Professional Documents
Culture Documents
1. So sánh bậc, so sánh hệ số của đa thức ở hai vế của phương trình hàm.
Nếu P, Q 0 thì
3. Với hai đa thức bất kì P x , Q x với Q x 0 , luôn tồn tại duy nhất các đa thức
S x và R x sao cho P x Q x S x R x .
4. Một đa thức bậc n có không quá n nghiệm thực.
5. Nếu đa thức P x có vô số nghiệm thì P x 0 .
II. Một số ví dụ
Trước hết chúng ta bắt đầu với một bài toán khai thác về tính chất nghiệm của
đa thức:
Bài 1. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 P x , x .
Ta nhận thấy ngay rằng nếu các giá trị của x cứ liên tục giảm đi (hoặc tăng thêm) 2
đơn vị thì giá trị của biểu thức P x không thay đổi, điều này dẫn đến đa thức có vô
số nghiệm. Vì vậy ta có lời giải:
Giải. Giả sử tồn tại đa thức P x thỏa mãn bài toán.
Từ giả thiết, ta có
P xn 1 P xn 2 P xn , n 1,2,...
Suy ra
P xn P 0 , n 1,2,...
Xét đa thức Q x P x P 0 . Ta có Q xn 0, n 1, 2,...
Do đó Q x có vô số nghiệm, suy ra Q x 0 . Do đó P x P 0 .
Trong bài toán này ta đã khai thác tính chất “đa thức P x có vô số nghiệm thì
P x 0 ”. Dựa trên kết quả vừa nêu ta cũng có tính chất: P x Q x tại vô hạn
giá trị của x thì P x Q x . Trong các bài tập dưới đây ta sẽ gặp lại tính chất này
nhiều lần.
P x 2 P 2 x , x .
Một cách rất tự nhiên ta nghĩ ngay đến việc xét các hệ số của hai đa thức, do đó ta có
lời giải đầu tiên như sau:
Cách 1.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0 , P x 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Kết luận: P x 0 , P x 1, P x x n n * .
Để chứng minh đa thức P x x n là một nghiệm, ta nghĩ đến việc chứng minh
Cách 2.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0 , Q x 1 thỏa mãn bài toán.
Do đó Q x 0 hay P x x n .
Cùng suy nghĩ như cách 2, nhưng chứng minh đa thức P x chia hết cho đa thức x n
ii) Nếu deg Q 1 thì đưa về chứng minh tương tự trường hợp sau:
+ Nếu P 0 1 thì viết lại P x x m .Q x 1 với degQ degP và Q 0 0 . Biến
đa thức Q x .
Vậy P x 0 hoặc P x x n .
Trong lời giải này, ta thấy tính chất “ P x 0, x 0 thì P x 0,x ” được sử
dụng nhiều lần, đây cũng là một điểm lợi thế trong biến đổi phương trình hàm đa
thức.
Bằng cách sử dụng tính chất nghiệm phức của đa thức, ta còn có lời giải ngắn gọn
sau:
Cách 4.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
P x 0 (loại).
Với ý tưởng và cách làm tương tự trong bài 2, ta có thể thay số mũ hai bởi số mũ ba
để thu được bài tập sau:
Bài 3. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 3 P 3 x , x .
Hướng dẫn:
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1, P x 1. thỏa mãn bài toán.
thiết, ta có:
ax3n Q x 3 a 3 x 3n 3a 2 x 2 nQ x 3ax nQ 2 x Q 3 x . (1)
+ Từ đó, so sánh hệ số của x 3n ở hai vế của (1), ta được a a 3 a 1. khi đó, (1)
trở thành:
Q x 3 3x 2 nQ x 3x 2 nQ 2 x Q3 x . (2)
lí.
Do đó Q 0, hay P x x n , P x x n .
Cũng với ý tưởng đưa về bài 2, nhưng bài sau đây lại cần biến đổi đặt ẩn phụ:
Bài 4. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 2 x P 2 x 2 , x .
Giải.
2
Biến đổi giả thiết thành P x 1 1 P 2 x 1 1 , x .
2
Q x 1 Q 2 x 1 Q x 2 Q2 x Q x 0,1, x n
n
Đáp số: P x 0, P x 1, P x x 1 n * .
Sau đây là một số bài tập tương tự bài 3, 4 đều đưa về bài số 2, chủ yếu rèn cho học
sinh kỹ năng biến đổi quy lạ về quen, dành cho các trò tự luyện:
Bài 4.1. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 2 xP x P 2 x 2 x 2 , x .
P x3 3x 2 3x P3 x , x .
P 2 x 2 x P x P x P x 2 , x .
Một bài tập biến đổi về bài 2, thông qua biến đổi đặt ẩn phụ phức tạp:
Bài 5. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
P x 2 x 3P x P x P 2 x 2 x 2 , x . (1)
Giải.
Trong (1), thay x bởi x , ta được
P x 2 x 3P x P x P 2 x 2 x 2 , x . (2)
P x P x 4 x 0, x.
Đặt P x x Q x , ta có Q x 2 Q 2 x , x .
Suy ra Q x 0, Q x 1, Q x x n n * .
P x x, P x x 2 k 1 x k
Đặt P x 2 x Q x , ta có Q x 2 Q 2 x , x .
Suy ra Q x 0, Q x 1, Q x x n n * .
Do đó P x 2 x, P x 2 x 1 hoặc P x x n 2 x.
P x 2 x, P x 2 x 1, P x x 2 k 2 x k * .
Kết luận
P x x, P x x 2 k 1 x k , P x 2 x, P x 2 x 1, P x x 2 k 2 x k * .
P 2 x x 3P x P x P x 2 2 x 2 , x . (1)
Kỹ thuật so sánh về bậc và hệ số cũng là một trong các kỹ thuật thường gặp trong
phương trình hàm đa thức:
Bài 6. Tìm tất cả các đa thức P x , Q x x thỏa mãn
P Q x P x Q x , x . (1)
Giải.
- Nếu P x 0 thì Q x là đa thức bất kì.
- Nếu Q x 0 thì P x 0 .
- Xét trường hợp P x 0, Q x 0. khi đó, so sánh bậc ở hai vế của (1), ta có
deg P deg Q 0
deg P.deg Q deg P deg Q
deg P deg Q 2
+ Nếu deg P deg Q 0 thì dễ thấy P x c với c 0 và Q x 1 .
a1a2 0 )
Khi đó từ (1), ta có
2
a1 a2 x 2 b2 x c2 b1 a2 x 2 b2 x c2 c1 a1 x 2 b1 x c1 a2 x 2 b2 x c2 (2)
2a b c b b b c b c
2 a1b 2 c2 b1b2 b1 c2 b2 c1 1 2 2 1 2 1 2 2 1
2
a c b c c c c
2 a1c2 b1c2 c1 c1c2
1 2 1 2 1 1 2
a2 1 a2 1 a2 1
a1b2 b1 a1b2 b1 a1b2 b1
a1c2 b1 c1 a1c2 b1 c1 a1c2 b1 c1
2a b c b b b c b c b 2a c b b c b c b 2c b b c b c
1 2 2 1 2 1 2 2 1
2 1 2 1 1 2 2 1 2 1 1 1 2 2 1
2
a1c2 b1c2 c1 c1c2 2 a c 2 b c c c c
a1c2 b1c2 c1 c1c2 1 2 1 2 1 1 2
a1 1 a1 1 a1 1
a b b a2 1
a1b2 b1 a b
1 2 1 b 1 2 1
a1b2 b1
a1c2 b1 c1 a1c2 b1 c1 a1c2 a1b2 0
b 2 c b b c b c b c b c b b b c b b 0 b2 c2
2 1 1 1 2 2 1 2 1 1 2 1 2 1 2 1 2 c1 0
c2 c1 b1 b1c2 c1 c1c2 c1 0 c1 0
Kết luận:
+ P x 0 và Q x là đa thức bất kì.
+ P x c (với c 0 ) và Q x 1 .
b b
+ P x ax 2 bx, Q x x 2 x với a, b , a 0.
a a
Sau đây là một số bài tập đòi hỏi phải so sánh về bậc, về hệ số, dành cho học sinh tự
giải:
Bài 6.1. Tìm tất cả các đa thức P x x thỏa mãn
2 P x P 4 x 2 P 3x , x .
P 2 12 và P x 2 x 2 x 2 1 P x , x .
P x 1 P x 2 x 1, x .
P P x x P x P x 1 , x . (1)
Sau đây, ta xét một số phương pháp làm việc đối với phương trình hàm đa thức dạng:
P f x .P g x P h x với f x ,g x ,h x là các đa thức thỏa mãn
P x P x 1 P x 2 x , x . (1)
Bằng cách khai thác tính chất nghiệm của đa thức đa thu được lời giải:
Cách 1.
- Nếu deg P x 1 thì P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
- Xét deg P x 1
Để ý rằng: nếu a 0 thì max a 2 a , a 2 a a .
Suy ra P x có vô số nghiệm, do vậy P x 0 (loại).
Cách 3.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán
+ Ta có P x an x n ak x k ... a1 x a0 ,
n k
P x 1 an x 1 ak x 1 ... a1 x 1 a0
n k
và P x 2 x an x 2 x ak x 2 x ... a1 x 2 x a0 .
+ Từ giả thiết, ta có
2
a x
n
n
n k
ak x k ... a1 x a0 an x 1 ak x 1 ... a1 x 1 a0 an x 2 x ak x 2 x .
i) Cân bằng hệ số của x 2n ở hai vế của (2), ta được an 2 an an 1.
Kết luận: P x 0, P x 1, P x x n n * .
P x P 2 x 2 P x 3 x , x . (1)
Giải.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
a 0
+ Từ (1), thay x 0 ta có P 2 0 P 0 a0 2 a0 0
a0 1
Nếu a0 0 thì đặt P x x mQ x với Q 0 0, m *. Khi đó (1) trở thành
m
x m 2 x 2 Q x Q 2 x 2 x m x 2 1 Q x 3 x .
m m
Suy ra 2 x 2 Q x Q 2 x 2 x 2 1 Q x 3 x Q 0 0 , vô lí. Do đó, a0 1 .
1
+ So sánh hệ số cao nhất ở hai vế của (1), ta được 2n an 2 an an .
2n
Nếu P x có nghiệm thực x0 thì từ giả thiết, ta có P x03 x0 0 , chứng tỏ x03 x0
z1 , z2 ,...zn .
a0
Theo định lí Vi-ét, ta có z1 z2 ...zn 1.
an
Suy ra tồn tại k 1,2..., n sao cho zk 2.
Khi đó, ta có zk 3 zk zk 2 1 zk zk 2 1 zk 3 zk zk . Dẫn đến P x có vô số
P x P 2 x 2 P 2 x 3 x 2 , x . (1)
Giải.
- Nếu deg P 1 thì dễ thấy P x 0, P x 1 thỏa mãn bài toán.
- Nếu deg P n 1, giả sử P x an x n an 1 x n1 ... a1 x a0 an 0 .
a 0
+ Từ (1). Thay x 0 ta có P 2 0 P 0 a0 2 a0 0
a0 1
Nếu a0 0 thì đặt P x x mQ x với Q 0 0, m * . Khi đó (1) trở thành
m m
x m 2 x 2 Q x Q 2 x 2 x 2 m 2 x 1 Q 2 x 3 x 2 .
m
Suy ra x m 2m Q x Q 2 x 2 2 x 1 Q 2 x3 x 2 Q 0 0 , vô lí. Do đó, a0 1.
P x an x n an1 x n1 ... a p x p 1. Khi đó hệ thức trong bài toán trở thành
n n 1 p
an x n an1 x n1 ... a p x p 1 an 2 x 2 an1 2 x 2 ... a p 2 x 2 1
n n 1 p
an 2 x 3 x 2 an 1 2 x 3 x 2 ... a p 2 x 3 x 2 1 (2).
P x x n 1. Khi đó
n
P x P 2 x 2 x n 1 2n x 2 n 1 2 x 3 x 2 1 P 2 x 3 x 2 .
f x ,g x ,h x là các đa thức thỏa mãn degf degg degh , tuy nhiên trong các
bài tập dưới đây ta tập trung khai thác vào khía cạnh nghiệm của đa thức:
Bài 10. Tìm tất cả các đa thức khác hằng sao cho:
P x P x 1 P x 2 x 1 (1)
Vế đầu và vế cuối của bất đẳng thức trên bằng nhau nên dấu bằng phải xảy ra, từ đây
ta suy ra 2 1 2 1 với một hằng số dương nào đó. Hơn nữa từ tính
2 1 2 1
P x dưới dạng:
m
P x x 2 1 Q x
Trong đó Q x là đa thức không chia hết cho x 2 1 . Thế ngược trở lại vào phương
Q x Q x 1 Q x 2 x 1 .
Nếu Q x 0 lại có nghiệm thì lí luận trên đây suy ra nghiệm có mô-đun lớn nhất của
nó phải là i. điều này không thể sảy ra vì x 2 1 không chia hết Q x . Ta suy ra rằng
Q x là một hằng số, giả sử là c . thay vào phương trình của Q , ta được c 1 . Như
m
vậy lớp các đa thức thỏa mãn phương trình (1) là P x x 2 1 với m là một số
Bài 11. Tìm tất cả các đa thức P x khác hằng sao cho:
P x P x 1 P x 2 .
Lời giải. Giả sử là nghiệm của P x 0 . Khi đó từ phương trình suy ra 2 , 4 , 8 ,...
cũng là nghiệm của P x 0. Từ đây suy ra rằng 0 hoặc 1, vì nếu ngược lại
ta sẽ thu được dãy vô hạn các nghiệm của P x . Tương tự, bằng cách thay x 1 ,
ta suy ra
2 2
1 cũng là nghiệm của P x . Bằng các lý luận tương tự, ta cũng được 1 0
2
hoặc 1 1 .
2
Giả sử rằng 1 và 1 1 . Viết cos i sin ta có
1 1 cos i sin
2sin 2i sin cos
2 2 2
2sin sin i cos
2 2 2
2
Nên 1 4sin 2 cos i sin suy ra
2
2
1 4sin 2 2 2 cos .
2
2 1 5
Do 1 1 nên 2 cos 1. Từ đây suy ra cos , ta tính được hoặc .
2 3 3
Giả sử .
3
2
Xét 2 cũng là nghiệm của P x 0 . Như vậy 2 1 cũng là nghiệm của P x 0
2 2
và 2 1 2 2 cos 3 . Mâu thuẫn vì mọi nghiệm của P x 0 có mô-đun bằng
3
5
0 hoặc bằng 1. Tương tự với trường hợp .
3
với c là một hằng số khác 0 nào đó và m, n là các số nguyên không âm không đồng
thời bằng 0.
Thay vào phương trình đã cho, ta dễ dàng kiểm tra được rằng c 1 và m n . Như vậy
m
lớp các đa thức thỏa mãn điều kiện đã cho là P x x m 1 x trong đó m là một số tự
nhiên.
Ngoài các kỹ thuật nêu trên thì việc sử dụng tính khả quy, bất khả quy của đa thức
trong giải phương trình hàm đa thức cũng là một trong nội dung thường xuất hiện:
Bài 12. (IMO,1993). Chứng minh rằng với mọi n 1 , đa thức x n 5 x n1 3 không
thể phân tích thành tích của hai đa thức có bậc không nhỏ hơn 1 với hệ số nguyên.
Lời giải. Giả sử x1 , x2 ,...xn là tất cả các nghiệm của P x . Khi đó ta có
n
P x x x1 x x2 ... x xn . Suy ra 3 1 x1 x2 ...xn . Ta có với mỗi i thì
xi n 5 xi n1 3 0 suy ra
n 1
3 xi xi 5 , i 1,2,..., n (1)
các đa thức không hằng với hệ số nguyên. Thế thì rõ ràng Q x sẽ là tích của một số
Suy ra x1 x2 ...xk và xk 1...xn và xk 1...xn là các số nguyên có tích là 3. Như vậy một số
bậc nhất, suy ra P x có nghiệm nguyên. Nhưng nghiệm nguyên của P x chỉ có
thể là 1, 1, 3, 3 . Kiểm tra lại thì chúng đều không là nghiệm của P x . Mâu thuẫn,
điều này chứng tỏ điều giả sử là sai, tức là đa thức P x bất khả quy.
Dưới đây là một số kết quả về đa thức khả quy, bất khả quy:
Bài 13. (Nhật Bản 1999). Chứng minh rằng đa thức:
f x x 2 12 x 2 22 ... x 2 n 2 1 .
Không thể phân tích thành tích của hai đa thức hệ số nguyên bậc lớn hơn hay bằng 1.
Giải. Giả sử ngược lại f x g x h x với g x , h x là các đa thức với hệ số
nguyên có bậc lớn hơn hay bằng 1. Khi đó, để ý rằng f ki 1 với k 1, 2,..., n ta có
1 g ki h ki , k 1, 2,..., n .
Chú ý rằng 1 chỉ có 4 cách phân tích thành tích của các số nguyên trong i là
11, 1 1 , i i , i i nên ta có với mọi k 1, 2,..., n thì
g x h x có 2n nghiệm phân biệt, trong khi bậc của nó nhỏ hơn 2n . Vậy ta phải
có
g x h x là đa thức hằng 0, tức là g x h x từ đó deg g deg h n .
Vì f x là đa thức đơn khởi nên ta có thể giả sử g x , h x đơn khởi. khi đó đa thức
2n
Bài 14. Chứng minh rằng nếu đa thức P x x 2 7 x 6 13 có thể phân tích thành
Lời giải. Thật vậy, giả sử P x Q x .S x gọi x1 , x2 ,..., x4 n là các nghiệm phức của
P x thì Q x và S x sẽ là tịc của các thừa số x xi . Đánh số lại nếu cần, ta giả sử:
Q x x x1 x x2 ... x xk với 1 k 4n .
2n
Ta có xi 1 xi 6 13 . Từ đây suy ra
1
xi 1 xi 6 13 2n
Mặt khác, 1 x1 ... 1 xk Q 1 nguyên nên 1 x1 ... 1 xk cũng nguyên. Từ đây suy
k
ra m x1 1 x1 6 x2 1 x2 6 ... xk 1 xk 6 nguyên. Nhưng theo thì m 13 2 n .
Chú ý từ kết quả bài toán này dê dàng suy ra kết quả bài 2 của đề thi học sinh giỏi
toán Quốc Gia năm học 2013-2014:
2n
Bài 15. (VMO,2014). Cho đa thức P x x 2 7 x 6 13 với n là số nguyên dương.
Chứng minh rằng đa thức P x không thể biểu diễn được dưới dạng tích của n 1 đa
Nếu đa thức P x chia hết cho đa thức Q x thì mọi nghiệm của Q x đều là nghiệm
của P x . Tính chất đơn giản này là chìa khóa để giải nhiều bài toán về sự chia hết
của đa thức.
Bài 16. Với giá trị nào của n thì đa thức x 2 n x n 1 chia hết cho đa thức x 2 x 1 ?
1 3 2 2
Lời giải. ta có i cos i sin là nghiệm của đa thức Q x x 2 x 1 .
2 2 3 3
Vì đa thức x 2 x 1 là bất khả quy nên đa thức P x x2n xn 1 chia hết cho Q x khi
2n 2n
cos 3 2 cos 3 1 0
Hay
sin 2n 2 cos 2n 1 0
3 3
2n
Từ hệ phương trình trên, ta dễ dàng suy ra 2 cos 1 0 , tức n phải là số không
3
chia hết cho 3. Vậy với n 3k 1 hoặc n 3k 2 thì P x chia hết cho Q x .
Nhân các phương trình từ 1 đến 4 lần lượt với , 2 , 3 , 4 ta được các phương
trình sau:
P 1 2 Q 1 3 R 1 0
Cộng tất cả 8 phương trình lại theo vế và sử dụng tính chất của là
1 2 3 4 0
Bài 19. (VMO,2015). Cho dãy đa thức f n x được xác định bởi
1 i 3
Q x x3 x 2 x . Vì 0 và là nghiệm của Q x nên điều này xảy ra khi và
2