You are on page 1of 48

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH


Tài liêụ lưu hành nô ̣i bô ̣ - dành cho sinh viên

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa

Khoa Điện
Bô ̣ môn Công Nghệ Thông Tin
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

MỤC LỤC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ................................................................................................ 3
1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN ...................................................3
1.2 Các loại dây cáp .........................................................................................................4
1.3 Cách bấm cáp.............................................................................................................4
1.3.1 Các loại cáp ............................................................................................................4
1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP ..........................................................................5
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ................................................................................................ 6
ĐỊA CHỈ IP ......................................................................................................................6
2.1 Tổng quan về địa chỉ ip .............................................................................................6
2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan. .................................................................6
2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ...........................................................................................8
2.3.1 Lớp A. .....................................................................................................................8
2.3.2 Lớp B. .....................................................................................................................9
2.3.3 Lớp C. .....................................................................................................................9
2.3.4 Bảng tổng kết ........................................................................................................10
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 .............................................................................................. 11
CÁC LỆNH MẠNG CĂN BẢN ...................................................................................11
3.1 Lệnh “ipconfig” .......................................................................................................11
3.2 Lệnh “Ping” .............................................................................................................11
3.3 Lệnh “arp” ...............................................................................................................12
3.4 Lệnh nslookup .........................................................................................................13
3.5 Lệnh Tracert ............................................................................................................13
3.6 Lệnh “net…”............................................................................................................14
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 .............................................................................................. 15
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP VMWARE 12 ......................................................15
4.1 Cài máy ảo trên Vmware 12 ....................................................................................15
4.2 Mô hình mạng..........................................................................................................21
4.3 Thiết lập trạng thái card mạng trên máy ảo ............................................................. 22
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 .............................................................................................. 25
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG MẠNG ............................................................... 25
5.1 Cấu hình thông tin địa chỉ IP cho máy tính ............................................................. 25
5.1.1 Cài đặt địa chỉ IP ..................................................................................................25

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 1


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

5.1.2 Hướng dẫn kết nối với mạng Internet tại gia đình ...............................................26
5.2 CHIA SẺ TÀI NGUYÊN ........................................................................................27
5.2.1 Chia sẻ tài nguyên ................................................................................................ 27
5.2.2 Truy cập tài nguyên trên mạng LAN ....................................................................28
5.2.3 Quản lý các thư mục được chia sẻ ........................................................................29
5.3 Tạo ổ đĩa ảo nối với tài nguyên trên mạng lan ........................................................29
5.3.1 Mục đích: ..............................................................................................................29
5.3.2 Tạo ổ ảo ................................................................................................................30
5.3.3 Sử dụng .................................................................................................................30
5.4 Cài đặt máy in dùng chung trên mạng lan ............................................................... 31
5.4.1 Mục đích ...............................................................................................................31
5.4.2 Các bước cài đặt máy in dùng chung ...................................................................32
5.4.3 Kết nối với máy in dùng chung ............................................................................33
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 .............................................................................................. 35
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP PACKET TRACERT ..........................................35
6.1 Hướng dẫn sử dụng packet tracer ............................................................................35
6.2 Hướng dẫn sử du ̣ng các dich
̣ vu ̣ do server cung cấ p ...............................................41
6.3 Hướng dẫn cài đă ̣t dich
̣ vu ̣ dns cho server............................................................... 42
6.4 Hướng dẫn sử du ̣ng mô ̣t số lê ̣nh cơ bản ..................................................................43
6.5 Hướng dẫn thiết kế mạng wireless đơn giản trong packet tracer ............................ 45

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 2


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

BẤM CÁP LÕI XOẮN

1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN

Dao hoặc dụng cụ tuốt dây: loại này hiện nay bán phổ biến ở Việt Nam. Loại dụng
cụ tuốt dây còn đi kèm theo loại "nhấn cáp", rất hữu ích khi làm lỗ cắm cáp mạng trên
tường. Nếu không mua loại này, các bạn vẫn có thể dùng dao để tuốt cáp và dùng vít để
nhấn cáp.

Các loại Rack gắn tường.

Máy test cáp (đồng hồ test): Nguyên lý hoạt động rất đơn giản, máy sẽ đánh số thứ
tự cáp từ 1 đến 8. Mỗi lần sẽ bắn tín hiệu trên 1 pin. Đầu nhận (recieve) sẽ sáng đèn ở
số thứ tự tương ứng.

Kìm mạng: loại này dùng để bấm các thanh đồng nhỏ nằm ở trên đầu jack RJ45
(xem hình). Sau khi đẩy dây cáp vào đầu jack, ta dùng kềm đặt đầu jack vào và bấm
chặt để các thanh đồng đi xuống, "cắn" vào lớp nhựa bao bọc lõi đồng của cáp. Các
thanh đồng này sẽ là "cầu nối" data từ dây cáp vào các Pin trong rack (Rack là thiết bị
female, chính là port của card mạng, Hub, Switch ...)

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 3


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

1.2 Các loại dây cáp

Cáp thẳng (Standard Cable 10baseT): loại này là loại thông dụng nhất trong LAN
bởi vì đa số PC đều nối vào Switch (ví dụ mấy tiệm net). Dùng để nối các thiết bị khác
Layer với nhau (ví dụ PC với Switch, PC với Hub, hoặc Switch với Router ...). Không
thể nối giữa 2 thiết bị cùng layer với nhau được (ví dụ không thể nối Switch - Switch
hay PC - Router)

Cáp chéo (Cross-Over Cable): loại này dùng để nối các thiết bị cùng loại, cùng
layer với nhau. Ví dụ: PC - PC, Router - Router, Switch - Switch, PC -Router...

Cáp console: loại này rất hiếm khi dùng, chỉ dành cho các loại router hay Switch
của các hãng lớn như Cisco. Sau lưng Router Cisco có một port gọi là Console, khi cấm
dây nối Router với PC, người ngồi trên PC có thể thiết lập cấu hình Router thông qua
Hyper Communication (trong Accessories). Ngày nay đa số các kỹ sư mạng dùng Telnet
để config router. Chỉ dùng dây console trong lần đầu tiên thôi.

1.3 Cách bấm cáp

1.3.1 Các loại cáp

Cáp thẳng: Cả 2 đầu cáp đều đước bấm theo chuẩn T568A hoặc đều được bấm
theo chuẩn T568B

Cáp chéo: 1 đầu bấm theo chuẩn T568A đầu còn lại bấm theo chuẩn T568B

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 4


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Cáp vòng: 1 đầu bấm từ 1 đến 8 đầu còn lại bấm từ 8 đến 1.

1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP

Xác định khoảng cách thực cần thiết cho đoạn cáp, sau đó cộng thêm 20-25 cm.

Bóc vỏ một đầu cáp từ 2.5-4 cm tính từ đầu sợi cáp.

Sắp xếp các đôi cáp theo chuẩn T568-A hoặc T568-B và sửa các sợi cáp cho thẳng.

Dùng dụng cụ cắt các sợi cáp tại vị trí cách mép vỏ từ 1.5-2 cm.

Kiểm tra lại vị trí các đôi cáp. Đưa các đôi cáp vào RJ45 Connector.

Thực hiện bắm bằng dụng cụ bắm cáp.

Kiểm tra cáp đã bấm bằng thiết bị kiểm tra (nếu có).

CHUẨN T568 A CHUẨN T568B

Trắng xanh lá Trắng Cam

Xanh lá Cam

Trắng cam Trắng Xanh Lá

Xanh dương Xanh dương

Trắng xanh dương Trắng xanh dương

Cam Xanh Lá

Trắng nâu Trắng nâu

Nâu Nâu

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 5


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

ĐỊA CHỈ IP

2.1 Tổng quan về địa chỉ ip

Là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai hoặc ba phần là: network_id&host_id
hoặc network_id&subnet_id&host_id.

Là một con số có kích thước 32 bit. Khi trình bày, người ta chia con số 32 bit này
thành bốn phần, mỗi phần có kích thước 8 bit, gọi là octet hoặc byte. Có các cách trình
bày sau:

- Ký pháp thập phân có dấu chấm (dotted-decimal notation). Ví dụ: 172.16.30.56.

- Ký pháp nhị phân. Ví dụ: 10101100 00010000 00011110 00111000.

- Ký pháp thập lục phân. Ví dụ: AC 10 1E 38.

Không gian địa chỉ IP (gồm 232 địa chỉ) được chia thành nhiều lớp (class) để dễ
quản lý. Đó là các lớp: A, B, C, D và E; trong đó các lớp A, B và C được triển khai để
đặt cho các host trên mạng Internet; lớp D dùng cho các nhóm multicast; còn lớp E phục
vụ cho mục đích nghiên cứu. Địa chỉ IP còn được gọi là địa chỉ logical, trong khi địa chỉ
MAC còn gọi là địa chỉ vật lý (hay địa chỉ physical).

2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan.

Network_id: là giá trị để xác định đường mạng. Trong số 32 bit dùng địa chỉ IP,
sẽ có một số bit đầu tiên dùng để xác định network_id. Giá trị của các bit này được dùng
để xác định đường mạng.

Host_id: là giá trị để xác định host trong đường mạng. Trong số 32 bit dùng làm
địa chỉ IP, sẽ có một số bit cuối cùng dùng để xác định host_id. Host_id chính là giá trị
của các bit này.

Địa chỉ host: là địa chỉ IP, có thể dùng để đặt cho các interface của các host. Hai
host nằm thuộc cùng một mạng sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau.
Mạng (network): một nhóm nhiều host kết nối trực tiếp với nhau. Giữa hai host bất kỳ

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 6


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

không bị phân cách bởi một thiết bị layer 3. Giữa mạng này với mạng khác phải kết nối
với nhau bằng thiết bị layer 3.

Địa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng. Địa chỉ
này không thể dùng để đặt cho một interface. Phần host_id của địa chỉ chỉ chứa các bit
0. Ví dụ 172.29.0.0 là một địa chỉ mạng.

Mạng con (subnet network): là mạng có được khi một địa chỉ mạng (thuộc lớp A,
B, C) được phân chia nhỏ hơn (để tận dụng số địa chỉ mạng được cấp phát). Địa chỉ
mạng con được xác định dựa vào địa chỉ IP và mặt nạ mạng con (subnet mask) đi kèm
(sẽ đề cập rõ hơn ở phần sau).

Địa chỉ broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các host trong
mạng. Phần host_id chỉ chứa các bit 1. Địa chỉ này cũng không thể dùng để đặt cho một
host được. Ví dụ 172.29.255.255 là một địa chỉ broadcast.

Các phép toán làm việc trên bit:

Ví dụ sau minh hoạ phép AND giữa địa chỉ 172.29.14.10 và mask 255.255.0.0

172.29.14.10 = 10101100000111010000111000001010 AND

255.255.0.0 = 11111111111111110000000000000000

172.29.0.0 = 10101100000111010000000000000000

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 7


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Mặt nạ mạng (network mask): là một con số dài 32 bit, là phương tiện giúp máy
xác định được địa chỉ mạng của một địa chỉ IP (bằng cách AND giữa địa chỉ IP với mặt
nạ mạng) để phục vụ cho công việc routing. Mặt nạ mạng cũng cho biết số bit nằm trong
phần host_id. Được xây dựng theo cách: bật các bit tương ứng với phần network_id
(chuyển thành bit 1) và tắt các bit tương ứng với phần host_id (chuyển thành bit
0).

Mặt nạ mặc định của lớp A: sử dụng cho các địa chỉ lớp A khi không chia mạng
con, mặt nạ có giá trị 255.0.0.0.

Mặt nạ mặc định của lớp B: sử dụng cho các địa chỉ lớp B khi không chia mạng
con, mặt nạ có giá trị 255.255.0.0.

Mặt nạ mặc định của lớp C: sử dụng cho các địa chỉ lớp C khi không chia mạng
con, mặt nạ có giá trị 255.255.255.0.

2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ.

2.3.1 Lớp A.

Dành một byte cho phần network_id và ba byte cho phần host_id.

Network_id Host_id Host_id Host_id


Để nhận diện ra lớp A, bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dưới dạng nhị
phân, byte này có dạng 0xxxxxxx. Vì vậy, những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong
khoảng từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A. Ví dụ địa chỉ 50.14.32.8
là một địa chỉ lớp A (50 < 127).

Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng
lớp A, còn lại bảy bit để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (27) mạng lớp A khác nhau.
Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 (27-2) địa chỉ
mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0.

Phần host_id chiếm 24 bit, tức có thể đặt địa chỉ cho 16.777.216 (224) host khác
nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi một địa chỉ mạng (phần host_id chứa toàn các bit 0) và
một địa chỉ broadcast (phần host_id chứa toàn các bit 1) như vậy có tất cả 16.777.214

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 8


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

(224-2) host khác nhau trong mỗi mạng lớp A. Ví dụ, đối với mạng 10.0.0.0 thì những
giá trị host hợp lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254.

2.3.2 Lớp B.

Dành hai byte cho mỗi phần network_id và host_id.

Network_id Network_id Host_id Host_id


Dấu hiệu để nhận dạng địa chỉ lớp B là byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng hai bit 10.
Dưới dạng nhị phân, octet có dạng 10xxxxxx. Vì vậy những địa chỉ nằm trong
khoảng từ 128 (10000000) đến 191(10111111) sẽ thuộc về lớp B. Ví dụ 172.29.10.1
là một địa chỉ lớp B (128 < 172 < 191).

Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép
ta đánh thứ tự 16.384 (214) mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0)

Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (216) giá trị khác nhau. Trừ 2 trường hợp
đặc biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. Ví dụ, đối với mạng 172.29.0.0 thì
các địa chỉ host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254.

2.3.3 Lớp C.

Dành ba byte cho phần network_id và một byte cho phần host_id.

Network_id Network_id Network_id Host_id


Byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng ba bit 110 và dạng nhị phân của octet
này là 110xxxxx. Như vậy những địa chỉ nằm trong khoảng từ 192 (11000000) đến
223 (11011111) sẽ thuộc về lớp C. Ví dụ một địa chỉ lớp C là 203.162.41.235 (192 <
203 < 223).

Phần network_id dùng ba byte hay 24 bit, trừ đi 3 bit làm ID của lớp, còn lại 21
bit hay 2.097.152 (221) địa chỉ mạng (từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0).

Phần host_id dài một byte cho 256 (28) giá trị khác nhau. Trừ đi hai trường hợp
đặc biệt ta còn 254 host khác nhau trong một mạng lớp C. Ví dụ, đối với mạng
203.162.41.0, các địa chỉ host hợp lệ là từ 203.162.41.1 đến 203.162.41.254.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 9


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

2.3.4 Bảng tổng kết

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 10


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3

CÁC LỆNH MẠNG CĂN BẢN

3.1 Lệnh “ipconfig”

Lệnh “ipconfig” căn bản kiểm tra thông tin về địa chỉ IP, MAC, Subnets Mask,
Default Gateway của các card mạng trên máy tính.

Lệnh “ipconfig /all” dạng mở rộng kiểm tra thông tin về địa chỉ IP, MAC, Subnets
Mask, Default Gateway, DNS, DHCP của các card mạng trên máy tính.

Lệnh “ipconfig /all”

3.2 Lệnh “Ping”

Lệnh “Ping” Lệnh “Ping” với mục đích kiểm tra kết nối Mạng trong LAN hoặc
kiểm tra kết nối mạng ra ngoài Internet, hoặc kiểm tra kết nối từ máy tính đến một
website bất kỳ mà ta muốn.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 11


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

3.3 Lệnh “arp”

Hiể n thi ̣và thay đổi bảng chuyển địa chỉ IP - địa chỉ MAC sử dụng bởi giao thức
ARP.

Lệnh arp – a: Hiển thị giá trị hiện tại trong bảng ARP (chuyển địa chỉ IP - địa chỉ
MAC) của giao thức ARP trong máy tính, Nếu có địa chỉ inet_addr thì chỉ có máy có
địa chỉ tương ứng được thể hiện.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 12


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

3.4 Lệnh nslookup

Cho phép xem thông tin IP từ tên miền hoặc ngược lại, xem toàn bộ IP của một
tên miền, tìm DNS của các ISP (nhà cung cấp dịch vụ), xem thông tin các server Mail
của một ISP.

Xem thông tin IP từ domain (tên miền)

3.5 Lệnh Tracert

Người quản trị sử dụng lệnh này để dò tìm đường đi đến một hệ thống khác, mục
đích xác định được lỗi xảy ra khi không thực hiện được kết nối.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 13


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

3.6 Lệnh “net…”

Lệnh net view kiêm tra các máy tính trong cùng một mạng

Lệnh net share Xem thông tin các Folder đang Share trên máy, thư mục share có
ký hiệu “$” phía sau có nghĩa đang được Share ẩn.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 14


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4


SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP VMWARE 12
4.1 Cài máy ảo trên Vmware 12

Sau khi cài đặt VMware 12, bạn cần cài hệ điều hành ảo mới có thể sử dụng được.
Chạy chương trình lên, vào File –> New Vitual Machine (hoặc nhấn Ctrl + N)

Cửa sổ New Vitual Machine Wizard hiện lên, chọn Custom (Advanced) –> Next

Choose the Virtual Machine Hardware Compatibility để mặc định –> Next

Guest Operating System Installation: Ở bước này bạn cần chọn phương thức cài
đặt hệ điều hành, có thể là từ ổ CD/DVD (Installer disc) hay file ISO để trên máy tính
(Installer disc image file). Các máy tính mới hiện nay hầu như không trang bị ổ CD/DVD
nữa và thường thì chúng ta sẽ chọn cài từ file ISO. Có thể chọn ngay ở đây hoặc chọn
cách cài sau (I will install the operating system later).

Chọn Installer disc image file (iso) -> Next

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 15


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Name the Vitual Machine: Đặt tên và vị trí lưu máy ảo. Để cho dễ quản lý, mình
tạo thư mục VM trên ổ đĩa và bỏ tất cả máy ảo vào đây.

Processor Configuration: Chọn số Processor sẽ cấp cho máy ảo. Để mặc định là 1
luôn.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 16


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Memory for the Virtual Machine: Chọn bộ nhớ Ram được cấp cho máy ảo. Cái
này nên cân nhắc để phù hợp với Ram của máy thực và Ram cần thiết để đáp ứng nhu
cầu của máy ảo.

Network Type: Chọn kiểu card mạng, để cho đơn giản nhất khi mới làm quen,
bạn nên chọn chế độ Bridged, ngoài ra còn có các chế độ khác, ý nghĩa như sau:

Use bridged networking: Ở chế độ này thì card mạng trên máy ảo sẽ được gắn
vào VMnet0 và VMnet0 này liên kết trực tiếp với card mạng vật lý. Khi đó máy ảo sẽ
kết nối internet thông qua lớp card mạng vật lý và có chung lớp mạng với card mạng vật
lý.

Use network address translation (NAT): Ở chế độ này thì card mạng của máy
ảo kết nối với VMnet8, VNnet8 cho phép máy ảo đi internet thông qua cơ chế NAT.
Lúc này lớp mạng bên trong máy ảo khác hoàn toàn với lớp mạng của card vật lý bên
ngoài. IP của card mạng sẽ được cấp bởi DHCP VMnet8 cấp, trong trường hợp bạn
muốn thiết lập IP tĩnh cho card mạng máy ảo bạn phải đảm bảo chung lớp mạng với
VNnet8 thì máy ảo mới có thể đi internet.

Use host-only networking: Ở cơ chế này máy ảo được kết nối với VMnet có tính
năng Host-only. VNnet Host-only kết nối ra một card mạng ảo tương ứng ngoài máy
thật.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 17


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Select I/O Controller Types: Để mặc định –> Next

Select a Disk Type: Nếu không phải đang lab liên quan đến ổ cứng, bạn nên để chế
độ mặc định là SCSI

Select a Disk: Lựa chọn ổ cứng, bạn có thể tạo mới (Create a new virtual disk)
hoặc add 1 ổ cứng có sẵn khác vào (Use an existing virtual disk)

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 18


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Specify Disk Capacity: Lựa chọn dung lượng sẽ cấp cho ổ cứng máy ảo. Nếu không
chọn Allocate all disk space now thì việc bạn cấp bao nhiêu không ảnh hưởng ngay đến
ổ cứng thật, nghĩa là dung lượng thực tế lưu trữ trên ổ cứng thật sẽ lớn dần theo mức độ
sử dụng. Vì vậy cứ để dung lượng đủ lớn cho thoải mái.

Ngoài ra bạn có thể lựa chọn ổ cứng ổ sẽ lưu thành 1 file (Store virtual disk as a
single file) hay tách ra làm nhiều file (Split virtual disk into multiple files)

Specify Disk File: Đặt tên và vị trí lưu ổ cứng, để mặc định thì ổ cứng sẽ được lưu
luôn trong thư mục máy ảo.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 19


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Ready to Create Virtual Machine: Xem lại các lựa chọn hoặc có thể tùy chỉnh. Tất
cả lựa chọn của bạn ở các bước trên có thể chỉnh lại ở đây, hoặc sau khi tạo máy ảo xong
cũng có thể chỉnh lại bất cứ lúc nào bằng cách vào Settings (Ctrl + D)

Customize Hardware để sửa lại hoặc nhấn vào Finish để tạo máy ảo.

Hệ điều hành đang được cài đặt.

Lab triển khai hệ thống mạng Lan trên Vmware 12

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 20


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

4.2 Mô hình mạng

Máy tính cài phần mềm Vmware 12 cấu hình trạng thái card mạng ở chế độ
VMNET1. Có địa chỉ ip 192.168.10.10/24.

Máy ảo 1 cài hệ điều hành window XP cấu hình trạng thái card mạng ở chế độ
VMNET1. Có địa chỉ ip 192.168.10.11/24.

Máy ảo 2 cài hệ điều hành window 7 cấu hình trạng thái card mạng ở chế độ
VMNET1. Có địa chỉ ip 192.168.10.12/24.

Máy ảo 3 cài hệ điều hành window server 2008 cấu hình trạng thái card mạng ở
chế độ VMNET1. Có địa chỉ ip 192.168.10.100/24.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 21


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

4.3 Thiết lập trạng thái card mạng trên máy ảo

Chọn máy cần thiết lập card mạng. Phải chuột vào biểu tượng phần cứng card
mạng trên máy chọn Settings…

Chọn Custom: Specific virtual network – VMnet1 (Host-only) - OK

Làm tương tự với các máy còn lại.

Thiết lập mạng LAN

Thiết lập IP cho các máy

Đặt ip cho máy window XP

Phải chuột My Netwok Place trên desktop – properties – phải chuột Local area
Connection – Properties - Chọn Internet Protocal (TCP/IP) – nhấn Properties. Chọn Use
the follwing IP address.

IP address: nhập địa chỉ IP của máy.

Subnet mask: số bit thuộc trường mạng.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 22


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Đặt địa chỉ IP cho máy Server 2008

Phải chuột Icon Netwok trên desktop – properties – nhấn Manage network
Connections - Phải chuột Local area Connection – Properties - Chọn Internet Protocal
Version 4(TCP/Ipv4) – nhấn Properties. Chọn Use the follwing IP address. Nhập địa chỉ
IP nhấn OK.

Tương tự đặt IP cho các máy còn lại.

Kiểm tra các máy trong mạng

Sử dụng lệnh ipconfig để kiểm tra ip của máy.

Ví dụ kiểm tra trên máy window 7

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 23


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Ping kiểm tra đến máy window xp có ip 192.168.10.11

Ping kiểm tra đến máy window server 2008 có ip 192.168.10.100

Kiểm tra các máy trong mạng

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 24


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5


CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG MẠNG
5.1 Cấu hình thông tin địa chỉ IP cho máy tính

Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều cần phải có một địa chỉ IP (hiểu nôm na như
mỗi nhà có 1 số) để truyền nhận dữ liệu, truy cập internet (như địa chỉ nhà để liên lạc,
gửi thư). Địa chỉ IP có 2 dạng địa chỉ IP tĩnh và địa chỉ IP động.
Địa chỉ IP tĩnh: do quản trị mạng quy định đảm bảo mỗi máy tính trong mạng có
một địa chỉ duy nhất.
Địa chỉ IP động: do máy chủ cấp phát mỗi khi có một máy tham gia vào mạng. Để
mạng nội bộ hoạt động hiệu quả, tốc độ truyền dữ liệu nhanh hầu hết các mạng LAN
đều sử dụng hình thức IP tĩnh.
5.1.1 Cài đặt địa chỉ IP

Đăng nhập vào máy bạn với


username là Administrator hoặc
username khác có quyền Adminstrators
- quyền quản trị tối cao trên mỗi máy.
Vào Start - Settings - Network
Connections. Kích phải trên biểu tượng
Local Area Connection. Chọn
Properties.
* Lưu ý: Trong trường hợp không
xuất hiện biểu tượng Local Area
Connection thì máy của bạn không có
khả năng kết nối mạng nội bộ được. Có
thể máy bị hỏng thiết bị nối mạng (Card
mạng) hoặc chưa có phần mềm hỗ trợ
HĐH điều khiển card mạng ( tức thiếu
driver của card mạng). Khi đó bạn cần
đến đĩa CD đi kèm mainboard, trong đĩa
này sẽ có driver của card mạng, bạn nên
nhờ người có hiểu biết về phần cứng để
cài đặt giúp.
Trong hộp thoại Local Area
Connection Properties. Chọn thẻ
General. Kích chọn mục Internet
Protocal (TCP/IP). Nhấn nút
Properties.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 25


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Trong hộp thoại Internet Protocal (TCP/IP) Properties. Kích chọn Use the follwing
IP address để nhập địa chỉ IP.
Địa chỉ IP của bạn do bộ phận CNTT qui định và quản lý nên khi nhập địa chỉ IP
bạn phải yêu cầu bộ phận CNTT của cơ quan bạn cung cấp tránh việc bạn sử dụng IP
của người khác.

Giải thích các thông số trong địa chỉ IP:


Dòng IP address: Mỗi máy
trong một nhánh mạng chỉ khác
nhau số địa chỉ cuối cùng, thông
thường đối với mạng LAN đơn
giảng thì 3 số phía trước giống
nhau hoàn toàn. Có thể hiểu nôm
na 3 số trước như là tên đường
phố, số cuối cùng là số nhà.
Dòng Subnet mask: Qui
định nhánh mạng trong trường
hợp mạng phức tạp ví dụ tòa nhà
có nhiều khu hành chính ở cách
xa nhau, nhiều bộ phận làm việc
độc lập nhau....Và có thể hiểu
nôm na đây là khu phố.
Dòng Default gateway:
Cổng kết nối ra bên ngoài, có thể
là mạng WAN, mang Internet.
Ví dụ trên hình, mạng LAN đang
sử dụng moderm kế nối Internet
có số hiệu cổng là 10.0.0.138.
Dòng Preferred DNS server: Địa chỉ của máy chủ quản lý tên miền Internet, địa
chỉ này do nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp, nên trong cùng mạng LAN thì các
máy có địa chỉ này giống nhau.
Dòng Alternate DNS Server: Địa chỉ của máy chủ quản lý tên miền Internet phụ,
tức trong trường hợp không truy cập vào được vào địa chỉ chính sẽ sử dụng địa chỉ này.
5.1.2 Hướng dẫn kết nối với mạng Internet tại gia đình

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 26


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Nếu bạn có sử dụng Internet ADSL tại


gia đình thì cần thay đổi lại địa chỉ IP cho phù
hợp để kết nối được Internet. Vào Start -
Settings - Network Connection. Kích phải
trên Local Area Connection, chọn Properties.
Chọn Internet Protocal (TCP/IP) trong danh
sách, kích chọn Properties (xem lại ở trên) .
Kích chọn Obtain and IP address
automatically.
Nếu bạn sử dụng Internet tại gia đình
cùng mạng với cơ quan thì để nguyên địa chỉ
tại mục DNS server addresss, nếu khác có thể
kích chọn Obtain DNS server address
automatically hoặc nhập địa chỉ do nhà cung
cấp
5.2 CHIA SẺ TÀI NGUYÊN

Trong mạng LAN mọi máy tính đều có quyền như nhau, bạn có thể chia sẻ các thư
mục của mình cho người khác trong mạng. Nhưng để chia sẻ tài nguyên được với các
máy khác bạn phải có thao tác kết nối vào mạng LAN.

5.2.1 Chia sẻ tài nguyên

- Kích phải trên thư mục cần chia sẻ, chọn


Sharing and Security..., đánh dấu chọn Share
this folder. Nhập tên thư mục hiển thị trên mạng
LAN trong mục Share name, tên này bạn có thể
đặt khác tên thư mục thật nếu muốn.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 27


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Để ẩn không cho người dùng truy cập vào máy bạn thấy thư mục đã chia sẻ (ví dụ
để hạn chế người biết) bạn thêm ký tự $ vào cuối tên chia sẻ trong mục Share name. Ví
dụ bạn nhập Soft$ thì thư mục này đã được chia sẻ nhưng người khác truy cập vào máy
bạn sẽ không nhận ra.
Nhập ghi chú về nội dung của thư mục vào mục Comment (nếu cần).
Những thư mục được chia sẻ thể hiện trong cửa sổ Windows Explorer bằng biểu
tượng bàn tay phía dưới biểu tượng thư mục (xem hình)

5.2.2 Truy cập tài nguyên trên mạng LAN

5.2.2.1 Truy cập từ My Network


Places trên Desktop

Kích đúp vào biểu tượng My Network


Places trên Desktop. Nhấn vào mục View
workgroup computers.
Kích đúp vào tên máy có chia sẻ tài
nguyên.
Phương thức truy cập này sử dụng trong
trường hợp bạn không nhớ rõ tên máy truy
cập, hoặc tên tài nguyên cần truy cập.
5.2.2.2 Truy cập từ cửa sổ Run

Nhập \\<Tên máy chia sẻ tài


nguyên>[\Thư mục được chia sẻ] vào cửa
sổ Run, nhấn Enter. Nếu không nhớ tên
thư mục bạn chỉ cần nhập tên máy. Ví dụ
\\SMS để truy cập tất cả các thư mục đã
được chia sẻ trên máy SMS.
Cách truy cập này sử dụng khi bạn
biết chính xác tên máy chia sẻ tài nguyên
trên mạng LAN. Cách này cũng được sử

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 28


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

dụng để truy cập các thư mục chia sẻ ẩn. Ví dụ để truy cập vào thư mục Soft đã chia sẻ
trên máy CHM_MASTER bạn gõ \\CHM_MASTER\Soft$.
Tham khảo mục lục về ký hiệu <>,[]
5.2.3 Quản lý các thư mục được chia sẻ

Trên mỗi máy tính thường có hằng


trăm thư mục, đôi lúc bạn không thể biết
đang chia sẻ bao nhiêu thư mục vì chúng
nằm rãi rác ở các phân vùng ổ đĩa khác
nhau, để bảo đảm an toàn dữ liệu trên máy
bạn, tránh chia sẻ nhầm các tài liệu cá nhân
quan trọng bạn cần phải quản lý và kiểm
soát các thư mục đang được chia sẻ.
Kích phải My Computer trên
Desktop, chọn Manage. Trong cửa sổ
Computer Management, kích chọn System
Tools - Shared Folders - Shares trong ô
cửa sổ bên trái, những thư mục đang được
chia sẻ trên máy bạn sẽ hiện thị trong ô cửa
sổ bên phải.
Thư mục Shares: hiển thị tất cả những thư mục và ổ đĩa đang được share trong
máy
Để ngừng chia sẻ, kích phải trên tên thư mục trong ô cửa sổ bên phải, chọn Stop
Sharing
Thư mục session: hiển thị tất cả các máy đang kết nối đến các thư mục và ổ đĩa
được shared trên máy
Thư mục Open File: hiển thị các file đang được mở trên máy thông qua share
5.3 Tạo ổ đĩa ảo nối với tài nguyên trên mạng lan

5.3.1 Mục đích:

Thông thường để truy cập vào các thư mục chia sẻ trên mạng (thuật ngữ tin học
gọi chung là tài nguyên) chúng ta phải qua nhiều bước như truy cập vào máy có chia sẻ
tài nguyên, truy cập vào thư mục cha rồi mới đến thư mục con (nếu có) rồi mới đến tài
nguyên. Để tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất bạn có thể tạo các ổ đĩa ảo để truy
cập đến các tài nguyên này một cách nhanh nhất từ ngay màn hình Desktop của máy
mình.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 29


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Ví dụ để truy cập vào thư mục Tailieu_giangvien trên Server theo cách thông
thường bạn phải gõ vào Run \\Server, rồi mới truy cập vào thư mục Tailieu_giangvien.
Nhưng nếu chúng ta tạo một ổ đĩa ảo nối với thư mục này với tên ổ là I: thì chúng ta chỉ
cần gõ vào cửa sổ Run dòng I: và nhấn Enter hoặc có thể tạo shortcut cho thư mục này
ra màn hình Desktop và nhấn đúp vào biểu tượng này trên màn hình Desktop để truy
cập vào thư mục Tailieu_giangvien.
5.3.2 Tạo ổ ảo

Bước 1: Truy cập vào thư mục chia sẻ trên mạng mà bạn thường dùng nhất cách
thông thường gõ tên máy vào cửa sổ Run và truy cập đến thư mục chia sẻ.
Sau đó chọn và copy toàn bộ đường dẫn đến thư mục chia sẻ trên mạng trong cửa
sổ Windows Explorer tại thanh địa chỉ (Address bar)
Bước 2: Từ cửa sổ Windows Explorer bất kỳ đang mở vào menu Tools - Map
Network drive

Chọn tên cho ổ đĩa ảo tại mục Drive, bạn có thể chọn các tên ổ đĩa chưa sử dụng
là các ký tự từ A - Z. Dán đường dẫn bạn vừa copy từ thanh địa chỉ vào mục Folder,
nếu không nhấn nút Browse để chỉ đến thư mục chia sẻ trên mạng.
Đánh dấu chọn Reconnect at logon để tự kết nối lại tài nguyên khi chúng ta khởi
động lại máy lần sau.
5.3.3 Sử dụng

Để truy cập vào tài nguyên trên mạng LAN đã được tạo ổ ảo chúng ta có thể sử
dụng 1 trong các cách sau:

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 30


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Cách 1: Gõ tên ổ ảo vào cửa sổ Run:

Cách 2: Mở My Computer, kích đúp vào biểu tượng ổ đĩa ảo nối với tài nguyên
cần truy cập.
Để nhanh hơn, kích phải trên biểu tượng ổ đĩa ảo chọn Create Shortcut để tạo
shortcut ra màn hình Desktop nối với tài nguyên cần truy cập. Khi đó chỉ cần kích đúp
vào biểu tượng ổ ảo ngoài màn hình Desktop.

5.4 Cài đặt máy in dùng chung trên mạng lan

5.4.1 Mục đích

Sử dụng máy in chia sẻ trên mạng nội bộ giúp người sử dụng tiết kiệm thời gian
phải copy dữ liệu cần in vào máy có gắn máy in, tránh được nguy cơ lây nhiễm virus.
Sử dụng máy in qua mạng LAN tiết kiệm chi phí đầu tư máy in, các phòng ban
khác nhau có thể sử dụng chung một máy in trong trường hợp máy in dùng chung của
phòng mình bị hỏng.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 31


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

5.4.2 Các bước cài đặt máy in dùng chung

5.4.2.1 Chia sẻ máy in dùng chung

Chia sẻ máy in
- Từ máy có gắn máy in dùng chung. Vào
Start - Settings - Printers & Faxs. Kích phải trên
máy in chọn Sharing
- Chọn thẻ Sharing. Kích chọn Share this
printer, bạn có thể đặt một tên khác tên mặc định,
tên này sẽ hiển thị khi người dùng từ máy khác
truy cập vào máy bạn. Nhấn OK để kết thúc.
Cấp quyền truy cập vào máy có gắn máy in
- Theo nguyên tắc để một máy tính khác
truy cập vào máy của bạn thì phải có một tài
khoản và một mật khẩu. Vì vậy để máy tính khác
truy cập được và sử dụng máy in dùng chung trên
máy bạn thì bạn phải cấp quyền truy cập bằng
cách kích hoạt tài khoản Guest - tài khoản này có
sẵn trên mọi máy tính chạy HĐH Windows 2000
trở lên nhưng mặc định tài khoản này bị khóa.
- Kích phải trên biểu tượng My Computer
trên màn hình Desktop. Chọn Manage.
Tìm đến mục Local users and Group. Di
chuyển chuột qua ô cửa sổ bên phải, kích phải trên
tài khoản Guest. Chọn Properties.

Kích bỏ chọn Account is disabled (Tài khoản này bị vô hiệu) để kích hoạt tài khoản
Guest; đánh dấu chọn User cannot change password (Người sử dụng không có quyền
thay đổi mật khẩu của tài khoản này); đánh dấu chọn Password never expires (mật khẩu

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 32


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

của tài khoản Guest không bao giờ hết hạn) - nếu không đánh dấu vào phần này thì theo
mặc định sau 42 ngày sử dụng máy tính sẽ yêu cầu bạn đổi mật khẩu cho tài khoản này
và việc này là không cần thiết.
5.4.3 Kết nối với máy in dùng chung

5.4.3.1 Truy cập vào máy gắn máy in chia sẻ

Truy cập vào máy có gắn máy in dùng


chung bằng cách gõ dòng lệnh: \\<Tên
máy> hoặc \\<địa chỉ ip>. Ví dụ máy có gắn
máy in có tên là Winxp thì bạn gõ dòng lệnh
\\Winxp và nhấn Enter để truy cập vào máy
này.
Nếu không truy cập được vào máy gắn
máy in thì bạn phải có bước kết nối máy bạn với mạng LAN. Tham khảo thêm: Kết nối
vào mạng LAN
* Để biết tên của máy gắn máy in chia sẻ, tại máy này bạn kích phải trên biểu
trượng My Computer, chọn Properties. Chọn thẻ Computer Name. Tên máy này xem tại
dòng Full computer name
5.4.3.2 Kết nối máy in chia sẻ

Nếu truy cập vào máy gắn máy in


chia sẻ thành công sẽ xuất hiện 1 cửa sổ
hiển thị máy in chia sẻ cùng các thư mục
được chia sẻ trên máy này. Kích phải trên
máy in chia sẻ chọn Connect... để cài máy
in này vào máy bạn.
Ngay sau đó sẽ xuất hiện hộp thoại
cảnh báo. Cảnh cáo bạn nếu kết nối với
máy in này thì có thể máy bạn sẽ bị nhiễm
virus từ các driver của máy in (driver là
những tập lệnh giúp HĐH giao tiếp với
máy in do nhà sản xuất máy in cung cấp).
Bạn nhấn Yes để tiếp tục. Việc cài đặt máy
in này sẽ hoàn tất sau 1 phút.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 33


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Vào Start - Settings - Printers and Faxs để kiểm tra máy in chia sẻ đã được cài vào
máy bạn chưa. Máy in chia sẻ có biểu tượng máy in kèm dây mạng phía bên dưới (xem
hình bên dưới).

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 34


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6

SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP PACKET TRACERT

6.1 Hướng dẫn sử dụng packet tracer

Các khu vực làm việc chính của chương trình:

Chi tiết chức năng các MENU:

1. Menu Bar: bao gồm các menu File, Options, Editvà Help cung cấp các chức
năng cơ bản nhưOpen, Save, Print…

2. Main Tool Bar: gồm những nút chức năng cơ bản của menu File và Edit

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 35


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

3. Common Tools Bar: Gồm các chức năng Select, Move Layout, Place Note,
Delete, Inspect, Add Simple PDU, vàAdd Complex PDU

4. Logical/Physical Workspace and Navigation Bar: Có thể chọn qua lại giữa
Physical Workspace và the Logical Workspace

5. Workspace: Đây là môi trường để bạn thực hiện thiết kế hệ thống mạng, xem
giả lập các thiết bi và các thông tin liên quan…

6. Realtime/Simulation Bar: bạn có thể chuyển qua lại giữa Realtime và


Simulation mode

7. Network Component Box: Nơi bạn lựa chọn các thiết bị và kết nối giữa
chúng…

8. Device-Type Selection Box: Gồm những thiết bị được Packet Tracer hỗ trợ

9. Device-Specific Selection Box: lựa chọn những thiết bị dùng trong hệ thống
mạng và cách thức nối kết giữa chúng

10. User Created Packet Window*: Quản lí các packets mà bạn đặt trong hệ
thống mạng. Xem "Simulation Mode" để nắm rõ hơn về chức năng này

4.2 Hướng dẫn tạo hệ thống đơn giản bao gồm 1 PC và 1 Server

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 36


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Trong chế đô ̣ làm viê ̣c Logcal, ta ̣i khu vực số 7, cho ̣n biể u tươ ̣ng PC và click vào
đó.

Lầ n lươ ̣t cho ̣n hai thiế t bi ̣cầ n kế t nố i là PC và server:

Sau đó lầ n lươ ̣t kéo chúng ra màn hin


̀ h như sau:

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 37


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Click vào biểu tượng PC trên, chúng ta có thể có thêm những thông tin chi tiết về
nó, và có thể tiến hành cài đặt các thông số cho PC đó trên mạng như IP, Gateway, tên
máy, loại thiết bị dùng để kết nối vào mạng…

Để cấu hình IP của máy, ta chọn Tab DESKTOP:

Sau đó chọn IP Configuration để tiến hành cấu hình IP cho máy:

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 38


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Nếu muốn thay đổi tên máy thì chúng ta chọn Tab CONFIG, trong đó sẽ có những
lựa chọn cho phép chúng ta xem các thông tin hiện tại của máy tính như: tên máy, địa
chỉ Mac, Ip và Gateway hiện thời…

Để tiến hành cấu hình Server, chúng ta cũng làm tượng tự, click vào hình Server ,
1 bảng các thông tin chi tiết sẽ giúp chúng ta biết và tiến hành cài đặt các thông số cho
Server như IP, các dịch vụ HTTP, DNS… Các thông số cài đặt ở TabCONFIG:

Phiên bản mới:

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 39


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Để cấu hình địa chỉ IP cho Server chúng ta chọn FastEthernet. Sau đó tiến hành
cấu hình địa chỉ IP và Subnet Mask cho Server

Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành nối kết PC và Server lại: Bạn chọn như hướng dẫn
sau:

Sau đó chúng ta click vào biểu tượng PC và kết nối với Server như hình sau:

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 40


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

6.2 Hướng dẫn sử du ̣ng các dich


̣ vu ̣ do server cung cấ p

Sử dụng dịch vụ HTTP:

Bạn Click vào biểu tượng PC, sau đó chọn tab DESKTOP, chúng ta sẽ có giao diện
với các chức năng như sau:

Chọn Web Browser, ta sẽ có 1 trình duyệt Web đơn giản giúp chúng ta có thể sử
dụng dịch vụ HTTP do Server cung cấp.

Gõ điạ chỉ IP của Server can truy xuấ t đế n (HTTP://192.168.1.3)

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 41


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Nếu truy xuất thành công đến Server, chúng ta sẽ thấy được nội dung trang INDEX
như trên.

Để sử dụng dịch vụ DNS do Server cung cấp (“thuchanh”), nếu đã biết tên thì
chúng ta chỉ cần đánh tên vào là có thể truy xuất đến Server mà không cần đánh địa chỉ
IP (do địa chỉ Ip khó nhớ, tên sẽ dễ nhớ hơn).

Minh họa như sau:

6.3 Hướng dẫn cài đă ̣t dich


̣ vu ̣ dns cho server

Để cài đặt dịch vụ DNS có tên là “thuchanh”, chúng ta click đúp vào biểu tượng
Server trên màn hình thiết kế. Sau đó chọn tab CONFIG, chúng ta tiến hành cài đặt dịch
vụ theo các bước sau

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 42


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Phiên bản mới:

6.4 Hướng dẫn sử du ̣ng mô ̣t số lênh


̣ cơ bản

Để sử dụng được các lệnh này từ PC, chúng ta click chọn vào PC, sau đó chọn tab
CONFIG, tiếp tục chọn Command Prompt:

Click cho ̣n thì giao diê ̣n hiê ̣n ra như sau:

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 43


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Tại đây chúng ta có thể thực thi các câu lệnh cơ bản mà Packet Tracer hỗ trợ, sau
đây là minh họa các câu lệnh cơ bản:

Lênh PING:

Lê ̣nh TELNET

Lê ̣nh TRACERT

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 44


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Lê ̣nh HELP (hoă ̣c?): sử du ̣ng khi muốn biết các thông tin chi tiết về câu lệnh.
Packet Tracer sẽ hiển thị thông tin các câu lệnh như sau:

6.5 Hướng dẫn thiết kế mạng wireless đơn giản trong packet tracer

Trong phần này chúng ta sẽ tiến hành thiết kế 1 mạng Wireless đơn giản, minh họa
cho mạng như hình sau:

Đối với thiết kế hệ thống mạng, bố trí các thiết bị ta làm tương tự như thiết kế ở
trên. Vấn đề chúng ta muốn biết ở đây là làm sao để kết nối thiết bị vào hệ thống mạng
Wireless. Chúng ta sẽ tiến hành lắp đặt Card Wireless cho hệ thống PC để có thế kết nối

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 45


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

vào hệ thống mạng. Đầu tiên Click vào biểu tượng PC trong thiết kế của mình, sau đó
chọn Tab Physical, chúng ta sẽ tắt PC và tháo Card Ethenet, sau đó lắp Card Wireless
cho máy. Các bước minh họa như sau:

Sau khi đã tháo Card Ethernet ra, chúng ta tiến hành lắp đặt Card Wireless vào
máy tính. Để có thể thu được sóng Wireless. Các bước tiến hành minh họa như hình
dưới đây:

Sau khi tiến hành xong các bước trên, chúng ta tiến hành cấu hình IP và các thông
số khác cho máy để có thể tiến hành connect vào mạng Wireless. Để cấu hình IP và các
vấn đề khác như bảo mật, xem các thông tin về địa chỉ Mac… thì ta chọn tab CONFIG
Wireless

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 46


Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT

Nếu có hiện lên thông báo như sau thì chúng ta đã kết nối thành công vào mạng
Wireless

Chúng ta có thể vào các TAB CONNECT và PROFILES để xem thêm các thông
tin khác và lựa chọn các hệ thống mạng để kết nối vào.

Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 47

You might also like