You are on page 1of 31



Nguyễn Công Lợi

CHUYÊN ĐỀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG


SỐ LẬP PHƯƠNG

Nghệ An, tháng 9 năm 2019


1
Website:tailieumontoan.com

CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ CHÍNH PHƢƠNG,

SỐ LẬP PHƢƠNG

LỜI NÓI ĐẦU

Nhằm đáp ứng nhu cầu về của giáo viên toán THCS và học sinh về các chuyên đề toán THCS,
website thuvientoan.net giới thiệu đến thầy cô và các em chuyên đề về các bài toán về chính
phương, số lập phương. Chúng tôi đã kham khảo qua nhiều tài liệu để viết chuyên đề về này nhằm
đáp ứng nhu cầu về tài liệu hay và cập nhật được các dạng toán mới về số chính phương, lập
phương thường được ra trong các kì thi gần đây. Chuyên đề gồm các dạng toán sau:
 Chứng minh một số là số chính phương, số lập phương đúng hoặc không thể là số chính

phương, số lập phương đúng.

 Tìm số nguyên để biểu thức có giá trị là một số chính phương, số lập phương đúng.

 Tìm số chính phương, số lập phương đúng thỏa mãn một số điều kiện nào đó.

 Sử dụng tính chất của số chính phương, số lập phương đúng để giải phương trình nghiệm

nguyên, chứng minh bài toán chia hết, chứng minh hai số nguyên bằng nhau,…

Các vị phụ huynh và các thầy cô dạy toán có thể dùng có thể dùng chuyên đề này để giúp con em
mình học tập. Hy vọng chuyên đề về biểu thức đại số sẽ có thể giúp ích nhiều cho học sinh phát
huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói chung.
Mặc dù đã có sự đầu tư lớn về thời gian, trí tuệ song không thể tránh khỏi những hạn chế,
sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các em học!
Chúc các thầy, cô giáo và các em học sinh thu được kết quả cao nhất từ chuyên đề này!

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


2
Website:tailieumontoan.com
CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ CHÍNH PHƢƠNG, SỐ LẬP PHƢƠNG

I. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.

1. Số chính phƣơng.

 Định nghĩa: Số chính phương l| số bằng bình phương đúng của một số nguyên.

 Một số tính chất

Tính chất 1: Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9. Suy ra số

có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8 thì không phải l| số chính phương

Tính chất 2: Khi ph}n tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa c{c thừa số

nguyên tố với số mũ chẵn.

Tính chất 3: Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 4n hoặc 4n + 1. Không có

số chính phương n|o có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 với n l| số nguyên.

Tính chất 4: Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 3n hoặc 3n + 1. Không có

số chính phương n|o có dạng 3n + 2 với n l| số nguyên.

Tính chất 5: Số chính phương tận cùng bằng 1 hoặc 9 thì chữ số h|ng chục l| chữ số

chẵn.

Số chính phương tận cùng bằng 5 thì chữ số h|ng chục l| 2

Số chính phương tận cùng bằng 4 thì chữ số h|ng chục l| chữ số chẵn.

Số chính phương tận cùng bằng 6 thì chữ số h|ng chục l| chữ số lẻ.

Tính chất 6: Số chính phương chia hết cho số nguyên tố thì chia hết cho bình phương số

nguyên tố đó

Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.

Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.

Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.

Tính chất 7: Nếu hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau có tích l| một số chính

phương thì mỗi số đếu l| số chính phương

Tính chất 8: Nếu hai số nguyên liên tiếp có tích l| một số chính phương thì một trong

hai số nguyên liên tiếp đó bằng 0

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


3
Website:tailieumontoan.com

Tính chất 9: Hai số chính phương a 2 và  a  1 được gọi l| hai số chính phương liên
2

tiếp. Giữa hai số chính phương liên tiếp không có số chính phương n|o.

Tính chất 10: Nếu a 2  m.n với a, m, n l| số tự nhiên v|  m, n   1 thì m, n l| c{c số

chính phương.

2. Số lập phƣơng đúng

 Định nghĩa: Một số nguyên được gọi l| số lập phương đúng nếu nó viết được th|nh lập

phương của một số nguyên.

 Một số tính chất cần nhớ

Tính chất 1: Nếu số nguyên a chia 3 có số dư l| 1 thì a 3 chia 9 có số dư l| 1.

Tính chất 2: Nếu số nguyên a chia 3 có số dư l| 1 thì a 3 chia 9 có số dư l| 1 .

II. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA.

B|i tập về số chính phương, số lập phương đúng thường có một số dạng như sau:

 Chứng minh một số l| số chính phương, số lập phương đúng hoặc không thể l| số

chính phương, số lập phương đúng.

 Tìm số nguyên để biểu thức có gi{ trị l| một số chính phương, số lập phương

đúng.

 Tìm số chính phương, số lập phương đúng thỏa mãn một số điều kiện n|o đó.

 Sử dụng tính chất của số chính phương, số lập phương đúng để giải phương trình

nghiệm nguyên, chứng minh b|i to{n chia hết, chứng minh hai số nguyên bằng nhau,…

C{c dạng b|i tập nêu trên được minh họa thông qua c{c ví dụ sau.

2.6.10...  4n  2 
Ví dụ 1. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên n  6 thì a n  1  l| một
 n  5 n  6  ...  2n 
số chính phương

Lời giải

Ta có

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


4
Website:tailieumontoan.com

2 n . 1.3.5...  2n-1  .  n-4  ! 2n  n  4 !


an  1   1
 2n ! 2.4.6....2n
2 ..1.2.3....n  n  1 n  2  n  3  n  4 
n

 1
2 n.1.2.3.4...n
 1   n  1 n  2  n  3  n  4   n 2  5n  5 
2

 
2
Do đó ta được a n  n 2  5n  5 l| số chính phương.

Ví dụ 2. Chứng minh rằng A  13 23 33 43  ...  20163 l| số chính phương.

Lời giải
2 2 2 2 2
1 2 3 4  2016 
Ta có A    .4.1    .4.2    .4. 3    .4. 4  ...    .4.2016
2 2 2 2  2 
2 2 2 2
1 2  3  2016 
  
Từ đó A    22  02    32  12    4 2  2 2  ...  
2 2 2  2 
  
2017 2  20152   
2 2 2 2 2 2
 1.2   0.1   2.3   1.2   2016.2017   2015.2016 
Hay A           ...     
 2   2   2   2   2   2 
2
 2016.2017 
  1008.2017  . Vậy A l| số chính phương.
2
Suy ra A   
 2 

Ví dụ 3. Cho S  1.2.3  2.3.4  ...  n  n  1 n  2  với n l| số tự nhiên kh{c 0. Chứng minh

rằng 4S  1 l| số chính phương.

Lời giải

Từ S  1.2.3  2.3.4  ...  n  n  1 n  2  ta có

4S  1.2.3.4  2.3.4.  5  1  3.4.5.  6  2   ...  n  n  1 n  2   n  3    n  1 


 1.2.3.4  2.3.4.5  1.2.3.4  3.4.5.6  ...  n  n  1 n  2  n  3    n  1 n  n  1 n  2 
 n  n  1 n  2  n  3 

Do đó ta được


4S  1  n  n  1 n  2  n  3   1  n 2  3n n 2  3n  2  1  
  n  3n   2  n  3n   1   n 
2 2
2 2 2
 3n  1

Vậy 4S  1 l| số chính phương.

Ví dụ 4. Chứng minh N  20124n  20134n  20144n  20154n không phải l| số chính phương

với mọi n l| số nguyên dương.

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


5
Website:tailieumontoan.com
Lời giải

Ta có 20124 có chữ số tận cùng bằng 6 nên 20124n có chữ số tận cùng bằng 6.

20134 có chữ số tận cùng bằng 1 nên 20134n có chữ số tận cùng bằng 1.

20142 có chữ số tận cùng bằng 6 nên 20144n có chữ số tận cùng bằng 6.

20154n có chữ số tận cùng bằng 5.

Do đó ta có N  20124n  20134n  20144n  20154n có chữ số tận cùng bằng 8.

Mặt kh{c, không có số chính phương n|o có chữ số tận cùng bằng 8. Vậy N không phải l|

số chính phương.

Ví dụ 5. Cho x, y l| những số nguyên lớn hơn 1 sao cho 4x2 y2  7x  7y l| số chính

phương. Chứng minh rằng x  y .

Lời giải

Từ giả thiết ta có

4x 2 y 2  7x  7y   2xy  1  4xy  7x  7y  1   2xy  1


2 2

4x 2 y 2  7x  7y   2xy  1  4xy  7x  7y  1   2xy  1


2 2

Đặt A  4x2 y2  7x  7y . Khi đó ta được  2xy  1  A   2xy  1


2 2

Suy ra 4xy  1  7x  7y  4xy  1

Nếu x  y  2 thì 7x  7y  0  4xy  1 và 4xy  1  8x  1  7x  7y nên ta suy ra được

A  4x2 y2 , điều n|y vô lí.

Tương tự nếu y  x  2 ta được điều vô lí.

Do đó ta suy ra được x  y . B|i to{n được chứng minh.

Ví dụ 6. Cho 2 số nguyên a, b thỏa mãn a 2  b2  1  2  ab  a  b  . Chứng minh a v| b l|

hai số chính phương liên tiếp.

Lời giải

Ta có a 2  b2  1  2  ab  a  b   a 2  b2  1  2ab  2a  2b  4a  a  b  1  4a
2

l| số chính phương suy ra a l| số chính phương a  x2 (x l| số nguyên).

Khi đó ta được

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


6
Website:tailieumontoan.com

x 
 b  1  4x2  x2  b  1  2x  b   x  1
2 2
2

Vậy a v| b l| hai số chính phương liên tiếp

Ví dụ 7. Tìm c{c số nguyên n sao cho A  n4  n3  n2 l| số chính phương.

Lời giải


Đặt A  n 4  n 3  n 2  n 2 n 2  n  1 . 
Với n  0 ta được A  0 l| số chính phương.

Với A  0 , khi đó để A l| số chính phương thì n2  n  1 phải l| số chính phương.

Đặt n2  n  1  k2  k  N  , suy ra

 
4 n2  n  1  4k2   2n  1  3   2k    2k  2n  1 2k  2n  1  3
2 2

Vì 2k  2n  1  2k  2n  1  k  N; n  Z  nên ta được

 2k  2n  1  1

 2k  2n  1  3   n  1
 2k  2n  1  3  n  0
 
 2k  2n  1  1

Vậy c{c gi{ trị cần tìm l| n  0; n  1 .

Ví dụ 8. Tìm số nguyên n  2008 sao cho 22008  22012  22013  22014  22016  2n l| số chính

phương.

Lời giải

Đặt A  22008  22012  22013  22014  22016  2n . Ta có


22008  2 2012  2 2013  2 2014  2 2016  2 n  2 2008 1  2 4  2 5  2 6  2 8  2 n 2008 

 22008 369  2 n 2008 
Khi đó A l| số chính phương khi v| chỉ khi 369  2n2008  b2 với b  *
.

Đặt a  n  2008 l| số nguyên dương, ta có phương trình 369  2a  b2

Xét trong hệ đồng dư mod3 ta có: 369  0  mod 3  ; 2a  1; 2 mod 3  ; b2  0;1 mod 3 

Suy ra 2a  1 mod 3  suy ra a l| số chẵn hay a  2c, c  *


.

Phương trình trở th|nh 369  b2  22c  41.3.3  b  2c   b 2


 2c 
Do b  2c  b  2c suy ra
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com

 b  2 ; b  2   41; 9  ;  369;1 ;  41.3; 3   b; 2   25;16  ; 185;184  ; 63; 60   b; c  25; 4 
c c c

Vậy n  a  2008  2c  2008  2016 l| số cần tìm

Ví dụ 9. Tìm tất cả c{c bộ hai số chính phương  n; m  m| mỗi số có đúng 4 chữ số, biết

rằng mỗi chữ số của m bằng chữ số tương ứng của n cộng thêm với d, ở đ}y d l| một số

nguyên dương n|o đó cho trước.

Lời giải

Đặt n  x2  p.103  q.102  r.10  s; m  y2   p  d  .103   q  d  .102   s  d  .10   s  d 

Ở đ}y x , y,p,q,r,s  và 1  p  p  d  9; 0  q  q  d  9; 0  r  r  d  9; 0  s  s  d  9

Khi đó ta có  y  x  y  x   y2  x2  d.1111  d.11.101 (1)

Từ (1) suy ra số nguyên tố 101 l| ước của y  x hoặc y  x .

Do 103  n  m  104 nên 32  x  y  99 . Do đó 64  x  y  200; 0  y  x  67

 y  x  101, y  x  11.d . Do đó x v| y kh{c tính chắn lẻ, d lẻ.

Do 64  2x  101  11d nên 11d  37 . Suy ra d  3 , vậy d  1 hoặc d  3 .

+ Với d  1 thì x  y  101; y  x  11 suy ra  x; y    45; 56  , do đó  n ; m    2025; 3136 

+ Với d  3 thì x  y  101; y  x  33 suy ra  x; y    34 ; 67  , do đó  n ; m   1156 ; 4489 

Vậy có 2 bộ số thoả mãn  2025; 3136  và 1156 ; 4489  .


Ví dụ 10. Tìm tất cả c{c số hữu tỷ x sao cho A  x2  x  6 l| một số chính phương.

Lời giải

Dễ thấy x  0, x  1, x  1 không thỏa mãn. Với x kh{c c{c gi{ trị n|y, trước hết ta chứng

minh x phải l| số nguyên.

+ Vì x2  x  6 l| một số chính phương nên x2  x phải l| số nguyên.

m
+ Giả sử x  với m v| n có ước nguyên lớn nhất l| 1.
n
m 2 m m 2  mn
Ta có x2  x  2
  2
l| số nguyên khi m2  mn chia hết cho n 2 nên m2  mn
n n n
chia hết cho n, vì mn chia hết cho n nên m2 chia hết cho n v| do m v| n có ước nguyên lớn
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8
Website:tailieumontoan.com
nhất l| 1, suy ra m chia hết cho n (m}u thuẫn với m v| n có ước nguyên lớn nhất l| 1). Do

đó x phải l| số nguyên.

Đặt x2  x  6  k2  k  Z  . Ta có

4x2  4x  24  4k2   2x  1  23  4k 2   2k  2x  1 2k  2x  1  23


2

Đến đ}y ta có c{c trường hợp sau

2k  2x  1  23 k  6
+ Trường hợp 1:  
2k  2x  1  1 x  5

2k  2x  1  1 k  6
+ Trường hợp 2:  
2k  2x  1  23 x  6

2k  2x  1  23 k  6
+ Trường hợp 3:  
2k  2x  1  1 x  6

2k  2x  1  1 k  6
+ Trường hợp 4:  
2k  2x  1  23 x  5
Thử lại ta được x  6; x  5 l| c{c gi{ trị cần tìm.

Ví dụ 11. Giả sử m v| n l| c{c số nguyên dương với n  1 . Đặt S  m2 n 2  4m  4n .

Chứng minh rằng:

 
2
a) Nếu m  n thì mn 2  2  n2S  m2 n4 .

b) Nếu S l| số chính phương thì m  n .

Lời giải

 
2
a) Ta chứng minh mn 2  2  n 2 (m 2 n 2  4m  4n)  m 2 n 4

Bằng c{ch xét hiệu

   
2
H  mn 2  2  n 2 m 2 n 2  4m  4n  m 2 n 4  4mn 2  4  m 2 n 4  4mn 2  4n 3  4n 3  0

Mặt kh{c n2 (m2 n2  4m  4n)  m2 n4  4n2 (m  n)  0 vì n  1; m  n

 
2
Do đó ta được mn 2  2  n 2 (m 2 n 2  4m  4n)  m 2 n 4

2
 mn 2  2 
  S   mn 
2
b) Nếu m  n khi đó theo c}u a ta được 
 n 

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


9
Website:tailieumontoan.com

mn 2  2 n2
Mặt kh{c   mn  1  .
n n

nm 2  2
Vì m,n  N*,m  n  1 nên ta được 0  mn  1 
n

Suy ra  mn  1  S   mn  nên S không thể l| số chính phương.


2 2

Nếu m  n thì S  m 2 n2 , lại thấy S   mn  2  .


2

Do đó để S l| số chính phương thì S   mn  1 , khi đó ta được


2

m2 n2  4m  4n  m2 n2  2mn  1  4n  4m  2mn  1
không tồn tại m,n thỏa mãn vì vế phải l| số chẵn

Từ c{c lập luận đó ta được m  n .

Ví dụ 12. Với mỗi số thực a ta gọi phần nguyên của a l| số nguyên lớn nhất không vượt

qu{ a v| ký hiệu l| a  . Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, biểu thức

2
 1 1
n  3 n    không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số nguyên
 27 3 

dương.

Lời giải

Ta có

 1 1 1 1 4a 7a 1
3 n    aa 3 n   a  1  a3  a2   n  a 3  2a 2  
 27 3  27 3 3 3 3

  a 3  n  a 2   a  1
4a 7a 1 3
 a3   n  a 2  a 3  3a 2 
3 3 3

Suy ra n  a 2 không l| lập phương của một số nguyên.

Ví dụ 13. Cho a, b, c, d l| c{c số nguyên lẻ sao cho 0  a  b  c  d và ad  bc . Chứng

minh rằng nếu a  d và b  c l| c{c lũy thừa của 2 thì a  1 .

Lời giải

Giả sử a  d  2m và b  c  2n với m v| n l| c{c số nguyên dương.

Ta có a  c nên ta có a  d  c   c  d  c  , suy ra ad  ac  bc  ac  c  d  c 

Từ đó ta được b  a  d  c hay a  d  b  c nên suy ra m  n .

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


10
Website:tailieumontoan.com

  
Ta lại có bc  b  b  c  b   b 2n  b và ad  a  a  d  a   a 2m  a 
  
Do đó từ ad  bc ta được b 2n  b  a 2m  a 
 
Hay ta được a.2m  b.2n  a 2  b2  2n b  a.2m n   b  a  b  a  .

Do đó ta có  b  a  b  a  2n . Mặt kh{c nếu a  b và b  a cùng chia hết cho 4 thì b chia hết

cho 2, điều n|y m}u thuẫn với b l| số lẻ.

Từ đó ta suy ra được b  a chia hết cho 2 n 1 hoặc a  b chia hết cho 2 n 1 .

Gọi x l| một trong hai số a  b và b  a thì ta có 0  x  b  a  b  c  2n nên ta suy ra được

x  2n1 .

Gọi y l| ước nguyên tố chung của a v| b thì y l| ước nguyên tố chung của a  b và b  a .

Từ đó ta suy ra được y  2 . Mặt kh{c do a, b l| c{c số lẻ nên ta suy ra a, b nguyên tố cùng

nhau.

Ta có 2n1  2n  2n 1  b  c   b  a   c  a nên tương tự như trên ta suy ra được a v| c

nguyên tố cùng nhau.

Từ đó suy ra a v| bc nguyên tố cùng nhau, m| bc a nên ta suy ra được a  1 .

Ví dụ 14. Tìm c{c số nguyên a, b sao cho a 4  b4   a  b  l| số chính phương.


4

Lời giải

Ta có nhận xét: Một số chính phương chãn thì chia hết cho 4 v| một số chính phương lẻ thì

chia 4 dư 1.

Ta xét c{c trường hợp sau

 Trong hai số a v| b có một số chẵn v| một số lẻ, không mất tính tổng qu{t ta giả sử số

chẵn l| a v| số lẻ l| b. Khi đó a 4 chia hết cho 4, còn b 4 và  a  b  chia 4 dư 1.


4

Từ đó suy ra a 4  b4   a  b  chia 4 dư 2, nên a 4  b4   a  b  không thể l| số chính


4 4

phương.

 Cả hai số a v| b đều l| số lẻ, khi đó a  b l| số chẵn. Từ đó ta đươc a 4 và b 4 chia 4 dư 1

và  a  b  chia hết cho 4.


4

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


11
Website:tailieumontoan.com

Từ đó suy ra a 4  b4   a  b  chia 4 dư 2, nên a 4  b4   a  b  không thể l| số chính


4 4

phương.

 Cả hai số a v| b đều l| số chẵn, khi đó ta đặt a  2m; b  2n với m, n l| c{c số nguyên.

Khi đó ta có a 4  b4   a  b   16m 4  16n 4  16  m  n   16 m 4  n 4   m  n  


4 4 4

 

Để a 4  b4   a  b  l| số chính phương thì m 4  n 4   m  n  phải l| số chính phương.


4 4

Tiếp tục lý luận tương tự như trên ta suy ra được a 2 k và b 2k với k l| số tự nhiên bất kì,

điều n|y chỉ xẩy ra khi a  b  0 .

Vậy với a  b  0 thì a 4  b4   a  b  l| số chính phương.


4

Ví dụ 15. Chứng minh rằng nếu x2  2y l| một số chính phương với x v| y l| c{c số

nguyên dương thì x2  y l| tổng của hai số chính phương.

Lời giải

Do x v| y l| c{c số nguyên dương, đồng thời x2  2y l| một số chính phương nên ta có

x2  2y  x

Từ đó ta suy ra được x2  2y   x  t  với t l| một số nguyên dương.


2

Do đó x2  2y  x2  2xt  t 2  t 2  2y  2xt  2  t  xt 

Suy ra t 2 2  t 2 4  t 2 . Đặt t  2m với m một số nguyên dương.

Từ đó ta có 2y  t 2  2tx  4m2  4mx  y  2m2  2mx

Suy ra x2  y  x2  2m 2  2mx  x2   x  m  .
2

Vậy x2  y l| tổng của hai số chính phương.

Ví dụ 16. Tìm tất cả c{c số nguyên m sao cho m4  m3  1 l| một số chính phương.

Lời giải

Giả sử m4  m3  1 l| một số chính phương. Khi đó đặt m4  m3  1  n2 với n l| một số

nguyên.

 
Ta có m 4  m 3  1  n 2  64m 4  64m 3  64   8n   8m 2  4m  1  8m  63   8n 
2 2 2

Ta xét c{c trường hợp sau:

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


12
Website:tailieumontoan.com

 Nếu m  0 , khi đó rõ r|ng m4  m3  1  1 l| một số chính phương.

 Nếu m  0 và m  8

 
Khi đó từ 8m 2  4m  1  8m  63   8n  ta có  8n   8m 2  4m  1  
2 2 2 2

Do 8m2  4m  1  0 nên  8n   8m 2  4m . Từ đó ta được  


2 2

 8m  4m  1  8m  63   8m  4m 
2 2
2 2

  8m  4m   2  8m  4m   1  8m  63   8m 
2 2
2 2 2
 4m  16m 2  64  m 2  4

Do m 2 l| số chính phương nên ta được m2 1; 4  m 2; 1;1; 2

Kiểm tra trực tiếp ta thấy m 2; 1; 2 thỏa mãn yêu cầu b|i to{n.

 
 Nếu m  8 , Khi đó từ 8m 2  4m  1  8m  63   8n  ta có  8n   8m 2  4m  1  
2 2 2 2

Do 8m2  4m  1  0 nên  8n   8m 2  4m  2 . Từ đó ta được  


2 2

 8m  4m  1  8m  63   8m  4m  2 
2 2
2 2

  8m  4m   2  8m  4m   1  8m  63   8m   
2 2
2 2 2
 4m  4 8m 2  4m  4
 4m 2  4m  15  0
Điều n|y vô lí nên trong trường hợp n|y không có m nguyên thỏa mãn b|i to{n.

Vậy c{c số nguyên m thỏa mãn yêu cầu b|i to{n l| m 2; 1; 0; 2 .

Ví dụ 17. Cho a v| b l| c{c số nguyên sao cho tồn tại hai số nguyên liên tiếp c v| d thỏa

mãn điều kiện a  b  a 2c  b2d . Chứng minh rằng a  b l| một số chính phương.

Lời giải

Do c v| d l| hai số nguyên liên tiếp nên ta có d  c  1 . Từ đó ta được

a  b  a 2 c  b 2 d  a  b  a 2 c  b 2  c  1  a  b  c a 2  b 2  b 2  
 a  b  c  a  b  a  b   b 2   a  b  c  a  b   1  b 2

Gọi d l| ước chung lớn nhất của a  b và c  a  b   1


a  b d
Khi đó ta có  , nên ta được  a  b  . c  a  b   1 d2
c  a  b   1 d

Do đó từ  a  b  c  a  b   1  b2 ta suy ra được b2 d2  b d

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


13
Website:tailieumontoan.com
Mà ta có a  b d nên suy ra được a d . Do đó a  b d

Kết hợp với c  a  b   1 d ta suy ra được 1 d nên d  1 .

 
Từ đó ta có a  b,c  a  b   1  1 . Do đó a  b l| một số chính phương.

Ví dụ 18. Tìm tất cả c{c số nguyên dương a v| b sao cho a 2 b2  4  a  b  l| một số chính

phương.

Lời giải

Giả sử a 2 b2  4  a  b   x2 , với x  N . Từ đó ta được x  ab . Ta xét c{c trường hợp sau

 Trường hợp 1: Nếu x  ab  1 , khi đó ta được a 2 b2  4  a  b    ab  1


2

Từ đó ta được 4  a  b   2ab  1  4  a  b   2ab  1 , điều n|y vô lí vì hai vế kh{c tính

chẵn lẻ.

 Trường hợp 2: Nếu x  ab  2 , khi đó ta được x2   ab  2 


2

Do đó a 2 b2  4  a  b    ab  2   ab  a  b  1 .
2

Do vai trò của a v| b như nhau nên không mất tính tổng qu{t ta giả sử a  b .

Nếu a  3 , khi đó ab  3b  a  b  b  a  b  1 , tr{i với ab  a  b  1 .

Do đó suy ra a  2 , m| a l| số nguyên dương nên ta được a  1 hoặc a  2 .

+ Với a  1 , khi đó ta được b2  4 1  b   x2   b  2  x  b  2  x   8

Để ý l| b  2  x và b  2  x cùng tính chẵn lẻ, lại có b  2  x  b  2  x  0

b  2  x  2 b  5
Nên từ phương trình trên ta được  
 b  2  x  4 x  1

+ Với a  2 , khi đó ta được 4b2  4  2  b   x2   2b  1  x  2b  1  x   9

Để ý l| 2b  1  x  2b  1  x  0

2b  1  x  3 b  2 2b  1  x  1 b  3
Từ đó ta được   hoặc  
2b  1  x  3 x  0 2b  1  x  9 x  4

Vậy c{c cặp số nguyên dương thỏa mãn b|i to{n l|  a; b   1; 5  ,  5;1 ,  2; 2  ,  2; 3  ,  3; 2  .

Ví dụ 19. Tìm tất cả c{c số nguyên tố p v| q sao cho p2  3pq  q 2 l| một số chính phương.

Lời giải

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


14
Website:tailieumontoan.com

Giả sử p2  3pq  q 2  k2 với p, q l| c{c số nguyên tố v| k l| số nguyên dương.

Nếu p  q  3 thì ta có p2  3pq  q 2  9  3.9  9  45 không phải l| số chính phương.

Nếu p v| q cùng kh{c 3, khi đó do p v| q l| c{c số nguyên tố nên p2 và q 2 chia 3 dư 1.

Do đó p2  3pq  q 2 chia 3 dư 2, điều n|y dẫn đến k 2 chia 3 dư 2, điều n|y vô lí vì số

chính phương chia 3 có số dư l| 0 hoặc 1.

Như vậy trong hai số nguyên tố p v| q có duy nhất một số l| 3.

Không mất tính tổng qu{t ta giả sử p  3 , khi đó ta có

q 2  9q  9  k2  4q 2  36q  36  4k 2   2q  9  2k  2q  9  2k   45

Chú ý là 45  1.45  3.15  5.9 và k  1 nên ta xét c{c trường hợp sau

2q  9  2k  1
 Trường hợp 1: Nếu   4q  18  46  4q  28  q  7 , thỏa mãn.
2q  9  2k  45

2q  9  2k  3
 Trường hợp 2: Nếu   4q  18  18  q  0 , không thỏa mãn.
 2q  9  2k  15

2q  9  2k  5
 Trường hợp 3: Nếu   4q  18  14  q  1 , không thỏa mãn.
2q  9  2k  9

Vậy cặp số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu b|i to{n l|  p; q    3; 7  ,  7; 3  .

1  22  32  ...  n 2
Ví dụ 20. Tìm số tự nhiên bé nhất n  1 sao cho l| một số chính
n
phương.

Lời giải

n  n  1 2n  1
Bằng quy nạp to{n học ta chứng minh được 1  22  32  ...  n 2  với
6

n  N* .

1  22  32  ...  n 2  n  1 2n  1
Do đó ta được 
n 6

Giả sử
1  22  32  ...  n 2
l| một số chính phương khi đó
 n  1 2n  1 l| một số chính
n 6
phương.

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


15
Website:tailieumontoan.com

Đặt
 n  1 2n  1  m 2
với m l| một số nguyên dương.
6

Khi đó ta được  n  1 2n  1  6m 2 . Để ý l| 2n  1 l| số lẻ, do đó n  1 2 , suy ra n l| số lẻ.

Đặt n  2k  1 với k  N,k  1 . Khi đó từ  n  1 2n  1  6m 2 ta được k  4k  1  3m 2 .

Do 3 l| số nguyên tố nên ta suy ra được k 3 hoặc 4k  1 3 .

+ Xét k 3 , khi đó ta đặt k  3d,d  N* . Do đó từ k  4k  1  3m 2 ta được d 12d  1  m 2 .

Do k và 12k  1 nguyên tố cùng nhau nên ta được d  u2 ;12d  1  v 2 với u, v l| c{c số tự

nhiên.

Dễ thấy 12d  1 chia 3 dư 2 m| lại có v 2 chia 3 dư 0 hoặc dư 1 nên không thể 12d  1  v 2 .

+ Xét 4k  1 3 , khi đó ta được k  1 d . Đặt k  3d  1 .

Từ đó ta được  3d  1 4d  1  m 2 .

Dễ thấy  3d  1, 4d  1  1 nên ta có 3d  1  u2 ; 4d  1  v 2 với u, v l| c{c số tự nhiên.

Nhận thấy v 2 l| số lẻ ên v l| số lẻ v| v  3 nên ta cho v nhận c{c gi{ trị

3; 5;7; 9;11;13;15;... , khi đó ta được c{c gi{ trị d tương ứng l| 2; 6;12; 20; 30; 42; 56;... .

Do đó ta có 3d  1 7;19; 37; 61; 91;127;169;... .

Nhận thấy 169 l| số chính phương v| l| số chính phương bé nhất trong dãy số trên.

Do đó n bé nhất tương ứng với k bé nhất l| k  3d  1  169 nên n  2.169  1  337.

Vậy số tự nhiên bé nhất thỏa mãn yêu cầu b|i to{n l| n  337 .

a 2  b2
Ví dụ 21. Cho c{c số nguyên a, b v| số nguyên tố p thỏa mãn  Z . Cho biết p l|
p

a 2  b2
tổng của hai số chính phương. Chứng minh rằng cũng l| tổng của hai số chính
p

phương.

Lời giải

Đặt p  c 2  d2 với c, d l| c{c số nguyên.

a 2  b2

 
a 2  b2 c 2  d2


 ad  bc   ac  bd    ad  bc    ac  bd 
2 2 2 2

Ta có 2    
p p p2  p   p 

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


16
Website:tailieumontoan.com

a 2  b2

 
a 2  b2 c 2  d2


 ad  bc    ac  bd    ad  bc    ac  bd 
2 2 2 2

Ta cũng có 2    
p p p2  p   p 

 
Mặt kh{c ta có  ac  bd  ac  bd   a 2c 2  b2d2  a 2 c 2  d2  d2 a 2  b2  
a 2  b2
Do p  c 2  d2 và
p
 
 Z  a 2  b2 p nên a 2 c 2  d2  d2 a 2  b2 p  
ac  bd p
Do đó ta được  ac  bd  ac  bd  p  
ac  bd p
2 2
a 2  b2  ad  bc   ac  bd 
 Trường hợp 1: Nếu ac  bd p , khi đó từ     ta có
p  p   p 
ac  bc
Z
p

a 2  b2 ad  bc
Kết hợp với  Z ta suy ra được Z.
p p

a 2  b2
Do đó cũng l| tổng của hai số chính phương.
p
2 2
a 2  b2  ad  bc   ac  bd 
 Trường hợp 2: Nếu ac  bd p , khi đó từ     ta có
p  p   p 
ac  bd
Z
p

a 2  b2 ad  bc
Kết hợp với  Z ta suy ra được Z.
p p

a 2  b2
Do đó cũng l| tổng của hai số chính phương.
p

a 2  b2
Như vậy trong cả hai trường hợp ta đều có cũng l| tổng của hai số chính phương.
p

Ví dụ 22. Cho a, b, c l| c{c số tự nhiên thỏa mãn a 2  b2  c 2   a  b    b  c    c  a  .


2 2 2

Chứng minh rằng c{c số ab; bc; ca và ab  bc  ca l| c{c số chính phương.

Lời giải

Từ giả thiết a 2  b2  c 2   a  b    b  c    c  a 
2 2 2

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


17
Website:tailieumontoan.com

 
Suy ra a 2  b2  c2  2 a 2  b2  c 2  2  ab  bc  ca 

Hay ta được a 2  b2  c2  2  ab  bc  ca    a  b  c   4  ab  bc  ca 
2

Do đó 4  ab  bc  ca  l| số chính phường, m| 4 l| số chính phương nên suy ra ab  bc  ca

l| số chính phương.

Cũng từ a 2  b2  c2  2  ab  bc  ca  ta được

a 2  b2  c 2  2ab  2bc  2ca  4ab   a  b  c   4ab


2

Từ đó suy ra ab l| số chính phương.

Ho|n to|n tương tự ta cũng được bc; ca l| c{c số chính phương.

Vậy c{c số ab; bc; ca và ab  bc  ca l| c{c số chính phương.

Ví dụ 23. Tìm số nguyên tố p thỏa mãn p3  4p  9 l| số chính phương.

Lời giải


Đặt p3  4p  9  t 2 với t  N . Khi đó ta có p3  4p  9  t 2  p p2  4  t 2  9 
 
Hay ta được p p2  4   t  3  t  3  .

Do p l| số nguyên tố nên từ hệ thức trên ta suy ra được t  3 p hoặc t  3 p .

 Trường hợp 1: Nếu t  3 p , ta đặt t  3  pk,k  N .

 
Khi đó ta được p p2  4  pk  t  3   p2  4  kt  3k  p2  kt  3k  4 .

Mặt kh{c ta lại có t  3  pk   t  3   p2 k 2  t 2  6t  9  p2 k 2


2

 
Do đó suy ra t 2  6t  9  k2  kt  3k  4   t 2  k 3  6 t  9  3k 3  4k 2  0

 
Xem t 2  k3  6 t  9  3k3  4k2  0 l| phương trình bậc hai ẩn ta.


Khi đó ta có   k2 k4  24k  16 . 
Để phương trình trên có nghiệm nguyên thì  phải l| số chính phương. Muốn vậy

k4  24k  16 phải l| số chính phương.

 
+ Với k  0 , khi đó ta có t  3 , suy ra p3  4p  9  9  p p2  4  0  p  2

+ Với k  1 , khi đó   41 không phải l| số chính phương

+ Với k  2 , khi đó   320 không phải l| số chính phương

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


18
Website:tailieumontoan.com

+ Với k  3 , khi đó   392 l| số chính phương.

Khi đó ta có phương trình t 2  31t  108  0 , giải ra ta được t  36 .

 
Từ đó có p p2  4  33.39 , từ đ}y ta tìm được p  11 thỏa mãn yêu cầu b|i to{n.

   
2 2
+ Với k  3 , khi đó ta chứng minh được k2  k4  24k  16  k 2  4

Từ đó ta có c{c trường hợp nhỏ sau

 
2
- Nếu k4  24k  16  k2  1  2k2  24k  15  0

 
2
- Nếu k4  24k  16  k 2  2  k 2  6k  3  0

 
2
- Nếu k4  24k  16  k2  3  6k 2  24k  7  0

C{c trường hợp trên đều không cho k có gi{ trị nguyên.

 Trường hợp 2: Nếu t  3 p , ta đặt t  3  pk,k  N .

 
Khi đó ta được p p2  4  pk  t  3   p2  4  kt  3k  p2  kt  3k  4 .

Mặt kh{c ta lại có t  3  pk   t  3   p2 k 2  t 2  6t  9  p2 k 2


2

 
Do đó suy ra t 2  6t  9  k2  kt  3k  4   t 2  6  k 3 t  9  3k 3  4k 2  0

 
Xem t 2  6  k3 t  9  3k3  4k 2  0 l| phương trình bậc hai ẩn ta.


Khi đó ta có   k2 k4  24k  16 . 
Để phương trình trên có nghiệm nguyên thì  phải l| số chính phương. Muốn vậy

k4  24k  16 phải l| số chính phương.


+ Với k  0 , khi đó t  3 loại

+ Với k  1 , khi đó  nhận gi{ trị }m

+ Với k  2 , khi đó  nhận gi{ trị }m

+ Với k  3 , khi đó   152 l| số chính phương.

Khi đó ta có phương trình t 2  21t  54  0 , giải ra ta được t  3 và t  18 .

Từ đó ta tìm được p  2 và p  7 thỏa mãn yêu cầu b|i to{n.

   
2 2
+ Với k  3 , khi đó ta chứng minh được k2  4  k4  24k  16  k 2

Từ đó ta có c{c trường hợp nhỏ sau


Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19
Website:tailieumontoan.com

 
2
- Nếu k4  24k  16  k2  1  2k 2  24k  15  0

 
2
- Nếu k4  24k  16  k 2  2  k 2  6k  3  0

 
2
- Nếu k4  24k  16  k2  3  6k2  24k  7  0

C{c trường hợp trên đều không cho k có gi{ trị nguyên.

Kết hợp cả hai trường hợp ta được p  2; 7;11 thỏa mãn yêu cầu b|i to{n.

Ví dụ 24. Cho ba số tự nhiên a, b, c thỏa mãn a  b l| số nguyên tố v| 3c 2  c  a  b   ab .

Chứng minh rằng 8c  1 l| số chính phương.

Lời giải

Ta có 3c2  c  a  b   ab  4c2  c2  ab  bc  ca   c  a  b  c  .

Gọi  a  c, b  c   d , khi đó ta được  a  c    b  c  d hay a  b d .

Do a  b l| số nguyên tố nên ta suy ra dược d  1 hoặc d  a  b . Ta xét c{c trường hợp

sau:

 Trường hợp 1: Xét d  a  b , khi đó từ  a  c, b  c   d hay  a  c, b  c   a  b

Do đó ta được a  c   a  b  x; b  c   a  b  y với x v| y l| c{c số tự nhiên.

Do đó  a  c    b  c    a  b  x   a  b  y  a  b  x  y  hay a  b   a  b  x  y 

Từ đó ta được x  y  1  x  y  1 .

Ta có 4c2   c  a  b  c    a  b  xy   a  b  y  y  1
2 2

Nhận thấy 4c 2 và  a  b  l| số chính phương nên y  y  1 l| số chính phương.


2

Mà y và y  1 l| hai số tự nhiên liên tiếp nên ta suy ra được y  y  1  0 .

Do đó 4c2  0  c  0 . Từ đó ta được 8c  1  1 l| số chính phương.

 Trường hợp 2: Xét d  1 , khi đó ta có  a  c, b  c   1 .

Mà ta có 4c2   c  a  b  c  nên a  c và b  c đều l| số chính phương.

Đặt a  c  m2 ; b  c  n 2 với m,n  N . Khi đó  a  c    b  c   m2  n 2   m  n  m  n 

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


20
Website:tailieumontoan.com

Hay ta được a  b   m  n  m  n  và a  b l| số nguyên tố nên ta được

m  n  1  m  n  1.

Mặt kh{c 4c2   c  a  b  c   m 2 n 2  n 2  n  1 , do đó 2c  n  n  1 .


2

Từ đó ta được 8c  1  4.2c  1  4n  n  1  1   2n  1
2

Do đó 8c  1 l| số chính phương.

Vậy trong cả hai trường hợp ta đều có 8c  1 l| số chính phương.

Ví dụ 25. Cho ba số nguyên dương a, b, c thỏa mãn c  ac  1   5c  2b  2c  b  . Chứng


2

minh rằng c l| một số chính phương lẻ.

Lời giải

Cách 1. Ta biến đổi giả thiết như sau

c  ac  1   5c  2b  2c  b   2b2  9cb  10c 2  c  ac  1  0


2 2

Xem 2b2  9cb  10c 2  c  ac  1  0 l| phương trình bậc ha ẩn b, khi đó


2

 b  c c  8  ac  1  .
2

 

V| phương trình có nghiệm nguyên nên ta có  b phải l| số chính phương.

Đặt  b  c c  8  ac  1   x2 , x  N* .
2

 

 
Gọi d  c,c  8  ac  1 , khi đó ta có c  8  ac  1   c d  8  ac  1 d
2


2


2


Lại có c d nên ta suy ra được d,  ac  1
2
  1 . Từ đó suy ra 8 d hay d 1; 2; 4; 8
Ta đi xét c{c trường hợp sau:


 Trường hợp 1: Với d  8 , khi đó từ d  c,c  8  ac  1
2
 ta suy ra  8c , 8c  ac  1   1
2

2
c c 2 x
Lại có c c  8  ac  1   x 2 nên    ac  1    
2

  8 8  8

c c 2
Từ đó ta được x 8 , ta đặt x  8k,k  N* . Từ đó suy ra    ac  1   k 2 .
8 8 

 t 2 và   ac  1  s 2 với t,s  N* và  t,s   1


c c 2
Từ đó dẫn đến
8 8

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


21
Website:tailieumontoan.com

c  8t 2

     
2 2 2
Suy ra  2 . Chú ý rằng 8t 2
a  1  t 2
 8t 2
a  1  8t 2a  2
 
2
t  8t a  1  s
2 2

       
2 2 2 2
Do đó ta được 8t 2a  1  s2  8t 2a  2 , mà 8t 2a  1 ; 8t 2a  1 l| hai số chính phương

liên tiếp. Do đó không tồn tại s thỏa mãn.


 Trường hợp 2: Với d  4 , khi đó từ d  c,c  8  ac  1
2
 ta suy ra  4c , 4c  2 ac  1   1
2

Lại có c c  8  ac  1   x 2 nên và  2  ac  1 l| c{c số chính phương.


2 c c 2

  4 4
c c 2
l| số chẵn thì  2  ac  1 l| số chẵn, do đó
c c
 4 , 4  2  ac  1   2 , điều n|y m}u
2
Nếu
4 4  

c c 2
thuẫn với  ,  2  ac  1   1 .
4 4 

c c c
Do đó l| số lẻ, m| l| số chính phương nên chia 4 có số dư l| 1.
4 4 4

Mặt kh{c do c l| số chẵn nên ac  1 l| số lẻ, do đó ta được  ac  1 chia 4 có số dư l| 1.


2

 2  ac  1 chia 4 có số dư l| 3. Điều n|y vô lí vì  2  ac  1 l| số chính


c 2 c 2
Từ đó suy ra
4 4
phương.

Vậy trường hợp n|y loại.

c c
 Trường hợp 3: Với d  2 , khi đó ho|n to|n tương tự như trên ta xét l| số lẻ, m| là
2 4
c
số chính phương nên chia 4 có số dư l| 1.
2

Mặt kh{c do c l| số chẵn nên ac  1 l| số lẻ, do đó ta được  ac  1 chia 4 có số dư l| 1.


2

 4  ac  1 chia 4 có số dư l| 5. Điều n|y vô lí vì  4  ac  1 l| số chính


c 2 c 2
Từ đó suy ra
2 2
phương.

Vậy trường hợp n|y loại.

 Trường hợp 4: Với d  1 , khi đó ho|n to|n tương tự như trên ta xét c l| số lẻ.

c c 2
Và do  ,   ac  1   1 , lại có c c  8  ac  1   x 2 nên c l| số chính phương.
2

8 8   

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


22
Website:tailieumontoan.com
Như vậy từ c{c trường hợp trên ta được c l| một số chính phương lẻ.

Cách 2. Gọi d   b,c  , khi đó ta có b  dn; c  dm với m,n  N* và  m, n   1 .

Thay vào c  ac  1   5c  2b  2c  b  ta được m  dam  1  d  5m  2n  2m  n 


2 2

Từ đó suy ra m  dam  1 d . Mà ta có  d,dam  1  1 nên dẫn đến m d .


2

Đặt m  dk,k  N* , khi đó  n, k    d, n   1 .

 
Khi đó từ m  dam  1  d  5m  2n  2m  n  ta được k d2ak  1   5dk  2n  2dk  n 
2 2

Do đó  5dk  2n  2dk  n  k , mà ta có  k, 2dk  n   1 nên suy ra 5dk  2n k  2n k .

Lại có  k, n   1 nên dẫn đến 2 k , do đó k  1; 2 . Ta xét c{c trường hợp sau

 Trường hợp 1: Xét k  2 , khi đó ta có

   
2 ad2  1  10d  2n  4d  n   ad2  1   5d  n  4d  n 
2

5d  n  x 2

Do  5d  n,4d  n    d,4d  n    d,n   1 nên  , với x, y  N* và  x, y   1 .
4d  n  y
2

xy  1 xy  1
Từ đó suy ra d  x2  y2 . Do đó 2ad  1  xy  a  a .
2d 2
2 x2  y2 
Để ý rằng  x  y   4xy  xy  1 và 2 x2  y 2     x  y    x  y  2  x  y   1  0
2 2 2 2 2

    x  y   xy  1 . Điều n|y dẫn đến a  1 , vô lí.


2
Do đó 2 x2  y 2 2

Do đó trường hợp n|y loại.

 Trường hợp 2: Xét k  1 , khi đó ta được d  m nên c  d2 ; b  dn . Do đó đẳng thức của

      
b|i to{n trở th|nh d2 ad2  1  5d2  2dn 2d2  dn  ad2  1   5d  2n  2d  n   *  .
2 2

5d  2n  x 2

Do  5d  2n,2d  n    d,2d  n    d,n   1 nên  , với x, y  N* và  x, y   1 .
2d  n  y
2

d  x 2  2y 2

Từ đó ta được  .

 n  5y 2
 2x 2

d  4t 2  2y 2

Nếu x l| số chẵn thì x  2t,t  N , khi đó  *

n  5y  8t
2 2

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


23
Website:tailieumontoan.com

Khi đó  *  trở th|nh  ad  1  4t 2 y 2  a 4t 2  2y 2  


2 2
 1  2ty , rõ r|ng phương trình n|y

vô nghiệm do hai vế kh{c tính chẵn lẻ.

Điều n|y có nghĩa l| x phải l| số lẻ. Từ đó suy ra d l| số lẻ nên do đó c  d2 l| số chính

phương lẻ.

Kết hợp hai trường hợp ta được c l| một số chính phương lẻ.

Ví dụ 26. Cho dãy c{c số tự nhiên được x{c định bởi công thức un  3 n 2  n  7 với  
n  1; 2; 3;... .

Chứng minh rằng trong dãy số trên không có số n|o l| một lập phương đúng.

Lời giải

Thử một số trường hợp ta thấy

 
+ Với n  1 thì u1  3 12  1  7  13 không phải l| lập phương đúng.

 
+ Với n  2 thì u2  3 22  2  7  25 không phải l| lập phương đúng.

 
+ Với n  3 thì u3  3 32  3  7  43 không phải l| lập phương đúng.


Ta sẽ chứng minh với số tự nhiên n bất kì thì un  3 n 2  n  7 không phải l| lập phương 
đúng.


Thật vậy, giả sử tồn tại số tự nhiên n để số un  3 n 2  n  7 l| một lập phương đúng. 
 
Khi đó ta đặt un  3 n 2  n  7  a 3 với a l| một số nguyên dương.

 
Do 3 n 2  n  3n  n  1 l| số chẵn nên suy ra a 3 l| số lẻ hay a l| số lẻ.


Đặt a  2k  1,k  N* , khi đó từ 3 n 2  n  7  a 3 ta được 
  
3 n2  n  7   2k  1  3 n 2  n  2  8k 3  12k 2  6k
3

  
Do 3 n 2  n  2 3 và 12k 2  6k 3 nên suy ra 8k 3 3 . 
Do  3,8   1 v| 3 l| số nguyên tố nên ta được k 3 . Đặt k  3m với m l| số nguyên dương.

 
Khi đó thay v|o 3 n2  n  2  8k 3  12k 2  6k v| ta được

 
3 n2  n  2  8.27m3  12.9m 2  6.3m  n 2  n  2  6 12m 3  6m 2  m  

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


24
Website:tailieumontoan.com

Nhận thấy nếu n chí hết cho 3 thì n2  n  2 chia 3 có số dư l| 2, nếu n chia 3 có số dư l| 1

thì n2  n  2 chia 3 có số dư l| 1, nếu n chia 3 có số dư l| 2 thì n2  n  2 chia 3 có số dư l|

2. Do đó n2  n  2 không chia hết cho 3 nên không chia hết cho 6.

Từ đó ta thấy đẳng thức trên không thỏa mãn.

 
Vậy giả sử trên l| sai hay un  3 n 2  n  7 không phải l| lập phương đúng.

x3
Ví dụ 27. Tìm c{c số tự nhiên x sao cho l| bình phương của một số hữu tỉ.
4x  6

Lời giải
2
x3  a 
Giả sử  , với a, b l| c{c số tự nhiên trong đó b  0 . Ta xét c{c trường hợp sau
4x  6  b 

 Xét a  0 , khi đó x  3  0  x  3 .

 Xét a  0 , khi đó không mất tính tổng qu{t ta giả sử  a, b   1 nên a 2 , b2  1 .  



2
x3  a  x  3  ka
2
Do đó từ  ta suy ra được  , với k l| số tự nguyên.
4x  6  b  
 4x  6  kb 2

Từ đó suy ra  4x  6   4  x  3   b2 k  4a 2 k  18  k  b  2a  b  2a  .

Do đó b  2a và b  2a l| c{c ước của 18

Chú ý rằng b  2a  0; b  2a  b  2a , lại thấy b  2a và b  2a cùng l| số lẻ

Từ đó ta có bảng gi{ trị như sau

b  2a b  2a k 4a a b0 x

2, loại
1 1 18
4 1
1 3 6 1
10, loại
1 9 2
loại

3 1 6 2, loại

3 1 6 4 1 1 3
3 3 2 6, loại

9 1 2 8
2 5 11
9 1 2 10,

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


25
Website:tailieumontoan.com
loại

Như vậy ta được

x3
+ Với x  3 thì 0
4x  6
x3 3  3
+ Với x  3 thì   1  12
4x  6 4  3   6
2
x3 11  3 8 4 2
+ Với x  11 thì    
4x  6 4.11  6 50 25  5 

a 2  1 b2  1 c 2  1 d 2  1
Ví dụ 28. Cho a, b, c, d l| c{c số nguyên thực thỏa mãn     p,
5a 5b 4c 4d

trong đó p l| số nguyên dương. Chứng minh rằng  a  c  b  c  a  d  b  d  l| một số

chính phương.

Lời giải

Từ giả thiết của b|i to{n ta được a 2  5pa  1  b2  5pb  1  0; c 2  4pc  1  d2  4pd  1  0 .

Xét hai phương trình bậc hai ẩn x l| x2  5px  1  0 và x2  4px  1  0 .

Khi đó ta thấy a, b l| hai nghiệm của phương trình x2  5px  1  0 v| c, d l| hai nghiệm

của phương trình x2  4px  1  0 .

a  b  5p c  d  4p
Theo định lý Vi – te ta được  và  .
ab  1 cd  1

Ta có  a  c  b  c  a  d  b  d   ab  a  b  c  c 2  ab  a  b  d  d2 

Áp dụng c{c hệ thức Vi – et trên ta được

 
ab   a  b  c  c 2  ab   a  b  d  d2   c 2  5pc  1 d2  9pd  1
   
   
Chú ý rằng c 2  5pc  1 d2  9pd  1  c 2  4pc  1  pc d2  4pd  1  9pd  
Kết với c2  4pc  1  d2  4pd  1  0 ta được

a  c  b  c a  d  b  d   9p cd  9p   3p


2 2 2

Vậy  a  c  b  c  a  d  b  d  l| một số chính phương.

Nhận xét: Ta có thể ph{t biểu một số b|i tương tự như sau:

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


26
Website:tailieumontoan.com

Bài 1. Cho p, q l| một số nguyên dương. Giả sử phương trình x2  5px  1  0 có hai

nghiệm l| x1 ; x 2 v| phương trình x2  4px  1  0 có hai nghiệm x3 ; x 4 .

Chứng minh rằng  x1  x3  x2  x3  x1  x4  x2  x4  l| một số chính phương.

Bài 2. Cho p l| một số nguyên dương. Giả sử phương trình x2  px  1  0 có hai nghiệm l|

a1 ; a 2 v| phương trình x2  qx  1  0 có hai nghiệm b1 ; b2 .

Chứng minh rằng  a1  b1  a 2  b1  a1  b2  a 2  b2  l| hiệu của hai số chính phương.

p1 p2  1
Ví dụ 29. Tìm số nguyên tố p để và l| c{c số chính phương.
2 2

Lời giải

p1 p2  1
Giả sử tồn tại c{c số nguyên dương x v| y thỏa mãn  x và
2
 y2
2 2

p  1  2x 2 1
Khi đó ta được  2 .
p  1  2y  2 
2

Trừ theo vế của đẳng thức (2) cho đẳng thức (1) ta được p  p  1  2  y  x  y  x   3 

Suy ra ta được 2  y  x  y  x  p  4  .

Mặt kh{c từ (1) ta thấy p l| số lẻ v| x  1 . Ta có p  1  2x2  x2  x2  x  1  p  x .

Từ (2) ta lại có y  1 nên p2  1  2y2  y2  y2  y2  1  p  y .

Từ (3) ta suy ra được y  x . Từ đó ta được 0  y  x  p .

Chú ý p l| l| số nguyên tố lẻ nên từ (4) ta suy ra được x  y p .

M| ta lại có 0  x  y  2p nên ta được x  y  p . Thay v|o (3) ta được p  1  2  y  x  .

p1 p1 3p  1
Từ đó suy ra y  x  nên ta được x  ;y  .
2 4 4
2
p1  p1
Thay x  v|o (1) ta được p  1  2   p7.
4  4 

Thay p  7 v|o (2) ta được 7 2  1  2y2  y  5 .

Vậy p  7 thỏa mãn yêu cầu b|i to{n.

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


27
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Ngo|i c{ch giải như trên ta còn có thể giải bằng c{ch xét c{c khả năng của p:

p2  1  4k  1  1
2

Với p chẵn không xẩy ra, với p  4k  1 khi đó ta được   8k 2  4k  1 .


2 2

Đến đ}y ta tìm c{c gi{ trị của k để 8k2  4k  1 l| c{c số chính phương.

Ví dụ 30. Cho số nguyên dương a 1 . Ta lập c{c số nguyên dương a 2 ;a 3 ;a 4 ;...;a 2015 thỏa mãn

điều kiện a n1  a n3  2013 , với n  1; 2; 3;...; 2014 . Hỏi trong 2015 số nguyên dương

a1 ;a 2 ;a 3 ;...;a 2015 có bao nhiêu số chính phương.

Lời giải

Ta có nhận xét: Một số chính phương chẵn thì chia hết cho 8 hoặc chia 8 dư 4. Một số

chính phương lẻ thì chia 8 dư 1.

Gọi n l| số nhỏ nhất để a n l| số chính phương. Khi đó ta xét c{c trường hợp sau

 Trường hợp 1: Với a n l| số chẵn.

Khi đó ta được a 3n 8 nên a 3n  2013 chia 8 dư 5.

Nếu n  2013 thì a n1  a n3  2013 chia 8 dư 5. Vì 53  2013 chia 8 dư 2 nên a 3n1  2013 chia

8 dư 2.

Do đó nếu n  2012 thì a n 2  a 3n1  2013 chia 8 dư 2.

Lập luận tương tự như trên thì khi n  2011 thì a n 3  a 3n 3  2013 chia 8 dư 5.

Cứ tiếp tục lập luận như vậy ta được với m  N* và m  n thì a m chia 8 dư 2 hoặc dư 5.

Do đó a m không thể l| số chính phương.

 Trường hợp 2: Với a n l| số lẻ.

Khi đó a n chia 8 dư 1.

Vì 13  2013 chia 8 dư 6 nên với n  2013 thì a n1  a n3  2013 chia 8 dư 6, do đó a n 1 không

thể l| số chính phương.

Cũng từ a n 1 l| số chẵn nên lập luận tương tự như trường hợp 1 ta được với m  n  1 thì

a m không thể l| số chính phương.

Như vậy trong dãy số a1 ;a 2 ;a 3 ;...;a 2015 có không qua một số chính phương v| nếu có thì a 1

l| số chính phương duy nhất.

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


28
Website:tailieumontoan.com

p2  p  2
Ví dụ 31. Tìm tất cả c{c số nguyên tố p sao cho l| lập phương của một số tự
2
nhiên.

Lời giải

p2  p  2
Đặt  n 3 với n l| một số tự nhiên.
2
Vì p l| số nguyên tố nên ta xét c{c trường hợp sau:

 Trường hợp 1: Với p  2 , khi đó ta được n  0 thỏa mãn yêu cầu b|i to{n.

p2  p  2
 Trường hợp 2: Với p  2 , khi đó ta có
2
 n 3  p  p  1  2  n  1 n 2  n  1 . 
Từ đó ta được n  1 p hoặc n 2  n  1 p (vì p l| số nguyên tố lẻ).

 
+ Nếu n  1 p thì ta được n  1  p . Từ đó ta được 2 n2  n  1  n 2   n  1  1  n  p  1 .
2

 
Từ đó ta được p  p  1  2  n  1 n 2  n  1 . Do đó trường hợp n|y lại

+ Nếu n 2  n  1 p , khi đó ta đặt n 2  n  1  kp với k l| số tự nhiên kh{c 0.

 
Thay v|o phương trình p  p  1  2  n  1 n 2  n  1 ta được p  2  n  1 k  1 .

  
Từ đó suy ra n2  n  1  2  n  1 k2  k hay n2  2k2  1 n  2k 2  k  1  0 . 
Xem phương trình trên l| phương trình bậc hai ẩn n. Khi đó do 2k2  1 l| số lẻ nên để

   
2
phương trình trên có nghiệm nguyên thì   2k 2  1  4 2k 2  k  1 phải l| số chính

phương lẻ.

         
2 2 2 2
Ta thấy 2k 2  1    2k 2  4 . Do đó   2k2  1  4 2k2  k  1  2k 2  3 .

Từ đó ta tính được k  3 suy ra n  20 nên p  127 . Thử lại ta thấy p  127 thỏa mãn yêu

cầu b|i to{n.

Vậy c{c số cần tìm l| p  2 và p  127 .

Ví dụ 32. Giả sử K l| tích của t{m số tự nhiên liên tiếp v| Q l| l| một số chính phương nhỏ

nhất thỏa mãn điều kiện Q  K . Chứng minh rằng Q  K l| một số chính phương.

Lời giải

Giả sử K  a  a  1 a  2  a  3  a  4 a  5 a  6 a  7  với a  N .

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


29
Website:tailieumontoan.com

 
Hay ta được K  a 2  7a a 2  7a  6 a 2  7a  10 a 2  7a  12   
Khi đó ta xét c{c trường hợp sau.

 Trường hợp 1: Nếu a  0 , khi đó K  0 nên Q  1 , suy ra Q  K  1 l| một số chính

phương.

 Trường hợp 2: Nếu a  1 , khi đó k  8!  40320 nên suy ra 200  K  201 .

Ta chọn Q  2012 khi đó Q  K  2012  40320  81  92 l| một số chính phương.

 Trường hợp 3: Nếu a  2 , khi đó đặt x  a 2  7a nên x  18 .

 
Ta được K  x  x  6  x  10  x  12   x2  6x x2  22x  120  x 4  28x 3  252x 2  720x . 
 
2
Ta xét x2  14x  26  x4  28x3  248x2  728x  676 . Do đó ta được

   x   
2
K  x2  14x  26 4
 28x 3  252x 2  720x  x 4  28x 3  248x 2  728x  676

  2x  2   680   2.18  2   680  0


2 2

 
2
Do đó K  x2  14x  26

 
2
Lại xét x2  14x  28  x4  28x3  252x2  784x  784 . Do đó ta được

x     
2
2
 14x  28  K  x 4  28x 3  252x 2  784x  784  x 4  28x 3  252x 2  720x
 64x  784  0

     
2 2 2
Do đó x2  14x  28  K . Như vậy ta được x2  14x  26  K  x2  14x  28 .

   
2 2
Từ đó ta chọn Q  x2  14x  27 hoặc Q  x2  14x  28 .

 
2
+ Với Q  x2  14x  27 khi đó ta được Q  K  36x  729  2x2  0 .

Từ đó ta được  x  9   446  x  30 nên ya được 18  x  30 .


2

Đến đ}y ta suy ra được a  2 hoặc a  3 .

Khi a  2 thì x  18 suy ra Q  K  27 2 l| số chính phương v| khi a  3 thì x  30 suy ra

Q  K  92 l| số chính phương.

  
khi đó Q  K  64x  784  64 a 2  7a  784   8a  28  l| số 
2 2
+ Với Q  x2  14x  28

chính phương.

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC


30
Website:tailieumontoan.com
Vậy trong mọi trương hợp xẩy ra ta luôn có Q  K l| một số chính phương.

Ví dụ 33. Cho x, y, z l| c{c số nguyên dương nguyên tố cùng nhau theo từng đôi một v|

thỏa mãn điều kiện  x  z  y  z   z2 . Chứng minh rằng tích xyz l| một số chính phương.

Lời giải

Trước hết ta chứng minh x  z và y  z l| hai số nguyên tố cùng nhau.

x  z d
Thật vậy, gọi d l| ước chung lớn nhất của x  z và y  z , khi đó ta được 
y  z d

Từ đó ta được  x  z  y  z  d2 . Mà ta có  x  z  y  z   z2 nên suy ra z2 d2  z d .

x  z d x d
Cũng từ   .
y  z d y d

Mà theo bài ra thì  x, y   1 , từ đó ta được d  1 . Do đó x  z và y  z l| hai số nguyên tố

cùng nhau.

Lại từ  x  z  y  z   z2 nên ta được x  z và y  z l| hai số chính phương.


x  z  m
2
Đặt  , m; n  N . Nên ta được  x  z  y  z   m 2 .n 2  z2  z  mn .
y  z  n
2

Ta có x  y   x  z    y  z   2z  m 2  n 2  2mn   m  n  .
2

Cũng từ  x  z  y  z   z2 ta suy ra được xy  z  x  y  , do đó

xyz  z2  x  y   z  m  n 


2

Hay tích xyz l| một số chính phương.

Ví dụ 34. Tìm số tự nhiên lẻ nhỏ nhất sao cho n 2 biểu diễn được th|nh tổng của một số lẻ

c{c số chính phương liên tiếp.

Lời giải

Giả sử n 2 biểu diễn được th|nh tổng của 2k  1,k  N* số chính phương liên tiếp.

Khi đó ta có n2   a  k    a  k  1  ...  a 2  ...   a  k  với a l| số tự nhiên.


2 2 2


Suy ra ta được n2   2k  1 a 2  2 1  22  32  ...  k2 
Hay ta được 3n2  3  2k  1 a 2  k  k  1 2k  1 .

Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC

You might also like