You are on page 1of 14

Một số kỹ thuật giải phương trình hàm

(Sưu tầm từ đâu đó, của ai đó …)


1. So sánh bậc, so sánh hệ số của đa thức ở hai vế của phương trình hàm.
Nếu P, Q  0 thì

deg  PQ   deg  P   deg  Q  ;

deg  P  Q    deg  P  .deg  Q  .

2. Nếu P  x  nhận x  a làm nghiệm thì


k
P  x    x  a  Q  x  hoặc P  x    x  a  Q  x  , Q  a   0.

3. Với hai đa thức bất kì P  x  , Q  x  với Q  x   0 , luôn tồn tại duy nhất các đa thức S  x  và

R  x  sao cho P  x   Q  x  S  x   R  x  .
4. Một đa thức bậc n có không quá n nghiệm thực.
5. Nếu đa thức P  x  có vô số nghiệm thì P  x   0 .

6. Nếu P  x   P  x  a  , x;  a  0  thì P  x  là đa thức hằng.

Một số ví dụ
Trước hết chúng ta bắt đầu với một bài toán khai thác về tính chất nghiệm của đa thức:
Bài 1. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x  2   P  x  , x  .

Ta nhận thấy ngay rằng nếu các giá trị của x cứ liên tục giảm đi (hoặc tăng thêm) 2 đơn vị thì
giá trị của biểu thức P  x  không thay đổi, điều này dẫn đến đa thức có vô số nghiệm. Vì vậy

ta có lời giải:
Giải. Giả sử tồn tại đa thức P  x  thỏa mãn bài toán.

Xét dãy số  xn  : x1  0, xn1  xn  2, n  1,2,...

Từ giả thiết, ta có
P  xn1   P  xn  2   P  xn  , n  1, 2,...
Suy ra
P  xn   P  0  , n  1,2,...

Xét đa thức Q  x   P  x   P  0  . Ta có Q  xn   0, n  1,2,...

Do đó Q  x  có vô số nghiệm, suy ra Q  x   0 . Do đó P  x   P  0  .

Thử lại, thấy thỏa mãn.


Kết luận: P  x  là đa thức hằng.

Trong bài toán này ta đã khai thác tính chất “đa thức P  x  có vô số nghiệm thì P  x   0 ”. Dựa

trên kết quả vừa nêu ta cũng có tính chất: P  x   Q  x  tại vô hạn giá trị của x thì P  x   Q  x 

. Trong các bài tập dưới đây ta sẽ gặp lại tính chất này nhiều lần.

Bài 2. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x 2   P 2  x  , x  .

Một cách rất tự nhiên ta nghĩ ngay đến việc xét các hệ số của hai đa thức, do đó ta có lời giải
đầu tiên như sau:
Cách 1.
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0 , P  x   1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

- Nếu deg P  1 , giả sử P  x   an x n  an 1 x n1  ...  a1 x  a0  an  0  . Ta gọi k  n là số lớn nhấ


sao cho ak  0 .
2
+ Ta có P  x 2   an x 2 n  ak x 2 k  ...  a1 x  a0 và P 2  x    an x n  ak x k  ...  a1 x  a0  .
2
+ Từ giả thiết, ta có an x 2 n  ak x 2 k  ...  a1 x  a0   an x n  ak x k  ...  a1 x  a0  1 .

Cân bằng hệ số của x n k ở hai vế của 1 , ta có 2an ak  0 , vô lí.

Do vậy an1  an 2  ...  a1  a0  0 hay P  x   an x n .

Thử lại: thay P  x   an x n vào hệ thức trong giả thiết, ta có an  an 2  an  1 .

Kết luận: P  x   0 , P  x   1, P  x   x n  n  *  .
Để chứng minh đa thức P  x   x n là một nghiệm, ta nghĩ đến việc chứng minh P  x   x n  0 ,

từ đó đưa ra lời giải thứ 2 sau:


Cách 2.
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0 , Q  x   1 thỏa mãn bài toán.

- Nếu deg P  1 , đặt P  x   ax n  Q  x  với a  0 , deg Q  n. Từ hệ thức của giả thiết, ta có

ax 2 n  Q  x 2   a 2 x 2 n  2ax nQ  x   Q 2  x  1

+ Từ đó, so sánh hệ số của x 2n ở hai vế của 1 , ta được a  a 2  a  1 . Khi đó, phương trình

1 trở thành Q  x 2   2 x nQ  x   Q 2  x   2 .

+ Nếu deg Q  k  0 thì từ  2  , so sánh bậc ở hai vế, ta có 2k  n  k  k  n , vô lí. Do đó

Q  x   0 hay P  x   x n .

Cùng suy nghĩ như cách 2, nhưng chứng minh đa thức P  x  chia hết cho đa thức x n và đa

thức thương trong phép chia đồng nhất bằng 1.


Cách 3.
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

- Nếu deg P  1, thì từ giả thiết suy ra P  0   0 hoặc P  0   1 .

+ Nếu P  0   0 đặt P  x   x mQ  x  với Q  0   0,deg Q  deg P . Khi đó, hệ thức trong đề

bài trở thành


x 2 mQ  x 2   x 2 mQ 2  x  , x  Q  x 2   Q 2  x  , x  0  Q  x 2   Q 2  x  , x.

i) Nếu deg Q  1 thì Q  x   1 . Khi đó P  x   x n .


ii) Nếu deg Q  1 thì đưa về chứng minh tương tự trường hợp sau:

+ Nếu P  0   1 thì viết lại P  x   x m .Q  x   1 với degQ  degP và Q  0   0 . Biến đổi hệ thức

trong đề bài thu được:


x 2 mQ  x 2   1  x 2 mQ 2  x   2 x mQ  x   1  x mQ  x 2   x 2 mQ 2  x   2Q  x 
Dẫn đến  x mQ  x 2   x 2 mQ 2  x   2Q  x  ,x suy ra Q  0   0 trái với cách thiết lập đa thức

Q x .

Vậy P  x   0 hoặc P  x   x n .

Trong lời giải này, ta thấy tính chất “ P  x   0, x  0 thì P  x   0,x ” được sử dụng nhiều lần,

đây cũng là một điểm lợi thế trong biến đổi phương trình hàm đa thức.

Bằng cách sử dụng tính chất nghiệm phức của đa thức, ta còn có lời giải ngắn gọn sau:
Cách 4.
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

- Nếu deg P  1 thì giả sử P  x  có nghiệm phức x  x0 .


2 k
+ Nếu x0  0 thì P  x  có vô số nghiệm là x0 2 , x0 2 ,..., x0 2 ,... với k  * . Chứng tỏ P  x   0

(loại).
+ Nếu x0  0 , tức là P  x  chỉ có nghiệm x  0 , suy ra P  x   x n với n  *.

Với ý tưởng và cách làm tương tự trong bài 2, ta có thể thay số mũ hai bởi số mũ ba để thu được
bài tập sau:
Bài 3. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x 3   P 3  x  , x  .

Đáp số: P  x   0, P  x   1, P  x   1, P  x    x n , P  x   x n  n  *  .

Hướng dẫn:
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0, P  x   1, P  x   1. thỏa mãn bài toán.

- Nếu deg P  1 , đặt P  x   ax n  Q  x  với a  0,deg Q  n . Từ hệ thức của giả thiết, ta có:

ax3 n  Q  x 3   a 3 x 3n  3a 2 x 2 nQ  x   3ax nQ 2  x   Q 3  x  . (1)

+ Từ đó, so sánh hệ số của x 3n ở hai vế của (1), ta được a  a 3  a   1. khi đó, (1) trở thành:
Q  x 3   3 x 2 nQ  x   3 x 2 nQ 2  x   Q 3  x  . (2)

+ Nếu deg Q  x   k  0 thì từ (2), so sánh bậc ở hai vế, ta có 3k  2n  k  k  n, vô lí.

Do đó Q  0, hay P  x    x n , P  x   x n .

Cũng với ý tưởng đưa về bài 2, nhưng bài sau đây lại cần biến đổi đặt ẩn phụ:
Bài 4. Tìm tất cả các đa thức P  x    x  thỏa mãn

P  x 2  2 x   P 2  x  2  , x   .

Giải.

 2

Biến đổi giả thiết thành P  x  1  1  P 2   x  1  1 , x   .

Xét đa thức Q  x   P  x  1 , suy ra

 2

Q  x  1  Q 2  x  1  Q  x 2   Q 2  x   Q  x   0,1, x n
n
Đáp số: P  x   0, P  x   1, P  x    x  1  n   * .

Sau đây là một số bài tập tương tự bài 3, 4 đều đưa về bài số 2, chủ yếu rèn kỹ năng biến đổi quy
lạ về quen:
Bài 4.1. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x 2   2 xP  x   P 2  x   2 x 2 , x  .

Bài 4.2. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x 3  3 x 2  3 x   P3  x  , x   .

Bài 4.3. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P 2  x   2 x  P  x   P   x    P  x 2  , x   .

Một bài tập biến đổi về bài 2, thông qua biến đổi đặt ẩn phụ phức tạp:
Bài 5. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn
P  x 2   x 3P  x   P   x    P 2  x   2 x 2 , x  . (1)

Giải.
Trong (1), thay x bởi  x , ta được
P  x 2   x 3P   x   P  x    P 2   x   2 x 2 , x  . (2)

Từ (1) và (2), thu được


4 x  P  x   P   x    P2  x   P2   x    P  x   P   x   P  x   P   x   4 x   0

Vì P  x  là đa thức nên từ (3), suy ra P  x   P   x   0, x hoặc P  x   P   x   4 x  0, x.

- Nếu P  x   P   x   0, x thì từ (1), ta có


2
P  x 2   4 xP  x   P 2  x   2 x 2 , x   hay P  x 2   x 2   P  x   x  , x   .

Đặt P  x   x  Q  x  , ta có Q  x 2   Q 2  x  , x .

Suy ra Q  x   0, Q  x   1, Q  x   x n  n   * .

Kiểm tra tính chất P  x   P   x   0, x ta được kết quả

P  x   x, P  x   x 2 k 1  x  k   

- Nếu P  x   P   x   4 x  0, x thì từ (1), ta có


2
P  x 2   x  P  x   4 x   P 2  x   2 x 2 , x   hay P  x 2   2 x 2   P  x   2 x  , x   .

Đặt P  x   2 x  Q  x  , ta có Q  x 2   Q 2  x  , x .

Suy ra Q  x   0, Q  x   1, Q  x   x n  n   * .

Do đó P  x   2 x, P  x   2 x  1 hoặc P  x   x n  2 x.

Kiểm tra tính chất P  x   P   x   4 x  0, x ta được kết quả

P  x   2 x, P  x   2 x  1, P  x   x 2 k  2 x  k   * .
Kết luận
P  x   x, P  x   x 2 k 1  x  k    , P  x   2 x, P  x   2 x  1, P  x   x 2 k  2 x  k   * .

Sau đây là một bài tập với ý tưởng tương tự bài 5:


Bài 5.1. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P 2  x   x 3P  x   P   x    P  x 2   2 x 2 , x  . (1)

Kỹ thuật so sánh về bậc và hệ số cũng là một trong các kỹ thuật thường gặp trong phương trình
hàm đa thức:
Bài 6. Tìm tất cả các đa thức P  x  , Q  x     x  thỏa mãn

P  Q  x    P  x  Q  x  , x  . (1)

Giải.
- Nếu P  x   0 thì Q  x  là đa thức bất kì.

- Nếu Q  x   0 thì P  x   0 .

- Xét trường hợp P  x   0, Q  x   0. khi đó, so sánh bậc ở hai vế của (1), ta có

 deg P  deg Q  0
deg P.deg Q  deg P  deg Q  
 deg P  deg Q  2
+ Nếu deg P  deg Q  0 thì dễ thấy P  x   c với  c  0  và Q  x   1 .

+ Nếu deg P  deg Q  2 thì đặt P  x   a1 x 2  b1 x  c1 , Q  x   a2 x 2  b2 x  c2 (với a1a2  0 )


Khi đó từ (1), ta có
2
a1  a2 x 2  b2 x  c2   b1  a2 x 2  b2 x  c2   c1   a1 x 2  b1 x  c1  a2 x 2  b2 x  c2  (2)

Đồng nhất hai hệ số của (2), ta thu được


 a1a2 2  a1a2  a2  1
 a b  b
 2a1a2 b2  a1b2  b1a2  1 2 1
 
 a1  2a2 c2  b2   a1b2  a1c2  c1a2  b1b2   a1c2  a1b2  b1  c1  b1b2
2 2

  2a b c  b b  b c  b c
 2a1b2 c2  b1b2  b1c2  b2 c1  1 2 2 1 2 1 2 2 1
2
a c 2  b c  c  c c  a1c2  b1c2  c1  c1c2
 1 2 1 2 1 1 2
 a2  1  a2  1  a2  1
  
 a1b2  b1  a1 b2  b1 a1b2  b1
  
  a1c2  b1  c1  a1c2  b1  c1  a1c2  b1  c1
 2a b c  b b  b c  b c b 2a c  b  b c  b c b 2c  b  b c  b c
 1 2 2 1 2 1 2 2 1
 2  1 2 1 1 2 2 1  2  1 1 1 2 2 1
2
 a1c2  b1c2  c1  c1c2 a c 2  b c  c  c c a c 2  b c  c  c c
 1 2 1 2 1 1 2  1 2 1 2 1 1 2

 a1  1 a1  1  a1  1
  a b  b  a2  1
a b
 1 2 1 b a b  b 
 
1 2 1 1 2 1
  a1b2  b1
 a1c2  b1  c1  a1c2  b1  c1   a1c2  a1b2  0  
b 2 c  b  b c  b c b c  b c  b b b c  b b  0 b2   c2

 2 1 1  1 2 2 1  2 1 1 2 1 2
 1 2 1 2
c1  0
c2  c1  b1   b1c2  c1  c1c2 c1  0 c1  0

Kết luận:
+ P  x   0 và Q  x  là đa thức bất kì.

+ P  x   c (với c  0 ) và Q  x   1 .

b b
+ P  x   ax 2  bx, Q  x   x 2  x  với a, b  , a  0.
a a

Sau đây là một số bài tập đòi hỏi phải so sánh về bậc, về hệ số tự giải:
Bài 6.1. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

2 P  x   P  4 x   2 P  3x  ,  x   .

Bài 6.2. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  2   12 và P  x 2   x 2  x 2  1 P  x  , x   .

Bài 6.3. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x  1  P  x   2 x  1, x  .

Bài 6.4. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  P  x   x   P  x  P  x  1 , x  . (1)
Sau đây, ta xét một số phương pháp làm việc đối với phương trình hàm đa thức dạng:
P  f  x   .P  g  x    P  h  x   với f  x  ,g  x  ,h  x  là các đa thức thỏa mãn

degf  degg  degh :

Bài 7. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x  P  x  1  P  x 2  x  , x  . (1)

Bằng cách khai thác tính chất nghiệm của đa thức đa thu được lời giải:
Cách 1.
- Nếu deg P  x   1 thì P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

- Xét deg P  x   1
2
+ Nếu P  x  có nghiệm phức là x  a  0 thì từ (1), suy ra a 2  a và  a  1   a  1  a 2  a

đây cũng là nghiệm của P  x  .


Để ý rằng: nếu a  0 thì max a 2  a , a 2  a  a . 
Suy ra P  x  có vô số nghiệm, do vậy P  x   0 (loại).

+ Nếu P  x  chỉ có nghiệm là x  0 thì P  x   x n với n   * .

Kết luận: P  x   0, P  x  , P  x   x n với n   * .

Để chứng minh P  x   x n ta đưa về chứng minh đa thức P  x   x n  0 thông qua đồng nhất hệ

số và so sánh bậc như sau:


Cách 2.
- Nếu deg P  x   1 thì P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

- Nếu deg P  x   n  1 thì đặt P  x   an x n  Q  x  với an  0,deg Q  x   n .


Khi đó (1) trở thành
n n
 an x n  Q  x    an  x  1  Q  x  1   an  x 2  x   Q  x 2  x  (2)
 
+ Đồng nhất hệ số của x 2n ở hai vế của (2), ta được an 2  an  an  1.
+ Khi đó (2) trở thành
n
x nQ  x  1   x  1 Q  x   Q  x  Q  x  1  Q  x 2  x  (3)

Nếu Q  x   0 thì so sánh bậc hai ở hai vế của (3), ta có

n  deg Q  x   2deg Q  x   deg Q  x   n , vô lí. Do đó Q  x   0 , suy ra P  x   x n .

Cách 3.
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán

- Nếu deg P  1 , giả sử P  x   an x n  an1 x n 1  ...  a1 x  a0  an  0  . Ta gọi k  n là số lớn

nhất, sao cho ak  0 .

+ Ta có P  x   an x n  ak x k  ...  a1 x  a0 ,
n k
P  x  1  an  x  1  ak  x  1  ...  a1  x  1  a0
n k
và P  x 2  x   an  x 2  x   ak  x 2  x   ...  a1  x 2  x   a0 .

+ Từ giả thiết, ta có
2 k
a x
n
n
 n k

 ak x k  ...  a1 x  a0  an  x  1  ak  x  1  ...  a1  x  1  a0  an  x 2  x   ak  x 2  x   ...

i) Cân bằng hệ số của x 2n ở hai vế của (2), ta được an 2  an  an  1.

ii) Cân bằng hệ số của x n k ở hai vế của hệ thức trên, ta có an  anCn k  ak   ak an  anCn k

, vì an  1 nên suy ra ak  0 , vô lí.

Do vậy an1  an 2  ...  a1  a0  0 , hay P  x   x n .

Kết luận: P  x   0, P  x   1, P  x   x n  n   * .

Các bài tập dưới đây cũng có dạng: P  f  x   .P  g  x    P  h  x   với f  x  ,g  x  ,h  x  là các

đa thức thỏa mãn degf  degg  degh , tuy nhiên vì có sự khác biệt về hệ số nên cách làm cũng
có sự thay đổi:
Bài 8. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn
P  x  P  2 x 2   P  x3  x  , x  . (1)

Giải.
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

- Nếu deg P  1 , giả sử P  x   an x n  an1 x n1  ...  a1 x  a0  an  0  .

a  0
+ Từ (1), thay x  0 ta có P 2  0   P  0   a0 2  a0   0
 a0  1
Nếu a0  0 thì đặt P  x   x mQ  x  với Q  0   0, m   *. Khi đó (1) trở thành
m
x m  2 x 2  Q  x  Q  2 x 2   x m  x 2  1 Q  x 3  x  .
m m
Suy ra  2 x 2  Q  x  Q  2 x 2    x 2  1 Q  x 3  x   Q  0   0 , vô lí. Do đó, a0  1 .

1
+ So sánh hệ số cao nhất ở hai vế của (1), ta được 2 n an 2  an  an  .
2n
Nếu P  x  có nghiệm thực x0 thì từ giả thiết, ta có P  x0 3  x0   0 , chứng tỏ x0 3  x0 cũng là

nghiệm của P  x  . Để ý rằng: x03  x0  x0   x0  0. Mặt khác, vì P  0   a0  1  0 nên

x0  0. Do đó, P  x  có vô số nghiệm, suy ra P  x   0 , vô lí.

Vì vậy, P  x  không có nghiệm thực. Giả sử P  x  có n các nghiệm phức là z1 , z2 ,...zn .

a0
Theo định lí Vi-ét, ta có z1 z2 ...zn   1.
an
Suy ra tồn tại k  1,2..., n sao cho zk  2.

 
Khi đó, ta có zk 3  zk  zk 2  1 zk  zk 2  1 zk  3 zk  zk . Dẫn đến P  x  có vô số nghiệm,

suy ra P  x   0 , vô lí.

Vậy chỉ có P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

Bài 9. Tìm tất cả các đa thức P  x     x  thỏa mãn

P  x  P  2 x 2   P  2 x3  x 2  , x  . (1)

Giải.
- Nếu deg P  1 thì dễ thấy P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

- Nếu deg P  n  1 , giả sử P  x   an x n  an1 x n 1  ...  a1 x  a0  an  0  .

a  0
+ Từ (1). Thay x  0 ta có P 2  0   P  0   a0 2  a0   0
 a0  1
Nếu a0  0 thì đặt P  x   x mQ  x  với Q  0   0, m   * . Khi đó (1) trở thành
m m
x m  2 x 2  Q  x  Q  2 x 2   x 2 m  2 x  1 Q  2 x 3  x 2 .
m
   
Suy ra x m 2m Q  x  Q 2 x 2   2 x  1 Q 2 x3  x 2  Q  0   0 , vô lí. Do đó, a0  1.

+ So sánh hệ số cao nhất ở hai vế của (1), ta được 2n an 2  2n an 2  an  1.

+ Gọi p là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho a p  0. Suy ra P  x   an x n  an1x n 1  ...  a p x p  1.

Khi đó hệ thức trong bài toán trở thành


n n 1 p
 an x n  an1 x n1  ...  a p x p  1  an  2 x 2   an1  2 x 2   ...  a p  2 x 2   1 
 
n n 1 p
an  2 x 3  x 2   an1  2 x3  x 2   ...  a p  2 x 3  x 2   1 (2).

So sánh hệ số của x 2 p ở hai vế của (2), ta được 2 p a 2 p  a p  a p  0 , vô lí. Do đó,

P  x   x n  1. Khi đó
n
P  x  P  2 x 2    x n  1 2n x 2 n  1   2 x 3  x 2   1  P  2 x3  x 2 .

Vậy chỉ có P  x   0, P  x   1 thỏa mãn bài toán.

Vẫn là dạng phương trình hàm đa thức P  f  x   .P  g  x    P  h  x   với f  x  ,g  x  ,h  x  là

các đa thức thỏa mãn degf  degg  degh , tuy nhiên trong các bài tập dưới đây ta tập trung khai
thác vào khía cạnh nghiệm của đa thức:
Bài 10. Tìm tất cả các đa thức khác hằng sao cho:
P  x  P  x  1  P  x 2  x  1 (1)

Lời giải. Giả sử  là nghiệm của P  x   0 . Khi đó  2    1 cũng là nghiệm. Thay x bằng x  1

trong (1). Ta thấy rằng


P  x  1 P  x   P  x 2  x  1 .

Vì P    0 nên  2    1 cũng là nghiệm của P  x   0.

Chọn  là nghiệm có mô-đun lớn nhất (nếu tồn tại vài nghiệm với mô-đun lớn nhất, ta chọn
một trong số các nghiệm đó). Cách chọn  như vậy suy ra  2    1   và  2    1   vì

cả  2    1 và  2    1 đều là nghiệm của P  x   0.

Ta nhận xét rằng   0. Tiếp theo, ta có


2    2    1   2    1   2    1   2    1  2  .

Vế đầu và vế cuối của bất đẳng thức trên bằng nhau nên dấu bằng phải xảy ra, từ đây ta suy ra
 2    1    2    1 với một hằng số dương  nào đó. Hơn nữa từ tính lớn nhất của  ta

cũng có  2    1   2    1   . Như vậy   1 và ta có

 2    1    2    1

Suy ra  2  1  0. Từ đó   i và x 2  1 là thừa số của P  x  . Như vậy ta có thể viết P  x  dưới

dạng:
m
P  x    x 2  1 Q  x 

Trong đó Q  x  là đa thức không chia hết cho x 2  1 . Thế ngược trở lại vào phương trình (1), ta

thấy Q  x  cũng thỏa mãn:

Q  x  Q  x  1  Q  x 2  x  1 .

Nếu Q  x   0 lại có nghiệm thì lí luận trên đây suy ra nghiệm có mô-đun lớn nhất của nó phải

là i. điều này không thể sảy ra vì x 2  1 không chia hết Q  x  . Ta suy ra rằng Q  x  là một hằng

số, giả sử là c . thay vào phương trình của Q , ta được c  1 . Như vậy lớp các đa thức thỏa mãn
m
phương trình (1) là P  x    x 2  1 với m là một số nguyên dương nào đó.

Bài 11. Tìm tất cả các đa thức P  x  khác hằng sao cho:

P  x  P  x  1  P  x 2  .
Lời giải. Giả sử  là nghiệm của P  x   0 . Khi đó từ phương trình suy ra  2 ,  4 ,  8 ,... cũng là

nghiệm của P  x   0. Từ đây suy ra rằng   0 hoặc   1, vì nếu ngược lại ta sẽ thu được dãy

vô hạn các nghiệm của P  x  . Tương tự, bằng cách thay x    1 , ta suy ra
2 2
  1 cũng là nghiệm của P  x  . Bằng các lý luận tương tự, ta cũng được   1  0 hoặc

2
  1  1.

2
Giả sử rằng   1 và   1  1 . Viết   cos   i sin  ta có

1    1  cos    i sin 

  
 2sin  2i sin cos
2 2 2
  
 2sin  sin  i cos 
2 2 2

2 
Nên 1     4 sin 2  cos   i sin   suy ra
2
2 
1     4sin 2  2  2 cos  .
2
2 1  5
Do 1     1 nên 2 cos   1. Từ đây suy ra cos   , ta tính được   hoặc   . Giả sử
2 3 3

 .
3
2
Xét  2 cũng là nghiệm của P  x   0 . Như vậy  2  1 cũng là nghiệm của P  x   0 và
2 2
 2
 1  2  2 cos
3
 3 . Mâu thuẫn vì mọi nghiệm của P  x   0 có mô-đun bằng 0 hoặc bằng

5
1. Tương tự với trường hợp   .
3
n
Như vậy, ta có thể kết luận rằng   0 hoặc   1  0 từ đây P  x  có dạng cxm 1  x  , với c là

một hằng số khác 0 nào đó và m, n là các số nguyên không âm không đồng thời bằng 0.
Thay vào phương trình đã cho, ta dễ dàng kiểm tra được rằng c  1 và m  n . Như vậy lớp các
m
đa thức thỏa mãn điều kiện đã cho là P  x   x m 1  x  trong đó m là một số tự nhiên.

You might also like