Professional Documents
Culture Documents
2, Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm và công thức R , công thức tính công, công
suất để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi. Trả lời được các câu
hỏi liên quan tới các hiện tượng vật lí đã học
3, Thái độ: Cẩn thận, trung thực
PHẦN 2. NỘI DUNG ÔN TẬP:
A. LÍ THUYẾT:
Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch?
- Sự phụ thuộc: I tỉ lệ thuận với U (I tăng thì U cũng tăng, I giảm thì U giảm)
- Hệ thức: U1/U2 = I1/I2
- Đồ thị: dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ O
Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? Và cho biết ý nghĩa, đơn vị của từng đại
lượng trong công thức?’
- Nội dung: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây
và tỉ lệ nghịch với điện trở
- Công thức: I = U/R
+ I: Cường độ dòng điện (A) – đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện
+ U: Hiệu điện thế (V)
+ R: Điện trở (Ôm) – đặc trưng cho tính cản trở dòng điện
Câu 3: Viết các hệ thức liên hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương
đương trong đoạn mạch nối tiếp và trong đoạn mạch song song.
- Trong đoạn mạch nối tiếp:
I = I1 = I2 = … = In
U = U1 + U2 + … + Un
Rtđ = R1 + R2 + … + Rn
- Ý nghĩa: Số vôn = Hiệu điện thế định mức Khi mắc thiết bị vào nguồn điện = Uđm thì
thiết bị hoạt động bình thường
- Số oát = công suất định mức = công suất điện của thiết bị khi hoạt động bình thường
P = U.I
P = I2.R
P = U2/R
P = A/t
Đơn vị W
Công thức điện năng sử dụng (công của dòng điện):
A = P.t = U.I.t = I2.R.t = t.U2/R
Đơn vị: kWh, J
1 số điện = 1kWh = 3,6.106 J
dẫn đó?
A. Hình A. B. Hình B. 0
h.A U(V) 0
h.B U(V) 0
h.C U(V) 0
h.D U(V)
C. Hình C. D. Hình D.
Câu 3: Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp
A. Các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là như nhau.
B. Các điện trở có giá trị bằng nhau.
C. Cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau.
D. Cường độ dòng điện qua các điện trở có giá trị khác nhau.
Câu 4: Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng:
A. Rtd = R1. B. Rtd = R1+ R2. C. Rtd = R1+ R3. D. Rtd = R1+ R2 + R3.
Câu 5: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hệ thức nào sau đây là đúng:
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Trong dàn đèn chớp dùng để trang trí có một bóng đèn tự động chớp nháy. Sự chớp,
nháy của bóng đèn này kéo theo sự chớp nháy của toàn bộ bóng đèn. Hỏi bóng đèn chớp nháy
tự động mắc ở đâu thì tác dụng của nó là tốt nhất ?
Bóng đèn chớp nhát tự động mắc ở bất kì vị trí nào thì tác dụng của nó cũng là tốt nhất
Câu 7: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai
điện trở mắc song song ?
A. R = R1 + R2. B.R= . C. . D. R = .
Câu 8: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?
A. U = U1 = U2. B. U = U1 + U2. C. . D. .
Câu 9: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ
dòng điện qua mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn
I = ?A
U1 = ?V; U2 = ?V
a. Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch.
Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch là
Điển trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1+R2 = 24+16 = 40 (Ôm)
b. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U
= 16V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và
hiệu điện thế trên hai đầu mỗi điện trở.
Cường độ dòng điện trong mạch là:
U 16
I= = = 0,4 (A)
R tđ 40
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 là:
U1 = I.R1 = 0,4.24 = 9,6 (V)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R2 là:
U2 = I.R2 = 0,4.16 = 6,4 (V)
(hoặc U2 = U – U1)
A. B. C. D.
Câu 17: Khi di chuyển con chạy về phía trái thì :
C Ñ
A. độ sáng của bóng đèn không thay đổi. + _
Rx
B. độ sáng của bóng đèn tăng dần.
C. độ sáng của bóng đèn giảm dần.
D. lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.
Câu 18: Một dây dẫn bằng nhôm (điện trở suất = 2,8.10-8m) hình trụ, có chiều dài l =
6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở của dây là:
r = d/2 = 1mm
Chú ý: V = S.l
m = D.V = D.S.l
l = m/D.S
Câu 19: Người ta đo điện trở của một dây đồng và một dây vofram, có cùng chiều dài và
tiết diện. Điện trở của chúng lần lượt là: R1 = 3,4, R2 = 11. Nhận định nào sau đây là
đúng:
A. Vonfram dẫn điện tốt hơn đồng.
B. Đồng có điện trở suất lớn hơn vonfram.
C. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram vì R1 nhỏ hơn R2.
D. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram và nó sẽ dẫn điện kém hơn.
Câu 24: Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành
A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. B. cơ năng và năng lượng ánh sáng.
C. cơ năng và hóa năng. D. cơ năng và nhiệt năng.
II. TỰ LUẬN
Câu 25: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường
độ là 400mA.
Tóm tắt:
…
a) Tính công suất và điện trở của bóng đèn khi đó.
Đổi 400mA = 0,4A
Công suất của bóng đèn là:
P = U.I = 220.0,4 = 88 (W)
Điện trở của bóng đèn khi đó là:
U 220
R= = = 550 (Ôm)
I 0,4
b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 8 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà
bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.
Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là:
A = P.t = 88W.30 ngày.8 giờ.3600 giây = 76032000 (J)
Số đếm công tơ là: N = A/(3,6.10 mũ 6) = 76032000/(3,6.10 mũ 6) = 21,12 kWh
c) Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày sử dụng bóng đèn, biết trung bình 1 số điện giá 4000
đồng
Tiền điện phải trả trong 30 ngày sử dụng bóng đèn là:
T = 21,12.4000 = 84480 (Đồng)
Hướng dẫn: Tính lượng điện năng tiêu thụ theo công thức A = P .t
Tính công suất theo công thức P = U.I