Professional Documents
Culture Documents
2. Định nghĩa tương tác hiệp đồng, đối kháng. Cho ví dụ.
Hiệp đồng: kết quả dẫn đến tăng tác dụng (hiệp đồng cộng hoặc hiệp đồng tăng mức)
Vd: lợi tiểu + hạ áp
PH Kháng sinh trong điều trị lao
Kháng sinh với PPI trị viêm loét dạ dày
Đối kháng: dẫn đến hậu quả làm giảm hoặc mất tác dụng
Vd: Atropin + pilocarpin
Morphin + nalophin
ứng dụng để giải độc thuốc
DỊ ỨNG THUỐC
1. Thuốc điều trị ngộ độc paracetamol, methanol, ethanol, etylen glycol, opioid,
benzodiazepin…
Paracetamol: acetylcystein
Methanol, etylen glycol: fomepizol (4-methylpyrazol), ethanol
Ethanol: tâm thần bất thường (glucose, naloxon, thiamin), thiếu hụt dinh dưỡng (folat,
thiamin, magnesi. Vitamin tổng hợp)
Opioid: naloxon
Benzodiazepin: Flumazenil
2. Ưu nhược điểm của việc sử dụng than hoạt điều trị ngộ độc thuốc.
Ưu điểm:
Sử dụng nhanh chóng
Hiệu quả ngay khi không rõ tiền sử ngộ độc
Dễ dàng qua các môn vị đến vị trí hấp thu tại ruột non
Nhược điểm:
Có thể gây nôn
Có thể gây tắc nghẽn hô hấp
Táo bón và tắc ruột cơ học khi sử dụng nhiều liều
Trẻ em không thích sử dụng
Có thể hấp phụ thuốc giải độc đường uống
3. Chất chuyển hóa có độc tính đối với tế bào gan của paracetamol?
Napqi
Các thuốc khi sử dụng chung với paracetamol gây tăng độc tính trên gan + cơ chế gây độc.
P450 2E1 (Carbamazepin, Ethanol, Isoniazid, Rifampin
4. Bệnh não Wernicke ở người nghiện rượu là do thiếu chất nào?
Thiamin (vitamin B1)
5. Cơ chế giải độc methanol, etylen glycol của fomepizol.
Ức chế Alcohol dehydrogenase
3. Các yếu tố liên quan tới thuốc làm tăng khả năng gặp phản ứng có hại của thuốc.
Liên quan đến bào chế (cả 2 typ)
Liên quan đến sự thay đổi dược động học (nhiều typ A)
Liên quan đến sự thay đổi dược lực học do cá yếu tố về di truyền và bệnh lý ở bệnh nhân
4. Các ví dụ về ADR type A, B, C, D, E, F.
Typ A:
Sulfonylurea, Insulin: hạ đường huyết quá mức
Nitroglycerin: đau đầu do giãn mạch
Phenithiazin: hạ h/a tư thế đứng
Typ B:
Phản ứng miễn dịch như sock phản vệ với penicilin
Cloramphenicol: thiếu máu bất sản
Gây mê: tăng thân nhiệt
4. Đặc điểm các giai đoạn phát triển của thai kỳ: tiền phôi, phôi, thai.
Thời kỳ tiền phôi: < 17 ngày
Thời kỳ phôi: 18 – 56 ngày (thời kì gây ảnh hưởng tất cả hoặc không)
Thời kỳ thai: tuần 8 – 9 trở đi
5. Thuốc ức chế sự tiết sữa, kich thích tiết sữa.
Ức chế: Estrogen
Kích thích: Metoclopramid, Domperidon, Sulpirip
6. Cách tính liều cho trẻ khi dùng những thuốc rất độc như hoá trị liệu chống ung thư.
7 Giai đoạn mà liều tính theo cân nặng của trẻ cao hơn so với người lớn do tăng tốc độ
chuyển hóa ở gan?
Trẻ từ 1 – 9 tuổi tốc độ chuyển hóa nhanh hơn người lớn do tỷ số TL gan/TL cơ thể cao hơn
50% so với người lớn.
8. Các thuốc có khả năng gây quái quai trong thời kỳ phôi.
9. Thuốc trị tăng huyết áp sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Methyldopa, labetalol
ĐƯỜNG DÙNG THUỐC
1. Ưu nhược điểm đường uống, đường tiêm, hệ trị liệu qua da.
ĐƯỜNG UỐNG
Ưu điểm: dễ sử dụng, an toàn hơn đường tiêm, dạng bào chế sẵn có và giá thành thấp
Nhược điểm:
SKD rất dao động phụ thuộc nhiều yếu tố: yếu tố sinh lý, yếu tố do con người tạo ra
Thời gian xuất hiện tác dụng chậm hơn so với các đường đưa thuốc khác
ĐƯỜNG TIÊM
Ưu điểm:
Tránh được sự phá hủy thuốc ở đường tiêu hóa
Tránh được tác động của vòng tuần hoàn đầu
Tránh được hao hụt khi vận chuẩn trong ống tiêu hóa
Tránh độc tính lên niêm mạc tiêu hóa
Nhược điểm:
Tác dụng nhanh, có thể duy trì tác dụng liên tục
Định lượng liều chính xác, kiểm soát tốc độ đưa thuốc
Không cần phối hợp của người bệnh (ĐB người ko uống được)