You are on page 1of 8

Tài liệu chuyên đề Dòng điện không đổi

03. ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN

1. Điện năng. Công suất của điện


- Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện
tích.
A = qU = UIt
Đơn vị A[J], U[V], I[A], t[s].
- Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số
bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó:

Đơn vị P[W].


2. Định luật Jun-Lenxo
Xét mạch điện chỉ có R, toàn bộ công A chuyển hóa thành nhiệt lượng làm nóng vật và tỏa nhiệt ra
môi trường: A = Q = UIt = = RI2t.
“Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với
bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.”
3. Công. Công suất của nguồn điện
Công của nguồn điện là công của lực lạ:

Công suất của nguồn:

4. Công suất tiêu thụ của các thiết bị điện

- Thiết bị chỉ có R:

- Máy thu điện: Phần lớn điện năng tiêu thụ được chuyển hóa thành các dạng năng lượng có ích A’,
một phần chuyển hóa thành năng lượng nhiệt tỏa ra môi trường Q’:

Trong đó: Q’ = I2rpt là nhiệt lượng tỏa ra do Rp của máy thu
A’ = q p = pIt (với p là suất phản điện)
Chú ý:
- Đơn vị của A và Q có thể là J, kWh hoặc cal (calo) với:
+) 1 kWh (số chỉ công–tơ điện) = 3.600.000 J = 3600 kJ
+) 1 J = 0,24 cal; 1 cal = 4,18 J.
- Các dụng cụ chỉ tỏa nhiệt thường gặp là bóng đèn, bàn là, bếp điện,… Các dụng cụ này hoạt động
bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ bằng hiệu điện thế định mức (ghi trên dụng cụ),
lúc đó dòng điện qua dụng cụ bằng dòng điện định mức và công suất tiêu thụ của dụng cụ bằng công
suất định mức (ghi trên dụng cụ).
Ví dụ 1 [ĐVH]: Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 30 phút thì
tiêu thụ một lượng điện năng là 1440 kJ. Hãy tính:
a) Công suất điện của bàn là.
b) Điện trở của bàn là và dòng điện chạy qua nó khi đó.
Lời giải:
a) Công suất tiêu thụ của bàn là:

b) Cường độ dòng điện qua bàn là:

Điện trở của bàn là: .

Ví dụ 2 [ĐVH]: Người ta đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Ấm tỏa nhiệt ra không khí trong
đó nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế U1 = 200V thì sau 5 phút nước sôi, khi
hiệu điện thế U2 = 100V thì sau 25 phút nước sôi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế U3 = 150V thì sau bao lâu
nước sôi?
Lời giải:
Công suất toàn phần:

+) Gọi ∆P là công suất hao phí (vì toả nhiệt ra không khí). Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi với
từng hiệu điện thế:

+) Nhiệt lượng Q1, Q2 ,Q3 đều dùng để làm sôi nước do đó: Q1 = Q2 = Q3

Suy ra:

Từ (1) ta có:

Thay ∆P.R = 2500 vào (2) ta có: phút.

Ví dụ 3 [ĐVH]: Để đun sôi một ấm nước người ta dùng hai dây dẫn R1, R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau
10 phút nước sôi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nước sôi. Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không
đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi trường. Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:
a) Dùng hai dây trên ghép song song.
b) Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.
Lời giải:
Nếu ấm nước có hai sợi dây nung R1 và R2 dùng cùng một nguồn (giá trị hiệu điện thế không thay đổi)
để đun một lượng nước nhất định thì Q và U đều không đổi.

Ta có:

Áp dụng cho các trường hợp dùng R1 hoặc dùng R2 ta có:


a) Khi dùng 2 dây ghép song song thì: phút

b) Khi dùng 2 dây ghép nối tiếp thì: phút.

Ví dụ 4 [ĐVH]: Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ
200C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của
nước d = 1000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%.
a) Tính điện trở của ấm điện.
b) Tính công suất điện của ấm này.
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm này trong thời gian 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho
rằng giá điện là 2000 đồng/(kW.h).
Lời giải:
a) Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong thời gian t = 10 phút:

Nhiệt lượng mà nước thu vào:

Vì hiệu suất của ấm là H = 90% nên ta có:

Vậy: .

b) Công suất của ấm: .

c) Thời gian sử dụng ấm trong 30 ngày là:

Điện năng mà ấm tiêu thụ trong thời gian 30 ngày dùng là:

Mỗi kWh thì phải trả số tiền là 2000 đồng nên số tiền phải trả cho 9,33 kWh là 18660 đồng.

Ví dụ 5 [ĐVH]: Một bếp điện gồm hai điện trở R1 và R2 có thể mắc nối tiếp hoặc song song vào cùng
hiệu điện thế không đổi. Lúc đầu hai điện trở này mắc nối tiếp sau đó chuyển qua mắc song song.
Công suất của bếp đã tăng lên hay giảm đi. Tăng lên hay giảm đi mấy lần. Tính R 1 theo R2 để công
suất bếp điện tăng lên (hay giảm đi) ít nhất.
Lời giải:

Lúc đầu hai điện trở mắc nối tiếp nên:

Lúc sau hai điện trở mắc song song nên:

Ta có:

Theo bất đẳng thức cô-si:

Dấu “ = ” xảy ra khi R1 = R2


Vậy khi chuyển từ mắc nối tiếp sang mắc song song thì công suất tăng lên 4 lần.

Ví dụ 6 [ĐVH]: Một động cơ điện mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U không đổi. Cuộn dây của
động cơ có điện trở R. Khi động cơ hoạt động, cường độ dòng điện chạy qua động cơ là I.
a) Lập biểu thức tính công suất hữu ích của động cơ và suất phản điện xuất hiện trong động cơ.
b) Tính I để công suất hữu ích đạt cực đại. Khi này, hiệu suất của động cơ là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Công suất có ích của động cơ: P = UI – RI2.
Suất phản điện của động cơ: U = E + RI  E = U – RI.

b) Công suất có ích: P = RI2

Theo bất đẳng thức Cô-si:

Khi R = r thì công suất mạch ngoài cực đại:

Hiệu suất của động cơ:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1 [ĐVH]: Công của của dòng điện có đơn vị là
A. B. C. D.

Câu 2 [ĐVH]: Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần
thì công suất điện của đoạn mạch
A. tăng hai lần. B. giảm hai lần.
C. không đổi. D. tăng bốn lần.

Câu 3 [ĐVH]: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng
điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm hai lần. B. tăng hai lần.
C. giảm bốn lần. D. tăng bốn lần.

Câu 4 [ĐVH]: Tính điện năng tiêu thụ khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong thời
gian 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 6V?
A. 21 mJ B. 21,6 kJ C. 24,6 J D. 2,14 mJ.

Câu 5 [ĐVH]: Một nguồn điện có suất điện động 12V khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để
thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này
sản ra trong thời gian 15 phút?
A. 8640J B. 6840J C. 8800J D. 660J.
Câu 6 [ĐVH]: Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong được mắc với
một mạch ngoài sao cho cường độ dòng điện qua nguồn bằng . Tính công của lực lạ và nhiệt
lượng tỏa ra trong nguồn trong thời gian phút và tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong
thời gian này?
A. B.
C. D.

Câu 7 [ĐVH]: Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn. B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.
C. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn. D. Điện trở của vật dẫn.

Câu 8 [ĐVH]: Chọn câu sai. Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có
cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:
A. B. C. D.

Câu 9 [ĐVH]: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế
. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.
A. và B. và
C. và D. và

Câu 10 [ĐVH]: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn
A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. tỉ lệ với bình thường cường độ dòng điện chạy qua vật.
D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 11 [ĐVH]: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng và . Tìm tỉ
số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.
A. B. C. D.

Câu 12 [ĐVH]: Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Khi mắc nối
tiếp thì công suất của mạch là 4W. Khi mắc song song thì công suất của mạch là 18W. Giá trị
bằng?
A. B.
C. D.

Câu 13 [ĐVH]: Một bàn là dung điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như
thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi?
A. Tăng gấp đôi. B. Tăng gấp bốn.
C. Giảm hai lần. D. Giảm bốn lần.

Câu 14 [ĐVH]: Cho đoạn mạch có điện trở hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Trong 1 phút điện
năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J.
Câu 15 [ĐVH]: Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2
giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J.
Câu 16 [ĐVH]: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của
chúng là 20W. Nếu các điện trở này được mắc song song và mắc vào nguồn điện U thì công suất tiêu
thụ là?
A. 20W B. 25W C. 90W D. 80W.

Câu 17 [ĐVH]: Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được
điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.

Câu 18 [ĐVH]: Cho đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch tăng 2
lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.

Câu 19 [ĐVH]: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa
nhiệt lên 4 lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế lên 2 lần. B. tăng hiệu điện thế lên 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế lên 2 lần. D. giảm hiệu điện thế lên 4 lần.

Câu 20 [ĐVH]: Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu
thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1 kJ điện năng là
A. 25 phút. B. 50 phút. C. 10 phút. D. 4 phút.

Câu 21 [ĐVH]: Dùng hiệu điện thế 9 V để thắp sang bóng đèn điện ghi 12V – 25W. Thời gian cần
thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ
A. 71,11 h. B. 81,11 h. C. 91,11 h. D. 111,11 h.

Câu 22 [ĐVH]: Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ Muốn đun sôi lượng nước đó
trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước
và hiệu suất của bếp điện
A. 796W. B. 769W. C. 679W. D. 697W.

Câu 23 [ĐVH]: Dùng ấm điện có ghi 220V – 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ
Biết hiệu suất của ấm là nhiệt dung riêng của nước là thời gian đun
nước là
A. 628,5 s. B. 698 s. C. 565,65 s. D. 556 s.

Câu 24 [ĐVH]: Dùng ấm điện có ghi 220V – 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ
thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là Hiệu suất của ấm là
A. B. C. D.
Câu 25 [ĐVH]: Dùng ấm điện có ghi 220V – 1000W ở điện áp 110V để đun 3 kg nước từ đến
khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng và ẩn nhiệt bay hơi bằng
Biết hiệu suất của ếp điện là Thời gian đun xấp xỉ là
A. 67,8 phút. B. 87 phút. C. 94,5 phút. D. 115,4 phút.

Câu 26 [ĐVH]: Một bếp điện đun 2 lít nước ở nhiệt độ . Muốn đun sôi lượng nước đó trong
20 phút thì bếp điện phải có công suất bao nhiêu, biết nhiệt dung riêng của nước
và hiệu suất của bếp điện ?
A. 796W B. 697W C. 110W D. 150W

Câu 27 [ĐVH]: Dùng bếp điện có công suất , hiệu suất để đun 1,5 lít nước ở
nhiệt độ . Hỏi sau bao lâu nước sẽ sôi biết nhiệt dung riêng của nước là
?
A. 1044s B. 1200s C. 986s D. 1045s

Câu 28 [ĐVH]: Trên nhãn ấm điện có ghi (220V-1000W) cho biết ý nghĩa trên số ghi trên. Sử dụng
ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ . Tính thời gian đun sôi nước,
biết hiệu suất ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/(kg.K)
A. 700s B. 698s C. 480s D. 560s

Câu 29 [ĐVH]: Một phân xưởng cơ khí sử dụng một động cơ điện xoay chiều có hiệu suất 80%. Khi
động cơ hoạt động sinh ra một công suất cơ là 7,5kW. Biết mỗi ngày động cơ hoạt động 8 giờ và giá
tiền của một “số” điện công nghiệp là 2000 đồng. Trong một tháng (30 ngày), số tiền mà phân xưởng
đó phải trả cho ngành điện là:
A. 1.350.000 đồng. B. 5.400.000 đồng.
C. 4.500.000 đồng. D. 2.700.000 đồng.

Câu 30 [ĐVH]: Một phân xưởng cơ khí sử dụng một động cơ điện xoay chiều có hiệu suất 80%. Khi
động cơ hoạt động sinh ra một công suất cơ là 7,5kW. Biết rằng, mỗi ngày động cơ hoạt động 8 giờ và
giá tiền của một “số” điện công nghiệp là 1200 đồng. Trong một tháng (30 ngày), số tiền mà phân
xưởng đó phải trả cho ngành điện là:
A. 1.350.000 đồng. B. 5.400.000 đồng.
C. 675.000 đồng. D. 2.700.000 đồng.

Câu 31* [ĐVH]: Một động cơ hoạt động với điện áp sản ra một công suất cơ học
, biết điện trở trong động cơ là . Hiệu suất của động cơ bằng?
A. 95% B. 85% C. 97,2% D. 87%

Câu 32* [ĐVH]: Một động cơ có điện trở trong được mắc với một bộ acquy có suất điện
động . Cường độ dòng điện qua động cơ là 2A và công suất tiêu thụ của động cơ là 60W. Hãy
tính hiệu suất của bộ acquy (hiểu theo nghĩa tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của acquy)?
A. 56,25% B. 56% C. 65,25% D. 65%
Câu 33* [ĐVH]: Muốn dùng quạt điện (110V-110W) ở mạng điện có hiệu điện thế người
ta mắc nối tiếp quạt nối đó với một bóng đèn có hiệu điện thế định mức . Muốn cho quạt
điện làm việc bình thường thì bóng đèn đó phải có công suất định mức là bằng bao nhiêu và khi
mắc như vậy thì công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn là bao nhiêu?
A. 220W,110W B. 440W,110W C. 110W,110W D. 120W,220W

Câu 34* [ĐVH]: Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng để đun một lượng nước
thì sau 20 phút nước sẽ sôi, bếp điện có hiệu suất và được dùng ở mạng điện có
hiệu điện thế Nhiệt độ ban dầu của nước là , nhiệt dung riêng của nhôm là
và nhiệt dung riêng của nước là . Tính nhiệt lượng cần cung
cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua bếp điện?
A. B.
C. D.

Câu 35 [ĐVH]: Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó 20 m.
Biết mỗi sợi dây có một lỗi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là
Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các
đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên
đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ. B. 0,486 kWh. C. 149 kJ. D. 0,648 kWh.

You might also like