You are on page 1of 25

ÔN TẬP CHƯƠNG I- CHƯƠNG II

Câu 1 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng và điện trở của dây dẫn không thay đổi thì
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện có lúc tăng có lúc giảm.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D. Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

Câu 2: Đối ới mỗi dây dãn thương số có trị số :


A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
C. Không đổi. D. Tăng khi hiệu điện thế tăng.

Câu 3: Chọn câu đúng khi nói về định luật Ôm:

A. Khi U tăng thì R cũng tăng nên I không đổi. B. nên U tăng thì R cũng tăng.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với U và tỉ lệ nghịch với R. D. I qua R tỉ lệ nghịch với U.
Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trỏ R1 và R2 mắc song song có điện trỏ tương đương là:

A. R1+R2 C. B. D.
Câu 5: Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất là:

A. C. B. D.
Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở ?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
B.Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
C.Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
Câu 7. Công của dòng điện không tính theo công thức:

A. A = U.I.t C.A = I2.R.t. B. .


D. A = I.R.t.
Câu 8: Trong các công thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai?

A. P = A.t C.P = U.I B. . D. P = I2.R


Câu 9: Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện?
A. Công suất của dòng diện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện.
B. Công suất của dòng diện được đo bằng công của dòng điện thực hiện trong 1 giây.
C.Công suất của dòng diện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó. D. Cả ba phát biểu đều đúng.
Câu 10: Mỗi số trên công tơ điệnătơng ứng với:
A.1Wh C. 1KWh B. 1Ws. D. 1KWs.
Câu 11: Nhiệt lượng Q toả ra trên dây dẫn được tính theo công thức:
A. Q= I.R.t C. Q= I.R2.t B. Q= I2..R.t D. Q= I.R.t2
Câu 12: Điện năng không thể biến thành:
A. Cơ năng . C. Hoá năng. B.Nhiệt năng. D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 13: Tình huống nào sau đây không làm người bị điện giật ?
A. Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện . B. Thay bóng đèn nhưng không ngắt cầu chì.
C. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy. D.Đi chân đất khi sửa điện.
Câu 14: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế .
Câu 15: Hai điển trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho biết hệ
thức nào sau đay đúng?

A. . C.U1.R1= U2.R2 B. D.
Câu 16: Câu phát biểu nào đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song:
A. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điệ trỏ của các đoạn mạch.
C. Cách mắc thì khác nhau nhưng hiệi điện thế thì như nhau ở các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song.
D. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mắc nối tiếp, tỉ lệ nghịch với điện trở trong các đoạn
mạch mắc song song.
Câu 17: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện. B. Muốn tăng điện trở của mạch điện.
C. Muốn giảm cường dộ dòng điện qua mạch chính. D. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
Câu 18: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 15 và R2 = 20 mắc song song có điện trở tương đương là:

A. 15 + 20 C. B. D.
Câu 19: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu. Nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện
giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn :
A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần.
Câu 20: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đay sẽ thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 21: Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của biến trở , người ta
thường thay đổi :
A. Chiều dài dây. B. Tiết diện dây. C. Vật liệu dây. D. Nhiệt độ dây dẫn.
Câu 22: Số oát ghi trên một dụng cụ cho biết:
A. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hỉệu điện
thế định mức.
B. Công suất của dụng cụ khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hỉệu điện thế định mức.
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hỉệu điện thế định mức.
D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá
hiệu điện thế định mức.
Câu 23: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào HĐT 180 V. Hỏi độ sáng của đèn như
thế nào?
A. đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
C.Đèn sáng macnhj hơn bình thường. D. Đèn sáng không ổn định.
Câu 24: Trong các đơn vị sau đây , đơn vị nào không phải là đơn vị của Công?
A. Jun (J). C. KW.h B. Ws. D. V.A
Câu 25: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên , toả nhiều nhiệt hơn trên dây dẫn vì:
A. Cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn.
B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn.
C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hoan chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn.
Câu 26: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị (linh kiện) nào có công suất nhỏ nhất?
A. đèn LED. C. Đèn pin. B. Đèn pha ô tô. D.Ti vi.
Câu 27: Sở dĩ ta nói dòng điện có năng lượng vì:
A. Dòng điện có thể thực hiện công cơ học, làm quay các động cơ.
B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, có thể đun sôi nước.C. Dòng điện có tác dụng phát sáng.
D. Tất cả các nội dung A,B,C.
Câu 28: Một bóng đèn có ghi 12V- 3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12 V. B. Cường dộ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,25 A.
C. Cường dộ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,5 A. D. Trường hợp A và B.
Câu 29: Dặt một hiệu điện thế U= 12 V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A.
Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A. C. 0,5 A. B. 0,2 . D. 0,25 A.
Câu 30: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 10V,cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A, thì điện trở là:
A. 20 . C. 5 B. 0,2 . D. 6 .
Câu 31: Hiệu điện thế U= 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R= 25 .Cường độ dòng
điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
Câu 32: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R 1= 12 , R2= 6 vào hai đầu đoạn mạch AB.Cường
độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6 V. C. 9 V. B. 7,5 V. D. Một giá trị khác.
Câu 33: Hai điện trở R1= 5 .,R2= 15 mắc nối tiếp.Cường độ dòng điện qua điện trở là R 1 là 2A. Thông tin
nào sau dây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch là 20 . B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40 V. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40 V.
Câu 34: R1=12 ,R2 =18 được mắc nối tiếp vào nhau vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế là 15 V.
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch là30 . B.Cường độ dòng điện chạy trong các điện trở đều bằng0,5 A.
C. Hiệu điện thế giữa hai dầu R1 là 6V. D. Hiệu điện thế giữa hai dầu R2 là 6V.
Câu 35: Cho hai điện trở R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R 2 =40 chịu được dòng
điện cócường độ tối đa 1,5 A.Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R 1 và R2 mắc nối tiếp
là: A. 210V. B. 120 V. C. 90V. D. 100V.
* Mục đích: Kiểm tra trình độ vận dụng kiến thức của học sinh về định luật Ôm áp dụng cho đoạn mạch mắc
nối tiếp và cách mắc với giá trị cho phép.
A. 10 . C. 60 . B. 50 . D.12 .
Câu 37: Mắc song song hai điện trở R 1=30 ,R2=25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30 V. Cường độ dòng
điện trong mạch chính là: A. 1A. C. 1,2 A. B. 2,2 A D. 0,545 A.
Câu 38: Cho biết R1=6 , R2= 3 , R3 =1 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là:
A.8 . C. 3 B. 10 D. 4 .
Câu 39: Cho hai điện trở R1 =15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R 2 =10 chịu được dòng
điện có cường dộ tối đa 1A.Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R 1 và R2 mắc song song
là: A. 40V. C. 30 V. B. 10 V. D. 25 V.
Câu 40:Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6, tiết
diện đều là 0,5 mm2. Điện trở lớn nhất của bién trở này là:
A. 40 . C. 6,25 . B.0,04 . D. Một giá trị khác.
Câu 41: Cần kết hợp tiết diện S và chiều dài L của vật dẫn như thế nào để có điện trở nhỏ nhất?

A. L và S. C. và 2S. B. 2L và . D. 2L và S.
Câu 42: Cần làm một biến trở có giá trị lớn nhất là 20 bằng một dây nikelin có tiết diện 0,5 mm 2. Thì chiều
dài của dây dẫn là: A. l= 10m. C. l= 25m. B. l= 20m. D. l= 15m.
Câu 43: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2 A. Công suất
tiêu thụ của bóng đèn này là: A. 6J. C. 15 W. B. 0,6W. D. Một giá trị khác.
Câu 44: Hai bóng dèn có ghi (220V- 40 W) và (220V- 100W) thì cường độ dòng điện định mức qua một trong
hai bóng là: A. I= 0,7 A. C. I= 0,8 A B. I= 0,45 A. D. I= 0,5 A.
Câu 45: Một nguồn điện cung cấp một công suất P1 cho bóng đèn có điện trở R1. Đèn sáng bình thường. Nếu
mắc một điện trở R2 khác nối tiếp với bóng đèn thì:
A. Đèn vẫn sáng như cũ. B. Độ sáng của đèn giảm vì cường độ dòng điện giảm.
C. Độ sáng của đèn tăng vì điện trở toàn mạch tăng lên.
D.Độ sáng của đèn tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào giá trị R2.
Câu 46: Có hia điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp nhau. Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công

suất của điện trở 10 là : A. . C. P. B. . D. 2P.


Câu 47: Một bếp điện có ghi 220V-1KW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà
bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? A. 2 Wh. C. 7200 J. B. 200 Wh. D. 7200 KJ.
Câu 48: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi
trong thời gian 30 phút nhiệt lượng tỏa ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 KJ. C.246000 J. B. 24600 J. D. 54450 KJ.
Câu 49: Khi dòng điện có cường độ 3A chạy qua một vật đãn trong 10 phút thì toả ra một nhiệt lượng là 540
KJ.Hỏi điện trở của vật dãn nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. 6 . C. 100 . B. 600 . D. Một giá trị khác.
Câu 50: Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lượng là
180 KJ.Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu?
A. 90 phút. C. 18 phút. B. 15 phút. D. Một giá trị khác.
Đáp án
1-D 2-C 3-C 4-B 5-D 6-C 7-D 8-A 9-D 10-C
11-B 12-D 13-C 14-D 15-D 16-D 17A 18-B 19B 20-C
21-A 22-B 23-B 24-C 25-B 26-A 27-D 28-D 29-A 30-C
31-C 32-C 33-D 34-D 35-B 36-D 37-B 38-C 39-B 40-A
41-C 42-C 43-B 44-B 45-B 46-D 47-D 48-A 49-C 50-B

Câu 60. Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R 2 chịu
được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế
tối đa là bao nhiêu?
A. 60V B. 90V C. 135V D. 150V
Câu 70. Có hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω biết R1 chỉ chịu được hiệu điện thế tối đa là 15V, còn R 2 chịu được
hiệu điện thế tối đa là 30V. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao
nhiêu?
A. 30V B. 40V C. 45V D. 60V
Câu 80. Hai điện trở R1, R2 mắc song song. Câu nào sau đây là đúng?
A. Rtđ > R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ = R1 + R2 D. Rtđ < R1 ; R2
Câu 90. R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, R3 = 30Ω mắc song song với nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. I1 : I2 : I3 = 1: 3 : 2 B. I1 : I2 : I3 = 2: 3 : 1
C. I1 : I2 : I3 = 3: 2 : 1 D. I1 : I2 : I3 = 1: 2: 3
Câu 91. Có hai điện trở R 1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R 2
chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu
điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 22,5V B. 60V C. 67,5V D. 82,5V
Câu 92. Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song
song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 93. Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc song song thêm một điện trở R 2 = 10Ω
mà I’= 0,8A thì R1 có trị số là:
A. 20Ω B. 15Ω C. 10Ω D. 5Ω
Câu 94. Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì điện trở tương
đương của mạch sẽ thay đổi thế nào?
A. tăng lên 4 lần B. không đổi C. giảm đi 4 lần D. giảm 2 lần
Câu 95. Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì cường độ dòng
điện trong mạch sẽ thay đổi thế nào?
A. tăng 4 lần B. tăng 2 lần C. giảm 4 lần D. giảm 2 lần
Câu 96. Cho mạch điện như hình vẽ sau:R 1 = 40Ω, U= 12V và công của
dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp trong 10 giây là 14,4J. Trị số của R2 là: R1
R2
A. 20Ω B. 30Ω C. 40Ω A D. 60Ω B

Câu 97. Cho mạch điện như hình vẽ sau: R 1= 20Ω, U= 12V và công của dòng điện qua đoạn
R1mạch song song
trong 10 giây là 144J. Trị số của R2 là:
A R2 B
A. 20Ω B. 30Ω C. 40Ω D. 50Ω
Câu 98. Muốn nâng 1 vật có trọng lượng 2000N lên cao 10m trong thời gian 50s. Phải dùng động cơ điện nào
dưới đây là thích hợp nhất :
A. P = 40W B. P = 0,5kW C. P = 4kW D. P = 5kW
Câu 99. Để 1 động cơ điện hoạt động cần cung cấp một điện năng là 4321 kJ. Biết công có ích của động cơ
3888,9kJ. Hiệu suất của động cơ là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 100. Một bếp điện có hai dây điện trở R1 và R2. Mắc bếp vào hiệu điện thế U không đổi để đun nước bằng
dây R1 thì nước bắt đầu sôi sau 15 phút, nếu dùng R 2 thì nước bắt đầu sôi sau 10 phút. Nếu mắc nối tiếp R 1 và
R2 để đun lượng nước trên thì nước sẽ sôi sau:
A. 12,5 phút B. 25 phút C. 6 phút D. 12 phút
CÂU 1: Cách nào sau đây có thể phát hiện ra một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần mộtcái đinh sắt.B.Nung thanh kimloạivàkiểmtra nhiệt độ của thanh.
C. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại.D. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại.
CÂU 2: Nam châm vĩnh cửu không hút được những vật nào sau đây?
A. Sắt. B. Niken. C. Nhôm. D. Côban.
CÂU3 .Kim nam châm (thanh nam châm) tự do, khi đa nằm cân bằng thì trục của nó theo hướng:
A. nam – bắc. B. đông – tây. C. tây bắc – đông nam. D. đông bắc – tây nam.
CÂU4. Đưa hai cực cùng tên của hai nam châm bất kì lại gần nhau thì thấy chúng
A. hút nhau. B. không hút, không đẩy. C. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy.
CÂU 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
a) Khi đưa cực từ của hai nam châm lại gần nhau thì chúng.........(1)........... nếu các cực từ cùng tên;
chúng ...........(2).......... nếu các cực từ khác tên.
b) Thanh nam châm nào cũng có hai cực từ. Khi để tự do, cực từ luôn chỉ hướng ........(3)....... gọi là cực từ
Bắc, cực từ luôn chỉ.......(4)....... gọi là cực từ Nam.
CÂU6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực ..(1) và đẩy nhau nếu các cực..(2)
CÂU 7: Phát biểu nào sau đây khi nói về la bàn là sai?
A. La bàn gồm một hộp chứa một kim nam châm có thể quay tự do trên một trục đặt ở tâm của đường tròn
chia độ của mặt số có vạch các hướng nam, bắc, đông, tây.
B. Là một dụng cụ để xác định phương hướng. Mặt số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm.
C. Khi xem hướng thì đặt kim nam châm trên mặt phẳng nằm ngang và xoay mặt số sao cho trục kim nam
châm trùng với hướng nam – bắc của mặt số.
D. Khi xem hướng thì đặt kim nam châm trên mặt phẳng nằm ngang và xoay mặt số sao cho trục kim nam
châm trùng với hướng tây – đông của mặt số.
CÂU8: La bàn là gì? Hãy trình bày cấu tạo và hoạt động của la bàn.
CÂU 9: Từ thí nghiệm của Ơc-xtét, người ta có thể khẳng định là
A. dòng điện sinh ra từ trường. B. hạt mang điện sinh ra từ trường.
C. vật nhiễm điện sinh ra từ trường. D. dây dẫn điện sinh ra từ trường.
CÂU 10: Làm thế nào để nhận biết được dây dẫn có dòng diện đi qua mà trong tay chỉ có la bàn?
CÂU 11 Một dòng điện đi qua một đường dây chôn ngầm ngay sát mặt đất có làm lệch một kim nam châm đặt
ngay trên mặt đất chỗ chôn dây điện không?
CÂU12. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm của Ơ-xtét là sai?
A. Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim
nam châm đặt gần đó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ,
B. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam
châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường.
C. Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều
chỉ một hướng xác định.
D. Tại mọi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều
chỉ một hướng xác định.
CÂU 13. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng nào sau đây?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Làm giảm từ trường của ống dây.
CÂU 14 Chọn những cụm từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn (tác dụng, lõi sắt non, mất hết, lõi thép, vẫn còn)
điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây để mô tả cấu tạo và hoạt động của một nam châm điện.
Nam châm điện gồm một ống dây dẫn quấn quanh một ............(1)........
Nếu ngắt dòng điện trong ống dây thì nam châm điện không còn.....(2)vì lúc đó lõi sắt non đa (3)...từ tính.
CÂU 15Tại sao cho lõi sắt vào trong lòng một ống dây điện có dòng điện chạy qua thì tác dụng từ của ống dây
lại tăng lên? Nếu dùng một lõi đồng thì tác dụng từ của ống dây có tăng lên không? Tại sao?
CÂU16. Quy tắc nắm tay phải dùng để
A. xác định cường độ dòng điện của ống dây có dòng điện chạy qua.
B. xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
C. xác định kích thước của ống dây có dòng điện chạy qua.
D. xác định chiều tác dụng của ống dây có dòng điện chạy qua.
CÂU17 Phát biểu nào sau đây về vận dụng quy tắc nắm tay phải là đúng?
A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi
ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
B. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi
ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
C. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây.
D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
CÂU 18 Phát biểu quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện
chạy qua.
CÂU 19Thiết bị nào dưới đây không sử dụng nam châm điện?
A. La bàn. C. Rơle điện từ. B. Loa điện. D. Chuông điện.
CÂU 20. Hãy ghép nội dung của mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 trong cột A với mỗi
thành phần a, b, c, d, e trong cột B để được câu phát biểu đúng.

A B
1. Rơle điện từ gồm có nam châm điện mắc trong a. dùng để xác định phương hướng trên mặt đất.
mạch điện

2. La bàn gồm một kim nam châm nằm linh động trên b. phát ra âm thanh khi có dòng điện chạy qua.
trục thẳng đứng

3. Loa điện gồm ống dây gắn với màng loa nằm trong c. tạo ra gió thổi khi có dòng điện chạy qua.
từ trường của nam châm
4. Quạt điện gồm phần động cơ điện và cánh quạt gắn d. có tác dụng tự đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều
ở trục động cơ điện để khiển sự làm việc của mạch điện.

e. có tác dụng phát ra ánh sáng.

CÂU21.Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của loa điện.
CÂU 22.Nêu cấu tạo và tác dụng của rơle điện từ trong mạch điện.
CÂU23.Khi vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn thì ta phải đặt bàn tay sao cho
chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ
A. chiều của đường sức từ. C. chiều của lực điện từ. B. chiều của dòng điện.D. chiều theo hướng nam – bắc.
CÂU24.Phát biểu nội dung của quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
CÂU25.Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng của dòng điện một chiều thành cơ năng.
B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện
chạy qua đặt trong từ trường.
C. Động cơ điện một chiều gồm hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn cho
dòng điện chạy qua. Ngoài ra có bộ góp điện để đưa dòng điện từ nguồn điện chạy qua khung dây.
D. Động cơ điện một chiều gồm bộ phận quay gọi là bộ góp điện, bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận
đổi chiều dòng điện gọi là rôto.
CÂU 26.Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
CÂU 27. Cách nào sau đây dùng để xác định cực từ của một kim nam châm?
A. Đặt kim nam châm lên một trục nhọn thẳng đứng đi qua tâm. Khi kim nam châm nằm cân bằng, đầu
nào chỉ về hướng bắc là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
B. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn
hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là
cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn
đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
CÂU28. Nêu các cách khác nhau để xác định tên cực của một nam châm khi màu sơn đánh dấu cực của nam
châm đa bị tróc hết.
CÂU29.Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ
(Hình II.1), đầu B của thanh nam châm hút cực Bắc (N) của kim nam
châm thì
A. đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
B. đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
C. không xác định được cực của đầu A và đầu B của nam châm.
D. đầu A và đầu B của thanh nam châm có thể là cực Nam hoặc cực Bắc.
CÂU 30.Hãy xác định cực của các nam châm, cho biết sự định hướng của các nam châm thử như hình vẽ (hình
II.2).

CÂU 31.Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất thì kim la bàn sẽ định hướng
theo cách nào dưới đây?
A. Cực từ Bắc chỉ hướng bắc, cực từ Nam chỉ hướng nam.
B. Cực từ Bắc chỉ hướng nam, cực từ Nam chỉ hướng bắc.
C. Cực từ Bắc chỉ hướng đông, cực từ Nam chỉ hướng tây.
D. Cực từ Bắc chỉ hướng tây, cực từ Nam chỉ hướng đông.
CÂU32.Để xác định phương hướng người ta đặt một la bàn, sự định hướng
của kim la bàn như hình vẽ (hình II.3). Hãy cho biết OA, OB, OC, OD chỉ
các hướng địa lí nào.
CÂU 33: Đối với nam châm điện, cách nào sau đây làm tăng lực từ tác dụng
lên vật?
A. Tăng số vòng dây quấn hoặc tăng cường độ dòng điện qua ống dây.
B. Tăng đường kính của dây quấn.
C. Rút lõi sắt non ra khỏi ống dây.
D. Thay lõi sắt non bằng một lõi đồng có cùng kích thước.
CÂU 34.Cho một nam châm điện gồm một ống dây có dòng điện chạy qua quấn quanh một lõi sắt non.
a) Khi ngắt dòng điện trong ống dây, nam châm điện còn tác dụng từ không? Tại sao?
b) Nếu thay lõi sắt non bằng lõi thép thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Tại sao?
CÂU HỎI II.35Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, đoạn dây dẫn AB được bố trí như thế
nào?
A. Hợp với đường nối hai cực của kim nam châm một góc bất kì.
B. Song song với đường nối hai cực của kim nam châm.
C. Vuông góc với đường nối hai cực của kim nam châm.
D. Tạo với đường nối hai cực của kim nam châm một góc nhọn.
CÂU36.Đặt nam châm thử tại một nơi ta thấy kim nam châm chỉ không theo hướng nam – bắc. Kết luận nào
dưới đây là sai?
A. Xung quanh nơi đặt nam châm có từ trường.
B. Xung quanh nơi đặt nam châm không có từ trường.
C. Xung quanh nơi đặt nam châm có dòng điện hoặc nam châm.
D. Có một từ trường nào đó không phải là từ trường trái đất đa tác dụng lên nam châm.
CÂU 37.Đường sức từ của một nam châm thẳng là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho
A. có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm. B. có độ mau thưa tuỳ ý.
C. bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.
CÂU38.Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U, ống dây
(hình II.4)

CÂU39. Cách nào đưới đây mô tả chiều đường sức từ


của ống dây ở hình vẽ (hình 2.5) là đúng?
A. Trong lòng ống dây có chiều từ A đến B và bên ngoài ống dây có chiều từ B đến A.
B. Trong lòng ống dây có chiều từ B đến A và bên ngoài ống dây có chiều từ A đến B.
C. Trong lòng ống dây có chiều từ B đến A và bên ngoài ống dây có chiều từ B đến A.
D. Trong lòng ống dây có chiều từ A đến B và bên ngoài ống dây có chiều từ A đến B.
CÂU 40.Xác định cực từ của ống dây được mô tả trong
hình vẽ (hình II.6).
CÂU 41 .Cho các hình vẽ a, b, c, d (Hình II.7) biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện. Hình vẽ không đúng là
A. hình a. B. hình b. C. hình c. D. hình d.

CÂU42.Biểu diễn trên hình vẽ lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong các hình vẽ ở hình II.8.

CÂU43:Giải thích nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. Khi động cơ hoạt động thì điện năng được
chuyển hoá thành dạng năng lượng nào?
CÂU 44 Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng nào? Kể tên một số ứng
dụng của động cơ điện một chiều?
CÂU 45: Cách nào dưới đây làm xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cục pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
CÂU 46.Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi
A. di chuyển đồng thời ống dây và thanh nam châm về một phía với cùng một tốc độ.
B. di chuyển ống dây và thanh nam châm về hai phía ngược chiều nhau.
C. di chuyển một thanh nam châm lại gần hoặc ra xa ống dây.
D. di chuyển ống dây lại gần hoặc ra xa thanh nam châm.
CÂU 47:Hai bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều là hai bộ phận nào? Nêu tác dụng của hai bộ phận
này khi máy hoạt động.
CÂU 48.Trường hợp nào sau đây làm xuất hiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
CÂU49.Đặt một nam châm thẳng gần cuộn dây dẫn kín có mắc bóng đèn LED. Khi cho nam châm quay thì đèn
LED lại sáng? Hãy giải thích vì sao.
CÂU 50.Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa vào hiện tượng
A. hưởng ứng điện. C. tự cảm. B. cảm ứng điện từ. D. nhiễm điện.
CÂU51: Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính là
A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm. D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.
B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. cuộn dây dẫn và nam châm.
CÂU52: Máy phát điện xoay chiều là thiết bị
A. biến đổi điện năng thành cơ năng. B. biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. biến đổi quang năng thành điện năng.
CÂU 53:Chọn từ hay cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn (động cơ điện, động cơ nhiệt, máy phát điện, máy biến
áp) điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) .........(1)........... là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng.
b)............(2)......... là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng.
CÂU54: Dòng điện xoay chiều
A. chỉ gây ra tác dụng nhiệt và tác dụng từ.
B. chỉ gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng cơ.
C. chỉ gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng quang.
D. gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ.
CÂU55Phân biệt dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều.
CÂU 56: Cho ví dụ để chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ và tác
dụng sinh lí.
Câu 57: Một học sinh mắc một bóng đèn 12 V – 6 W vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 12 V.
Sau đó mắc bóng đèn này vào mạch điện một chiều có hiệu điện thế 12 V. Độ sáng của bóng đèn trong hai
trường hợp này như thế nào?
CÂU58:Để đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta dùng
A. vôn kế loại kí hiệu AC. B. ampe kế loại kí hiệu AC.
C. vôn kế loại kí hiệu DC. D. ampe kế loại kí hiệu DC.
CÂU 59 Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d, e trong cột A với một thành phần 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong cột B để
được một câu đúng.
A B
a. Dòng điện xoay chiều 1. lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng
đổi chiều.

b. Dùng ampe kế có kí hiệu AC (~) để đo 2. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay
chiều.

c. Khi dòng điện đổi chiều thì 3. có tác dụng nhiệt, quang, từ...

d. Dùng ampe kế có kí hiệu DC để đo 4. giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.

e. Dùng vôn kế có kí hiệu AC (~) để đo 5. giá trị của cường độ dòng điện một chiều.

6. giá trị của công suất dòng điện.

CÂU60: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được


A. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.
B. giá trị cực đại của điện áp xoay chiều.
C. giá trị cực tiểu của điện áp xoay chiều.
D. giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
CÂU HỎI II.61: Chuẩn cần đánh giá: Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị
hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
CÂU HỎI: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Số chỉ của ampe kế kí hiệu AC, trong mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị hiệu dụng của cường độ
dòng điện xoay chiều trong mạch điện.
B. Số chỉ của vôn kế kí hiệu AC, trong mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị hiệu dụng của điện áp
xoay chiều trong mạch điện.
C. Số chỉ của ampe kế kí hiệu DC, trong mạch điện một chiều cho ta biết giá trị của cường độ dòng điện
trong mạch điện.
D. Số chỉ của vôn kế kí hiệu DC, trong mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị hiệu dụng của điện áp
xoay chiều trong mạch điện.
CÂU 62: Để đo cường độ dòng điện xoay chiều và điện áp xoay chiều, người ta chọn ampe kế và vôn kế có ghi
kí hiệu gì?
CÂU63.Công thức biểu thị công suất hao phí do toả nhiệt là
A. B. Php = U2I C. Php = R2I D.
CÂU.64: Ở cùng một điện áp, để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công
suất hao phí do toả nhiệt sẽ
A. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. D. không tăng, không giảm.
CÂU65: Nêu một cách làm giảm công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Giải thích?
CÂU66. Khi tải điện năng đi xa nếu tăng điện áp lên gấp đôi và kéo dài dây dẫn lên hai lần thì công suất hao
phí trên đường dây tải điện điện sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
CÂU67: Máy biến áp có các bộ phận chính đó là
A. nam châm và hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau. B. lõi sắt (hay thép) và một nam châm.
C. lõi sắt (hay thép) có pha silic và hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau.
D. nam châm và một cuộn dây có nhiều vòng dây.
CÂU68: Kết luận nào sau đây là không đúng khi nói về hai cuộn dây dẫn của máy biến áp?
A. Có số vòng dây khác nhau. B. Có số vòng dây giống nhau.
C. Được đặt cách điện với nhau. D. Có chung một lõi sắt.
CÂU69: Gọi n1, U1 là số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp; n2, U2 là
số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. B. U1n1 = U2n2 C. U1 + U2 = n1 + n2 D. U1 - U2 = n1 - n2
CÂU 70: Phát biểu nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
A. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất
hiện điện áp xoay chiều.
B. Tỉ số giữa điện áp ở hai đầu các cuộn dây của máy biến áp bằng tỉ số vòng của các cuộn dây tương ứng.
C. Ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
D. Ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy hạ thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy tăng thế.
CÂU 71:Vì sao máy biến áp không sử dụng được với dòng điện không đổi?
CÂU72: Đặt một nam châm thẳng và một ống dây dẫn kín đồng trục, gần nhau. Cho nam châm quay trước ống
dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng vì
A. số đường sức từ qua tiết diện ống dây biến thiên.
B. có chuyển động cùng tốc độ như nhau giữa nam châm và ống dây.
C. ống dây dẫn kín. D. nam châm hút ống dây.
CÂU73: Ta đa biết, trong các thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong
một thời gian ngắn, rồi tắt đi và xuất hiện lại theo chiều ngược với lúc trước. Có cách nào tạo ra một dòng điện
cảm ứng xuất hiện trong một thời gian dài mà không đổi chiều không?
CÂU74. Vì sao dùng kim nam châm khó có thể phát hiện ra dòng điện xoay chiều trong dây dẫn thẳng?
CÂU75. Làm thế nào để xác định được dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng là dòng điện một chiều hay dòng
điện xoay chiều khi trong tay chỉ có kim nam châm?
CÂU76: Trong máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm, khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng
A. làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây không đổi.
B. làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây tăng.
C. làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây giảm.
D. làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
CÂU77: Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều trong trường hợp có khung dây
quay và trường hợp có nam châm quay.
CÂU78:Vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện?
CÂU 79:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Do có dây dẫn có điện trở nên khi tải điện có sự hao phí do toả nhiệt.
B. Sự hao phí điện năng trên dây tải điện không những phụ thuộc điện trở dây dẫn mà còn phụ thuộc vào
vào điện áp và công suất của nơi phát điện.
C. Để giảm sự hao phí điện năng trên dây tải điện người ta giảm điện áp ở hai đầu dây tải điện.
D. Để giảm sự hao phí điện năng trên dây tải điện người ta tăng điện áp ở hai đầu dây tải điện.
CÂU.80: Một máy biến áp dùng trong nhà cần phải hạ điện áp từ 220 V xuống còn 10 V, cuộn dây sơ cấp có
4400 vòng. Phải sử dụng máy biến áp mà cuộn dây thứ cấp có số vòng là
A. 200 vòng. C. 600 vòng. B. 400 vòng. D. 800 vòng.
CÂU81: Một máy phát điện cho một điện áp xoay chiều ở hai cực của máy là 220 V. Muốn tải điện đi xa người
ta phải tăng điện áp lên 15400 V. Người ta phải dùng loại máy biến áp mà hai cuộn dây có số vòng dây theo tỉ
lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với máy phát điện?
CÂU 82: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều 6 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có điện áp là
A. 9 V. B. 4,5 V. C. 3 V. D. 1,5 V.
CÂU83:Muốn hạ điện áp xoay chiều 15,4 kV xuống điện áp 220 V để sử dụng thì phải dùng máy hạ áp có số
vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp theo tỉ lệ là A. 1 : 70. B. 1 : 60. C. 1 : 50. D. 1 : 80.
CÂU84: Giải thích nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
CÂU85:Một máy biến áp có cuộn sơ cấp là 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp là 2500 vòng dây. Cuộn sơ cấp nối
vào nguồn điện xoay chiều có điện áp là 110 V. a) Tính điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ
cấp. Bỏ qua hao phí của máy biến thế.
c) Người ta muốn điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220 V, thì số vòng dây ở cuộn thứ
cấp p hải bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu II.1. A.
Hướng dẫn: Nam châm là vật có khả năng hút sắt hoặc bị sắt hút. Để kiểm tra xem một thanh kim loại
có phải là nam châm hay không thì ta đưa thanh kim loại lại gần một vật bằng sắt: nếu thanh kim loại hút vật
bằng sắt thì đó là nam châm và ngược lại nếu thanh kim loại không hút vật sắt thì đó không phải là nam châm.
Câu II.2. C.
Hướng dẫn: Dựa vào tính chất của nam châm là hút được: sắt, thép, niken, côban, gađôlini...
Câu II.3. A.
Câu II.4. C.
Hướng dẫn: Căn cứ vào sự tương tác giữa các cực từ của nam châm: các cực từ khác tên thì hút nhau,
các cực từ cùng tên thì đẩy nhau.
Câu II.5. a) (1) – đẩy nhau; (2) – hút nhau. b) (3) – bắc; (4) – nam.
Câu II.6. (1) – khác tên; (2) – cùng tên.
Câu II.7. D.
Hướng dẫn: Dựa vào cấu tạo và hoạt động của la bàn.
Câu II.8. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng.
− Cấu tạo : Một hộp chứa một kim nam châm có thể quay tự do trên một trục mũi nhọn đặt ở tâm của
đường tròn chia độ của mặt số có vạch các hướng nam, bắc, đông, tây.
− Hoạt động : Đặt la bàn sao cho kim nằm trên mặt phẳng ngang tại vị trí cần xác định phương hướng.
Xoay mặt số sao cho trục kim nam châm nằm cân bằng tại vị trí đó trùng với hướng nam – bắc của mặt số. Căn
cứ vào các cực Bắc, Nam ta suy ra được các hướng khác.
Hướng dẫn: Dựa vào sự tương tác của kim nam châm với từ trường trái đất và sự định hướng của kim
nam châm khi nó nằm cân bằng trong từ trường.
Câu II.9. A.
Hướng dẫn: Thí nghiệm Ơ−xtét cho biết dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng
bất kì đều gây ra tác dụng từ lên nam châm đặt gần nó. Dòng điện có tác dụng từ, ở đâu có tác dụng từ thì ở đó
có từ trường.
Câu II.10. Đặt la bàn gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi hướng bắc – nam thì chứng tỏ dây dẫn có dòng
điện đi qua.
Hướng dẫn: Dựa vào thí nghiệm Ơ−xtét.
Câu II.11.
Hướng dẫn: Có, vì đất có độ từ thẩm hầu như bằng 1 (bằng không khí) nên, đối với tác dụng từ, dây dẫn
vẫn tựa như đặt trong không khí.
Câu II.12. D.
Hướng dẫn: Xem những kết luận rút ra từ thí nghiệm Ơ−xtét.
Câu II.13. B.
Hướng dẫn: Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
Câu II.14. (1) – lõi sắt non; (2) – tác dụng; (3) – mất hết.
Hướng dẫn: Dựa vào sự nhiễm từ của sắt và thép. Sau khi bị nhiễm từ thì sắt non không giữ được từ tính
lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài.
Câu II.15.
Khi cho lõi sắt vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện chạy qua thì lõi sắt trở thành một nam châm (vì
sắt nhiễm từ), nam châm này có các cực trùng với các cực của ống dây. Vậy ngoài từ trường của ống dây còn có
từ trường của lõi sắt. Do đó, từ trường của ống dây có lõi sắt mạnh hơn từ trường của ống dây khi không có lõi
sắt và tác dụng từ tăng lên. Đồng không nhiễm từ, vì vậy lõi đồng đặt trong ống dây có dòng điện không làm
tăng tác dụng từ của cuộn dây.
Câu II.16. B.
Hướng dẫn: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy
qua.
Câu II.17. A.
Hướng dẫn: Theo nội dung của quy tắc nắm tay phải để xác định chiều từ trường trong lòng ống dây.
Câu II.18. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái
choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu II.19. A.
Câu II.20. 1 – d; 2 – a; 3 – b; 4 – c.
Hướng dẫn: Dựa vào ứng dựng của nam châm điện trong các dụng cụ điện.
Câu II.21.
Các bộ phận chính của loa điện gồm: một nam châm vĩnh cửu mạnh, một ống dây điện ngắn gắn ở đầu
một màng loa hình nón. Khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống
dây ở loa thì nam châm sẽ hút ống dây lúc mạnh, lúc yếu làm cho màng loa dao động và phát ra âm thanh đúng
như âm thanh mà nó nhận được từ micrô.
Câu II.22.
Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ gồm một nam châm điện và một thanh sắt non. Rơle điện từ là một
thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Câu II.23. B.
Hướng dẫn: Dựa vào quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của
lực điện từ.
Câu II.24.
Hướng dẫn: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực
điện từ.
Câu II.25. D.
Hướng dẫn: Dựa vào cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
Câu II.26.
− Cấu tạo: Động cơ điện một chiều gồm hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây
dẫn cho dòng điện chạy qua. Ngoài ra có bộ góp điện để đưa dòng điện từ nguồn điện chạy qua khung dây.
− Hoạt động: Khi khung dây dẫn của động cơ điện một chiều có dòng điện vì đặt trong từ trường của
nam châm nên chịu tác dụng của lực từ, khung dây sẽ quay.
Câu II.27. A.
Hướng dẫn: Dựa vào sự định hướng của kim nam châm trong từ trường của Trái Đất.
Câu II.28.
Hướng dẫn: Dựa vào sự định hướng của thanh nam châm trong từ trường của Trái Đất (treo thanh nam
châm bằng một sợi dây) hoặc dùng một thanh nam châm khác đa biết tên cực để xác định tên các cực của thanh
nam châm (hai cực từ cùng tên thì đẩy nhau, hai cực từ khác tên thì hút nhau).
Câu II.29. A.
Hướng dẫn: Dựa vào sự tương tác giữa hai nam châm, các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên
thì hút nhau.
Câu II.30.
a) (1) – cực từ Nam; (2) – cực từ Bắc.
b) (3) – cực từ Bắc; (4) – cực từ Nam.
Hướng dẫn: Dựa vào sự định hướng của các nam châm thử, ta biết được chiều của các đường sức từ, từ
đó xác định được các cực của nam châm.
Câu II.31. A.
Hướng dẫn: La bà là dụng cụ dùng để xác định phương hướng, được cấu tạo dựa vào sự định hướng bắc
– nam của kim nam châm đặt trong từ trường của Trái Đất.
Câu II.32.
OA chỉ hướng bắc; OC chỉ hướng nam; OB chỉ hướng đông; OD chỉ hướng tây.
Hướng dẫn: Dựa vào sự định hướng của kim nam châm ta biết được các hướng bắc, nam từ đó biết được
các hướng đông và tây.
Câu II.33. A.
Hướng dẫn: Để tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng số vòng dây quấn hoặc tăng cường độ
dòng điện qua ống dây.
Câu II.34.
Hướng dẫn: Dựa vào sự nhiễm từ của sắt và thép.
a) Khi ngắt dòng điện chạy trong ống dây thì nam châm điện không còn tác dụng từ và lõi sắt non khi đó
mất từ tính.
b) Nếu thay lõi sắt non bằng lõi thép thì khi ngắt dòng điện chạy trong ống dây thì nam châm vẫn còn
tác dụng do thép đa nhiễm từ và không bị mất từ tính khi không có dòng điện chạy qua ống dây.
Câu II.35. B.
Câu II.36. B.
Hướng dẫn: Dòng điện sinh ra từ trường, nam châm có từ trường. Ở đâu có từ trường thì ở đó có tác
dụng lên nam châm thử.
Câu II.37. D.
Hướng dẫn: Dựa vào sự định hướng của các nam châm thử trên đường sức từ.
Câu II.38. Các đường sức từ được biểu diễn như hình vẽ.

Câu II.39. A.
Hướng dẫn: Vận dụng quy tắc năm tay phải xác định được chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu II.40.
Dòng điện có chiều đi ra từ cực dương (+) của nguồn, chạy qua các vật dẫn và đi vào cực âm (−). Theo
quy tắc nắm tay phải, đầu A của ống là cực từ Bắc, còn đầu B của ống dây là cực Nam.
Hướng dẫn: Vận dụng quy tắc nắm tay phải từ đó xác định được chiều đường sức từ trong lòng ống dây,
dựa vào chiều của đường sức từ xác định được cực từ của ống dây.
Câu II.41. D.
Câu II.42. Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho mỗi trường hợp ta vẽ được lực từ như hình bên dưới.
Câu II.43.
Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy
qua đặt trong từ trường. Khi động cơ điện hoạt động điện năng được chuyển hoá thành cơ năng (năng lượng có
ích) và một phần không đáng kể nhiệt năng (năng lượng vô ích) làm nóng khung dây dẫn.
Hướng dẫn: Dựa vào nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
Câu II.44.
Khi động cơ điện hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng và một phần không đáng kể
nhiệt năng. Động cơ điện một chiều thường có mặt trong phần lớn các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em, tàu
điện ...
Câu II.45. C.
Hướng dẫn: Dựa vào điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu II.46. A.
Hướng dẫn: Dựa vào điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu II.47.
Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận nào
đứng yên gọi là stato, bộ phận nào quay gọi là rôto. Nam châm để tạo ra từ trường, cuộn dây để tạo ra dòng điện
cảm ứng.
Câu II.48. C.
Hướng dẫn: Dựa vào điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu II.49.
Khi nam châm quay, số đường sức từ của nam châm qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn
dây kín xuất hiện dòng điện làm cho đèn LED sáng.
Hướng dẫn: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu II.50. B.
Câu II.51. C.
Câu II.52. B.
Câu II.53. a) (1) – Động cơ điện; b) (2) – Máy phát điện.
Câu II.54. D.
Câu II.55.
Hướng dẫn: Dòng điện luân phiên đổi chiều trong mạch điện gọi là dòng điện xoay chiều. Dòng điện có
chiều không đổi trong mạch điện gọi là dòng điện một chiều.
Câu II.56.
−Mắc bóng đèn dây tóc vào mạch điện xoay chiều thì bóng đèn nóng sáng lên chứng tỏ dòng điện xoay
chiều có tác dụng nhiệt.
−Đặt bút thử điện vào nguồn điện xoay chiều thì bút thử điện sáng lên, chứng tỏ dòng điện xoay chiều
có tác dụng quang.
−Cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây có lõi sắt thì cuộn dây trở thành một nam châm điện,
chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng từ.
−Người và động vật chạm vào dòng điện xoay chiều làm cho bị co giật các cơ, tim ngừng đập... Như
vậy, dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lí.
Câu II.57.
Hướng dẫn: Trong hai trường hợp độ sáng của bóng đèn như nhau vì điện áp hiệu dụng của dòng điện
xoay chiều tương đương với hiệu điện thế một chiều có cùng giá trị.
Câu II.58. B.
Hướng dẫn: Để đo cường độ dòng điện xoay chiều ta dùng ampe kế xoay chiều, kí hiệu AC.
Câu II.59. a – 3; b – 2; c – 1; d – 5, e – 4.
Câu II.60. D.
Hướng dẫn: Khi dùng các dụng cụ đo vôn kế và ampe kế để đo điện áp và cường độ dòng điện xoay
chiều thì số chỉ của các dụng cụ đo điện chính là các giá trị hiệu dụng của chúng.
Câu II.61. D.
Hướng dẫn: Dựa vào công dụng của các dụng cụ đo điện trong mạch điện một chiều và trong mạch điện
xoay chiều.
Câu II.62.
Hướng dẫn: Muốn đo cường độ dòng điện xoay chiều hoặc điện áp xoay chiều người ta dùng vôn kế và
ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~).
Câu II.63. D.
Câu II.64. A.
Hướng dẫn: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây tải điện sẽ có một phần điện năng hao phí do
toả nhiệt trên đường dây và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. Khi điện trở tăng gấp đôi thì công suất hao phí tăng
gấp đôi.
Câu II.65.
Hướng dẫn: Vì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với với bình phương điện áp

đặt vào hai đầu đường dây tải (Php = ). Do đó để giảm công suất hao phí trên đường dây người ta tăng
điện áp ở hai đầu dây tải trước khi truyền điện năng đi xa. Nếu tăng điện áp lên 10 lần thì công suất hao phí sẽ
giảm đi 100 lần.
Câu II.66. B.
Hướng dẫn: Công suất hao phí trên đường dây tỉ lệ với điện trở dây dẫn và tỉ lệ nghịch với bình phương
điện áp trên dây.
Câu II.67. C. Hướng dẫn: Dựa vào cấu tạo của máy biến áp.
Câu II.68. B.
Câu II.69. A. Hướng dẫn: Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các vòng dây tỉ lệ với số vòng dây.
Câu II.70. D.
Câu II.71. Hướng dẫn: Dòng điện không đổi sẽ tạo ra từ trường không đổi. Do đó số đường sức từ xuyên qua
tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Như vậy trong cuộn thứ cấp sẽ không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu II.72. A. Hướng dẫn: Khi số đường sức từ qua tiết diện ống dây dẫn biến thiên thì trong ống dây dẫn xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
Câu II.73. Muốn tạo ra một dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một thời gian dài mà không đổi chiều ta phải
làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín tăng liên tục hoặc giảm liên tục. Ta không
thể tạo ra điều kiện như thế. Vậy, không thể tạo ra dòng điện cảm ứng tồn tại lâu dài mà không đổi chiều.
Hướng dẫn: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu II.74. Lí do: Khi đặt kim nam châm gần dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua thì lực từ tác
dụng vào mỗi cực của kim nam châm luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng điện. Nhưng vì kim nam
châm có quán tính cho nên kim không kịp đổi chiều quay mà hầu như
vẫn đứng yên.
Câu II.75. Đặt kim nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua:
−Nếu kim nam châm lệch về một phía thì dòng điện chạy trong dây dẫn là dòng điện một chiều.
−Nếu kim nam châm hầu như vẫn đứng yên thì dòng điện chạy trong dây dẫn là dòng điện xoay chiều.
Hướng dẫn: Dựa vào các thí nghiệm về tương tác từ.
Câu II.76. D. Hướng dẫn: Trong máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm, khi rôto quay thì số đường sức
xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu II.77. Giải thích:
−Đối với máy phát điện xoay chiều có khung dây quay: Trong từ trường, khi khung dây quay thì số
đường sức qua tiết diện của khung dây biến thiên, trong khung dây sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
−Đối với máy phát điện xoay chiều có nam châm quay: Khi nam châm quay thì từ trường quay, số
đường sức qua tiết diện của các cuộn dây cố định sẽ biến thiên, trong khung dây sẽ xuất hiện dòng điện cảm
ứng xoay chiều.
Câu II.78.
Hướng dẫn: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, do dây dẫn có điện trở nên dòng điện
chạy qua nó sẽ toả nhiệt. Vì vậy có một phần hao phí điện năng do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây.
Câu II.79. C.
Câu II.80. A.
Hướng dẫn: Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn gấp bao nhiêu lần điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp thì số
vòng dây cuộn sơ cấp lớn gấp bấy nhiêu lần số vòng dây cuộn thứ cấp.
Câu II.81. Máy tăng thế. 70.

Hướng dẫn: Sử dụng công thức . Để tăng điện áp, người ta dùng máy biến áp để tăng áp. Cuộn

dây có số vòng dây ít hơn được nối với máy phát điện. Tỉ lệ số vòng là
Câu II.82. D.
Hướng dẫn: Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn gấp bao nhiêu lần điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp thì số
vòng dây cuộn sơ cấp lớn gấp bấy nhiêu lần số vòng dây cuộn thứ cấp và ngược lại.
Câu II.83. A.
Câu II.84.
Giải thích: Máy biến áp khi hoạt động: Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp biến thiên nên các
đường sức từ do cuộn sơ cấp sinh ra cũng biến thiên. Nhờ có lõi thép mà hầu hết các đường sức từ của cuộn sơ
cấp biến thiên cũng đi qua tiết diện cuộn dây thứ cấp. Do đó
xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp nếu mạch thứ cấp là mạch điện kín.
Câu II.85. 275 V; 6,8 A; 2000 vòng.
Hướng dẫn:

a) Từ biểu thức => U2 = 275V

b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: = 2,75A
Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:
U1I1 = U2I2 => I1 = 6,8A

c) Từ biểu thức => n2 = 2000 vòng

You might also like