơi
phòng khám. và giấy chứng nhận từ người chủ trò chơi. Sự kiện là
Trong sự kiện này, có một dòng người khá dài đăng ký một thành công mà giám đốc phòng khám Hesidion,
tại bàn của bác sĩ Thierry Daumas. “Hôm nay lẽ ra tôi đến Lance Verhoeven, đang xem xét để biến nó thành một sự
tìm hiểu về chăm sóc da và những tiến bộ trong công nghệ kiện hàng năm.
chăm sóc mắt. Nhưng bài nói của bác sĩ Daumas
186, What is Ms. Stawinski encouraged 186. Cô Stawinski được khuyến Theo email, cô Stawinski được
to do? khích làm gì? mời đến ngày sự kiện nhận thức
(A) Complete a survey (A) Hoàn thành một bản khảo sát sức khỏe của phòng khám
(B) Go to an event (B) Đi đến một sự kiện Dựa vào câu: “we are pleased to
(C) Organize some activities (C) Tổ chức một số hoạt động invite you to our clinic’s Health
(D) Meet with Mr. stoch (D) Gặp ông stoch Awareness Day” →Chọn B
187, How did some attendees get a free 187. Làm thế nào mà một số người Trong email, có câu sau: “If you
health checkup? tham dự được kiểm tra sức khỏe sign up for this special event by
(A) By arriving when the clinic opened miễn phí? responding to this e-mail by
(B) By attending Dr. Daumas’ talk (A) Đến khi phòng khám mở March 31, you will receive a
(C) By responding to an e-mail from (B) Bằng cách tham dự buổi nói code to present at the clinic for a
Mr. Stock chuyện của bác sĩ Daumas surprise benefit.”
(D) By winning a competition (C) Bằng cách trả lời e-mail từ Mr. Trong bài báo có câu:
Stock “Participants who provided a
(D) Bằng cách chiến thắng một cuộc special code were offered a
thi complimentary physical
checkup from the team of clinic
physicians.”
(Bằng cách phản hồi email người
tham dự sẽ nhận được mã code
và khi xuất trình mã code tại sự
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
kiện sẽ được khám sức khỏe
miễn phí) →Chọn C
188, What does Dr. Daumas most likely 188. Bác sĩ Daumas rất có khả năng Trong bài báo, dựa vào câu:
specialize in? chuyên về cái gì? “But Dr. Daumas’ talk about
(A) Skin (A) Da how to prevent cavities and
(B) Ears (B) Tai improve oral health”
(C) Eyes (C) Mắt →Chọn D
(D) Teeth (D) Răng
189, What is indicated about the 189. Điều gì được chỉ định về bài Trong bài báo có câu: “More
presentation on food? thuyết trình về thực phẩm? than 100 people, many of them
(A) It was filmed. (A) Nó đã được quay phim. retirees, flocked to hear the latest
(B) It was postponed. (B) Nó đã bị hoãn lại. on super foods. The event took
(C) It attracted a lot of attention. (C) Nó thu hút rất nhiều sự chú ý. nearly twice as long as
(D) It was given by a retired clinic (D) Nó được đưa ra bởi một nhân expected”
employee. viên phòng khám đã nghỉ hưu. →Chọn C
190. Who most likely distributed 190. Ai có nhiều khả năng phân phát Trong bài báo, người chủ tổ
certificates? chứng chỉ nhất? chức trò chơi cho trẻ em sẽ phát
(A) Mr. stoch (A) Ông stoch chứng chỉ
(B) Ms. Hayashi (B) Cô Hayashi Theo danh sách có dòng: “Kids'
(C) Ms. Spillane (C) Bà Spillane Health Game: Susan Hayashi”
(D) Mr. Verhoeven (D) Ông Verhoeven →Chọn B
(http://www.sbs.edu.sg/reviews)
Home Classe Reviews Contact Us
(http://www.sbs.edu.sg/reviews)
Trang chủ Các lớp học Nhận xét Liên hệ với chúng tôi
Sinh viên của chúng tôi đang nói gì
3 tháng 6 bởi Atsushi Koshi
Tôi đã học một khóa học tài chính tại SBS. Ngôi trường tôi đang theo học tại Vương quốc Anh có
một điều kiện tiên quyết mà tôi trước đó đã không hoàn thành để lấy bằng Cử nhân, vì vậy khóa học
tám tuần này rất tiện ích. Tuy nhiên, tôi không thể chi trả tiền thuê nhà quá cao của khu vực, vì vậy
tôi phải đi lại bằng phương tiện giao thông và giao thông ở khu vực đó rất tệ. Tôi muốn SBS cung
cấp một ký túc xá cho sinh viên trong trường. Chất lượng giảng dạy thật tuyệt vời. Giảng viên của
tôi là Diara Rhodes. Mặc dù cô ấy hay giảng rất nhanh và thảo luận về một loạt các chủ đề trong
một khoảng thời gian ngắn, tôi vẫn học được rất nhiều từ việc đọc và từ những mô tả của cô ấy về
kinh nghiệm thực tế. Cách cô ấy giải quyết các vấn đề kinh doanh là nguồn cảm hứng trong cuộc
phỏng vấn tốt nghiệp đại học của tôi, và nó cũng giúp tôi trong các lớp học hiện tại.
*E-mail*
To: atsushi.koshi@scholarmail.co.uk
From: Isommersell@sbs.edu.sg
Subject: Your review
Date: 15 August
Dear Mr.Koshi,
Thank you for your feedback. You’re not the first person to voice this particular concern. Just so you know, 195-we
plan on addressing it by following your recommendation. Students who take classes with us starting as early as 1
January will be able to take advantage of this new benefit. Please be sure to mention this to anyone you know who is
thinking about taking a class with us.
Kind regards,
Lauri Sommersell
*E-mail*
Tới: atsushi.koshi@scholarmail.co.uk
Từ: Isommersell@sbs.edu.sg
Chủ đề: Đánh giá của bạn
Ngày: 15 tháng 8
191, Who is the brochure intended for? 191. Sách quảng cáo dành cho ai? Theo brochure, có câu: “We
(A) Business professionals (A) Chuyên gia kinh doanh offer a range of high-quality
(B) Potential graduate students (B) Sinh viên tốt nghiệp tiềm năng
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
(C) Instructors seeking employment (C) Giảng viên tìm kiếm việc làm courses aimed at preparing
(D) Aspiring writers (D) Nhà văn đầy tham vọng students for graduate school.”
→tờ quảng cáo nói về trường
kinh doanh đang tìm kiếm sinh
viên vào học →Chọn B
192, What is indicated about SBS? 192. Điều gì được chỉ định về SBS? Trong brochure có câu: “The
(A) It is located in a busy area. (A) Nó nằm trong một khu vực Singapore Business School
(B) It offers financial assistance. bận rộn/nhộn nhịp. (SBS) is located in the heart of
(C) It provides internship opportunities. (B) Nó cung cấp hỗ trợ tài chính. Singapore’s financial district.”
(D) It has employment-assistance (C) Nó cung cấp cơ hội thực tập. →Chọn A
services. (D) Nó có các dịch vụ hỗ trợ việc
làm.
193, What does Mr. Koshi mention 193. Anh Koshi nói gì về giảng viên Trong đánh giá, có câu: “Though
about his lecturer? của mình? she tended to rush through
(A) She required a lot of reading. (A) Cô ấy yêu cầu đọc rất nhiều. lectures, discussing a wide range
(B) She covered topics quickly. (B) Cô ấy đề cập đến các chủ đề of topics in a small amount of
(C) She provided few examples. một cách nhanh chóng. time.”
(D) She encouraged in-class (C) Cô ấy cung cấp một vài ví dụ. →Chọn B
participation. (D) Cô ấy khuyến khích tham gia
trong lớp.
194, Where does Mr. Koshi’s instructor 194. Người hướng dẫn của anh Theo reviews thì người hướng
work when she is not teaching? Koshi làm việc ở đâu khi cô ấy dẫn của anh Koshi là Diara
(A) At SBS không dạy học? Rhodes
(B) At a bank in Singapore’s financial (A) Tại SBS Trong brochure có câu: “Diara
district (B) Tại một ngân hàng ở quận tài Rhodes, chief financial officer of
(C) At Auto Drive Korea chính Singapore Auto Drive Korea,”
(D) At Kuala Lumpur Union Lenders (C) Tại Auto Drive Korea →Chọn C
(D) Tại Công ty cho vay Liên minh
Kuala Lumpur
195, How will SBS be addressing Mr. 195. SBS sẽ giải quyết lời phàn nàn Theo reviews, anh Koshi muốn
Koshi’s complaint? của anh Koshi như thế nào? có ký túc xá trong trường: “I
(A) By hiring more faculty (A) Bằng cách thuê thêm giảng viên wish SBS offered a dormitory
(B) By reducing the length of classes (B) Bằng cách giảm thời lượng của for students at the school.”
(C) By adding more transportation các lớp Theo email thì trường học sẽ làm
options (C) Bằng cách thêm nhiều lựa chọn theo đề nghị của anh Koshi: “we
(D) By building student housing on giao thông plan on addressing it by
campus (D) Bằng cách xây dựng nhà ở sinh following your
viên trong khuôn viên trường recommendation.” →Chọn D
www.delphinestreetgrill.com/careers/line_cook/apply ▼
Name: Anton Hoang
E-mail: antonh94@textmail.com
HƯƠNG QUẾ TOEIC
HƯƠNG QUẾ TOEIC CHUYÊN MỤC PART 7 – ĐỌC HIỂU
Phone: 504.555.0177
Related education: Associates degree in culinary arts, Boudreau Community College
Current employer/title: River Ferry Café, Line Cook Time employed: Six months
Previous employer/title: Hotel Lenoir, Apprentice Time employed: Two years
Previous employer/title: 200-Picard Seafood, Intern Time employed: Three months
Résumé: Attached
Reference list: Attached
Cover letter:
I am very interested in the position of line cook at the Delphine Street Grill. For the past six months, I have been the
line cook for a café serving traditional Cajun meals. Since the café has only recently been opened, I am responsible
for preparing nearly all menu items. I completed my apprenticeship at the famous Hotel Lenoir, working side-by-side
with Celebrity Chef Eugenie Mirone. In addition, as 198-Ted Overbeck (my mentor and instructor at Boudreau
Community College) can confirm, I am able to develop creative new recipes. In fact, 199-while at the college, I was
awarded the Excellence in Innovation Prize for a Vietnamese-style sandwich recipe I crafted, which is now on
the menu at the college’s cafeteria.
SUBMIT APPLICATION
www.delphinestreetgrill.com/careers/line_cook/apply
Tên: Anton Hoàng
E-mail: antonh94@textmail.com
Điện thoại: 504.555.0177
Học vấn liên quan: Bằng liên kết về nghệ thuật ẩm thực, Cao đẳng cộng đồng Boudreau
Nhà tuyển dụng / chức danh hiện tại: River Ferry Café, đầu bếp dây chuyển Thời gian làm việc: Sáu tháng
Nhà tuyển dụng / chức danh trước: Khách sạn Lenoir, Người học việc Thời gian làm việc: Hai năm
Nhà tuyển dụng / chức danh trước: Picard Seafood, thực tập Thời gian thực tập: Ba tháng
CV: Đã đính kèm
Danh sách tham khảo: Đã đính kèm
Thư xin việc:
Tôi rất quan tâm đến vị trí đầu bếp dây chuyền tại Delphine Street Grill. Trong sáu tháng qua, tôi là người nấu ăn cho
một quán cà phê phục vụ các bữa ăn Cajun truyền thống. Vì quán cà phê chỉ mới được mở gần đây, tôi chịu trách
nhiệm chuẩn bị gần như tất cả các món trong thực đơn. Tôi đã hoàn thành việc học nghề tại Khách sạn Lenoir nổi
tiếng, làm việc sát cánh với Đầu bếp nổi tiếng Eugenie Mirone. Ngoài ra, vì Ted Overbeck (người cố vấn và người
hướng dẫn của tôi tại Boudreau Community College) có thể xác nhận, tôi có thể phát triển các công thức nấu ăn
mới sáng tạo. Trên thực tế, khi còn học đại học, tôi đã được trao giải Xuất sắc về đổi mới cho công thức bánh
sandwich kiểu Việt Nam do tôi chế biến, hiện đang có trong thực đơn tại quán ăn tự phục vụ của trường đại học.
ĐĂNG KÝ ỨNG TUYỂN
196, What is indicated about the line cook 196. Điều gì được chỉ định về vị trí Trong quảng cáo có câu: “We
position? đầu bếp? are seeking a line cook to
(A) It is a two-year contract. (A) Nó là một hợp đồng hai năm. prepare select sauteed items
(B) It requires working the late-night (B) Nó đòi hỏi phải làm việc ca đêm and sauces”
shift. muộn. Select = limited (adj): nhất
(C) It includes supervising the (C) Nó bao gồm giám sát người học định, có giới hạn
apprentices. việc. Sautéed items and sauces = a
(D) It involves preparing a limited (D) Nó liên quan đến việc chuẩn variety of dishes
variety of dishes. bị đa dạng một số món ăn nhất →Chọn D
định.
197, What is true about Mr. Hoang? 197. Điều gì đúng về anh Hoàng? Ta có thể đối chiếu các yêu cầu
(A) He is applying to work at several (A) Anh ấy đang xin vào làm việc công việc với đơn ứng tuyển
restaurants. tại một số nhà hàng. của anh Hoàng (đều OK)
(B) He meets the requirements of the (B) Anh ấy đáp ứng các yêu cầu + đã có ít nhất 1 năm kinh
position. của vị trí. nghiệm
(C) He has appeared on television with (C) Anh ấy đã xuất hiện trên truyền + có học việc 2 năm tại một nhà
Ms. Mirone. hình với bà Mirone. hàng thành lập lâu đời
(D) He taught at a culinary school in (D) Anh ấy dạy tại một trường ẩm + có khả năng sáng tạo các món
Vietnam. thực ở Việt Nam. ăn →Chọn B
198, Who is Mr. Overbeck? 198. Ông Overbeck là ai? Theo đơn ứng tuyển có cụm
(A) An executive chef (A) Một đầu bếp điều hành “Ted Overbeck (my mentor
(B) An associate director (B) Một phó giám đốc and instructor at Boudreau
(C) A culinary teacher (C) Một giáo viên ẩm thực Community College)
(D) A restaurant owner (D) Một chủ nhà hàng →Chọn C
199, What is suggested about Boudreau 199. Điều gì được đề xuất về Theo đơn ứng tuyển có câu
Community College? Trường cao đẳng cộng đồng “while at the college, I was
(A) It gives out culinary awards. Boudreau? awarded the Excellence in
(B) It offers free cooking workshops. (A) Nó đưa ra giải thưởng ẩm Innovation Prize”
(C) It needs a new chef for its cafeteria. thực. (chứng tỏ trường cao đẳng có
(D) It invites celebrity chefs as guest (B) Nó cung cấp các hội thảo nấu ăn trao tặng phần thưởng ẩm thực
speakers. miễn phí. cho sinh viên)
(C) Nó cần một đầu bếp mới cho →Chọn A
quán ăn tự phục vụ.
(D) Nó mời các đầu bếp nổi tiếng
làm diễn giả.
200, Where does Ms. Riou most likely 200. Cô Riou có khả năng làm việc Theo bức thư có nói “He
work? ở đâu? received a glowing review from
(A) At the River Ferry Café (A) Tại River Ferry Café Sabine Riou, the renowned chef
(B) At Hotel Lenoir (B) Tại khách sạn Lenoir who supervised his three-month
(C) At Picard Seafood (C) Tại Picard Seafood internship.” (He = anh Hoàng)
(D) At the Delphine street Grill (D) Tại đường phố Delphine The đơn xin việc, anh Hoàng
thực tập 3 tháng ở Picard
Seafood)
→Cô Riou làm việc ở Picard
Seafood →Chọn C