You are on page 1of 2

TS.

Phạm Đức Hiệp


ĐT: 0912306884

LÝ THUYẾT CHIA HẾT

I. Kiến thức cơ sở

Tập hợp các số tự nhiên và tập hợp các số nguyên được kí hiệu tương ứng là N và Z. Tập hợp
các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N∗ . Tập hợp các số nguyên dương được kí hiệu là Z+ .
Chú ý rằng N∗ = Z+ .

Định nghĩa. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a, kí hiệu là | a|, được định nghĩa bởi
{
a nếu a ≥ 0
| a| =
− a nếu a ≤ −1.

Tính chất. Với mọi số nguyên a và b ta luôn có | ab| = | a||b|.

Định nghĩa. Cho hai số nguyên a và b với b ̸= 0. Ta nói a chia hết cho b nếu như tồn tại
số nguyên c sao cho a = bc, và kí hiệu là b | a. Ngược lại ta nói a không chia hết cho b, và kí
hiệu b - a. Khi a chia hết cho b, ta cũng nói a là bội của b hoặc b là ước của a.

Chú ý.
(i) Số 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
(ii) Mọi số nguyên luôn có ít nhất hai ước là 1 và −1.

Mệnh đề. Cho hai số nguyên a, b với b ̸= 0 và a chia hết cho b. Chứng minh rằng nếu a ̸= 0
thì | a| ≥ |b|.
Chứng minh. Vì a chia hết cho b nên tồn tại số nguyên c sao cho a = bc. Khi đó

| a| = |bc| = |b||c|.

Vì a ̸= 0 nên c ̸= 0 và do đó |c| ≥ 1. Vậy | a| ≥ |b|.

Định lí. Cho hai số nguyên a, b với b ̸= 0. Khi đó tồn tại duy nhất các số nguyên q và r với
0 ≤ r < |b| sao cho a = bq + r. Số tự nhiên r khi đó được gọi là số dư của phép chia a cho b.
II. Bài tập

Bài 1. Tìm tất cả các số có ba chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho 7 và tổng các chữ số của nó
cũng bằng 7.

Bài 2. Tìm hai chữ số tận cùng của tổng 2015 + 20152 + 20153 + · · · + 20152015 .

Bài 3. Tìm số dư của tổng 1 + 5 + 52 + 53 + · · · + 52020 + 52021 khi chia cho 31.

Bài 4. Khi lấy số 31513 và 34369 chia cho một số có ba chữ số ta được các số dư bằng nhau.
Hãy tìm số dư này.

Bài 5. Cho số nguyên dương n. Chứng minh rằng 2n | (n + 1)(n + 2) · · · (n + n).

Bài 6. Tìm tất cả các số có 3 chữ số abc thỏa mãn

abc = ( a + b)2 c.

Giáo viên: TS. PHẠM ĐỨC HIỆP


SĐT: 0912306884

You might also like