Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
ĐẶC TÍNH CÁC PHẦN TỬ
HCMUT - 2017
Đặc tính các phần tử
Các phần tử thông dụng trong điều khiển:
- Điện
- Khí
- Cơ
- Nhiệt
- Lưu chất
2
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Đặc tính chung của các phần tử điều khiển:
• Trở kháng: là sự ngăn cản chuyển động của vật thể hoặc năng lượng.
Nó được đo bằng tổng các thế năng cần thiết để tạo nên một đơn vị dòng
điện, dòng lưu chất, dòng nhiệt, hoặc vận tốc.
• Dung lượng: là tổng lượng vật chất, năng lượng, hay khoảng cách cần
thiết để tạo nên sự thay đổi một đơn vị thế năng.
• Quán tính (độ tự cảm): là sự ngăn cản thay đổi trạng thái của chuyển
động. Nó được đo bằng tổng các thế năng cần thiết để gia tăng một đơn vị
dòng điện, dòng lưu chất, dòng nhiệt, hoặc vận tốc trong một đơn vị thời
gian (giây).
• Thời gian trễ: là khoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện tín hiệu vào
và thời điểm xuất hiện tín hiệu ra tương ứng.
3
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử điện: Điện trở, điện dung, thời gian trễ (delay)
• Điện trở: hay còn gọi là trở kháng, phụ thuộc vào tính chất của vật liệu, nó
ngăn cản chuyển động của dòng điện. Vật liệu dẫn điện tốt có giá trị điện trở
thấp, còn vật liệu cách điện có giá trị điện trở rất cao. Ví dụ: vàng có tính dẫn
điện tốt hơn đồng hoặc kẽm. Đơn vị đo điện trở là Ohm.
4
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử điện
Ví dụ 1: Một phần tử điện được biết là có đặc tính V-A tuyến tính. Xác định
điện trở của phần tử khi điện áp sử dụng là 24 V sẽ gây ra một dòng 12 mA
chạy qua phần tử.
Ví dụ 2: Bóng đèn là một phần tử điện có đặc tuyến V-A phi tuyến. Xác
định điện trở của phần tử khi bóng làm việc ở điện thế 6 V với những
thông tin đo được như sau:
• 5.95 V gây ra dòng 0.500 A
• 6.05 V gây ra dòng 0.504 A
5
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử điện
• Điện dung: Là đại lượng nói lên khả năng tích điện trên hai bản cực của tụ
điện, điện dung của tụ điện phụ thuộc vào diện tích bản cực, vật liệu làm chất
điện môi và khoảng cách giữ hai bản cực. Điện dung thường được ký hiệu là
C và có đơn vị đo là Fara (F)
C=ξ.S/d
và
7
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử điện: Điện dung
Ví dụ: Cho một tín hiệu dòng điện có biên độ 0.1 mA chạy qua một tụ điện
trong khoảng thời gian 0.1 s, điện áp của tụ tăng từ 0 đến +25 V. Hãy xác
định giá trị điện dung của tụ điện.
8
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử điện
• Điện cảm: là lượng điện áp cần thiết để làm tăng một đơn vị dòng điện
trong một giây. Đơn vị của điện cảm là Henry (H).
và
9
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử điện
• Thời gian trễ (delay): là khoảng thời gian cần thiết để truyền một tín hiệu
từ điểm nguồn đến điểm đích.
D
td
vp
10
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử điện: Thời gian trễ (Delay)
Ví dụ 1: Xác định thời gian trễ cho một đường truyền dài 600 m với vận tốc
truyền là 2.3 108 m/s.
Ví dụ 2: Phi thuyền trong không gian cách trái đất 2000 km truyền đi một tín
hiệu với vận tốc 3 108 m/s. Xác định khoảng thời gian để tín hiệu truyền
đến mặt đất.
11
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
• Trở kháng: trở kháng của chất lỏng là đặc điểm của ống, van, tiết diện …
làm cản trở chuyển động của dòng chảy. Nó được đo bằng sự thay đổi áp
suất cần thiết để làm tăng một đơn vị lưu lượng. Mối quan hệ này được thể
hiện qua phương trình dòng chảy. Có hai loại dòng chảy: chảy tầng và chảy
rối - tùy thuộc vào trị số Reynolds.
Nhận xét mối quan hệ giữa lưu lượng và áp suất dòng chảy trong 2 trường hợp là
chảy tầng và chảy rối.
13
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
Đối với dòng chảy tầng trong ống tròn:
Công thức Hagen-Poiseuille:
14
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
15
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
Ví dụ 1: Một nguồn dầu 15oC chảy dọc một ống nằm ngang có đường
kính 1 (cm) với lưu lượng dòng chảy là 9.42 (L/phút). Ống dài 10 (m). Hãy
xác định trị số Reynolds, trở kháng và khoảng sụt áp trong ống. Cho biết
nguồn dầu có khối lượng riêng: = 880 (kg/m3), và hệ số nhớt: = 0.160
(Pa.s).
16
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
• Chuyển đổi đơn vị:
17
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
Ví dụ 2: Một nguồn nước 15oC chảy trong một ống thép có đường kính 0.4
(in) với lưu lượng dòng chảy là 6.0 (gal/min). Ống dài 50 (ft). Hãy xác định trị
số Reynolds, trở kháng và khoảng sụt áp trong ống. Cho biết nguồn nước có
khối lượng riêng: = 1000 (kg/m3), và hệ số nhớt: = 0. 001 (Pa.s).
18
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
• Chuyển đổi đơn vị:
19
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
Hệ số chảy rối:
20
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
• Dung lượng: dung lượng của phần tử lỏng được xác định bằng sự thay
đổi thể tích cần thiết trong thùng chứa để tạo nên sự thay đổi một đơn vị áp
suất ở đầu ra của thùng.
Sự thay đổi áp suất trong thùng phụ thuộc vào 3 yếu tố: sự thay đổi chiều
cao của khối lưu chất (H), gia tốc trọng trường (g), khối lượng riêng của
lưu chất ().
Với A là diện tích mặt cắt ngang trung bình của khối lưu chất
21
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
Ví dụ: Một thùng chứa có đường kính 1.83 (m) và cao 10 (ft). Hãy xác định
dung lượng của thùng chứa đối với mỗi loại lưu chất dưới đây.
(a) nước (water), = 1000 (kg/m3)
(b) dầu (oil), = 880 (kg/m3)
(c) dầu lửa (kerosene), = 800 (kg/m3)
(d) xăng (gasoline), = 740 (kg/m3)
22
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
• Quán tính: quán tính của phần tử lỏng được đo bằng tổng sụt áp trong
ống dẫn để làm tăng một đơn vị lưu lượng dòng chảy trong một giây.
Ta có:
23
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
Ví dụ: Xác định quán tính của dòng nước chảy trong ống có đường kính 2.1
(cm) và dài 65 (m).
24
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử lỏng: Hệ số Reynold (trở kháng), Dung lượng, Quán tính, thời
gian trễ
• Thời gian trễ: luôn xảy ra khi dòng lưu chất di chuyển từ điểm này đến
điểm kia.
Ví dụ: Dòng lưu chất chảy trong một ống dài 200 m với đường kính 6 cm.
Lưu lượng dòng chảy là 0.0113 m3/s. Hãy xác định thời gian trễ.
25
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử khí: Trở kháng, Dung lượng, Nhiệt trở, Nhiệt dung
• Trở kháng: trở kháng của chất khí là đặc điểm của ống, van, tiết diện …
mà làm cản trở dòng khí. Nó được đo bằng sự thay đổi áp suất cần thiết để
làm tăng một đơn vị lưu lượng khí (kg/s). Dòng khí chảy trong ống có thể là
chảy tầng hay chảy rối.
• Dòng chảy tầng: khoảng sụt áp tỉ lệ thuận với vận tốc dòng chảy
• Dòng chảy rối: khoảng sụt áp tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc
dòng chảy
Trong thực tế, dòng khí hầu như là chảy
rối. Nếu khoảng sụt áp nhỏ hơn 10% giá
trị áp suất ban đầu, phương trình dòng
chảy (cho lưu chất không nén được) sẽ
cho kết quả chính xác về tốc độ dòng
chảy khí. 26
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử khí: Trở kháng, Dung lượng, Nhiệt trở, Nhiệt dung
Ví dụ: Đồ thị quan hệ giữa lưu lượng khí (W) với độ sụt áp (p) được cho ở
hình bên dưới. Xác định trở kháng của phần tử khí này khi lưu lượng dòng
khí là 0.6 (kg/s).
27
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử khí: Trở kháng, Dung lượng, Nhiệt trở, Nhiệt dung
Ví dụ: Một dòng không khí ở 15oC chảy với vận tốc 0.03 (kg/s) trong một
ống nhẵn dài 30 (m) có đường kính 4 (cm). Xác định độ sụt áp và trở kháng
dòng khí. Nếu áp suất ở ngõ ra (p2) là 102 (kPa), hãy tính áp suất ngõ vào.
Đối với dòng khí: = 1.22 (kg/m3), và = 1.81 10-5 (Pa.s).
Hệ số ma sát
28
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử khí: Trở kháng, Dung lượng, Nhiệt trở, Nhiệt dung
• Dung lượng: dung lượng của chất khí được xác định bằng sự thay đổi
khối lượng khí trong bình chứa để tạo nên sự thay đổi một đơn vị áp suất
trong điều kiện đẳng nhiệt.
Phương trình trạng thái của khí ký tưởng:
30
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử nhiệt: Nhiệt trở
• Nhiệt trở: là đặc tính ngăn cản sự truyền nhiệt của vật thể. Nó được đặc
trưng bằng sự chênh lệch nhiệt độ để tạo nên một nhiệt lượng bằng 1 W
(J/s). Thông thường, dòng nhiệt xuất hiện qua vách ngăn giữa hai lưu chất
(lỏng hoặc khí) có nhiệt độ khác nhau. Nhiệt xuyên qua vách từ lưu chất
nóng đến lưu chất lạnh hơn.
Ti
31
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử nhiệt: Nhiệt trở, Nhiệt dung
Vách ngăn hai lớp chất lỏng
(có nhiệt độ khác nhau)
thường là một thành phần
tổng hợp.
Nếu hệ số dẫn nhiệt của
màng lưu chất là h, thì nhiệt
trở đơn vị của màng là:
33
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử nhiệt: Nhiệt trở, Nhiệt dung
34
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử nhiệt: Nhiệt trở, Nhiệt dung
Hệ số dẫn nhiệt của màng lưu chất trong những điều kiện khác nhau.
35
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử nhiệt: Nhiệt trở, Nhiệt dung
• Đối lưu cưỡng bức đối với dòng không khí trong ống thẳng trơn nhẵn
• Đối lưu cưỡng bức đối với dòng nước rối trong ống thẳng
vw
36
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử nhiệt: Nhiệt trở, Nhiệt dung
• Nhiệt dung: là lượng nhiệt cần thiết để làm thay đổi một đơn vị nhiệt
độ.
37
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử Cơ: Ma sát, Thế năng, Quán tính, Thời gian trễ
• Ma sát: là đặc tính ngăn cản chuyển động của hệ cơ, và được xác định
bằng lực cần thiết để tạo nên sự thay đổi một đơn vị vận tốc.
38
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử Cơ: Ma sát, Thế năng, Quán tính, Thời gian trễ
Ví dụ 1: Một thiết bị giảm chấn được dùng trong một máy đóng gói. Dòng
chảy trong bộ giảm chấn là chảy tầng. Một lực 98 (N) được thử nghiệm tạo
nên một chuyển động với vận tốc 24 (m/s). Xác định hệ số ma sát ướt.
40
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử Cơ: Ma sát, Thế năng, Quán tính, Thời gian trễ
Ví dụ 2: Một cơ hệ gồm có một khối
lượng trượt trên mặt phẳng và một bộ
giảm chấn. Đồ thị lực-vận tốc được thể
hiện như hình bên. Xác định hệ số ma
sát ướt, lực ma sát Coulomb, và
phương trình lực theo vận tốc.
41
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử Cơ: Ma sát, Thế năng, Quán tính, Thời gian trễ
• Cơ dung (thế năng): được xác định bằng lượng di động của lò xo để tạo
nên một đơn vị lực. Nghịch đảo của cơ dung được gọi là hằng số lò xo (độ
cứng), K.
Ví dụ: Một lò xo được dùng để tạo nên thế năng trong một hệ thống. Một
lực 100 (N) nén lò xo một khoảng 30 (cm). Xác định cơ dung và hằng số lò
xo.
42
2011 – TS. Vo Tuong Quan
Đặc tính các phần tử
Phần tử Cơ: Ma sát, Thế năng, Quán tính, Thời gian trễ
• Quán tính: được xác định bằng lực cần thiết để tạo nên một đơn vị gia
tốc. Nó được định nghĩa bởi định luật II của Newton và thành phần khối
lượng mô tả đặc tính của hệ thống.
• Thời gian trễ: là thời gian cần thiết để di chuyển khối vật liệu từ nơi này
đến nơi khác.
44
2011 – TS. Vo Tuong Quan