Professional Documents
Culture Documents
3. Với hai đa thức bất kì P x , Q x với Q x 0 , luôn tồn tại duy nhất các đa thức S x và
R x sao cho P x Q x S x R x .
4. Một đa thức bậc n có không quá n nghiệm thực.
5. Nếu đa thức P x có vô số nghiệm thì P x 0 .
Một số ví dụ
Trước hết chúng ta bắt đầu với một bài toán khai thác về tính chất nghiệm của đa thức:
Bài 1. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 P x , x .
Ta nhận thấy ngay rằng nếu các giá trị của x cứ liên tục giảm đi (hoặc tăng thêm) 2 đơn vị thì
giá trị của biểu thức P x không thay đổi, điều này dẫn đến đa thức có vô số nghiệm. Vì vậy
ta có lời giải:
Giải. Giả sử tồn tại đa thức P x thỏa mãn bài toán.
Từ giả thiết, ta có
P xn1 P xn 2 P xn , n 1, 2,...
Suy ra
P xn P 0 , n 1,2,...
Do đó Q x có vô số nghiệm, suy ra Q x 0 . Do đó P x P 0 .
Trong bài toán này ta đã khai thác tính chất “đa thức P x có vô số nghiệm thì P x 0 ”. Dựa
trên kết quả vừa nêu ta cũng có tính chất: P x Q x tại vô hạn giá trị của x thì P x Q x
. Trong các bài tập dưới đây ta sẽ gặp lại tính chất này nhiều lần.
P x 2 P 2 x , x .
Một cách rất tự nhiên ta nghĩ ngay đến việc xét các hệ số của hai đa thức, do đó ta có lời giải
đầu tiên như sau:
Cách 1.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0 , P x 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Kết luận: P x 0 , P x 1, P x x n n * .
Để chứng minh đa thức P x x n là một nghiệm, ta nghĩ đến việc chứng minh P x x n 0 ,
ax 2 n Q x 2 a 2 x 2 n 2ax nQ x Q 2 x 1
+ Từ đó, so sánh hệ số của x 2n ở hai vế của 1 , ta được a a 2 a 1 . Khi đó, phương trình
Q x 0 hay P x x n .
Cùng suy nghĩ như cách 2, nhưng chứng minh đa thức P x chia hết cho đa thức x n và đa
+ Nếu P 0 1 thì viết lại P x x m .Q x 1 với degQ degP và Q 0 0 . Biến đổi hệ thức
Q x .
Vậy P x 0 hoặc P x x n .
Trong lời giải này, ta thấy tính chất “ P x 0, x 0 thì P x 0,x ” được sử dụng nhiều lần,
đây cũng là một điểm lợi thế trong biến đổi phương trình hàm đa thức.
Bằng cách sử dụng tính chất nghiệm phức của đa thức, ta còn có lời giải ngắn gọn sau:
Cách 4.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
(loại).
+ Nếu x0 0 , tức là P x chỉ có nghiệm x 0 , suy ra P x x n với n *.
Với ý tưởng và cách làm tương tự trong bài 2, ta có thể thay số mũ hai bởi số mũ ba để thu được
bài tập sau:
Bài 3. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 3 P 3 x , x .
Hướng dẫn:
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1, P x 1. thỏa mãn bài toán.
- Nếu deg P 1 , đặt P x ax n Q x với a 0,deg Q n . Từ hệ thức của giả thiết, ta có:
+ Từ đó, so sánh hệ số của x 3n ở hai vế của (1), ta được a a 3 a 1. khi đó, (1) trở thành:
Q x 3 3 x 2 nQ x 3 x 2 nQ 2 x Q 3 x . (2)
Do đó Q 0, hay P x x n , P x x n .
Cũng với ý tưởng đưa về bài 2, nhưng bài sau đây lại cần biến đổi đặt ẩn phụ:
Bài 4. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 2 x P 2 x 2 , x .
Giải.
2
Biến đổi giả thiết thành P x 1 1 P 2 x 1 1 , x .
2
Q x 1 Q 2 x 1 Q x 2 Q 2 x Q x 0,1, x n
n
Đáp số: P x 0, P x 1, P x x 1 n * .
Sau đây là một số bài tập tương tự bài 3, 4 đều đưa về bài số 2, chủ yếu rèn kỹ năng biến đổi quy
lạ về quen:
Bài 4.1. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 2 xP x P 2 x 2 x 2 , x .
P x 3 3 x 2 3 x P3 x , x .
P 2 x 2 x P x P x P x 2 , x .
Một bài tập biến đổi về bài 2, thông qua biến đổi đặt ẩn phụ phức tạp:
Bài 5. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 x 3P x P x P 2 x 2 x 2 , x . (1)
Giải.
Trong (1), thay x bởi x , ta được
P x 2 x 3P x P x P 2 x 2 x 2 , x . (2)
Đặt P x x Q x , ta có Q x 2 Q 2 x , x .
Suy ra Q x 0, Q x 1, Q x x n n * .
P x x, P x x 2 k 1 x k
Đặt P x 2 x Q x , ta có Q x 2 Q 2 x , x .
Suy ra Q x 0, Q x 1, Q x x n n * .
Do đó P x 2 x, P x 2 x 1 hoặc P x x n 2 x.
P x 2 x, P x 2 x 1, P x x 2 k 2 x k * .
Kết luận
P x x, P x x 2 k 1 x k , P x 2 x, P x 2 x 1, P x x 2 k 2 x k * .
P 2 x x 3P x P x P x 2 2 x 2 , x . (1)
Kỹ thuật so sánh về bậc và hệ số cũng là một trong các kỹ thuật thường gặp trong phương trình
hàm đa thức:
Bài 6. Tìm tất cả các đa thức P x , Q x x thỏa mãn
P Q x P x Q x , x . (1)
Giải.
- Nếu P x 0 thì Q x là đa thức bất kì.
- Nếu Q x 0 thì P x 0 .
- Xét trường hợp P x 0, Q x 0. khi đó, so sánh bậc ở hai vế của (1), ta có
deg P deg Q 0
deg P.deg Q deg P deg Q
deg P deg Q 2
+ Nếu deg P deg Q 0 thì dễ thấy P x c với c 0 và Q x 1 .
2a b c b b b c b c
2a1b2 c2 b1b2 b1c2 b2 c1 1 2 2 1 2 1 2 2 1
2
a c 2 b c c c c a1c2 b1c2 c1 c1c2
1 2 1 2 1 1 2
a2 1 a2 1 a2 1
a1b2 b1 a1 b2 b1 a1b2 b1
a1c2 b1 c1 a1c2 b1 c1 a1c2 b1 c1
2a b c b b b c b c b 2a c b b c b c b 2c b b c b c
1 2 2 1 2 1 2 2 1
2 1 2 1 1 2 2 1 2 1 1 1 2 2 1
2
a1c2 b1c2 c1 c1c2 a c 2 b c c c c a c 2 b c c c c
1 2 1 2 1 1 2 1 2 1 2 1 1 2
a1 1 a1 1 a1 1
a b b a2 1
a b
1 2 1 b a b b
1 2 1 1 2 1
a1b2 b1
a1c2 b1 c1 a1c2 b1 c1 a1c2 a1b2 0
b 2 c b b c b c b c b c b b b c b b 0 b2 c2
2 1 1 1 2 2 1 2 1 1 2 1 2
1 2 1 2
c1 0
c2 c1 b1 b1c2 c1 c1c2 c1 0 c1 0
Kết luận:
+ P x 0 và Q x là đa thức bất kì.
+ P x c (với c 0 ) và Q x 1 .
b b
+ P x ax 2 bx, Q x x 2 x với a, b , a 0.
a a
Sau đây là một số bài tập đòi hỏi phải so sánh về bậc, về hệ số tự giải:
Bài 6.1. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
2 P x P 4 x 2 P 3x , x .
P 2 12 và P x 2 x 2 x 2 1 P x , x .
P x 1 P x 2 x 1, x .
P P x x P x P x 1 , x . (1)
Sau đây, ta xét một số phương pháp làm việc đối với phương trình hàm đa thức dạng:
P f x .P g x P h x với f x ,g x ,h x là các đa thức thỏa mãn
P x P x 1 P x 2 x , x . (1)
Bằng cách khai thác tính chất nghiệm của đa thức đa thu được lời giải:
Cách 1.
- Nếu deg P x 1 thì P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
- Xét deg P x 1
2
+ Nếu P x có nghiệm phức là x a 0 thì từ (1), suy ra a 2 a và a 1 a 1 a 2 a
Để ý rằng: nếu a 0 thì max a 2 a , a 2 a a .
Suy ra P x có vô số nghiệm, do vậy P x 0 (loại).
Để chứng minh P x x n ta đưa về chứng minh đa thức P x x n 0 thông qua đồng nhất hệ
Cách 3.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán
+ Ta có P x an x n ak x k ... a1 x a0 ,
n k
P x 1 an x 1 ak x 1 ... a1 x 1 a0
n k
và P x 2 x an x 2 x ak x 2 x ... a1 x 2 x a0 .
+ Từ giả thiết, ta có
2 k
a x
n
n
n k
ak x k ... a1 x a0 an x 1 ak x 1 ... a1 x 1 a0 an x 2 x ak x 2 x ...
ii) Cân bằng hệ số của x n k ở hai vế của hệ thức trên, ta có an anCn k ak ak an anCn k
Kết luận: P x 0, P x 1, P x x n n * .
đa thức thỏa mãn degf degg degh , tuy nhiên vì có sự khác biệt về hệ số nên cách làm cũng
có sự thay đổi:
Bài 8. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x P 2 x 2 P x3 x , x . (1)
Giải.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
a 0
+ Từ (1), thay x 0 ta có P 2 0 P 0 a0 2 a0 0
a0 1
Nếu a0 0 thì đặt P x x mQ x với Q 0 0, m *. Khi đó (1) trở thành
m
x m 2 x 2 Q x Q 2 x 2 x m x 2 1 Q x 3 x .
m m
Suy ra 2 x 2 Q x Q 2 x 2 x 2 1 Q x 3 x Q 0 0 , vô lí. Do đó, a0 1 .
1
+ So sánh hệ số cao nhất ở hai vế của (1), ta được 2 n an 2 an an .
2n
Nếu P x có nghiệm thực x0 thì từ giả thiết, ta có P x0 3 x0 0 , chứng tỏ x0 3 x0 cũng là
a0
Theo định lí Vi-ét, ta có z1 z2 ...zn 1.
an
Suy ra tồn tại k 1,2..., n sao cho zk 2.
Khi đó, ta có zk 3 zk zk 2 1 zk zk 2 1 zk 3 zk zk . Dẫn đến P x có vô số nghiệm,
suy ra P x 0 , vô lí.
P x P 2 x 2 P 2 x3 x 2 , x . (1)
Giải.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
a 0
+ Từ (1). Thay x 0 ta có P 2 0 P 0 a0 2 a0 0
a0 1
Nếu a0 0 thì đặt P x x mQ x với Q 0 0, m * . Khi đó (1) trở thành
m m
x m 2 x 2 Q x Q 2 x 2 x 2 m 2 x 1 Q 2 x 3 x 2 .
m
Suy ra x m 2m Q x Q 2 x 2 2 x 1 Q 2 x3 x 2 Q 0 0 , vô lí. Do đó, a0 1.
P x x n 1. Khi đó
n
P x P 2 x 2 x n 1 2n x 2 n 1 2 x 3 x 2 1 P 2 x3 x 2 .
các đa thức thỏa mãn degf degg degh , tuy nhiên trong các bài tập dưới đây ta tập trung khai
thác vào khía cạnh nghiệm của đa thức:
Bài 10. Tìm tất cả các đa thức khác hằng sao cho:
P x P x 1 P x 2 x 1 (1)
Lời giải. Giả sử là nghiệm của P x 0 . Khi đó 2 1 cũng là nghiệm. Thay x bằng x 1
Chọn là nghiệm có mô-đun lớn nhất (nếu tồn tại vài nghiệm với mô-đun lớn nhất, ta chọn
một trong số các nghiệm đó). Cách chọn như vậy suy ra 2 1 và 2 1 vì
Vế đầu và vế cuối của bất đẳng thức trên bằng nhau nên dấu bằng phải xảy ra, từ đây ta suy ra
2 1 2 1 với một hằng số dương nào đó. Hơn nữa từ tính lớn nhất của ta
2 1 2 1
dạng:
m
P x x 2 1 Q x
Trong đó Q x là đa thức không chia hết cho x 2 1 . Thế ngược trở lại vào phương trình (1), ta
Q x Q x 1 Q x 2 x 1 .
Nếu Q x 0 lại có nghiệm thì lí luận trên đây suy ra nghiệm có mô-đun lớn nhất của nó phải
là i. điều này không thể sảy ra vì x 2 1 không chia hết Q x . Ta suy ra rằng Q x là một hằng
số, giả sử là c . thay vào phương trình của Q , ta được c 1 . Như vậy lớp các đa thức thỏa mãn
m
phương trình (1) là P x x 2 1 với m là một số nguyên dương nào đó.
Bài 11. Tìm tất cả các đa thức P x khác hằng sao cho:
P x P x 1 P x 2 .
Lời giải. Giả sử là nghiệm của P x 0 . Khi đó từ phương trình suy ra 2 , 4 , 8 ,... cũng là
nghiệm của P x 0. Từ đây suy ra rằng 0 hoặc 1, vì nếu ngược lại ta sẽ thu được dãy
vô hạn các nghiệm của P x . Tương tự, bằng cách thay x 1 , ta suy ra
2 2
1 cũng là nghiệm của P x . Bằng các lý luận tương tự, ta cũng được 1 0 hoặc
2
1 1.
2
Giả sử rằng 1 và 1 1 . Viết cos i sin ta có
1 1 cos i sin
2sin 2i sin cos
2 2 2
2sin sin i cos
2 2 2
2
Nên 1 4 sin 2 cos i sin suy ra
2
2
1 4sin 2 2 2 cos .
2
2 1 5
Do 1 1 nên 2 cos 1. Từ đây suy ra cos , ta tính được hoặc . Giả sử
2 3 3
.
3
2
Xét 2 cũng là nghiệm của P x 0 . Như vậy 2 1 cũng là nghiệm của P x 0 và
2 2
2
1 2 2 cos
3
3 . Mâu thuẫn vì mọi nghiệm của P x 0 có mô-đun bằng 0 hoặc bằng
5
1. Tương tự với trường hợp .
3
n
Như vậy, ta có thể kết luận rằng 0 hoặc 1 0 từ đây P x có dạng cxm 1 x , với c là
một hằng số khác 0 nào đó và m, n là các số nguyên không âm không đồng thời bằng 0.
Thay vào phương trình đã cho, ta dễ dàng kiểm tra được rằng c 1 và m n . Như vậy lớp các
m
đa thức thỏa mãn điều kiện đã cho là P x x m 1 x trong đó m là một số tự nhiên.