Professional Documents
Culture Documents
1. Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch
a. Công của dòng điện
A=qU=UIt (J)
LƯU Ý: Công của dòng điện biểu thị = lượng điện năng tiêu thụ của đoạn mạch.
b. Công suất của dòng điện
Định nghĩa : Công suất của dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công
của dòng điên. Có trị số bằng công của dòng điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.
A
P=
t = UI (W)
c. Định luật Jun-lenxơ
Q=RI 2 t
Q: nhiệt lượng tỏa ra ( J )
I: cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ( A )
T: thời gian dòng điện chạy qua ( s )
2. Công và công suất của nguồn điện
a. Công của nguồn điện
Công của nguồn điện cũng là công của dòng điện chạy trong toàn mạch. Đó là điện năng
sản ra trong toàn mạch
Suy ra: A=q E= EIt
b. Công suất của nguồn điện
A
P= =EI
t
A. B. C. D.
Câu 2: Đơn vị đo năng lượng điện tiêu thụ là
A. kW. B. kV.
C. D. kW.h.
Câu 3: Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt
lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là:
A. B.
C. D.
Câu 4:Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220V và số oát (W ). Số oát này có ý nghĩa
gì?
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu
điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
Câu 5: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4V thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ là
600 mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là
A.24W. B.2,4W C.2400 W D. 0,24 W
Câu 6: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện toả
nhiệt?
A. B. C. D.
Câu 7: Công suất điện cho biết
A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. năng lượng của dòng điện.
C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Câu 8: Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu một biến trở R. Điều chỉnh giá trị R và đo
công suất toả nhiệt P trên biến trở. Chọn phát biểu đúng.
A. P tỉ lệ với R. B. P tỉ lệ với R2.
C. P tỉ lệ nghịch với R. D. P tỉ lệ nghịch với R2.
Câu 9: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở. Khi có điện lượng q chuyển qua điện trở thì
năng lượng điện tiêu thụ A của điện trở được xác định bằng công thức A=qU. Chọn phát biểu
đúng.
A. Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở không phụ thuộc vào giá trị điện trở.
B. Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào giá trị điện trở.
C. Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ nghịch với điện lượng q chuyển qua điện trở.
D. Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện lượng q chuyển qua điện trở.
Câu 10: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220 V . Khi đó, số chỉ của
công tơ điện tăng thêm 3 số. Công suất tiêu thụ của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua
bếp trong thời gian trên là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 11. Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết
A. công suất điện gia đình sử dụng. B. thời gian sử dụng điện của gia đình.
C. điện năng gia đình sử dụng. D. số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng.
Câu 12. Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây.
B. công mà lực lạ thực hiện được khi nguồn điện hoạt động.
C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong một giây.
D. công làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương.
Câu 13. Đặt hiệu điện thế vào hai đầu một điện trở thì dòng điện chạy qua R có cường độ
. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính theo bằng công thức
A. B. C. D.
Câu14. Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là và Nếu công suất định
mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở là
A. B. C. D.
PHẦN 2
Câu 0: Một bóng đèn dây tóc được sử dụng dưới hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua
đèn có cường độ là
a) Điện năng mà đèn tiêu thụ trong 30 phút theo đơn vị Jun là .
b) Điện năng mà đèn tiêu thụ trong 45 phút theo đơn vị kW.h là 0,825 kW.h.
c) Bóng đèn sáng bình thường thì có công suất là 1100J.
d) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng đèn trong 30 ngày là 24750 đồng, mỗi ngày sử
dụng 30 phút, biết một số điện có giá là 1500 đồng.
Câu 1: Trong mỗi giây có hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Điện trở
của các khoá và của ampe kế A không đáng kể.
30C dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 30 s là bao nhiêu? (Đơn vị: electron)
Câu 2. Một ống chứa khí hydrogen bị ion hoá đặt trong điện trường mạnh giữa hai điện cực làm
xuất hiện dòng điện. Các electron chuyển động về cực dương, các proton chuyển động về cực
âm. Biết mỗi giây có 3,1.1018 electron và 1,1.1018 proton chuyển động qua một tiết diện của ống.
Hãy tính cường độ dòng điện. (Đơn vị: A)
Câu 3. Cường độ dòng điện đi qua một vật dẫn là 6,3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn là
12 V. Tính điện trở của vật dẫn. (Đơn vị: )
Câu 4. Một acquy có suất điện động 2 V , điện trở trong 1 Ω. Nối hai cực của acquy với điện trở
thì công suất tiêu thụ trên điện trở R là bao nhiêu? (Đơn vị: W)
Câu 5. Một nguồn điện có suất điện động điện trở trong nối với điện trở R tạo
thành mạch kín. Xác định R biết , công suất mạch ngoài là 16W. (Đơn vị: )
Câu 6: Mạch điện gồm điện trở mắc thành mạch điện kín với nguồn
thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là? (Đơn vị: W)
Câu 7: Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa 2 kg nước ở .Muốn đun sôi
lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng
Câu 3: Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính
thì điện trở của dây là Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính thì điện trở của dây
thu được là bao nhiêu? (Đơn vị: )
Câu 4: Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một
lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó? (Đơn vị: J)
Câu 5: Trong việc thiết kế các mạch điện, để có được các suất điện động thích hợp người ta
thường tiến hành ghép các nguồn có sẵn thành các bộ nguồn có suất điện động cần thiết. Xét bốn
pin giống nhau được mắc nối tiếp thành bộ nguồn, rồi mắc hai đầu một biến trở vào hai đầu bộ
nguồn thành mạch kín. Điều chỉnh giá trị biến trở, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai
đầu bộ nguồn U vào cường độ dòng điện I trong mạch như Hình 18.30. Tim suất điện của mỗi
pin. (Đơn vị: V)
Câu 6: Một bóng đèn dây tóc được sử dụng dưới hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua
đèn có cường độ là Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong 30 phút (Đơn vị: kWh)