You are on page 1of 4

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017


Đề thi số:3 (ca 2)
Môn thi: Xác suất thống kê Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề)
Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1. (3đ) Để kiểm tra chất lượng bê tông của công trình xây dựng 20 tầng, một kĩ sư xây dựng sử dụng
súng bật nẩy bê tông đo cường độ nén của 32 mẫu bê tông được chọn ngẫu nhiên. Kết quả thu được như sau
(đơn vị đo: N/mm2).
33,8 34,7 27,6 35,4 34,3 35,6 31,4 36,6
38,9 35,7 34,5 37,1 34,6 32,5 31,1 30,1

om
33,0 33,9 33,6 33,4 32,4 31,4 30,2 32,4
34,3 36,9 34,5 37,0 32,3 32,2 31,9 33,9

.c
a) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng cường độ nén trung bình của bê tông.
b) Bê tông đạt tiêu chuẩn cho công trình 20 tầng phải có độ nén 36 N/mm2. Với mức ý nghĩa 0,025 có thể

ng
cho rằng cường độ nén trung bình của bê tông thấp hơn 36 N/mm2 không?
Biết rằng cường độ nén của bê tông có phân bố chuẩn. co
Câu 2. (2đ) Năm 2008, tạp chí BW đã khảo sát 560 phụ nữ Nga được chọn ngẫu nhiên với câu hỏi “Bạn có
thích cuộc sống ở nước Nga không?”. Kết quả khảo sát như sau:
Số phụ nữ được khảo sát Số phụ nữ trả lời có
an

Nhóm I (phụ nữ từ 17 đến 26 tuổi) m  300 k  192


th

Nhóm II (phụ nữ trên 40 tuổi) n  260 l  117


Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng tỉ lệ câu trả lời có giữa hai nhóm phụ nữ trên không là khác nhau
ng

không?
Câu 3. (2đ) Tuổi thọ (năm) của một thiết bị điện là một đại lượng ngẫu nhiên liên tục có phân bố chuẩn với
tuổi thọ trung bình   4,85 năm và độ lệch chuẩn   1 năm.
o
du

a) Tính xác suất 1 thiết bị điện có tuổi thọ lớn hơn 5 năm.
b) Bán một thiết bị điện nếu không phải bảo hành thì lãi 4 triệu đồng, còn nếu phải bảo hành thì lỗ 1 triệu
đồng. Để tiền lãi trung bình mỗi thiết bị là 3 triệu đồng thì cần quy định thời gian bảo hành là bao nhiêu
u

năm.
cu

Câu 4. (3đ) Nhà máy A có tỉ lệ sản phẩm loại I là 60%, tỉ lệ sản phẩm loại II là 40%. Các sản phẩm được
xếp ngẫu nhiên vào hộp, mỗi hộp 3 sản phẩm. Mỗi sản phẩm loại I giá 10 (USD), mỗi sản phẩm loại II giá 6
(USD). Gọi X là giá tiền của mỗi hộp.
a) Lập bảng phân bố xác suất, tính kì vọng và phương sai của X.
b) Chọn ngẫu nhiên 100 hộp sản phẩm. Tính xác suất tổng tiền của 100 hộp sản phẩm đó lớn hơn 2500
(USD).
Đà Nẵng, Ngày tháng 12 năm 2016

DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017
Đề thi số:4 (ca 2)
Môn thi: Xác suất thống kê Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề)
Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1. (3đ) Để kiểm tra chất lượng bê tông của công trình xây dựng 20 tầng, một kĩ sư xây dựng sử dụng
súng bật nẩy bê tông đo cường độ nén của 32 mẫu bê tông được chọn ngẫu nhiên. Kết quả thu được như sau
(đơn vị đo: N/mm2).
37,2 40,8 35,3 34,7 37,5 34,0 33,6 38,9
38,2 35,1 38,1 36,2 35,9 35,2 34,3 33,0

om
35,0 37,4 31,7 35,2 32,8 35,0 33,5 35,7
33,2 35,7 35,9 37,1 35,5 35,3 36,9 34,1

.c
a) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng cường độ nén trung bình của bê tông.
b) Bê tông đạt tiêu chuẩn cho công trình 20 tầng phải có độ nén 36 N/mm2. Với mức ý nghĩa 0,025 có

ng
thể cho rằng cường độ nén trung bình của bê tông thấp hơn 36 N/mm2 không?
Biết rằng cường độ nén của bê tông có phân bố chuẩn. co
Câu 2. (2đ) Năm 2008, tạp chí BW đã khảo sát 560 phụ nữ Nga được chọn ngẫu nhiên với câu hỏi “Bạn có
thích cuộc sống ở nước Nga không?”. Kết quả khảo sát như sau:
an

Số phụ nữ được khảo sát Số phụ nữ trả lời có


Nhóm I (phụ nữ từ 17 đến 26 tuổi) m  290 k  182
th

Nhóm II (phụ nữ trên 40 tuổi) n  270 l  120


Với mức ý nghĩa 5% có thể cho tỉ lệ câu trả lời có của nhóm I cao hơn tỉ lệ câu trả lời có của nhóm II
ng

không?
Câu 3. (2đ) Tuổi thọ (năm) của một thiết bị điện là một đại lượng ngẫu nhiên liên tục có phân bố chuẩn với
o

tuổi thọ trung bình   3,97 năm và độ lệch chuẩn   1 năm.


du

a) Tính xác suất 1 thiết bị điện có tuổi thọ thấp hơn 5 năm.
b) Bán một thiết bị điện nếu không phải bảo hành thì lãi 5 triệu đồng, còn nếu phải bảo hành thì lỗ 1 triệu
đồng. Để tiền lãi trung bình mỗi thiết bị là 4 triệu đồng thì cần quy định thời gian bảo hành là bao nhiêu
u

năm.
cu

Câu 4. (3đ) Nhà máy A có tỉ lệ sản phẩm loại I là 65%, tỉ lệ sản phẩm loại II là 35%. Các sản phẩm được
xếp ngẫu nhiên vào hộp, mỗi hộp 3 sản phẩm. Mỗi sản phẩm loại I giá 10 (USD), mỗi sản phẩm loại II giá 7
(USD). Gọi X là giá tiền của mỗi hộp.
c) Lập bảng phân bố xác suất, tính kì vọng và phương sai của X.
d) Chọn ngẫu nhiên 100 hộp sản phẩm. Tính xác suất tổng tiền của 100 hộp sản phẩm đó lớn hơn 2650
(USD).
Đà Nẵng, Ngày tháng 12 năm 2016

DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017
Đề thi số:1 (ca 1)
Môn thi: Xác suất thống kê Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề)
Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1. (3đ) Một nghiên cứu lương (X) kĩ sư tốt nghiệp trường đại học Bách khoa tốt nghiệp sau 3 năm, 100
kĩ sư được chọn ngẫu nhiên có kết quả như sau (đơn vị: triệu đồng):

X 4 -7 7-8 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15

ni 2 3 11 22 24 22 8 7 1

om
a) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng lương trung bình của kĩ sư tốt nghiệp sau 3 năm.
b) Với mức ý nghĩa 0, 025 có thể cho rằng lương trung bình của kĩ sư tốt nghiệp sau 3 năm cao hơn 10

.c
(triệu đồng) không?
Giả sử lương của kĩ sư tốt nghiệp sau 3 năm có phân bố chuẩn.

ng
Câu 2. (2đ) Một nghiên cứu tiết kiệm xăng giữa hai dòng xe hơi cùng dung tích xilanh của hai hãng A và B.
Một mẫu gồm 72 xe được thí nghiệm cho kết quả sau (đơn vị: km/lít):co
Cỡ mẫu Trung bình mẫu Độ lệch chuẩn mẫu
A m  36 x  6,9 sx  0,3
an

B n  36 y  7,1 s y  0,3
th

Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng mức tiết kiệm nhiên liệu giữa hai dòng xe trên là khác nhau không?
Biết số km mỗi dòng xe đi được trên 1 lít xăng có phân bố chuẩn.
ng

Câu 3. (2đ) Một chi tiết máy đạt tiêu chuẩn nếu sai số tuyệt đối giữa chiều dài của nó so với chiều dài quy
định không vượt quá 4 mm. Biến ngẫu nhiên đo độ lệch giữa chi tiết máy và chiều dài quy định có phân bố
o

chuẩn với   0 mm và độ lệch chuẩn   2 mm.


du

a) Tìm tỉ lệ chi tiết máy đạt tiêu chuẩn.


b) Một chi tiết máy đạt tiêu chuẩn có giá bán 1 triệu đồng, còn chi tiết không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ và
u

bán phế liệu với giá 0 đồng. Để trung bình thu được 1 tỉ đồng cần sản xuất ít nhất bao nhiêu chi tiết máy.
cu

Câu 4. (3đ) Một người tham gia trò chơi gieo 3 con xúc xắc cân đối đồng chất. Mỗi lần tham gia trò chơi
người đó bỏ ra 1 USD, nếu không có mặt 6 chấm xảy ra thì người đó nhận về 0 USD, nếu có đúng 1 mặt 6
chấm thì người đó nhận về 2 USD, nếu có đúng 2 mặt 6 chấm thì người đó nhận về 3 USD, nếu có đúng 3
mặt 6 chấm xảy ra thì người đó nhận về 4 USD.
a) Gọi X là số tiền lời trong mỗi lần chơi. Lập bảng phân bố xác suất, tính kì vọng và phương sai của X .
b) Giả sử người đó có đủ số tiền để chơi 100 lần. Tính xác suất sau 100 lần chơi người đó lỗ không quá 40
USD.
Đà Nẵng, Ngày tháng 12 năm 2016

DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017
Đề thi số:2 (ca 1)
Môn thi: Xác suất thống kê Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề)
Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1. (3đ) Một nghiên cứu lương (X) kĩ sư tốt nghiệp trường đại học Bách khoa tốt nghiệp sau 3 năm, 100
kĩ sư được chọn ngẫu nhiên có kết quả như sau (đơn vị: triệu đồng):
X 4 -7 7-8 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15

ni 1 7 11 22 24 22 8 3 2

om
a) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng lương trung bình của kĩ sư tốt nghiệp sau 3 năm.
b) Với mức ý nghĩa 0, 01 có thể cho rằng lương trung bình của kĩ sư tốt nghiệp sau 3 năm cao hơn 10 (triệu
đồng) không?

.c
Giả sử lương của kĩ sư tốt nghiệp sau 3 năm có phân bố chuẩn.
Câu 2. (2đ) Một nghiên cứu tiết kiệm xăng giữa hai dòng xe hơi cùng dung tích xilanh của hai hãng A và B.

ng
Một mẫu gồm 72 xe được thí nghiệm cho kết quả sau (đơn vị: km/lit):
Cỡ mẫu Trung bình mẫu Độ lệch chuẩn mẫu
co
A m  36 x  6,8 sx  0,35
B n  36 y  7,1 s y  0,3
an

Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng số km trung bình trên 1 lít xăng xe hãng A đi được thấp hơn số km
th

trung bình trên 1 lít xăng xe hãng B đi được không? Biết số km mỗi dòng xe đi được trên 1 lít xăng có phân
bố chuẩn.
ng

Câu 3. (2đ) Một chi tiết máy đạt tiêu chuẩn nếu sai số tuyệt đối giữa chiều dài của nó so với chiều dài quy
định không vượt quá 3 mm. Biến ngẫu nhiên đo độ lệch giữa chi tiết máy và chiều dài quy định có phân bố
o

chuẩn với   0 mm và độ lệch chuẩn   2 mm.


du

a) Tìm tỉ lệ chi tiết máy không đạt tiêu chuẩn.


b) Một chi tiết máy đạt tiêu chuẩn có giá bán 1 triệu đồng, còn chi tiết không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ và
u

bán phế liệu với giá 0 đồng. Để trung bình thu được 1 tỉ đồng cần sản xuất ít nhất bao nhiêu chi tiết máy.
cu

Câu 4. (3đ) Một người tham gia trò chơi gieo 3 con xúc xắc cân đối đồng chất. Mỗi lần tham gia trò chơi
người đó bỏ ra 1 nghìn đồng, nếu không có mặt 6 chấm xảy ra thì người đó nhận về 0 đồng, nếu có đúng 1
mặt 6 chấm thì người đó nhận về 2 nghìn đồng, nếu có đúng 2 mặt 6 chấm thì người đó nhận về 3 nghìn
đồng, nếu có đúng 3 mặt 6 chấm xảy ra thì người đó nhận về 4 nghìn đồng.
a) Gọi X (nghìn đồng) là số tiền người đó thu về trong mỗi lần chơi. Lập bảng phân bố xác suất, tính kì
vọng và phương sai của X .
b) Giả sử người đó có đủ số tiền để chơi 1000 lần. Tính xác suất sau 1000 lần chơi người đó lỗ không quá
450 nghìn đồng.
Đà Nẵng, Ngày tháng 12 năm 2016

DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like