You are on page 1of 12

Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS.

Đỗ Xuân Trường

Mục Lục
Trang
I. Phần Mở đầu ……………………………………………………………………..2
1. Tính chất vật lý hóa học của ethylene……………………………………………….2
2. Ứng dụng…………………………………………………………………………….2
3. Quy trình sản xuất……………………………………………………………………2
II. Trước khi kết nối………………………………………………………………....3
1. Mô tả quá trình………………………………………………………………………..3
2. Các thông số thiết bị…………………………………………………………………..4
3. Báo cáo năng lượng…………………………………………………………………...4
4. Sơ đồ các thiết bị trao đổi nhiệt trước kết nối lại……………………………………...6
III. Sau kết nối……………………………………………………...............................6
1. Sơ đồ sau kết nối………………………………………………………………………6
2. Báo cáo năng lượng…………………………………………………………………....8
3. Sơ đồ dòng thiết bị trao đổi nhiệt……………………………………………………..10
4. Các thông số thiết bị trao đổi nhiệt sau kết nối……………………………………….10
5. Các phương án đề xuất………………………………………………………………...11
IV. Kết luận.…………………………………………………………………………..12

1
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

I. Phần mở đầu
1. Tính chất vật lý, hóa học của Ethylene
a. Tính chất vật lý
Ethylene là loại hormone thực vật (phytohormone) duy nhất tồn tại ở dạng khí
Là chất khí không màu, không rõ mùi, nhẹ hơn không khí, không bị phân hủy nhưng lại có thể
biến mất trong không khí
Khối lượng mol: 28,05 g/mol
Nhiệt độ sôi: -103,7oC
Nhiệt độ tự bốc cháy 540 oC ( trong không khí)
Nhiệt độ đông đặc: -181 oC
Độ hòa tan trong nước: 3,5mg/100ml(17 oC )
Gây rụng cơ quan (lá, quả, cành, cuống, ….)
Ức chế sự nở hoa
Ngăn cản sự hút nước
Làm tăng sự mẫn cảm của rau hoa quả với các bệnh
Hình thành vị đắng của sản phẩm
b. Tính chất hóa học
Công thức thu gọn: CH2=CH2
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công
thức chung CnH2n với n > 2.
2. Ứng dụng
Trong công nghiệp, Ethylene được ứng dụng để sản xuất một số hợp chất quan trọng như nhựa
tổng hợp, oxit etylen, các hợp chất hoạt động bề mặt và nhiều sản phẩm hoặc bán sản phẩm hóa
học khác .
Trong nông ngiệp, kích thích hoa quả mau chín của hoa quả …
3. Quy trình sản xuất etilen
Trong công nghiệp phương pháp chính sản xuất Ethylene là cracking hydrocacbon và hơi nước.
Quá trình này chuyển đổi những hydrocacbon lớn thành hydrocacbon nhỏ hơn và hydrocacbon
không bão hòa
Ch4C2H2C2H4
II. Trước khi kết nối

2
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

1. Mô tả quá trình

Hình 1. Sơ đồ quá trình sản xuất etylen trước khi kết nối
 Thuyết minh sơ đồ
Hỗn hợp khí từ lò đốt có thành phần là :

Hình 2. Thành phần các chất ban đầu

3
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

Sau đó hỗn hợp khí được đi qua lần lượt 3 tháp tách pha ở nhiệt độ và áp suất khác nhau.

Dòng DEC1-F1, DEC1-F2 và DEC1-F3 có thành phần chính là etilen đươc đưa vào tháp
chưng 1-DEMETH . Dòng đáy 1-BOT đi vào tháp chưng 2-DEETH dòng sản phẩm đỉnh
được đưa vào thiết bị phản ứng ACET cùng với dòng H2. Ở đây xảy ra 2 phản ứng chính
là C2H2+H2C2H4, phản ứng phụ là C2H4+H2C2H6 sản phẩm đi ra khỏi thiết bị
phản ứng được đưa vào thiết bị 3ETHFRAC khí etilen được lấy ra ở đỉnh làm sản phẩm
là 80%.

Dòng đáy ở tháp chưng 3ETHFRAC, dòng đỉnh của tháp chưng 1DEMETH và các dòng
đỉnh ở các tháp tách được quay lại tuần hoàn để nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết
kiệm nguyên liệu.

Quá trình này có sử dụng thêm các thiết bị trao đổi nhiệt với mục đích tận dụng nhiệt để
giảm năng lượng tiêu tốn để tiết kiệm chi phí.

1. Các thông số thiết bị

Hình 3. Các thiết bị truyền nhiệt dùng trong quá trình sản xuất

2. Báo cáo năng lượng

4
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

Hình 4. Sơ đồ cột thể hiện năng lượng

Ta có thể thấy, trong thực tế tổng năng lượng thiết bị phụ trợ thực tế là 133 MW còn tổng
năng lượng thiết bị mục tiêu là 109,6 MW. Ta có thể thấy chênh lệch giữa hai giá trị này
là năng lượng có thể tiết kiệm được là 23,38 MW chiếm 17,58%. Ta thấy sản xuất chưa
cao cần tính toán rồi đưa ra các phương án để nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng,
giảm chi phí sản xuất.
Qua đó ta thấy, Heating Utilities có thể tiết kiệm là 9,44 MW chiếm 14,95% trong quá
trình đun nóng còn Cooling Utilities có thể tiết kiệm là 13,94 MW chiếm 19,97% trong
quá trình làm lạnh.
2.1 Chi phí năng lượng cho một năm

Hình 5: Chi phí năng lượng 1 năm và vốn đầu tư thiết bị


Từ hình 5 ta thấy :

 Chi phí vốn đầu tư thiết bị: 37,099,000 USD


 Chi phí cho năng lượng cung cấp: 52,593,700 USD/năm.
2.2 Bảng chi phí thiết bị sử dụng trong sơ đồ

3. Sơ đồ các thiết bị trao đổi nhiệt trước kết nối lại

5
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

Hình 6: Sơ đồ dòng các thiết bị trao đổi nhiệt


III. Sau khi kết nối
1. Sơ đồ sau kết nối

Hình 7: Sơ đồ quá trình sản xuất etilene từ hỗn hợp từ khí lò đốt
Hỗn hợp khí sau cracking được hạ nhiệt độ từ 15,50C xuống -150C sau đó đi vào thiết bị phân
chia lỏng hơi(F1). Dòng hơi đi ra tiếp tục được làm lạnh bậc 2 (ở -63,90C) và bậc 3 ( ở -980C).
Các dòng sản phẩm đỉnh được đưa về trao đổi nhiệt để làm lạnh cho dòng nguyên liệu của bậc
6
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

thấp hơn. Các dòng sản phẩm đáy là các dòng giàu Ethylene được đưa vào tháp chưng thứ nhất.
Tháp chưng thứ nhất tách được phần lớn Hydrogen và Methane ra khỏi dòng.

Bảng 1: Kết quả thành phần dòng sau tháp chưng thứ nhất
Dòng sản phẩm đáy của tháp chưng thứ nhất bao gồm Ethane, Ethylene, Acetylene và các thành
phần hydrocacbon nặng hơn đi qua tháp chưng thứ hai. Tháp chưng thứ hai tách riêng được
Ethane, Ethylene, Acetylene đi ra qua dòng hơi sản phẩm đỉnh, các hydrocacbon nặng hơn là
dòng sản phẩm đáy được lấy ra ngoài.

Bảng 2: Kết quả thành phần dòng sau tháp chưng thứ hai
Dòng hơi sản phẩm đỉnh của tháp thứ hai qua thiết bị phản ứng với một lượng nhỏ Hydrogen để
chuyển Acetylen thành Ethylene. Dòng ra khỏi thiết bị phản ứng chủ yếu là Ethane và Ethylene

7
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

được đưa vào tháp chưng thứ ba để tách riêng lấy sản phẩm Ethylene có độ tinh khiết cao. Dòng
Ethane được hồi lưu trở lại nguyên liệu trước khi đi vào bậc làm lạnh thứ nhất.

Bảng 3: Kết quả thành phần dòng sản phẩm sau tháp chưng thứ ba
2. Báo cáo năng lượng
2.1 Năng lượng tiêu tốn và lượng có thể tiết kiệm được

Hình 8: Phần trăm sử dụng năng lượng sau khi kết nối
Ta có thể thấy, trong thực tế tổng năng lượng thiết bị phụ trợ thực tế là 121,9 MW còn
tổng năng lượng thiết bị mục tiêu là 109,7 MW. Ta có thể thấy chênh lệch giữa 2 giá trị
này là năng lượng có thể tiết kiệm được là 12,19 MW chiếm 10%. Ta thấy sản xuất chưa
8
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

cao cần tính toán rồi đưa ra các phương án để nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng,
giảm chi phí sản xuất.

Qua đó ta thấy, Heating Utilities có thể tiết kiệm là 6,09 MW chiếm 10,17% trong quá
trình đun nóng còn Cooling Utilities có thể tiết kiệm là 6,1 MW chiếm 9,83% trong quá
trình làm lạnh.

2.2 Chi phí năng lượng trong một năm

Hình 9: Chi phí vốn và chi phí năng lượng cho 1 năm
Từ hình 9 ta thấy:
• Chi phí đầu tư thiết bị: 39,299,300 USD
• Chi phí năng lượng: 44,120,200 USD/năm
Bảng chi phí cụ thể:

3. Sơ đồ dòng thiết bị trao đổi nhiệt

9
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

Hình 10: Sơ đồ dòng các thiết bị trao đổi nhiệt


4. Các thông số thiết bị trao đổi nhiệt sau kết nối

10
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

5. Các phương án đề suất


11
Bài tập lớn kết nối nhiệt GVHD: TS. Đỗ Xuân Trường

Đưa ra được 3 phương án thêm thiết bị trao đổi nhiệt kết nối các dòng

Hình 11: Các phương án đề xuất


Phần mềm đề xuất các giải pháp kết nối dòng để có thể tận dụng năng lượng. Xét các
phương án trên ta có thể thấy phương án 1 có nhiều ưu điểm hơn các phương án khác về
các mặt: tiết kiệm chi phí năng lượng, thời gian thu hồi vốn…
IV. Kết luận
- Phương án thiết kế lại đã tăng hiệu suất sử dụng năng lượng có ích:
 Trước kết nối: 47.28%
 Sau kết nối: 87.89%
- Nhưng phải tăng thêm thiết bị trao đổi nhiệt nên chi phí vốn đầu tư và chi phí năng
lượng đều tăng.
 Trước kết nối:
Chi phí vốn đầu tư thiết bị: 37,099,000 USD

Chi phí cho năng lượng cung cấp: 52,593,700 USD/năm.

 Sau kết nối:


Chi phí vốn đầu tư thiết bị: 39,299,300 USD.

Chi phí cho năng lượng cung cấp: 44,120,200 USD/năm.


Chi phí vốn đầu tư thiết bị tăng lên 2,000,000 USD nhưng chi phí cho năng lượng cung
cấp giảm khoảng 8,000,000 USD/năm. Vì vậy cần phải xem xét lại lợi ích của từng
phương án mà có thể chọn phương án nào phù hợp nhất với quá trình.

12

You might also like