Professional Documents
Culture Documents
B. D.
Câu 7. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 8. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc
nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu
các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng
hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các
hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ
hơn tổng các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch
mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu
điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu
điện trở vật dẫn đó càng lớn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua bất kì vật dẫn nào đều
bằng nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ
thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
Câu 10. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc
song song thì:
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
A. R1 + R2 C.
B. D.
B. U = U1 = U2 = U3 D.
Câu 15. Chọn câu trả lời đúng. Trong đoạn mạch song song:
A. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
B. Điện trở tương đương bằng mỗi điện trở thành phần.
C. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của mỗi điện
trở thành phần.
D. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 16. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 song song. Gọi I1 và I2 lần lượt là
cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. C.
B. D.
Câu 17. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 10 và R2 = 20 mắc nối tiếp với nhau
vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch đó
Câu 18. Cho điện trở R1 = 30 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở
R2 = 60 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở
trên vào hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu :
Câu 19. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 120.
Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. T ính giá trị của mỗi điện
trở đó:
Câu 20: Hai điện trở R1 = 6 và R2 = 9 mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của
nguồn điện không đổi. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở R 1 là 4,8V. Hiệu điện
thế giữa hai đầu của điện trở R2 là bao nhiêu
Câu 21. Cho 2 điện trở R1 = 30; R2 = 60 được mắc song song với nhau. T ính điện trở
tương đương Rtđ của đoạn mạch đó?
Câu 22. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 2; R2 = 6; R3 = 8 mắc song song.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song là U = 24V. Cường độ dòng điện qua
mạch chính có giá trị là bao nhiêu
Câu 23 . Hai điện trở R1 = 10; R1 = 20; R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là
1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A. Có thể mắc song song hai điện
trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?
Câu 24. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn
là 0,5A. T ính điện trở của dây dẫn đó
Câu 25. Ba bóng đèn giống nhau có hiệu điện thế định mức 12V. Mắc chúng nối tiếp với
nhau thành một đoạn mạch và đặt một hiệu điện thế thế 24V vào hai đầu đoạn mạch.
a. Tìm hiệu điện thế trên hai đầu mỗi bóng đèn.
b. Các đèn sáng thế nào? Tại sao?
Câu 26 Cho mạch điện gồm 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp với nhau, biết R2 = 2 ,
R3 = 4 , R4 = 5 . Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U = 24V thì đo được
hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R3 là U3 = 8V. Tính điện trở R1.
Câu 27 Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 120 , R2 = 60 , R3 = 40 mắc song song
với nhau, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch
chính là 3A.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính hiệu điện thế U.
Câu 28. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 12 , R2 = 10 , R3 = 15 mắc song song
với nhau, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là
0,5A.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
a. Tính hiệu điện thế U.
b. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3 và qua mạch chính. R1 R2
Câu 29 Cho mạch điện như hình vẽ.
( R1 nt R2 ) // R3 A+ R3 B-
Biết R1 = 30 , R3 = 60 . Đặt vào hai đầu mạch
một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A, cường độ dòng điện
qua R3 là 0,2A.
a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. R1 M R2
b. Tính điện trở R2. A B
Câu 30 Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 30 , R2 = 15 , R3 = 12 và UMN = 0. R3 N R4
Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế UAB = 18V.
Tính điện trở R4.
ĐÁP ÁN
1. Chủ đề 1 Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - Điện trở
1.1 Phần trắc nghiệm
Vì R1 // R2 ta c ó => R = 20
Câu 22
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1 = = 12 A
Câu 24
Điện trở của dây dẫn đó R = = = 10
Câu 25
a.Vì ba đèn có hiệu điện thế định mức như nhau nên điện trở của chúng bằng nhau
R 1 = R2 = R3 = R
Điện trở tương đương của đoạn mạch 3 đèn mắc nối tiếp là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3R
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch được tính theo định luật Ôm:
I=
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là: U1 = I.R1 = = 8(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2 là: U2 = I.R2 = = 8(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 3 là: U3 = I.R3 = = 8(V)
Vậy hiệu điện thế trên hai đầu các bóng đèn có giá trị như nhau và bằng hiệu điện
thế trên hai đầu đoạn mạch: U = U1 = U2 = U3 = 8V.
b. Cả ba bóng đèn sáng yếu hơn bình thường vì hiệu điện thế đặt vào các bóng đèn
nhỏ hơn hiệu điện thế định mức trên mỗi bóng đèn
Câu 26
Cường độ dòng điện chạy qua R3 là I3 = = 2A
Vì R1 nt R2 nt R3 nt R4 Ta c ó U = I (R1 + R2 + R3 + R4 )
24 = 2 .(R1 + 11 ) = > R1 = 1
Câu 27
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Vì R1 // R2 // R3 Ta c ó
=> R = 20
Hiệu điện thế mạch là U = I . R = 3. 20 = 60 V
Câu 28
Hiệu điện thế 2 đầu mạch là U = U1 = I1 . R1 = 3. 20 = 60 ( V )
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = = 0,6 A
Câu 29
UAB = U3 = 12V. I1 = I2 = I12 = I - I3 = 0,1A.
R12 = R1 + R2 = 30 + R2 mà R12 = = 120 suy ra R2 = 90 .
Tính được U1 = 3V, U2 = 9V.
Câu 30
I 1 = I2 = = 0,4A.
UAM = I1.R1 = 12V.
UMN = UMA + UAN = 0 suy ra UAN = - UMA = UAM = 12V.
I3 = = 1A. I3 = I4 = 1A. U4 = UAB - UAN = 6V. R4 = 6 .
_______________________________________________________________________
2. Chủ đề 2 ( 4 Tiết ) Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn - Biến trở
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây
mới có điện trở R’ là :
A. R’ = 4R . B. R’= . C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4 .
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 2: Biến trở là một linh kiện :
A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Câu 3 Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ
thay đổi :
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở .
B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở .
D. Nhiệt độ của biến trở .
Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt
là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 .
D. R1 .l1 = R2 .l2
Câu 5: Chọn câu trả lời sai : Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 , được cắt
thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1= , l2 = và có điện trở tương ứng R1,R2 thì :
A. R1 = 1 .
B. R2 =2 .
C. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là R SS = .
D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rnt = 3 .
Câu 6 : Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S
và điện trở 6 .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:
A. 12 . B. 9 . C. 6 . D. 3 .
Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết
diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A. R = 9,6 . B. R = 0,32 . C. R = 288 . D. R = 28,8
Câu 8: Trên một biến trở có ghi 50 - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên
hai đầu dây cố định của biến trở là:
A.U = 125 V . B. U = 50,5V . C.U= 20V . D. U= 47,5V .
Câu 9: Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết
diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
A. = . B. = . C. . D. .
Câu 10: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω
C 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D . 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 11: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua
nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu ?
( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .)
Câu 12: Tính điện trở của một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở
suất của nikêlin là 0,4.10-6.m.
Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2
và R1 =8,5 .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 , H ỏi dây thứ hai có tiết diện S2 là
bao nhiêu ?
Câu 14: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất
= 1,1.10-6 .m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m.
Tính điện trở lớn nhất của biến trở:
Câu 15: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện
trở R1 bằng 60 . Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30
thì có tiết diện S2 là bao nhiêu ?
Câu 16: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2 và có
chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Tìm điện trở của dây thứ hai?
Câu 17: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 10mm 2, dây thứ hai có
tiết diện 30 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này
C âu 18 : Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5mm 2 và có điện
trở R1= 330. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Câu 19: Một dây tóc bóng đèn làm vằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50,
có tiết diện tròn đường kính 0,02mm. Hãy tính chiều dài của sợi dây tóc bóng đèn, biết
điện trở suất của Vonfram = 5,5.10-8 .m.
Câu 20: Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện tròn, điện trở suất = 0,4.10-6 .m. Đặt
một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây dẫn ta đo được cường độ dòng điện bằng 2A
chạy qua. Tính điện trở của dây và tiết diện của dây dẫn biết rằng dây dẫn có chiều dài
5,5m.
2. Chủ đề 2 Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn - Biến trở
Câu 12
Điện trở của dây dẫn là R = = 160
Câu 13
Tiết diện của dây dẫn là
=> S2 = S1 . = 0,5 . = 0,033 mm
Câu 14
Điện trở của dây dẫn là R = = 35,2
Câu 15
Dây thứ nhất có l1 = 150 m, S1 = 0,4 mm2 thì R1 = 60
Dây thứ ba có l3 = 30 m, S3 = 0,4 mm2 thì R3 = 12
Vậy tiết diện dây thứ hai là => S2 = S3 . = 0,4 . = 0,16 mm2
Câu 16
Điện trở của dây dẫn thứ hai là
=> R2 = R1 . =2. = 6
Câu 17
Từ công thức ta có = =3
Vậy điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai 3 lần
Câu 18
Điện trở dây thứ hai là
=> R2 = R1. = 66
Câu 19
Chiều dài của dây dẫn là
R = => l= = = 0,285 m
Câu 20
Điện trở của dây dẫn là R = = 110
chúng như hình vẽ. Theo em sự sắp xếp đó có được không, tại sao.
Hãy trình bày cách sắp xếp của mình.
Câu 34. Hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường.
Câu 35. Làm thế nào để nhận biết một môi trường có từ trường hay không, chỉ được
phép dùng một kim nam châm thử.
Câu 36. Tại sao người ta lại khuyên rằng không nên để các loại đĩa từ có dữ liệu (đĩa
mềm vi tính) gần các nam châm. Hãy giải thích vì sao ?.
Câu 37. Nêu phương án dùng một kim nam châm để:
1. Phát hiện trong đoạn dây dẫn có dòng điện hay không.
2. Chứng tỏ xung quanh trái đất có từ trường.
Câu 38 Hãy chứng tỏ rằng các đường sức từ của một nam châm bất kì không bao giờ cắt
nhau.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 39. Một học sinh đã dùng một thanh nam châm và một tấm xốp mỏng để xác định
phương hướng. Hỏi học sinh đó đã dựa trên nguyên tắc nào và đã làm như thế nào.
Câu 40. Sự nhiễm từ của sắt và thép giống, khác nhau ở chỗ nào. Từ đó hãy nêu cách chế
tạo nam châm vĩnh cửu và nam châm điện.
Câu 41: Hai ống dây trong có lõi sắt giống hệt nhau, hãy so sánh sự giống khác nhau về
phương diện từ giữa hai ống dây đó khi ống thứ nhất cho dòng điện một chiều chạy qua
còn ống thứ hai cho dòng điện xoay chiều chạy qua.
Câu 42: Trong tay chỉ có một nam châm thử, liệu ta có thể nhận biết được trong một dây
dẫn có dòng điện chạy qua hay không. Hãy trình bày cách nhận biết đó.
Câu 43: Kể một số ứng dụng của nam châm điện, nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
của rơle dòng.
Câu 44: Xác định chiều lực từ tác dụng lên các dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các
hình 1a,1b.
S N S N
(a) (b)
Câu 45: Xác định chiều dòng điện trong các dây dẫn ở hình a, b.
F
N F S
S N
(a)
(b)
Câu 46: Xác định chiều các đường sức từ trong hình vẽ.
F
I
Câu 47: Hai ống dây có dòng điện được treo đồng trục và gần nhau.Hai ống dây sẽ hút
nhau hay đẩy nhau nếu:
a. Dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều.
b. Dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều.
Câu 48: Hiện nay các cực từ của Trái đất ở các vị trí nào đối với các cực địa lí.
Câu 49: Những ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
Câu 50: Nêu những ưu điểm của động cơ điện.
Câu 51: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta luôn dùng nam
châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường.
1. Chuyên đề 1( 8 tiết ) Điện từ học - Từ trường
1.1 Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. Đang tăng mà chuyển sang giảm.
B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.
D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 2: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi
A. Cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây kín.
B. Cho nam châm quay trước cuộn dây kín.
C. Cho nam châm đứng yên trước cuộn dây kín.
D. Đặt cuộn dây kín trong từ trường của một nam châm.
Câu 3: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn
dây
A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 4: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
A. Lớn. B. Không thay đổi.
C. Biến thiên. D. Nhỏ.
Câu 5: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
A. Tăng dần theo thời gian.
B. Giảm dần theo thời gian.
C. Tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian.
D. Đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại.
Câu 6: Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm
A. Dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần.
B. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
C. Cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng.
D. Hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng.
Câu 7: Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều?
A. Đèn pin đang sáng. B. Nam châm điện.
C. Bình điện phân. D. Quạt trần trong nhà đang quay.
Câu 8: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 9: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ?
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ?
A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp
đang quay
C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang
thay đổi
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình
acquy .
Câu 11: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều :
A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều
B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều
C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều
D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
Câu 12: Thực hiện thí nghiệm với cuộn dây và nam châm vĩnh cửu đặt dọc theo trục của
ống dây . Trường hợp nào không có dòng điện cảm ứng tạo ra trong cuộn dây ?
A. Di chuyển nam châm tới gần hoặc ra xa cuộn dây
B. Di chuyển cuộn dây tới gần hoặc ra xa nam châm
C. Di chuyển đồng thời cuộn dây và nam châm để khoảng cách giữa chúng không đổi.
D. Quay nam châm quanh một trục thẳng đứng trước cuộn dây
Câu 13: Thực hiện thí nghiệm với cuộn dây và nam châm điện đặt dọc theo trục của ống
dây . Trường hợp nào không xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
A. Dòng điện ổn định , nam châm điện và cuộn dây đứng yên .
B. Dòng điện ổn định , di chuyển cuộn dây
C. Dòng điện ổn định , di chuyển nam châm điện
D. Dòng điện chạy qua nam châm điện biến đổi.
Câu 14: Trường hợp nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng ?
A. Ống dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau .
B. Ống dây và nam châm chuyển động để khoảng cách giữa chúng không đổi
C. Ống dây và nam châm đặt gần nhau đứng yên
D.Ống dây và nam châm đặt xa nhau đứng yên
Câu 15: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây .
A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm
C. luân phiên tăng giảm. D. luôn luôn không đổi
Câu 16: Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ?
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín
Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng :
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của acquy
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 18: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
A. Máy thu thanh dùng pin.
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V
C. Tủ lạnh.
D. Ấm đun nước
Câu 19: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng
điện xoay chiều?
A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc.
C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.
Câu 20: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và
dòng điện xoay chiều ?
A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện
cho ắcquy.
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều toả ra nhiệt khi chạy qua một dây
dẫn
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng
đèn
D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường .
Câu 21: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600
vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.
B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
Câu 22: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là không đúng ?
A. Có những thời điểm , hiệu điện thế lớn hơn 220V
B. Có những thời điểm , hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn
hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này .
D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.
Câu 23: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây
dẫy kín B . Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng
. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều ?
A. Tác dụng cơ B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang D. Tác dụng từ.
Câu 24: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng
lượng
A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng.
C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường.
Câu 25: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai
đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt
là
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
P 2 .R
A. P hp = B. P hp =
U2
C. P hp = D. P hp =
Câu 26: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp
A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp.
C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 27: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng
A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp
C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 28: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 29: Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí
trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể
A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.
B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.
C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
Câu 30: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có
chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. Tăng lên gấp đôi. B. Giảm đi một nửa. C. Tăng lên gấp bốn. D. Giữ
nguyên không đổi.
Câu 31: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp
đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần
C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 32: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên
100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. Tăng 102 lần. B. Giảm 102 lần.
C. Tăng 104 lần. D. Giảm 104 lần.
Câu 33: Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi
hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là
A. Lớn hơn 2 lần. B. Nhỏ hơn 2 lần.
C. Nhỏ hơn 4 lần. D. Lớn hơn 4 lần.
Câu 34: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng
có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu
A. Không thay đổi. B. Giảm đi hai lần.
C. Giảm đi bốn lần. D. Tăng lên hai lần.
Câu 35: Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng
tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên
gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
A. Giảm đi 8 lần. B. Giảm đi 4 lần.
C. Giảm đi 2 lần. D. Không thay đổi.
Câu 36: Máy biến thế là thiết bị
A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
Câu 37: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện
A. Xoay chiều.
B. Một chiều không đổi.
C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi.
D. Không đổi.
Câu 38: Máy biến thế dùng để:
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều.
B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C. Tạo ra dòng điện một chiều.
D. Tạo ra dòng điện xoay chiều.
Câu 39: Máy biến thế là thiết bị biến đổi
A. Hiệu điện thế xoay chiều.
B. Cường độ dòng điện không đổi.
C. Công suất điện.
D. Điện năng thành cơ năng.
Câu 40: Máy biến thế có cuộn dây
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp.
C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.
Câu 41: Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế
A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp.
B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.
C. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp.
D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.
Câu 42: Trong máy biến thế :
A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.
D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
Câu 43: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay
chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ
A. Luôn giảm. B. Luôn tăng.
C. Biến hiên. D. Không biến thiên.
Câu 44: Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động
A. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Với dòng điện xoay chiều.
C. Luôn có hao phí điện năng.
D. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 45: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng
dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế
A. Chỉ có thể tăng. B. Chỉ có thể giảm.
C. Không thể biến thiên. D. Không được tạo ra.
Câu 46: Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy
biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
A. Có dòng điện một chiều không đổi.
B. Có dòng điện một chiều biến đổi.
C. Có dòng điện xoay chiều.
D. Vẫn không xuất hiện dòng điện.
Câu 47: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ
cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần.
C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần.
Câu 48: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ
cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần.
C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần.
Câu 49: Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu
điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu
thức không đúng là:
A. = . B. U1. n1 = U2. n2.
C. U2 = . D. U1 = .
Câu 50: Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2
là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức
đúng là
A. = . B. U1. n1 = U2. n2 .
C. U1 + U 2 = n 1 + n 2 . D. U1 – U2 = n1 – n2
Câu 51: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến
thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây
cuộn sơ cấp là bao nhiêu
Câu 52: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu
thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là bao nhiêu ?
Câu 53: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở
10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây
là bao nhiêu ?
Câu 54: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế
5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền
tải là bao nhiêu
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 55: Để nâng hiệu điện thế từ U1 = 25000V lên đến hiệu điện thế U2 = 500000V, thì
phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của
cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
Câu 56: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế
220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là bao nhiêu
Câu 57: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng.
Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn
thứ cấp là bao nhiêu
Câu 58: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có
15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu
điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là bao nhiêu
Câu 59: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến
thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây
cuộn thứ cấp là bao nhiêu
2. Chuyên đề 2 Dòng điện xoay chiều
2.1 Phần trắc nghiệm
Câu 59
Ta có hệ thức => n2 = n1 . = 24 ( Vòng )
1 biến
Câu 27: Thấu kính hội tụ có đặc điểm 2 đổi 3chùm4tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác.
Câu 28: Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm
A. Là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính.
B. Mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính.
C. Mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính.
D. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính.
Câu 29: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
A. Phần rìa dày hơn phần giữa. B. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. Phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. Hình dạng bất kỳ.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 30: Tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh có đặc điểm
A. Thay đổi được.
B. Không thay đổi được.
C. Các thấu kính có tiêu cự như nhau.
D. Thấu kính dày hơn có tiêu cự lớn hơn.
Câu 31: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
A. Truyền thẳng ánh sáng. B. Tán xạ ánh sáng.
C. Phản xạ ánh sáng. D. Khúc xạ ánh sáng.
Câu 32: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ.
B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
Câu 33: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng
A. Bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính.
B. Đi qua hai tiêu điểm của thấu kính .
C. Tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm.
D. Đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính.
Câu 34: : Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là
A. Chùm song song. B. Lệch về phía trục chính so với tia tới.
C. Lệch ra xa trục chính so với tia tới. D. Phản xạ ngay tại thấu kính.
Câu 35: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một
phía đối với thấu kính ảnh A’B’
A. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật . B. Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 36: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong
khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là
A. Ảnh ảo ngược chiều vật. B. Ảnh ảo cùng chiều vật.
C. Ảnh thật cùng chiều vật. D. Ảnh thật ngược chiều vật.
Câu 37: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài
khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là
A. Ảnh thật, ngược chiều với vật. B. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 38: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối
với thấu kính thì ảnh là
A. Ảnh thật, ngược chiều với vật. B. Ảnh thật luôn lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. Ảnh và vật luôn có độ cao
bằng nhau.
Câu 39: : Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu
cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất
là
A. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật , ngược chiều và lớn hơn vật.
D. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 40: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu
cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất
A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
Câu 41: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ có độ cao bằng vật AB thì
A. Ảnh A’B’là ảnh ảo.
B. Vật và ảnh nằm về cùng một phía đối với thấu kính.
C. Vật nằm cách thấu kính một khoảng gấp 2 lần tiêu cự.
D. Vật nằm trùng tiêu điểm của thấu kính.
Câu 42: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho
ảnh A’B’. Ảnh của điểm M là trung điểm của AB nằm ở
A. Trên ảnh A’B’ cách A’ một đoạn B. Tại trung điểm của ảnh A’B’.
C. Trên ảnh A’B’và gần với điểm A’ hơn. D. Trên ảnh A’B’và gần với điểm
B’ hơn.
Câu 43: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA
cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì
A. OA = f. B. OA = 2f.
C. OA > f. D. OA< f.
Câu 44: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng
A. Cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Cùng chiều với vật.
C. Ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. Ngược chiều với vật.
Câu 45: Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một
khoảng
A. Bằng tiêu cự. B. Nhỏ hơn tiêu cự.
C. Lớn hơn tiêu cự. D. Gấp 2 lần tiêu cự.
Câu 46: Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì
cho
A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
Câu 47 Một vật thật muốn có ảnh cùng chiều và bằng vật qua thấu kính hội tụ thì vật phải
A. Đặt sát thấu kính.
B. Nằm cách thấu kính một đoạn f.
C. Nằm cách thấu kính một đoạn 2f.
D. Nằm cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f.
Câu 48: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia
tới.
D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 49: Thấu kính phân kì là loại thấu kính
A. Có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
D. Có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
Câu 50: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?
A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.
B. Làm bằng chất liệu trong suốt
C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.
Câu 51: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló
A. Đi qua tiêu điểm của thấu kính.
B. Song song với trục chính của thấu kính.
C. Cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Câu 52: Một vật sáng AB cao 4 cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Biết
vật AB cách thấu kính này là 20cm .
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 53: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cao 5cm cách thấu
kính 40cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh..
Câu 54: Vật AB cao 7cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm. Điểm A nằm
trên trục chính, cách thấu kính một đoạn d = 25 cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh
Câu 55: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Điểm A nằm trên trục
chính cách thấu kính một đoạn d = 25 cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh. Biết AB cao 5cm
Câu 56. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu
cự 12 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 9 cm, AB = h = 1 cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 57. Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu
cự f. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d = 2f.
a, Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính.
b, Tính chiều cao của ảnh theo h và khoảng cách từ ảnh tới thấu kính theo d
Câu 58. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự
15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 10 cm, AB = h = 2 cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 59.Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự
15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 12 cm, AB = h = 1,5 cm.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 60. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự
20 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 15 cm, AB = h = 3 cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b, Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
B
I
F’ A’
O
A F
B’
Câu 53
Sử dụng 2 tia đặt biệt để dựng ảnh A’B’
B
I
F’ A’
O
A F
B’
Câu 54
Sử dụng 2 tia đặt biệt để dựng ảnh A’B’ B
I
F’ A’
O
A F
B’
Ta thấy BB’I ~ 0B’F’
= => 1 + = => = (*)
B
I
F’ A’
O
A F
B’
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 56
Sử dụng hai tia đặc biệt
Tia từ B đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng
Tia từ B song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Giao của hai tia này là ảnh B’ của B. Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính cắt trục
chình tai A’ thì A’B’ là ảnh của AB
B
B’ I
F A A’ O
ta có (1)
A’B’ = AB . = 1. = 0,57 cm
Câu 57
Sử dụng hai tia đặc biệt
Tia từ B đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng
Tia từ B song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Giao của hai tia này là ảnh B’ của B. Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính cắt trục
chình tai A’ thì A’B’ là ảnh của AB
ta có (1)
A’ B ’ = AB =
Câu 58
Sử dụng hai tia đặc biệt
Tia từ B đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng
Tia từ B song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Giao của hai tia này là ảnh B’ của B. Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính cắt trục
chình tai A’ thì A’B’ là ảnh của AB
B
B’ I
F A A’ O
ta có (1)
A’B’ = AB . = 2. = 1,2 cm
Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 6 cm và chiều cao của ảnh là 1,2 cm
Câu 59
Sử dụng hai tia đặc biệt
Tia từ B đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng
Tia từ B song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Giao của hai tia này là ảnh B’ của B. Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính cắt trục
chình tai A’ thì A’B’ là ảnh của AB
Xét hai cặp tam giác đồng dạng :
+ FIO đồng dạng với FA’B’ (g.g.g) mà OI = AB ( Vì BI // FO và AB // OI )
B
B’ I
F A A’ O
ta có (1)
Câu 60
Sử dụng hai tia đặc biệt
Tia từ B đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng
Tia từ B song song vớiB trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Giao của hai tia này là ảnh B’Bcủa B. TừIB’ hạ đường vuông góc xuống trục chính cắt trục
’
ta có (1)
A’B’ = AB . = 3. = 2,86 cm
Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 8,57 cm và chiều cao của ảnh là 2,86 cm
________________________________________________________________________
Câu 1: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn
nhất?
A. Kính lúp có số bội giác G = 5. B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5.
C. Kính lúp có số bội giác G = 6. D. Kính lúp có số bội giác G = 4.
Câu 2: Số bội giác và tiêu cự ( đo bằng đơn vị xentimet ) của một kính lúp có hệ thức:
A. G = 25. . B. G = .
C. G = 25 + . D. G = 25 – .
Câu 3: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
Câu 142: : Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là
A. f = 5m. B. f = 5cm.
C. f = 5mm. D. f = 5dm.
Câu 4: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta
cần phải
A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C. đặt vật sát vào mặt kính. D. đặt vật bất cứ vị trí nào.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 5: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng
một vật và với cùng điều kiện thì:
A. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.
B. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.
C. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.
D. Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.
Câu 6: Số bội giác của kính lúp
A. Càng lớn thì tiêu cự càng lớn.
B. Càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.
C. tiêu cự tỉ lệ thuận với số bội giác.
D. Càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Câu 7: : Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là:
A. G = 10. B. G = 2.
C. G = 8. D. G = 4.
Câu 8: : kính lúp có độ bội giác G = 5, tiêu cự f của kính lúp đó là
A. 5cm. B. 10cm.
C. 20cm. D. 30cm.
Câu 9: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì
A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau.
B. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”.
C. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”.
D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Câu 10: Câu trả lời nào không đúng?
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 5cm
thì
A. Ảnh cách kính 5cm. B. Ảnh qua kính là ảnh ảo.
C. Ảnh cách kính 10cm. D. Ảnh cùng chiều với vật.
Câu 11. Một vật cao 120cm đặt cách máy ảnh 3m. Dùng máy ảnh để chụp vật này thì
thấy ảnh cao 2cm.
a./ Hãy dựng ảnh của vật này trên phim
( không cần đúng tỉ lệ )
b./ Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh
Câu 12. Một máy ảnh có tiêu cự 5cm và dùng phim cỡ 24 x 36mm. Người ta dùng máy
ảnh đó để chụp một tượng đài có chiều cao 5,5m và chiều rộng 3,2m. Ống kính của máy
ảnh phải đặt cách tượng đài một khoảng tối thiểu bằng bao nhiêu để có thể chụp được
toàn bộ tượng đài?
Câu 13 Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 15cm đến 50cm.
Khi đeo kính phù hợp người ấy sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Tiêu cự của
kính đeo là bao nhiêu?
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 14 . Khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới là 2cm. Hãy tính độ thay đổi tiêu
cự của thủy tinh thể khi nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật đặt ở cực cận
của mắt, cách mắt 25cm
Câu 15 . Trong lớp có một bạn bị cận thị nặng. Nếu để một quyển sách cách mắt quá
0,25m, thì bạn ấy nhìn không rõ và gặp khó khăn. Bạn ấy phải đeo kính gì và kính số
mấy?
Câu 16 Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm. Hỏi người ấy phải đeo kính
gì, có tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết? Giải thích?
Câu 17 . Một mắt có tiêu cự của thuỷ tinh thể là 2cm khi không điều tiết .
a./ Khoảng cách từ quang tâm đến màng lưới là 1,5cm. Mắt bị tật gì ?
b./ Để ảnh của vật hiện lên ở màng lưới thì phải đeo kính gì ?
Câu 18 Một vật đặt cách một kính lúp 6cm. Cho biết tiêu cự của kính lúp bằng 10cm.
a./ Dựng ảnh của vật qua kính lúp
( không cần đúng tỉ lệ )
b./ Anh là ảnh thật hay ảnh ảo ? Lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
2. Chuyên đề 2 ( 4 tiết ) Mắt và các quang cụ
2.1 Phần trắc nghiệm
Câu 12
Gọi h và h’ là chiều cao của vật và ảnh, l và l’ là chiều rộng của vật và ảnh, d và d’ là
khoảng cách từ vật đến vật kính của máy ảnh.
+ Khi đã biết h , h’và d’hoặc l , l’và d’ ta sẽ tính được d bằng công thức:
+ Muốn cho chiều cao của ảnh chiếm hết chiều cao của phim, nghĩa là h ’= 36mm =
0,036m, d phải có giá trị tính bằng công thức(1). => d’= 7,6m.
+ Muốn cho chiều rộng của ảnh chiếm hết chiều rộng của phim, nghĩa là l ’ = 24mm =
0,024m, d phải có giá trị tính bằng công thức (2). => d = 6,7m.
+ d’ Nếu chọn = 7,6m > d = 6,7m thì h’ = 3,6mm và l’< 24mm ( vì vật ở xa thấu kính
hơn thì ảnh nhỏ hơn).
+ d’ Nếu chọn d= 6,7m > d’ =7,6m thì l’= 24mm và h’ > 3,6mm ( vì vật ở gần thấu kính
hơn thì ảnh lớn hơn ).
Vậy phải chọn d ≥ 7,6m, nghĩa là ống kính máy ảnh phải cách tượng đài một khoảng
7,6m. Nếu ống kính máy ảnh gần tượng đài hơn thì phim ảnh sẽ không chứa hết được ảnh
của tượng đài.
Đs: Tối thiểu d = 7,6m; Nếu d < 7,6m thì phim ảnh sẽ không chứa hết ảnh của tượng đài.
Câu 13
a, Mắt người này bị cận thị
b, Người này phải đeo kính phân kỳ
c, Kính phân kỳ phù hợp có tiêu điểm f = 50 cm
Câu 14
Ta chứng minh được: .(*)
+ Khi nhìn một vật ở cực cận, ta có: OA = 25cm; OA’= 2cm => Tính f = OF’ từ(*)
=> f =?
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
+ Khi nhìn một vật ở rất xa (vô cực) thì OA rất lớn nên OA’=?.
Đs: f = 0,15cm
Câu 15
Bạn có điểm cực viễn (Cv) cách mắt 25cm.
Câu 18
a./ Dựng ảnh như hình vẽ :
________________________________________________________________________
Câu 1: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, chùm tia ló có màu
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
A. đỏ. B. vàng.
C. tím. D. trắng.
Câu 2: Khi chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc
A. ta thu được ánh sáng Màu đỏ.
B. ta thu được ánh sáng Màu xanh.
C. tối (không có ánh sáng truyền qua).
D. ta thu được ánh sáng Ánh sáng trắng.
Câu 3: Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
A. mặt trời, đèn pha ôtô.
B. nguồn phát tia laze.
C. đèn LED.
D. đèn ống dùng trong trang trí.
Câu 4 Chọn phát biểu đúng
A.Có thể tạo ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu vàng.
B.Bút Lade khi hoạt động thì phát ra ánh sáng xanh.
C.Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra là ánh sáng vàng.
D.Bất kỳ nguồn sáng nào cũng phát ra ánh sáng trắng.
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng
A. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
B. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng hơn.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua bất cứ tấm lọc màu nào ta cũng được ánh sáng có màu đỏ.
D. Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng.
Câu 6: Sau tấm kính lọc màu xanh ta thu được ánh sáng màu xanh. Chùm ánh sáng chiếu
vào tấm lọc là
A. ánh sáng đỏ. B. ánh sáng vàng.
C. ánh sáng trắng . D. ánh sáng từ bút lade.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng
A. Khi nhìn thấy vật có màu nào (trừ vật đen) thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta.
B. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ tốt ánh sáng màu đó.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng ta thu được ánh sáng trắng.
D. Các đèn LED phát ra ánh sáng trắng.
Câu 8: Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu xanh qua một
tấm lọc màu xanh. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu
A. Trắng. B. Đỏ.
C. Xanh. D. Vàng.
Câu 9: Dùng một bể nước nhỏ có các thành bên trong suốt đựng nước có pha mực đỏ, sau
đó dùng đèn pin chiếu một chùm ánh sáng xuyên qua hai thành đối diện của bể nước thì
ánh sáng xuyên qua bể nước có màu
A. Trắng. B. Đỏ. C. Vàng. D. Xanh.
Câu 10: Tấm lọc màu có công dụng
A. Chọn màu ánh sáng truyền qua trùng với màu tấm lọc.
B. Trộn màu ánh sáng truyền qua.
C. Giữ nguyên màu ánh sáng truyền qua.
D. Ánh sáng truyền qua chuyển sang màu sáng hơn.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
Câu 11: : Khi chiếu hai ánh sáng đỏ và lục lên một tờ giấy trắng ta thấy trên tờ giấy có
ánh sáng màu vàng. Nếu chiếu thêm vào tờ giấy ánh sáng màu lam thích hợp ta sẽ thấy
trên tờ giấy có ánh sáng màu
A. Đỏ. B. Lục. C. Trắng. D. Lam.
Câu 12: Làm một vòng tròn nhỏ bằng bìa cứng, trên dán giấy trắng ở giữa có trục quay,
chia vòng tròn thành ba phần bằng nhau và tô màu lần lượt là đỏ, lục và lam. Cho vòng
tròn quay thật nhanh nhìn mặt giấy ta nhận thấy có màu
A. Kẻ sọc đỏ và lục. B. Kẻ sọc đỏ và lam.
C. Kẻ sọc lục và lam. D. Trắng.
Câu 13: : Chiếu ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu vàng vào cùng một vị trí trên tấm
màn màu trắng, trong đó ánh sáng màu vàng bị chắn bởi tấm kính lọc màu xanh lam.
Nhìn trên màn ta thấy có màu
A. Trắng. B. Da cam. C. Đỏ. D. Xanh lam.
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự trộn các ánh sáng màu?
A. Chiếu ánh sáng tím với ánh sáng vàng vào cùng một chổ trên tấm màn màu trắng. Ta
thu được ánh sáng có màu khác.
B. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu thích hợp lên tấm màn màu trắng. Ta
thu được ánh sáng màu trắng.
C. Chiếu ánh sáng trắng lên mặt ghi của đĩa CD cho tia phản xạ lên tấm màn màu trắng.
Ta thu được ánh sáng có nhiều màu khác nhau.
D. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu khác nhau lần lượt lên tấm màn màu
trắng. Ta lần lượt thu được ánh sáng có nhiều màu khác nhau.
Câu 15: Khi trộn các ánh sáng có màu dưới đây. Trường hợp nào không tạo ra được ánh
sáng trắng?
A. Trộn ánh sáng đỏ, lục, lam với độ sáng thích hợp.
B. Trộn ánh sáng đỏ cánh sen, vàng, lam với độ sáng thích hợp.
C. Trộn ánh sáng vàng và lam với độ sáng thích hợp.
D. Trộn ánh sáng đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím với độ sáng thích hợp.
Câu 16: Chiếu ánh sáng tím qua kính lọc tím, ta thấy kính lọc có màu
A. Tím. B. Đen. C. Trắng. D. Đỏ.
Câu 17: Khi thấy vật màu trắng thì ánh sáng đi vào mắt ta có màu
A. Đỏ. B. Xanh. C. Vàng. D. Trắng.
Câu 18: Khi nhìn thấy vật màu đen thì
A. Ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng.
B. Ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh.
C. Ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ.
D. Không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt
Câu 19: Ánh sáng tán xạ trên vật được truyền đi
A. Theo phương của ánh sáng tới.
B. Vuông góc với phương của ánh sáng tới.
C. Song song với phương của ánh sáng tới.
D. Theo mọi phương.
Câu 20: : Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có
thể gây ra sự nổ.
C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.
D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi
xương.
Câu 21: Ánh sáng có tác dụng nhiệt khi năng lượng ánh sáng biến thành
A. Điện năng. B. Nhiệt năng.
C. Cơ năng. D. Hóa năng.
Câu 22: Tác dụng nào sau đây không phải do ánh sáng gây ra?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang điện.
C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh học.
Câu 23: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì
quần áo màu tối
A. Hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
B. Hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
C. Tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng.
D. Tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát.
Câu 24. Thế nào là sự phân tích ánh sáng trắng ? Có mấy cách để phân tích chùm sáng
trắng
Câu 25. a, Nhìn vào các vùng Dầu , mỡ. bong bóng x à phòng ... ở ngoài trời, ta có thể
thấy những màu gì ?
b, ánh sáng chiếu vào các váng, hay bong bóng xà phòng đó là ánh sáng trắng hay ánh
sáng màu ?
c, Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng hay không ? Tại sao
3. Chuyên đề 3 Ánh sáng
3.1Phần trắc nghiệm
Câu 25
a, Nhìn vào các vùng Dầu , mỡ. bong bóng x à phòng ... ở ngoài trời, ta có thể thấy có 7
màu cơ bản: Đỏ, Da cam , vàng , lục , lam . chàm , tím
b, Ánh sáng chiếu vào các váng, hay bong bóng xà phòng đó là ánh sáng trắng
c, Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng , V ì khi chiếu ánh sáng trắng vào c
ác váng hay bong bóng xà phòng... thì tạo ra các màu cơ bản
______________________________________________________________________
Chương IV ( 4 tiết ) Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
Câu 1: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng ?
A. Bàn ủi điện và máy giặt. B. Quạt máy và nồi cơm điện.
C. Máy khoan điện và mỏ hàn điện D. Quạt máy và máy giặt
Câu 2: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng
không nảy lên đến độ cao ban đầu vì
A. Quả bóng bị trái đất hút.
B. Quả bóng đã thực hiện công.
C. Thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
D. Một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 3: Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn
là do
A. Thế năng xe luôn giảm dần.
B. Động năng xe luôn giảm dần.
C. Động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
D. Động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ định luật bảo toàn năng lượng?
A. Năng lượng không tự sinh ra mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
B. Năng lượng không tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
C. Muốn thu được một dạng năng lượng này thì phải tiêu hao một dạng năng lượng
khác.
D. Muốn thu được một dạng năng lượng này thì phải tiêu hao một hay nhiều dạng năng
lượng khác.
Câu 5: Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa: Nếu pin nhận được
A. Điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J.
B. Năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
C. Điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J.
D. Năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J.
Câu 6: Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử
dụng được chuyển hóa thành
A. Cơ năng. B. Nhiệt năng.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
C. Cơ năng và nhiệt năng. D. Cơ năng và năng lượng khác.
Câu 7: Ở nhà máy nhiệt điện
A. Cơ năng biến thành điện năng.
B. Nhiệt năng biến thành điện năng
C. Quang năng biến thành điện năng
D. Hóa năng biến thành điện năng.
Câu 8: Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.
B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước.
C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.
D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.
Câu 9: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước
thành điện năng là
A. Lò đốt than. B. Nồi hơi.
C. Máy phát điện. D. Tua bin.
Câu 10: Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây thiết bị nào chủ yếu biến điện năng
thành nhiệt năng?
A. Máy quạt. B. Bàn là điện.
C. Máy khoan. D. Máy bơm nước
Câu 11: Trong nhà máy nhiệt điện tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là
A. Nhiên liệu. B. Nước .
C. Hơi nước. D. Quạt gió.
Câu 12: Khi nước trong hồ chứa giảm xuống đến cận mức báo động thì các nhà máy thủy
điện sử dụng biện pháp
A. Cho một số tổ máy ngừng hoạt động.
B. Ngừng cấp điện.
C. Tăng đường kính ống dẫn từ hồ đến máy phát.
D. Tăng số máy phát điện hơn so với bình thường.
Câu 13: Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là
A. Tránh được ô nhiễm môi trường.
B. Việc xây dựng nhà máy là đơn giản.
C. Tiền đầu tư không lớn.
D. Có thể hoạt động tốt trong cả mùa mưa và mùa nắng.
Câu 14: Điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của điện gió?
A. Không gây ô nhiễm môi trường.
B. Không tốn nhiên liệu.
C. Thiết bị gọn nhẹ.
D. Có công suất rất lớn.
Câu 15: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện hạt nhân là:
A. Năng lượng hạt nhân – Cơ năng – Điện năng.
B. Năng lượng hạt nhân – Cơ năng – Nhiệt năng – Điện năng.
C. Năng lượng hạt nhân – Thế năng – Điện năng.
D. Năng lượng hạt nhân – Nhiệt năng - Cơ năng – Điện năng.
Câu 16: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện gió là :
A. Năng lượng gió – Cơ năng – Điện năng.
Ngân hàng câu hỏi vật lý 9
B. Năng lượng gió – Nhiệt năng – Cơ năng – Điện năng.
C. Năng lượng gió – Hóa năng- Cơ năng – Điện năng.
D. Năng lượng gió – Quang năng – Điện năng.
Câu 17: Nguồn phát điện gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất là
A. Nhà máy phát điện gió. B. Pin mặt trời.
C. Nhà máy thuỷ điện. D. Nhà máy nhiệt điện
Câu 18: Trong các nhà máy phát điện, nhà máy phát điện nào có công suất phát điện
không ổn định nhất?
A. Nhà máy nhiệt điện đốt than. B. Nhà máy điện gió.
C. Nhà máy điện nguyên tử. D. Nhà máy thủy điện.
Câu 19. Khi ta thả một hòn đá từ trên cao xuống cát thì năng lượng của hòn đá ở dạng
nào. Sự chuyển hoá năng lượng của hòn đá trong qua trình rơi như thế nào. Tại sao hòn đá
không nẩy lên được.
Câu 20. Trong thực tế ta có thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu không. Tại sao.
Câu 21. Thả một thỏi đồng đã được nung nóng vào một chậu làm bằng nhôm chứa 10 lít
nước ở 200C. Khi quá trình cân bằng nhiệt xảy ra thì nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là
700C. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng đã tăng lên hay giảm đi bao nhiêu. Điều đó có vi
phạm định luật bảo toàn năng lượng không, tại sao. (Nhiệt dung riêng của nhôm là
880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, khối lượng của chậu nhôm là 500g, bỏ qua sự mất
mát nhiệt ở môi trường xung quanh).
Câu 22. Một lớp nước dày 2m trên mặt hồ chứa nước có diện tích 1km2 ở độ cao 250 so
với cửa vào tua bin của nhà máy thuỷ điện. Hỏi lớp nước đó có thể cung cấp một năng
lượng điện là bao nhiêu, giả sử hiệu, suất của nhà máy là70%, trọng lượng riêng của nước
là là 104N/m2.
Câu 23 Nhà máy thủy điện Hoà bình có 5 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất là 400MW.
Hỏi trong 15 giờ nhà máy sản ra một năng lượng điện là bao nhiêu.
Câu 24 Một nhà máy nhiệt điện dùng than đá có công suất 600MW. Hỏi trong 1 ngày
nhà máy đó phải tiêu thụ lượng than đá là bao nhiêu. Biết hiệu suất của nhà máy là 30%,
năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.
Câu 25 Một mét vuông Pin mặt trời nhận được năng lượng với công suất là 0,7kW. Nếu
diện tích tổng cộng của pin là 50m2 thì:
1. Công suất đó đủ để thắp sáng bao nhiêu bóng đèn loại 100W.
2. Công suất đó dùng trong thời gian 20 phút đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 500C.
(Biết hiệu suất của ấm đun là 80%, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và hiệu suất
của pin là 10%.)
= 64.105 kg.
Câu 25.
a. Công suất tiêu thụ của pin: P = P1.S. Công suất tiêu thụ của đèn: Pđ = P.Hp.
b. Điện năng của pin cung cấp: Q = A = p.Hp.t. Nhiệt lượng nước thu: Q1 = Q.Ha.
Lượng nước đun sôi: m = = 16kg.