Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 1: Xét xem các phát biểu sau có phải là mệnh đề không? Nếu là mệnh đề
thì cho biết đó là mệnh đề đúng hay sai?
a) A: 2 là một số nguyên dương.
b) B: Brazil là một nước thuộc Châu Âu phải không?
k) K: x , x 2 − x + 1 0 .
a) x , 3x 2 – 5 x + 2 = 0. b) x , ( x – 4 )( x + 2 ) 0 .
C: “Trong ΔABC, nếu góc A nhọn thì AI>BI (với I là trung điểm của BC)”.
Bài tập 6: Cho tam giác ABC. Lập mệnh đề P⇒Q và mệnh đề đảo của nó, rồi xét
tính đúng sai của chúng khi:
a) P: “Góc A bằng 90o” và Q: “Cạnh BC lớn nhất”.
b) P: “A=B” và Q: “Tam giác ABC cân”.
Bài tập 7: Phát biểu mệnh đề P⇒Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai
của nó.
a) P: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật” và Q: “Tứ giác ABCD có hai đường
thẳng AC và BD vuông góc nhau”.
b) P: “ − 3 − 2 ” và Q: “ (− 3)5 (− 2)5 ”.
c) P: “Tam giác ABC có A=B+C” và Q: “Tam giác ABC có BC2=AB2+AC2”.
d) P: “Tố Hữu là nhà toán học của Việt Nam” và Q: “Galois là nhà thơ lỗi lạc của
thế giới”.
Bài tập 8: Cho mệnh đề A: “Nếu 3n+2 là số nguyên lẻ thì n là số nguyên lẻ”. Hãy
viết mệnh đề đảo của A. Chứng minh mệnh đề đảo là mệnh đề đúng bằn phương
pháp phản chứng.
Bài tập 9: Phát biểu mệnh đề P⇒Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai
của nó.
a) P: “Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường”.
b) P: “2>9” và Q: “4<3”.
c) P: “Tam giác ABC vuông cân tại A” và Q: “Tam giác ABC có A^=2B^”.
Bài tập 10: Phát biểu mệnh đề P⇔Q bằng hai cách và xét tính đúng sai của nó:
P: “Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai
đường chéo vuông góc với nhau”.
Bài tập 11: Lập mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương của hai mệnh đề sau
đây và cho biết tính đúng, sai của chúng:
P: “Điểm M nằm trên phân giác của góc Oxy” và Q: “Điểm M cách đều hai
tia Ox, Oy”.
Bài tập 12: Phát biểu mệnh đề P⇔Q bằng hai cách và xét tính đúng sai của nó.
a) Cho tứ giác ABCD. Xét hai mệnh đề:
P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”.
Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng và vuông góc với
nhau”.
b) P: “Bất phương trình x2–3x+1>0 có nghiệm” và Q: “Bất phương
trình x2–3x+1≤0 vô nghiệm”.
Bài tập 13: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Xét hai mệnh đề sau:
P: “Tam giác ABC vuông tại A”.
Q: “Trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC”.
a) Phát biểu mệnh đề P⇒Q và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.
b) Phát biểu mệnh đề P⇔Q và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.
Bài 1: Nếu tích hai số tự nhiên là lẻ thì tổng của chúng là số chẵn.
Bài 3: Nếu nhốt 25 con thỏ vào 6 cái chuồng thì có ít nhất một chuồng có nhiều
hơn 4 con thỏ.
Bài 4: Cho hai số a và b. Chứng minh: Nếu a + b 2 thì một trong hai số đó nhỏ
hơn 1
x −1
Bài 5: Nếu thì x + y + xy −1
y − 1
Bài 6: Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn abc=1. Chứng minh rằng
1 1 1
nếu a + b + c + + thì có một và chỉ một trong ba số a,b,c lớn hơn 1.
a b c
a + b + c 0
Bài 7: Cho các số a,b,c thỏa các điều kiện: ab + bc + ca 0 . Chứng minh rằng cả
abc 0
ba số a,b,c đều dương.