Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 2 (ID 383268): Công thức của định luật Jun – Len xơ là:
A. Q UI 2t B. Q U 2 It C. Q I 2 Rt D. Q R2 It
Câu 3 (ID 383269): Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 4 (ID 383270): Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song?
I1 R2
A. R R1 R2 B. I I1 I 2 C. D. U U1 U2
I 2 R1
Câu 5 (ID 383271): Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?
A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi
người.
C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.
Câu 6 (ID 383272): Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì
chúng:
C. Không hút nhau cũng không đẩy nhau. D. Lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 7 (ID 383273): Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều
từ:
Câu 8 (ID 383274): Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
a) Phát biểu nội dung quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì?
b) Xác định tên cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình bên:
Câu 2 (ID 383276): (2,5 điểm) Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V , người ta
mắc song song 2 điện trở R1 40, R2 60 .
d) Mắc thêm một bóng đèn ghi 12V 24W nối tiếp với đoạn mạch trên, Đèn có sáng bình
thường không? Tại sao?
Một nồi cơm điện loại 220 400W được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm điện khi đó?
b) Thời gian dùng nồi nấu cơm là 2h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu
tiền điện cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000 đồng mỗi kW.h
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về biến trở SGK VL9 trang 29
Cách giải:
Biến trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Chọn D.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức của định luật Jun- Len xơ
Cách giải:
Công thức của địnhl uật Jun-Len xơ: Q I 2 Rt
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
l
Vận dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: R
S
Cách giải:
l
Ta có, điện trở của dây dẫn: R
S
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào:
+ Điện trở suất của dây dẫn hay nói cách khác là phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Chọn A.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng các biểu thức về mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
+ I I1 I 2
1 1 1
+
R R1 R2
Cách giải:
1 1 1
A – sai vì điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song là:
R R1 R2
B, C, D - đúng
Chọn A.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về các biện pháp an toàn điện
Cách giải:
D - Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện là biện pháp không an toàn khi có người bị điện giật làm
như vậy cả người kéo cũng có khả năng bị điện giật.
Chọn D.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng sự tương tác của nam châm
Cách giải:
Ta có, khi đưa 2 cực lại gần nhau:
+ 2 cực cùng tên thì đẩy nhau
+ 2 cực khác tên thì hút nha
Chọn B
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cố tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều
của lực điện từ.
Cách giải:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta có chiều lực từ như hình vẽ
U2
c) Sử dụng biểu thức tính công suất: P UI I 2 R
R
d) Áp dụng các biểu thức:
U2
+ Mối liên hệ giữa R, U, P: R
P
+ Biểu thức tính điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: R R1 R2
U
+ Định luật Ôm: I
R
+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.
Cách giải:
a) Ta có, mạch gồm R1 / / R2
R1 R2 40.60
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: R 24
R1 R2 40 60
U 36
b) Cường độ dòng điện qua mạch: I 1,5 A
R 24
c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: P UI 36.1,5 54W
c)
Khi mắc thêm bóng đèn nối tiếp với mạch ta được mạch như sau:
Ta có,
U dmD 12V
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn:
PdmD 24W
PdmD 24
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn: I dmD 2A
U dmD 12
2
U dmD 122
+ Điện trở của bóng đèn: RD 6
PdmD 24
+ Điện trở tương đương của mạch khi này: R ' R12 RD R RD 24 6 30
U 36
+ Cường độ dòng điện qua mạch khi này: I ' 1, 2 A
R ' 30
Cường độ dòng điện qua đèn khi này: I D I ' 1, 2 A
Câu 3 (VD)
Phương pháp:
a)
U2
+ Vận dụng biểu thức: P
R
U
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: I
R
b)
+ Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A UIt
+ Tiền điện = điện năng tiêu thụ x đơn giá.
Cách giải:
Ta có:
U dm 220V
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của nồi:
Pdm 400W
+ Hiệu điện thế sử dụng: U 220V
+ Thời gian sử dụng mỗi ngày: t 2h
a)
2
U dm 2202
+ Điện trở dây nung của nồi: R 121
Pdm 400
U 220 20
+ Cường độ dòng điện chạy qua nồi khi đó là: I A
R 121 11
b)
20
+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 1 ngày là: A1 UIt 220. .2 800Wh
11
+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 30 ngày là: A 30 A1 30.800 24000Wh 24kWh
Tiền điện phải trả cho việc nấu cơm trong 1 tháng (30 ngày) là: A.2000 24.2000 48000 đồng.
HẾT