You are on page 1of 7

GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MIH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10


PHÒNG GD&ĐT QUÂN TÂN PHÚ NĂM HỌC: 2021-2022
ĐỀ THAM KHẢO MÔN: TOÁN 9
MÃ ĐỀ: Quận Tân Phú -1 Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận.
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (1,5 điểm).


x2
a) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy vẽ đồ thị của hàm số P : y .
2
b) Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị P và đường thẳng D : y x 12 .
Câu 2 (1 điểm). Cho phương trình x 2 m.x m 1 0 ( x là ẩn số) (1)
a) Chứng minh phương trình (1) luông có hai nghiệm với mọi m .
b) Gọi x1 ; x2 là hai nghiệm của phương trình (1).
2 x1 x2 x1 x2 1
Tính giá trị của biểu thức A khi m 1.
x12 x2 2 1
Lưu ý: Từ bài này, các số liệu tính toán về độ dài khi làm tròn (nếu có) lấy đế một
chữ số thập phân, số đo góc làm tròn đến phút.
Câu 3 (0,75 điểm).

Giá cước điện thoại di động của một công ty


điện thoại trong 1 tháng được tính như sau:
tiền thuê bao trả trước 90000 đồng, gọi từ
3000 phút trở xuống không phải trả thêm
tiền, trên 3000 phút thì cứ 1 phút gọi thêm
trả 100 đồng mỗi phút. Đồ thị trên hình
minh hoạ thời gian x (phút) gọi thêm số

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM


tiền cước y (đồng) tổng cộng trong 1 tháng,
được xác định bởi công thức y a.x b .

a) Xác định hệ số a và b .
b) Nếu gọi thêm 2000 phút thì tiền cước phải trả trong 1 tháng là bao nhiêu?
Câu 4 (0,75 điểm)
Một bồn chứa xăng đặt trên xe gồm hai nửa hình cầu có đường kính 2, 2m và một hình
trụ dài 3,5m (như hình dưới). Tính thể tích của bồn chứa xăng.

Câu 5 (1 điểm). Một người mua 3 đôi giày với hình thức khuyễn mãi như sau: Nếu bạn mua đôi
giày với mức giá thông thường, bạn sẽ được giảm giá 30% khi mua đôi thứ hai, và mua
đôi thức thứ ba với nửa mức giá ban đầu. Bạn An đã trả 1320 000 có cả 3 đôi giày.
a) Giá ban đầu của mỗi đôi giày là bao nhiêu?

1
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM
b) Nếu cửa hàng đưa ra hình thức khuyễn mãi thứ hai là giảm 20% mỗi đôi giày. Bạn An
nên chọn hình thức khuyến mãi nào nếu mua ba đôi giày.
Câu 6 (1 điểm). Đầu năm học, một trường học tuyển sinh được 75 học sinh vào hai lớp chuyên Văn
và chuyên Sử. Nếu chuyển 15 học sinh chuyên Văn sang lớp chuyên Sử thì số học sinh
8
lớp chuyên Sử bằng số học sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp.
7
Câu 7 (1 điểm). Một cây có chiều cao 14m , mọc phía sau một bức tường cao 8m và cách bức
tường 12m . Hỏi người quan sát có chiều cao 1,8m phải đứng cách bức tường bao nhiêu
mét để nhìn thấy ngọn cây?

Câu 8 (3 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O AB AC . Hai đường cao
AD và CE cắt nhau tại H .
a) Giả sử A 60o . Tính độ dài cung nhỏ BC và diện tích viên phân giới hạn bởi dây BC
và cung nhỏ BC theo R .
b) Kẻ đường kính AK cắt CE tại M , CK cắt AD tại F . Chứng minh tứ giác BEHD
TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

nội tiếp và AH . AF=AM.AK .


c) Gọi I là trung điểm của BC và EI cắt AK tại N . Chứng minh tứ giác EDNC là
hình thang cân.

2
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM
HƯỚNG DẪN GIẢI.

Câu 1 (1,5 điểm).


x2
a) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy vẽ đồ thị của hàm số P : y .
2
Lời giải:
+) Bảng giá trị:

x 4 2 0 2 4
2
x
y 8 2 0 2 8
2
x2
+) Đồ thị của hàm số y là một Parabol có đỉnh là 0;0 , nhận Oy làm trục đối
2
xứng.
+) Vẽ đồ thị:

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

b) Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị P và đường thẳng D : y x 12 .


+) Phương trình hoành độ giao điểm:
x2
x 12
2
x2 2 x 24 0 (  b2 4ac 100 ).

2 100
x 4 y 8
2
2 100
x 6 y 18
2
3
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM
Vậy P cắt D tại hai điểm 4;8 ; 6;18 .
Câu 2 (1 điểm). Cho phương trình x m.x m 1 0 ( x là ẩn số)
2
(1)
a) Chứng minh phương trình (1) luông có hai nghiệm với mọi m .
Lời giải:
x2 m.x m 1 0 (1)
a 1; b m; c m 1
 b2 4ac

2 2
m 4 m 1 m 2 0 với mọi số thực m .
Vậy (1) luôn có nghiệm.
b) Gọi x1 ; x2 là hai nghiệm của phương trình (1).
2 x1 x2 x1 x2 1
Tính giá trị của biểu thức A khi m 1.
x12 x2 2 1
b
+) x1 x2 m
a
c
+) x1.x2 m 1
a
2 x1 x2 x1 x2 1
+) A
x12 x2 2 1
2 x1 x2 ( x1 x2 ) 1
A 2
x1 x2 2 x1 x2 1
2(m 1) m 1
A
m2 2 m 1 1
m 1
A
TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

2
m 2m 1
1
A
m 1

Câu 3 (0,75 điểm).

Giá cước điện thoại di động của một


công ty điện thoại trong 1 tháng được tính
như sau: tiền thuê bao trả trước 90000
đồng, gọi từ 3000 phút trở xuống không
phải trả thêm tiền, trên 3000 phút thì cứ 1
phút gọi thêm trả 100 đồng mỗi phút. Đồ thị
trên hình minh hoạ thời gian x (phút) gọi
thêm số tiền cước y (đồng) tổng cộng trong
1 tháng, được xác định bởi công thức
y a.x b .

a) Xác định hệ số a và b .
b) Nếu gọi thêm 2000 phút thì tiền cước phải trả trong 1 tháng là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Công thức tính tiền cước tổng cộng: y a.x b

4
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM
+) Khi thời gian gọi từ 3000 phút trở xuống (số phút gọi thêm x 0 ) tiền cước là 90000
nên ta có:
90000 a.0 b b 90000 .
+) Mỗi phút gọi thêm với giá 100 đồng nên a 100 .
Vậy công thức tính tiền cước hàng mỗi tháng là y 100 x 90000 .
b) Nếu mỗi tháng gọi thêm 2000 phút thì tiền cước phải trả là
y 100.2000 90000 290000 (đồng)
Câu 4 (0,75 điểm)
Một bồn chứa xăng đặt trên xe gồm hai nửa hình cầu có đường kính 2, 2m và một hình
trụ dài 3,5m (như hình dưới). Tính thể tích của bồn chứa xăng.

Lời giải:
Thể tích của bồn chở xăng bằng thể tích khối cầu cộng với thể tích khối trụ. Do vậy thể
tích của bồn chứa xăng là
3 2
4 2, 2 2, 2
.  .3,5 18,9m3
3 2 2
Câu 5 (1 điểm). Một người mua 3 đôi giày với hình thức khuyễn mãi như sau: Nếu bạn mua đôi
giày với mức giá thông thường, bạn sẽ được giảm giá 30% khi mua đôi thứ hai, và mua
đôi thức thứ ba với nửa mức giá ban đầu. Bạn An đã trả 1320 000 có cả 3 đôi giày.
a) Giá ban đầu của mỗi đôi giày là bao nhiêu?
b) Nếu cửa hàng đưa ra hình thức khuyễn mãi thứ hai là giảm 20% mỗi đôi giày. Bạn An

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM


nên chọn hình thức khuyến mãi nào nếu mua ba đôi giày.
Lời giải:
a) Gọi giá ban đầu của mỗi đôi giày là x (đồng), x 0 .
Theo đề bài ta có:
1
x 100% 30% .x x 1320000
2
x 600000 (thoả điều kiện)
Vậy giá mỗi đôi giày ban đầu là 600000 đồng.
b) Với hình thức khuyễn mãi 20% mỗi đôi. Số tiền mua giày là
3. 100% 20% .600000 1440000 (đồng).
Vì 1320000 1440000 nên Bạn An nên chọn hình thức khuyến mãi ở câu a).

Câu 6 (1 điểm). Đầu năm học, một trường học tuyển sinh được 75 học sinh vào hai lớp chuyên Văn
và chuyên Sử. Nếu chuyển 15 học sinh chuyên Văn sang lớp chuyên Sử thì số học sinh
8
lớp chuyên Sử bằng số học sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp.
7
Lời giải:
Gọi số học sinh lớp chuyên Văn là x (học sinh), x * và x 15 .
Số học sinh lớp chuyên Sử là 75 x (học sinh).
Theo đề bài ta có:
8
75 x 15 x 15 x 50 (thoả điều kiện)
7
Vậy học sinh lớp chuyên Văn là 50 học sinh; học sinh lớp chuyên Sử là 25 học sinh.
5
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

Câu 7 (1 điểm). Một cây có chiều cao 14m , mọc phía sau một bức tường cao 8m và cách bức
tường 12m . Hỏi người quan sát có chiều cao 1,8m phải đứng cách bức tường bao nhiêu
mét để nhìn thấy ngọn cây?

Lời giải:
OE EF OE 8
+) OCB ∽ OEF OE 16 (m)
OC BC OE 12 14
OM MN 16 EM 1,8
+) OMN ∽ OEF EM 12, 4
OE EF 16 8
Vậy người đó đứng cách bức tường ít nhất một khoảng là 12, 4m .
Câu 8 (3 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O AB AC . Hai đường cao
AD và CE cắt nhau tại H .
a) Giả sử A 60o . Tính độ dài cung nhỏ BC và diện tích viên phân giới hạn bởi dây BC
TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

và cung nhỏ BC theo R .


b) Kẻ đường kính AK cắt CE tại M , CK cắt AD tại F . Chứng minh tứ giác BEHD
nội tiếp và AH . AF=AM.AK .
c) Gọi I là trung điểm của BC và EI cắt AK tại N . Chứng minh tứ giác EDNC là
hình thang cân.
Lời giải:

6
GROUP : TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM

a)
Tính độ dài cung nhỏ BC :
2 R  R
60. (đvđd)
360 3
Vì BAC 60o nên BOC 120o .
Tính diện tích hình quạt OBC là
 R2  R2
120. (đvdt).
360 3
R
BOC cân tại O nên OI R.cos60o và BC 2.BI 2.R.sin 60o R 3
2
1 R2 3
S OBC OI .BC (đvdt).
2 4
Diện tích viên phân giới hạn bởi dây BC và cung nhỏ BC là
 R2 R2 3 4 3 3
R2 (đvdt).
3 4 12
b)
+) Chứng minh BDHE nội tiếp:
Xét tứ giác BEHD ta thấy.
BEH BDH 90o 90o 180o (do AD và CE là đường cao)
Vậy tứ giác BDHE nội tiếp.
+) Chứng minh: AH . AF AM . AK
ACK 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). (1)

TÀI LIỆU WORD TOÁN THCS TP HCM


CKA CBA (cùng chắn cung nhỏ AC ). (2)
Từ (1) và (2) suy ra BAF CAK
AKF AHM 90o CAK 90o BAF
AH AM
AHM ∽ AKF g.g AH . AF AM . AK
AK AF
c) Chứng minh: EDNC là tam giác cân.
+) BCE BAF (cùng phụ góc ABC ).
CBK BCE CAK (3)
+) Theo tính chất của tam giác vuông ta có BCE IEC (4)
Từ (3) và (4) suy ra CEN CAN CEI CAK nên tứ giác CAEN nội tiếp đường đường
kính AC . (5)
Mặt khác tứ giác CDEA là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AC . (6)
Từ (5) và (6) năm điểm C, N , D, E, A cùng thuộc đường tròn đường kính AC .
Do đó NDC NEC DCE DN // EC (cặp góc sole trong bằng nhau)
EDNC là hình thang. (7)
IEC; IDN cân tại I nên DC EN (8)
Từ (7) và (8) ta có EDNC là tam giác cân.

You might also like