You are on page 1of 7

GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

SỞ GD&ĐT TP.HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYẾN SINH 10


PHÒNG GD&ĐT QUẬN 3 NĂM 2020 – 2021
ĐỀ THAM KHẢO MÔN TOÁN
Mã đề: Quận 3 - 3 Đề thi gồm 8 câu – Thời gian 120 phút

1
Câu 1. (1,5 điểm) Cho Parabol  P  : y   x 2 và đường thẳng (d ) : y  x  3 .
2
a) Vẽ  P  và  d  trên cùng hệ trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ giao điểm của  P  và  d  bằng phép toán.
Câu 2. (1 điểm) Cho phương trình x 2  5 x  10  0 có hai nghiệm x1 , x2 . Không giải phương
1 1
trình, hãy tính giá trị biểu thức A    13 .
x12 x22
Câu 3. (0,75 điểm) Nước giải khát thường được đựng trong lon nhôm và cỡ nhôm phổ biến chứa
được khoảng 330 ml chất lỏng, được thiết kế hình trụ với chiều cao khoảng 10,2 cm
(phần chứa chất lòng), đường kính đáy khoảng 6,42 cm.

Nhưng hiện nay các nhà sản xuất có xu hướng tạo ra những lon nhôm với kiểu dáng cao

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM


thon hơn. Tuy chi phí sản xuất những lon cao này tốn kém hơn, nhưng nó lại dễ đánh lừa
thị giác và được người tiêu dùng ưa chuộng hơn.
a) Một lon nước ngọt cao 13,41 cm (phần chứa chất lỏng), đường kính đáy 5,6 cm. Hỏi
lon nước ngọt này có thể chứa hết lượng nước ngọt của một lon có cỡ phổ biến không?
Vì sao? Biết thể tích hình trụ V   .R 2 .h với   3,14 .
b) Biết chi phí sản xuất một lon tỉ lệ thuận với diện tích toàn phần của lon. Hỏi chi phí
sản xuất chiếc lon cao tăng bao nhiêu phần trăm so với chi phí sản xuất chiếc lon cỡ phổ
biến (làm tròn số thập phân thứ nhất)

Câu 4. Hai bạn An và Bình ở cùng một vị trí cách TPHCM 150 km, cùng đi trên một con đường
về TPHCM. An đi với vận tốc 30 km/h, Bình đi với vận tốc 45 km/h. Gọi d (km) là
khoảng cách từ TPHCM đến vị trí An, Bình sau khi đi t (giờ).
a) Lập hàm số của d theo t đối với mỗi người.
b) Hỏi nếu hai người xuất phát cùng lúc thì vào thời điểm nào kể từ lúc xuất phát khoảng
cách giữa hai người là 30 km.
Câu 5. Trường THCS A tiến hành khảo sát 1500 học sinh về sự yêu thích thể thao, hội hoạ, âm
nhạc và các môn khác. Mỗi học sinh chỉ chọn 1 yêu thích. Biết số học sinh yêu thích hội
hoạ chiếm 20% so với số học sinh khảo sát. Số học sinh yêu thích thể thao hơn số học
sinh yêu thích âm nhạc là 30 em, số học sinh yêu thích thể thao và hội hoạ bằng với số
học sinh yêu thích âm nhạc và yêu thích khác.

1
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

a) Tính số học sinh yêu thích hội hoạ.


b) Tính số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc.
Câu 6. Bình và mẹ dự định đi du lịch Huế và Hội An trong 6 ngày. Biết rằng chi phí trung bình
mỗi ngày ở Hội An là 3.000.000 đồng và ở Huế là 3.500.000 đồng. Tìm số ngày nghỉ tại
mỗi địa điểm biết rằng tổng chi phí cho cả chuyến đi là 20.000.000 đồng.
Câu 7. Một người đo chiều cao của một cái cây nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 2 mét và
cách xa cây 15 mét. Sau khi người ấy đi lùi ra xa 0,8 mét thì nhìn thấy đầu cọc và đỉnh
cây cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu mét, biết rằng khoảng cách từ
chân đến người ấy là 1,6 mét.
Câu 8. Cho ABC nhọn nội tiếp  O; R  . Hai đường cao BD, CE cắt nhau tại H .
a) Chứng minh rằng tứ giác BCDE nội tiếp và xác định tâm M của đường tròn đó.
b) Vẽ đường kính AF của  O; R  , Chứng minh rằng ba điểm H , M , F thẳng hàng.

c) Cho CAB  60 , R  6 cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp AED
HẾT
TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

2
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

GIẢI CHI TIẾT


1
Câu 1 (1,5 điểm) Cho Parabol  P  : y   x 2 và đường thẳng (d ) : y  x  3 .
2
a) Vẽ  P  và  d  trên cùng hệ trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ giao điểm của  P  và  d  bằng phép toán.
Lời giải
a) Bảng giá trị:
x -4 -2 0 2 4
1 2
 P : y   x -8 -2 0 -2 -8
2
(d ) : y  x  3 -3 -1
 Đồ thị:
y

2
1

-4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 x
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM


-8

b) Tìm toạ độ giao điểm của  P  và  d  bằng phép toán.


Xét phương trình hoành độ giao điểm của  P  và  d  :

1 1  x  1  7
 x2  x  3   x2  x  3  0  
2 2  x  1  7
Thay x  1  7 vào (d) ta được y  4  7
Thay x  1  7 vào (d) ta được y  4  7

 
Vậy toạ độ giao điểm của  P  và  d  là 1  7; 4  7 , 1  7; 4  7 
Câu 2 (1 điểm)
Cho phương trình x  5 x 2  10  0 có hai nghiệm x1 , x2 . Không giải phương trình, hãy
1 1
tính giá trị biểu thức A    13 .
x12 x22
Lời giải

3
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

 1
 S  x1  x2 
5
Theo định lí Vi-et ta có 
 P  x x  10  2
 1 2
5
Khi đó
1 1
A  2  2  13
x1 x2
x22  x12
A  13
x12 .x22
S 2  2P
A  13
P2
 1 
2

   2.  2 
A  
5
 13
 2 
2

1199
A
100
Câu 3 (0,75 điểm)
Nước giải khát thường được đựng trong lon nhôm và cỡ nhôm phổ biến chứa được
khoảng 330 ml chất lỏng, được thiết kế hình trụ với chiều cao khoảng 10,2 cm (phần
chứa chất lòng), đường kính đáy khoảng 6,42 cm.
TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

Nhưng hiện nay các nhà sản xuất có xu hướng tạo ra những lon nhôm với kiểu dáng cao
thon hơn. Tuy chi phí sản xuất những lon cao này tốn kém hơn, nhưng nó lại dễ đánh lừa
thị giác và được người tiêu dùng ưa chuộng hơn.
a) Một lon nước ngọt cao 13,41 cm (phần chứa chất lỏng), đường kính đáy 5,6 cm. Hỏi
lon nước ngọt này có thể chứa hết lượng nước ngọt của một lon có cỡ phổ biến không?
Vì sao? Biết thể tích hình trụ V   .R 2 .h với   3,14 .
b) Biết chi phí sản xuất một lon tỉ lệ thuận với diện tích toàn phần của lon. Hỏi chi phí
sản xuất chiếc lon cao tăng bao nhiêu phần trăm so với chi phí sản xuất chiếc lon cỡ phổ
biến (làm tròn số thập phân thứ nhất)
Lời giải
a) Thể tích chính xác của lon nhôm phổ biến là:
2
 6, 42 
V   .R .h  3,14. 
2
 .10, 2  330, 0197148 cm
3

 2 
Thể tích của lon nhôm cao là:

4
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

2
 5, 6 
V   .R .h  3,14. 
2
 .13, 41  330,122016 cm
3

 2 
Vậy lon nước cao có thể chứa được hết lượng nước của lon phổ biến.
Câu 4:
Hai bạn An và Bình ở cùng một vị trí cách TPHCM 150 km, cùng đi trên một con đường
về TPHCM. An đi với vận tốc 30 km/h, Bình đi với vận tốc 45 km/h. Gọi d (km) là
khoảng cách từ TPHCM đến vị trí An, Bình sau khi đi t (giờ).
a) Lập hàm số của d theo t đối với mỗi người.
b) Hỏi nếu hai người xuất phát cùng lúc thì vào thời điểm nào kể từ lúc xuất phát khoảng
cách giữa hai người là 30 km.
Lời giải
a) Khoảng cách từ HCM đến vị trí An sau khi đi t (giờ) là:
d = 150 -30t
Khoảng cách từ HCM đến vị trí Bình sau khi đi t (giờ) là:
d = 150 -45t
b) Vì khoảng cách giữa 2 người là 30km nên:
45t – 30t = 30
 15t  30
t 2
Vậy sau 2 giờ thì khoảng cách giữa hai người là 30km

Câu 5:
Trường THCS A tiến hành khảo sát 1500 học sinh về sự yêu thích thể thao, hội hoạ, âm
nhạc và các môn khác. Mỗi học sinh chỉ chọn 1 yêu thích. Biết số học sinh yêu thích hội

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM


hoạ chiếm 20% so với số học sinh khảo sát. Số học sinh yêu thích thể thao hơn số học
sinh yêu thích âm nhạc là 30 em, số học sinh yêu thích thể thao và hội hoạ bằng với số
học sinh yêu thích âm nhạc và yêu thích khác.

a) Tính số học sinh yêu thích hội hoạ.


b) Tính số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc.
Lời giải
a) Số học sinh yêu thích hội họa là: 20%.1500 = 300 (học sinh)
b) Gọi số học sinh yêu thích thể thao là x ( học sinh) (30 < x <1200, x  N * )
Số học sinh yêu thích các môn khác là y (học sinh) (y <1200, y  N * )
Số học sinh yêu thích âm nhạc: x – 30 (học sinh)
Vì số học sinh yêu thích thể thao và hội họa bằng số học sinh yêu thích âm nhạc và
yêu thích khác nên ta có phương trình:
x + 300 = x – 30 + y  y = 330 (nhận)
Vì tổng có 1500 học sinh nên: 300 +x + 330 +x – 30 =1500  2x = 900  x = 450
(nhận)

5
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

Vậy số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc là: 450 +( 450 – 30) = 870 (học sinh)
Câu 6:
Bình và mẹ dự định đi du lịch Huế và Hội An trong 6 ngày. Biết rằng chi phí trung bình
mỗi ngày ở Hội An là 3.000.000 đồng và ở Huế là 3.500.000 đồng. Tìm số ngày nghỉ tại
mỗi địa điểm biết rằng tổng chi phí cho cả chuyến đi là 20.000.000 đồng.
Lời giải
ọi số ngày nghỉ tại Huế và số ngày nghỉ tại Hội An lần lượt là x, y (ngày)(0 x,y 6)
ì tổng số ngày nghỉ là 6 ngày nên : x y 6 (1)
ì tổng chi phí chuyến đi là 20000000 đồng nên: 3500000x + 3000000y = 20000000
(2)
Từ (1) và (2) ta có hpt: {

{ ̣
ậy nghỉ tại Huế ngày và nghỉ tại Hội An 2 ngày

Câu 7:
Một người đo chiều cao của một cái cây nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 2 mét và
cách xa cây 15 mét. Sau khi người ấy đi lùi ra xa 0,8 mét thì nhìn thấy đầu cọc và đỉnh
cây cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu mét, biết rằng khoảng cách từ
chân đến người ấy là 1,6 mét.
Lời giải
B

D
TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

?
F
2
1,6 m
O
x 0,8 A
E C 15

Đ t = x(m)
Xét tam giác C có || CD nên
(Hệ uả Ta - ét)
=> =
=>2x=1,6(0,8+x)
 x  3, 2m  OA  3, 2  0,8  15  19m Xét tam giác AB có || AB nên :
(Hệ uả Ta - ét)
=> =
=>AB=19.1,6:3,2=9,5m
ậy cây cao ,5m

Câu 8: Cho ABC nhọn nội tiếp  O; R  . Hai đường cao BD, CE cắt nhau tại H .
a) Chứng minh rằng tứ giác BCDE nội tiếp và xác định tâm M của đường tròn đó.
b) Vẽ đường kính AF của  O; R  , Chứng minh rằng ba điểm H , M , F thẳng hàng.

6
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

c) Cho CAB  60 , R  6 cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp AED
Lời giải

D
E
H

C
B M

̂ ̀
a)Xét tứ giác BCD có:{
̂ ̀
=> ̂ ̂
Tứ giác BC nội tiếp đường tròn đường kính BC, tâm M của
đường tròn là trung điểm của BC.
b)̂ ( óc nội tiếp chắn n a đường tròn)
̂ ( óc nội tiếp chắn n a đường tròn)

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM


Xét tứ giác BHC có :{
BHC là hình bình hành Hai đường chéo BC và H cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường
Mà M là trung điểm của BC nên M là trung điểm của H
=>M, H, thẳng hàng
c)Ta có :̂ ̂ ( 1/2sđ ̂ )
BA cân tại ( A B) ̂ ̂
Ta có: ̂ ̂ ̂ ̂
=> ̂ ̂ ̂
=> ̂ ̂
=> ̂
Xét ( ) có : MB MC M tại M( uan hệ giữa đường kính và dây cung)
Xét tam giác MB u ng tại M có: M B.Sin ̂ =6.Sin300=3cm
Xét tam giác AH có MH M A M là đường trung bình AHF
=>AH=2.MO=2.3=6cm
̂
Ta có:{
̂
=> ̂ ̂
A H nội tiếp đường tròn đường kính AH
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác A là: AH:2 6:2 3cm

You might also like