You are on page 1of 183

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG -XÃ HỘI

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
 Chương 1:KT vi mô & những vấn đề cơ bản của nền KT
 Chương 2:Lý thuyết cung, cầu về hàng hóa - dịch vụ
 Chương 3: Độ co giãn
 Chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
 Chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuất
 Chương 6: Cấu trúc thị trường
 Chương 7: Thị trường các yếu tố sản xuất (SV tự nghiên cứu)
 Chương 8: Thất bại thị trường và vai trò của Chính phủ
(SV tự nghiên cứu)
 Tổng quan về kinh tế học
 Nền kinh tế
 Lý thuyết lựa chọn kinh tế
 Nội dung và phương pháp nghiên cứu Kinh tế vi mô
Tổng quan về kinh tế học
Khái niệm kinh tế học

SẢN XUẤT TIÊU DÙNG


Nguồn lực kinh tế Nhu cầu của con người
KHAN HIẾM VÔ HẠN

LỰA CHỌN
Tổng quan về kinh tế học
Khái niệm kinh tế học
- Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách
thức lựa chọn của các thành viên kinh tế khi họ đối mặt
với vấn đề KHAN HIẾM
- Là môn khoa học nghiên cứu cách thức vận hành của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân và hành vi cách ứng xử
của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế
- Kinh tế học nghiên cứu cách thức giải quyết ba vấn đề
kinh tế cơ bản
+ Sản xuất cái gì?
+ Sản xuất như thế nào?
+ Sản xuất cho ai?
Tổng quan về kinh tế học
Các bộ phận của kinh tế học
• Microeconomics • Macroeconomics
• Nghiên cứu hành vi của những • Nghiên cứu sự vận động và những
thành viên tham gia vào nền mối quan hệ kinh tế chủ yếu của
kinh tế. một nền kinh tế.
• Cung – cầu • GDP, GNP, tăng trưởng, suy thoái,
• Giá cả khủng hoảng
• Chi phí sản xuất • Lạm phát, thất nghiệp
• Giá thành sản phẩm • Lãi suất, đầu tư, ngân hàng
• Lợi ích • Tổng cầu – Tổng cung
• Doanh thu, Lợi nhuận • Tổng cầu, chính sách tài khóa
• Cạnh tranh, Độc quyền • Tiền tệ, chính sách tiền tệ

=> QUYẾT ĐỊNH TỐI ƯU => HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC


Tổng quan về kinh tế học
Các bộ phận của kinh tế học
• Kinh tế học thực chứng • Kinh tế học chuẩn tắc
 Lý giải các vấn đề mang  Đánh giá chủ quan của
tính nhân quả các cá nhân
 Liên quan đến câu hỏi:  Liên quan đến câu hỏi:
 Là gì?  Điều gì nên xảy ra?
 Tại sao lại như vậy?  Cần phải làm gì?
 Điều gì xảy ra nếu?...  Phải như thế nào?...
 Ví dụ: Chính phủ thực  Ví dụ: Chính phủ cần
hiện chính sách tiền tệ thực hiện chính sách tiền
thắt chặt dẫn đến tổng tệ thắt chặt khi lạm phát
cầu của nền kinh tế giảm. tăng cao.
Nền kinh tế
Nền kinh tế là một cơ chế phân bổ các nguồn

lực khan hiếm cho các mục tiêu cạnh tranh.


 Ba vấn đề kinh tế cơ bản

o Sản xuất cái gì?

o Sản xuất như thế nào?

o Sản xuất cho ai?


Cầu HH&DV Cung HH&DV
Thị trường
HH - DV
Chi tiêu Doanh thu
Kiểm
soát
giá
Thuế Thuế
Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp
Trợ cấp Trợ
Kiểm cấp
soát
giá
Thu nhập Chi phí
Thị trường
Yếu tố sản xuất
Cung YTSX Cầu YTSX
 Các thành viên của nền kinh tế:
◦ Hộ gia đình
◦ Doanh nghiệp
◦ Chính phủ
 Cơ chế hoạt động của nền kinh tế:
◦ Cơ chế mệnh lệnh
◦ Cơ chế thị trường
◦ Cơ chế hỗn hợp
Các thành viên của nền kinh tế

Thành viên kinh tế Hạn chế Mục tiêu

Hộ gia đình Giới hạn bởi thu nhập Tối đa hóa lợi ích tiêu dùng

Doanh nghiệp Giới hạn bởi nguồn lực sx Tối đa hóa lợi nhuận

Chính phủ Giới hạn bởi ngân sách Tối đa hóa lợi ích xã hội
 Chi phí cơ hội
 Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
 Đường giới hạn khả năng sản xuất
 Quy luật khan hiếm và hiệu quả kinh tế
 Phân tích cận biên
 Chi phí cơ hội được hiểu là giá trị của cơ hội
tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa chọn
kinh tế.
 Nội dung quy luật
◦ Để thu thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã hội
phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.

 Quy luật được minh họa qua mô hình đường giới hạn
khả năng sản xuất (PPF)
 Đường PPF mô tả các khả năng sản xuất tối đa mà
một nền kinh tế có thể đạt được với nguồn lực và
công nghệ hiện có.
◦ PPF cho biết các khả năng sản xuất khác nhau mà một xã
hội có thể lựa chọn.
 Xét nền kinh tế giả định:
◦ Chỉ sản xuất 02 mặt hàng: quần áo và lương thực
◦ Nguồn lực và công nghệ cho trước
Lương thực

A Đường giới hạn


5 B khả năng sản
4,5 xuất (PPF)
C
3,5

2
M D .N

0 1 2 3 4 Quần áo
PPF Chi phí cơ hội để sản xuất Lương thực
thêm 1 triệu bộ quần áo là:

A -> B 0,5 triệu tấn lương thực A Đường giới


5 B hạn khả năng
B -> C 1,0 triệu tấn lương thực 4,5 sản xuất
C (PPF)
C -> D 1,5 triệu tấn lương thực 3,5

D -> E 2,0 triệu tấn lương thực D


2

Dọc theo đường PPF, chi phí cơ hội E


để sản xuất thêm một triệu bộ quần
0 1 2 3 4
áo có xu hướng tăng dần. Quần áo
Y
Y

PPF2
PPF1 PPF2
PPF1

X X

Sự dịch chuyển đường PPF Sự dịch chuyển đường PPF


 Sự khan hiếm của nguồn lực
◦ Nguồn lực: K, L, R, T
◦ Quy luật khan hiếm
 Hiệu quả kinh tế
◦ Mức sản xuất tối đa nằm trên đường PPF
◦ Sử dụng đầy đủ các nguồn lực
 Sự đánh đổi
◦ Chi phí cơ hội
◦ Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
 Tăng trưởng kinh tế
◦ Sự dịch chuyển ra bên ngoài của PPF
 Mục đích: Tối đa hóa lợi ích ròng
 Lợi ích ròng = Tổng lợi ích – Tổng chi phí
NSBQ = TBQ – TCQ
 Trong đó:
◦ NSBQ: Lợi ích ròng
◦ TBQ: Tổng lợi ích
◦ TCQ: Tổng chi phí


 Lợi ích ròng đạt cực đại khi:
NSB’Q = TB’Q – TC’Q = 0
=> MB – MC = 0
=> MB = MC
Vậy lợi ích ròng đạt được cực đại khi: MB = MC
 Lợi ích cận biên (MB – Marginal Benefit): là lợi ích
tăng thêm khi sản xuất (hoặc tiêu dùng) thêm một đơn
vị sản phẩm.
TB
MB   TBQ'
Q
 Chi phí cận biên (MC – Marginal Cost): là chi phí
tăng thêm khi sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị
sản phẩm.
TC
MC   TCQ'
Q
 Nguyên tắc lựa chọn tối ưu:
◦ Nếu MB > MC => Mở rộng quy mô hoạt động (↑Q)
◦ Nếu MB = MC => Quy mô hoạt động là tối ưu (Q*)
◦ Nếu MB < MC => Thu hẹp quy mô hoạt động (↓Q)
◦ Khi đưa ra quyết định về sự lựa chọn kinh tế các thành viên
kinh tế luôn phải so sánh giữa phần tăng thêm lợi ích (MB)
và phần tăng thêm chi phí (MC) nhằm mục đích xác định
một mức sản lượng tối ưu Q*
 Phương pháp nghiên cứu:
◦ Phương pháp phân tích cận biên
◦ Phương pháp mô hình hóa
◦ Phương pháp so sánh tĩnh
◦ Quan hệ nhân quả
 Công cụ nghiên cứu:
◦ Giả định, giả thiết (Ceteris Paribus)
◦ Toán học
◦ Đồ thị
 Cầu hàng hóa - dịch vụ
 Cung hàng hóa - dịch vụ
 Cân bằng cung cầu hàng hóa - dịch vụ
 Ảnh hưởng của chính sách giá và thuế đến thị trường
 Các khái niệm
 Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu và lượng cầu
 Hàm số cầu
 Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cầu
 Cầu (D): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà
người mua muốn mua và có khả năng mua ở các
mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định (điều kiện các yếu tố khác không đổi).
◦ Hàm số cầu theo giá: QD = f(P)
 Lượng cầu (QD): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
mà người mua muốn mua và có khả năng mua tại
một mức giá xác định (các yếu tố khác không đổi).
◦ Tại mức giá P0: QD0 = f(P = P0)
◦ Tại mức giá P1: QD1 = f(P = P1)
 Biểu cầu là bảng mô tả  Cho biểu cầu hàng hóa X
mối quan hệ giữa giá và
lượng cầu.
 Đường cầu là đường  Đường cầu hàng hóa X

biểu diễn mối quan hệ P

46 A
giữa giá và lượng cầu.
◦ Các điểm trên đường cầu
cho biết lượng cầu ở một 40 B

mức giá xác định. D

660 720 Q
 Cầu cá nhân (qd) là cầu của từng cá nhân về một
loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
 Cầu thị trường (QD) tổng tất cả các cầu cá nhân về
một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
n
QD   qdi
i 1
 Nội dung: Lượng cầu về một loại hàng hóa hoặc dịch
vụ nào đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa
hoặc dịch vụ đó giảm đi và ngược lại (các yếu tố khác
không đổi).
QD ↑↓ khi P↓↑ (đk: các yếu tố khác không đổi)
◦ Lưu ý: Một số hàng hóa không tuân theo luật cầu: hàng lỗi
mốt, hàng xa xỉ,…
 Hàm số cầu theo giá tổng quát: QD = f(P)
 Hàm số cầu tuyến tính:
QD = - aPD + b (a > 0)
Hoặc, PD = - a’QD + b’ (a’>0)
 Biến nội sinh
◦ Giá bản thân hàng hóa (PX)
 Biến ngoại sinh
◦ Thu nhập (I)
◦ Giá cả hàng hóa liên quan (Pxy)
◦ Số lượng người mua (Nd)
◦ Thị hiếu (T)
◦ Kỳ vọng (E)
◦ Dân số (Nd)
◦ Các yếu tố khác
 Theo luật cầu: P (1) Khi PX ↓ từ P1 -> P2
QDX↑↓ khi PX↓↑
(các yếu tố khác không đổi) P1 A

P2 B

Dx

Q1 Q2 Q

(2) QDx↑ từ Q1→ Q2 => gây ra hiện


tượng di chuyển từ điểm A sang
điểm B trên đường cầu Dx
 Hàng thứ cấp  X là hàng thông thường
P (1) Khi thu nhập I tăng
◦ Hàng có chất lượng kém, lỗi
mốt, v.v
◦ I ↑ => Dx ↓
 Hàng hóa thông thường
◦ Hàng thiết yếu (quần áo,…)
D1 D2
◦ Hàng xa xỉ (trang sức, …)
Q
◦ I ↑ => Dx ↑
(2) Dx↑ từ D1→ D2 => gây ra hiện
tượng dịch chuyển toàn bộ đường cầu
P P
(1) Khi Py tăng (1) Khi Py tăng

D1 D2 D2 D1

Q Q
(2) Dx↑ từ D1→ D2 (2) Dx↓ từ D1→ D2

Hàng hóa thay thế Hàng hóa bổ sung


 Thị hiếu (T)
◦ Thị hiếu là sở thích của con người (phong tục, tập quán, trào
lưu tiêu dùng,…)
◦ T ↑↓ → Dx ↑↓
 Kỳ vọng (E)
◦ Kỳ vọng là sự mong đợi của người tiêu dùng về giá cả hoặc
thu nhập trong tương lai
 Kỳ vọng giá cả trong tương lai tăng => cầu hiện tại có thể tăng
 Kỳ vọng thu nhập trong tương lai tăng => cầu hiện tại có thể tăng
 Dân số hay số lượng người mua (Nd)
◦ Nd ↑↓ → Dx ↑↓
 Các yếu tố khác: thời tiết, môi trường tự nhiên, chính trị
v.v.
 Hàm số cầu tổng quát:
QXD = f(PX, I, PY, T, E, Nd, …)
◦ Trong đó
 QXD: Lượng cầu của hàng hóa X
 PX: Giá cả của hàng hóa X
 I: Thu nhập
 Nd : Dân số (Quy mô thị trường)
 PY: Giá hàng hóa liên quan Y
 T: Thị hiếu
 E: Các kỳ vọng
Sự di chuyển trên đường cầu Sự dịch chuyển của đường cầu
P P

P1 A

P2 B D1
D0
D2
Q1 Q2 Q Q
- Sự thay đổi của lượng cầu (QD) - Sự thay đổi của Cầu (D)
- Nguyên nhân: do biến nội sinh Cầu tăng (D0→D1)
Cầu giảm (D0→ D2)
(PX) thay đổi
- Nguyên nhân: do biến ngoại
sinh (I, Py, T, E, N …) thay đổi
 Các khái niệm
 Các yếu tố ảnh hưởng tới cung và lượng cung
 Hàm số cung
 Sự di chuyển và dịch chuyển đường cung
 Cung (S): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người
sản xuất muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá
khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (điều kiện
các yếu tố khác không đổi)
 Lượng cung (QS): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
mà người sản xuất muốn bán và có khả năng bán tại
một mức giá xác định (các yếu tố khác không đổi)
 Cho biểu cung hàng hóa X
 Biểu cung là bảng mô
tả mối quan hệ giữa giá
và lượng cung.
 Đường cung là đường Đường cầu hàng hóa X
P
biểu diễn mối quan hệ
S
giữa giá và lượng cung. 46

◦ Các điểm trên đường cung


cho biết lượng cung ở một
40
mức giá xác định.

600 900 Q
 Cung cá nhân (qsi): là cung của từng cá nhân về một
loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.

 Cung thị trường (QS): là tổng tất cả các cung cá nhân


về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
m
QS  q
i 1
si

◦ Lưu ý: trên đồ thị, cung thị trường được xác định bằng cách cộng
theo chiều ngang tổng hợp cung của các cá nhân
 Nội dung: Lượng cung về một loại hàng hóa hoặc dịch
vụ nào đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa
hoặc dịch vụ đó tăng lên và ngược lại (các yếu tố khác
không đổi)
QS↑↓ khi P↑↓ (đk: các yếu tố khác không đổi)
◦ Lưu ý: một số hàng hóa – dịch vụ không tuân theo luật cung
như cổ phiếu, vàng …
 Hàm số cung theo giá tổng quát: QS = g(P)
 Hàm số cung tuyến tính:
QS = cPS + d (c > 0)
Hoặc, PS = c’QS + d’ (c’>0)
 Biến nội sinh:
◦ Giá bản thân hàng hóa Px
 Biến ngoại sinh:
◦ Công nghệ (CN)
◦ Giá cả yếu tố đầu vào (Pi)
◦ Số lượng người sản xuất (NS)
◦ Kỳ vọng (Es)
◦ Chính sách thuế
◦ Các yếu tố khác (thời tiết, dịch bệnh v.v.)
 (1) Khi Px ↑ từ P1 -> P2
 Theo luật cung:
QSx↑↓ khi P↑↓ S0
P2
(các yếu tố khác không đổi) B

P1
A

Q1 Q2
(2) QSx↑ từ Q1→ Q2 => gây ra hiện
tượng di chuyển từ điểm A sang
điểm B trên đường cầu Dx
 CN tiên tiến → Sx↑  (1) Khi CN ↑

◦ CN↑ → NSLĐ↑ → lượng cung S2


S0
tại tất cả các mức giá cho trước
cùng tăng. S1
◦ Đường cung dịch chuyển toàn
P1
bộ sang phải từ S0 → S1
 CN lạc hậu → Sx↓
◦ Đường cung dịch chuyển toàn Q
bộ sang trái từ S0 → S2
(2) Sx↑ từ S0→ S1 => gây ra hiện
tượng dịch chuyển toàn bộ đường
cung
 Giá cả yếu tố đầu vào (Pi)
◦ Pi tăng => CFSX tăng => lợi nhuận giảm => S giảm
◦ Đường cung dịch sang trái
 Số lượng người sản xuất (NS)
◦ NS tăng => S tăng
 Chính sách thuế hoặc trợ cấp
◦ Thuế đánh vào người bán t/đvsp tăng => S giảm
◦ Trợ cấp cho người bán tr/đvsp tăng => S tăng
 Kỳ vọng (Es)
◦ Mong đợi về sự thay đổi của giá HH – DV; giá yếu tố đầu vào;
chính sách thuế v.v
 Các yếu tố khác (thời tiết, dịch bệnh v.v)
 Hàm cung tổng quát:
QxS = f(Px, CN, Pi, E, …)
◦ Trong đó
 QxS: lượng cung của hàng hóa X
 Px: giá bản thân hàng hóa X
 CN: công nghệ
 Pi: Giá cả của các yếu tố đầu vào
 E: Kỳ vọng
Sự di chuyển trên đường cung Sự dịch chuyển của đường cung

- Sự thay đổi của lượng cung (QS) - Sự thay đổi của cung (S)
- Nguyên nhân: biến nội sinh thay đổi - Nguyên nhân: biến ngoại sinh thay đổi
 Trạng thái cân bằng thị trường
 Trạng thái dư thừa và thiếu hụt của thị trường
 Sự thay đổi của trạng thái cân bằng
 Thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS)
 Khái niệm: là trạng thái mà lượng cung về một loại hàng
hoá hoặc dịch vụ nào đó đáp ứng vừa đủ lượng cầu đối
với hàng hoá hoặc dịch vụ đó trong một thời kỳ nhất định
(các yếu tố khác không đổi)
◦ Tại điểm cân bằng thị trường (E0):

 Mức giá cân bằng (P0): P0 = PS = PD


 Mức sản lượng cân bằng (Q0): Q0 = QS = QD
 Qua biểu cung – cầu P ($/tấn) QS (triệu QD (triệu
tấn/năm) tấn/năm)
hàng hóa X
40 600 720

41 650 710

42 700 700

43 750 690

44 800 680

45 850 670

46 900 660
 Qua đồ thị cung – cầu
P
hàng hóa X
◦ Trạng thái cân bằng E0 là
giao điểm giữa đường cung
A B (S)
và đường cầu hàng hóa X 44

42 E0
D
40
C
(D)

600 680 700 720 800 Q


 Qua hàm cung – cầu  Thị trường hàng hóa X
P
◦ ĐKCB:
 P0 = PS = PD
 Q0 = QS = QD A B (S)
◦ Giá và sản lượng cân bằng 44
là nghiệm của hệ phương
42 E0
trình:
QD = - aPD + b (a > 0) D
40
C
QS = cPS + d (c > 0) (D)

600 680 700 720 800 Q


Trạng thái P < P0 thì QS < QD;
P QS (triệuQD (triệu
tấn/năm) tấn/năm) ΔQ = QD – QS
($/tấn) thị trường
40 600 720
Thiếu hụt
41 650 710 P 0 = PD = PS ;
Q0 = QD = QS
42 700 700 Cân bằng
43 750 690
44 800 680 P>P0 thì QS > QD;
45 850 670 Dư thừa ΔQ = QS – QD

46 900 660
P P
Thặng dư
(S)
A B (S)
44

42 E0 42 E0
C D
40
(D) Thiếu hụt
(D)
680 700 800 Q 600 700 720 Q

Dư thừa thị trường Thiếu hụt thị trường


 Trạng thái cân bằng thị trường có thể thay đổi khi các
yếu tố ngoại sinh ảnh hưởng đến cung và cầu thay đổi.

 Sự thay đổi trạng thái cân bằng có thể do:


◦ Sự dịch chuyển của cầu (cung không đổi)

◦ Sự dịch chuyển của cung (cầu không đổi)

◦ Sự dịch chuyển của cả cung và cầu


(1) Khi I tăng khiến cầu
 Xét thị trường hàng hóa thông tăng từ D0→D1
thường X P

 Giả sử: S

◦ Thu nhập ↑ → Cầu X ↑ P1 E1

◦ Dx dịch chuyển từ D0 → D1 P0
E0
D1
◦ Trạng thái CB thay đổi từ E0 → E1
D0
 Giá cân bằng ↑ (P0 →P1)
 Lượng cân bằng ↑ (Q1 → Q2)
Q0 Q1 Q
(2) Trạng thái cân bằng
thay đổi từ E0 → E1
 Sự dịch chuyển của cầu
◦ Cầu tăng hoặc giảm (Cung không đổi)

 Sự dịch chuyển của cung


◦ Cung tăng hoặc giảm (Cầu không đổi)

 Sự dịch chuyển của cả cung và cầu


◦ Cung và cầu cùng tăng hoặc cùng giảm
◦ Cung tăng, cầu giảm và ngược lại
 Lợi ích ròng XH (NSB) P
◦ NSB = CS + PS A

◦ Trong đó: (S)


CS
 Thặng dư tiêu dùng (CS)
P0 E0
 Thặng dư sản xuất (PS) PS

◦ NSB là phần diện tích tam (D)


B
giác AE0B
Q0 Q
 Thặng dư tiêu dùng (CS): là chênh lệch giữa giá sẵn
sàng trả với giá thực tế người tiêu dùng phải trả.
CS = Pss – Ptt
◦ Trong đó:
 Pss: Giá người tiêu dùng sẵn sàng trả
 Ptt: Giá thực tế người tiêu dùng phải trả

 CS là phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên


đường giá – phần diện tích tam giác AE0P0
 Thặng dư sản xuất (PS): là chênh lệch giữa giá thực tế
người sản xuất nhận được với giá họ sẵn sàng bán.
PS = Ptt – Pss
◦ Trong đó:
 Pss: Giá người sản xuất sẵn sàng bán
 Pss = MC_ chi phí sản xuất cận biên
 Ptt: Giá thực tế người sản xuất nhận được (giá bán)

 PS là phần diện tích nằm dưới đường giá và trên đường


cung – phần diện tích tam giác BE0P0
 Cho hàm cầu, hàm cung về bắp cải (X) trên thị
trường Hà nội như sau: PD = 54 - QD và PS = 3 +
0,5QS. Trong đó, P tính bằng nghìn đồng; Q tính
bằng kg.
 a. Xác định giá và sản lượng cân bằng của thị trường?
Tính tổng chi tiêu của người tiêu dùng tại điểm cân
bằng.
 b. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại
điểm cân bằng.
 c. Nếu chính phủ ấn định giá đối với sản phẩm là 15
nghìn đồng/kg. Thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa
hay thiếu hụt hàng hóa? Xác định lượng dư thừa
(thiếu hụt)? Biện pháp của chính phủ cần làm để ổn
định thị trường khi đó?

 Kiểm soát giá là việc quy định của Chính phủ đối với
một số hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó nhằm thực hiện
mục tiêu cụ thể trong từng thời kỳ.
 Công cụ kiểm soát giá:
◦ Kiểm soát giá trực tiếp
 Giá trần
 Giá sàn
◦ Kiểm soát giá gián tiếp
 Thuế
 Trợ cấp

 Khái niệm: là mức giá cao nhất
đối với một loại hàng hóa hoặc P
dịch vụ nào đó do Chính phủ ấn
định.
(S)
◦ Các hãng sản xuất không được bán cao
hơn mức giá trần
◦ Thông thường, giá trần thấp hơn giá P0 E0
cân bằng của thị trường để bảo đảm lợi A B
ích cho nhóm người tiêu dùng. Pc
◦ Thị trường thiếu hụt hàng hóa (D)
ΔQ = QD - QS QS Q0 QD Q
 Khái niệm: là mức giá thấp nhất đối P
với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ
nào đó do Chính phủ ấn định. Dư thừa
◦ Các giao dịch không được thấp hơn mức (S)
giá sàn Pf B A
◦ Thông thường, giá sàn cao hơn giá cân
E0
bằng của thị trường để bảo đảm lợi ích P0
cho nhóm người sản xuất.
◦ Thị trường dư thừa hàng hóa (D)
ΔQ = QS - QD
QD Q0 Qs Q
S1
 Xét thị trường hàng hóa X P
S0
◦ Ban đầu thị trường hoạt E1
P1
động tại E0
t
◦ Sau khi Chính phủ đánh P0 E0
thuế t/đvsp vào người bán:
P2
 Cung giảm, đường cung
D
dịch chuyển từ S0 -> S1
 Điểm cân bằng sau thuế E1
0 Q1 Q0 Q
 Hàm cung sau thuế:
◦ PSt = PS + t P1: Giá người mua phải trả sau thuế
P2: Giá người bán thực nhận sau thuế
P2 = P1 - t
 Phần thuế gánh chịu: S1
◦ Người mua: P0P1 P
◦ Người bán: P0P2 = t - P0P1 S0
E1
 Thông thường, cả người P1

mua và người bán cùng P0 t E0


gánh chịu thuế.
 Nguồn thu từ thuế của P2

Chính phủ = t.Q1 D

0 Q1 Q0 Q
 Độ co giãn
◦ Khái niệm
◦ Công thức xác định
 Độ co giãn của cầu
◦ Độ co giãn của cầu theo giá
◦ Độ co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa liên quan
◦ Độ co giãn của cầu theo thu nhập
 Độ co giãn (E) là công cụ dùng để đo lường sự phản
ứng của người tiêu dùng hoặc người sản xuất trước
những thay đổi của thị trường.
◦ Độ co giãn của cầu (ED)

◦ Độ co giãn của cung (ES)


 Độ co giãn của cầu (ED) được tính bằng phần trăm
thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi
của các nhân tố ảnh hưởng tới cầu.
 Công thức: %QD
ED 
%X
• %ΔQD là % thay đổi của lượng cầu
• %ΔX là % thay đổi của biến ảnh hưởng X (PX, PY, I..)
 Độ co giãn của cung (ES) được tính bằng phần trăm
thay đổi của lượng cung chia cho phần trăm thay đổi
của các nhân tố ảnh hưởng tới cung
 Công thức:

• %ΔQS là % thay đổi của lượng cung


• %ΔY là % thay đổi của biến ảnh hưởng Y (PX, Pi, CN..).
 Phân loại:
o Độ co giãn của cầu theo giá
o Độ co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa liên quan
o Độ co giãn của cầu theo thu nhập
 EPD là công cụ đo lường sự phản ứng của người tiêu
dùng trước sự thay đổi giá, được tính là phần trăm thay
đổi về lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của giá.
 Công thức:

• %ΔQD là % thay đổi của lượng cầu


• %ΔP là % thay đổi của giá
 EPD thường mang giá trị âm
 Quy ước: E =
P
E D

Ý nghĩa:
o E cho biết khi giá hàng hóa thay đổi 1% thì lượng cầu thay
đổi bao nhiêu %
o E càng lớn thì mức độ phản ứng của người tiêu dùng đối với
giá càng mạnh
P
 Co giãn khoảng là độ co giãn
tính trên một khoảng hữu hạn
nào đó của đường cầu. A
P1
◦ Giả sử: Xác định độ co giãn
khoảng AB trên đường cầu P2 B

0 Q1 Q2
Q
 Cách tính (sử dụng phương pháp trung điểm)
%QD QD P * Q2  Q1 P2  P1
E 
P
 .  x
%P P Q * P2  P1 Q2  Q1
D

◦ Trong đó:
P1  P2 Q1  Q2
P*  Q* 
2 2

QD  Q 2  Q1 P  P 2  P1
Cho biểu cầu về dưa hấu như sau:

Giá (đồng/kg) 4.000 5.000 6.000 7.000

QD (nghtấn/năm) 15,2 14,8 14,4 14

Xác định độ co giãn của cầu trong khoảng giá từ 5000 đến
6000 như sau:
14,4  14,8 6000  5000
E 
P
x  0,15
6000  5000 14,4  14,8
D

Ý nghĩa: E = E D = 0,15 cho biết khi giá thay đổi 1% sẽ làm cho
P

lượng cầu thay đổi 0,15 %.


P
 Co giãn điểm là độ co
giãn tính trên một điểm
nào đó của đường cầu. P
A

◦ Hàm số cầu : QD = f(P)

◦ Giả sử, tính độ co giãn tại


0 Q
điểm cầu A Q
 Cách tính:

dQ P
E P
D  x
dP Q

Hay P
E P
D  Q' p x
Q

Trong đó: P và Q là giá và lượng cầu tại điểm A


Cho hàm cầu về sản phẩm X: PD = 100 – 0,4Q
Tính độ co giãn tại điểm cầu A với mức giá P = 60 như sau:
- Tại P = 60 thì Q = 100
1 P
- Áp dụng công thức: E P
D  x
dP Q
dQ
Thay số: 1 60
E  P
x  1,5
 0,4 100
D

Ý nghĩa: E = E D =1,5 nghĩa là khi giá thay đổi 1% sẽ làm cho


P

lượng cầu thay đổi 1,5%


P
ED
 E=
 E < 1: Cầu ít co giãn.
 E > 1: Cầu co giãn tương đối.
 E = 1: Cầu co giãn đơn vị.
 E = ∞: Cầu co giãn hoàn toàn.
 E = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn.
P P
P1
P2 P1 P1
P2 (D) P2
(D) (D)

Q1Q2 Q Q1 Q2 Q Q1 Q2 Q
(a) E < 1 (b) E > 1 (c) E = 1
P
P
(D)
P1
(D)
P*
P2

Q1 Q2 Q Q* Q
(d) E = ∞ (e) E = 0
P

E=∞

E>1

E=1

E<1

E=0
Q
 Tính chất của hàng hóa
 Sự sẵn có của hàng hóa thay thế.
 Khoảng thời gian từ khi giá thay đổi.
 Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa đó trong tổng thu nhập của
người tiêu dùng.
P
P P
P1 P1
(m) P1
(b) P2 (y)
(D)
P2 (l) (n) P2
(a) (c) (D) (z) (D)
(x)
Q1 Q2 Q Q1 Q2 Q
Q1 Q2 Q

P tăng P giảm
E<1 TR tăng TR giảm
E>1 TR giảm TR tăng
E=1 TR không đổi TR không đổi
P

E=∞

E>1

E=1

E<1

P tăng P giảm E=0


Q
(a) Đường cầu
E<1 TR tăng TR giảm TR
TR max

E>1 TR giảm TR tăng


TR TR
E=1 TR max TR max tăng giảm

(b) Tổng doanh thu Q


 EDXY là công cụ đo mức độ phản ứng của người tiêu
dùng trên thị trường hàng X trước sự thay đổi giá của
hàng Y.
 EDXY được tính bằng phần trăm thay đổi của lượng
cầu hàng X chia cho phần trăm thay đổi của giá hàng
Y
 Công thức: co giãn khoảng
%Q X
E D

%PY
X ,Y

QX 1  QX 0 (QX 1  QX 0)
%Q X  QX * 
QX * 2

PY 1  PY 0 ( PY 1  PY 0)
%PY  PY * 
PY * 2
co giãn điểm PY
E D
X ,Y  Q' PY 
QX
EDXY> 0 : X,Y là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng
EDXY < 0 : X,Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng

EDXY = 0: X,Y là hai hàng hóa độc lập (tương đối)


 EDI là công cụ đo độ phản ứng của người tiêu dùng
trước sự thay đổi của thu nhập và được tính bằng phần
trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay
đổi của thu nhập.
%Q
 Công thức: co giãn khoảng EI 
D

%I
Q1  Q0 (Q1  Q 0)
%Q  Q* 
Q* 2
I1  I 0 ( I 1  I 0)
%I  I* 
I* 2
co giãn điểm I0
E  Q' I 
D
I
Q0
 EDI > 0: X là hàng hóa thông thường
 0< EDI <1: X là hàng hóa thiết yếu
 EDI >1: X là hàng hóa cao cấp

 EDI <0: X là hàng hóa thứ cấp


 Lý thuyết lợi ích
 Lựa chọn tiêu dùng tối ưu
 Sự thay đổi lựa chọn của người tiêu dùng

6/4/2021 97
 Các khái niệm
 Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
 Lợi ích cận biên và đường cầu
 Thặng dư tiêu dùng
 Lợi ích (U): Là sự hài lòng hoặc thỏa mãn mà NTD nhận được khi tiêu
dùng một hàng hóa và dịch vụ

 Tổng lợi ích (TU): Là toàn bộ sự hài lòng và thỏa mãn khi người tiêu
dùng nhận được từ việc tiêu dùng các hàng hoá và dịch vụ khác nhau

 Lợi ích cận biên (MU): Là sự thay đổi của tổng lợi ích khi tiêu dùng
thêm một đơn vị hàng hoá hay dịch vụ nào đó (trong điều kiện giữ
nguyên mức tiêu dùng hàng hóa dịch vụ khác)

MU = ΔTU/ΔQ = TU’(Q)

6/4/2021 99
 Nội dung: Lợi ích cận biên giảm dần cho biết lợi
ích cận biên của một hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó
có xu hướng giảm xuống khi hàng hóa và dịch vụ
đó được tiêu dùng nhiều hơn (trong một thời gian
nhất định và giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng
hóa khác)
Ví dụ: Xem xét tiêu dùng nước cam của người tiêu dùng
A ở bảng 1.
6/4/2021 100
Mối quan hệ giữa TU và MU: Bảng 1
• Nếu MU > 0: tăng 1 đơn vị Q sẽ
làm TU tăng, đường TU dốc lên
• MU = 0: tăng 1 đơn vị Q sẽ làmTU
không đổi (TU max), đường TU nằm
ngang
• MU < 0: tăng 1 đơn vị Q sẽ làm TU
giảm, đường TU dốc xuống

6/4/2021 101
• MU của hàng hóa tiêu dùng càng
lớn thì NTD sẽ sẵn sàng trả giá cao
MU,P
và ngược lại. Như vậy có thể dùng
giá để đo lợi ích cận biên của việc
tiêu dùng một hàng hóa nào đó.
• Hình 1 cho thấy dạng đường cầu MU => Đường cầu
(D) giống dạng của đường MU
(hay ẩn sau đường (D) chứa đựng
MU của NTD về hàng hóa) Q
• Do quy luật MU giảm dần đường
cầu (D) nghiêng xuống dưới về Hình 1
phía phải

6/4/2021 102
Thặng dư tiêu dùng của cá nhân A là tổng Thặng dư tiêu dùng của thị trường
lượng thặng dư của các cốc bia được A tiêu bia là tổng thặng dư tiêu dùng của các
dùng trước đó cá nhân (được thể hiện bằng tam giác
( giá thị trường một cốc bia là 10.000 đồng) ABE)
 Một số giả thiết cơ bản
 Đường bàng quan và đường ngân sách
 Tối đa hóa lợi ích tiêu dùng
 Sở thích là hoàn chỉnh
 Sở thích có tính bắc cầu
 NTD thích nhiều hơn là thích ít hàng hóa
 Đường bàng quan
◦ Khái niệm và đặc điểm của đường bàng quan
◦ Tỷ lệ thay thế cận biên MRSX,Y

 Đường ngân sách


◦ Khái niệm và phương trình đường ngân sách

◦ Đặc điểm đường ngân sách


 Đường bàng quan thể hiện những kết
hợp khác nhau giữa các hàng hóa
mang lại cho người tiêu dùng cùng một
mức lợi ích
 Đặc điểm:
• Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì
mức lợi ích càng lớn
• Đường bàng quan dốc xuống về phía phải
• Độ dốc đường bàng quan phản ánh tỷ lệ thay
thế cận biên
• Các đường bàng quan không cắt nhau.
• Các đường bàng quan đều lồi so với gốc tọa
độ
Đường bàng quan
 Tỷ lệ thay thế biên (MRSX,Y): là tỷ lệ thay thế của hai
hàng hóa cho nhau mà vẫn giữ nguyên một mức lợi ích
cho người tiêu dùng.

Y MUx
MRSx/y = X =- MUy
 Thay thế hoàn hảo  Bổ sung hoàn hảo
 Đường ngân sách biểu thị sự kết hợp
khác nhau giữa các hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể mua với cùng một mức
ngân sách
 Phương trình: I = XPX + YPY
 Đặc điểm:
• Độ dốc đường ngân sách = -(Px/Py)
• Giao điểm của đường ngân sách với các trục
tọa độ thể hiện lượng tối đa của một loại
hàng hóa mà NTD có thể mua được với mức
thu nhập cho trước.
• Các điểm tiêu dùng nằm phía trong đường
ngân sách thể hiện NTD không chi tiêu hết
thu nhập
• Các điểm tiêu dùng nằm phía ngoài đường
ngân sách thể hiện NTD không đủ tiền để
mua.
 Tối đa hóa lợi ích của NTD theo cách tiếp cận
lý thuyết lợi ích

 Tối đa hóa lợi ích của NTD theo cách tiếp cận
kết hợp đường bàng quan và đường ngân sách
 Nguyên tắc :
• Thứ nhất: Quyết định mua HH nào có MU lớn nhất tính
trên một đồng chi trả:
Max{MUi/Pi}
• Thứ hai: Cơ cấu tiêu dùng tối đa đạt được khi lợi ích cận
biên tính trên giá cả của HH này phải bằng lợi ích cận biên
tính trên HH kia:

MU x MU y MU z
  ... 
Px Py Pz

• Thứ ba: NTD mua hết tiền.


I = XPx + YPy + … +ZPz
Tối đa hóa lợi ích NTD theo cách tiếp cận lý thuyết lợi ích

Xét ví dụ sau:
Một NTD có thu nhập I= 1500$ dành để chi tiêu cho 2 hàng
hóa X và Y với Px=500$, Py=250$. Lợi ích thu được khi tiêu
dùng độc lập của 2 hàng hóa X và Y cho bởi bảng sau:
X,Y TUX TUY
0 0 0
1 25 10
2 43 19
3 53 26
4 53 31
5 46 34

6/4/2021 113
X,Y TUX TUY MUX MUY MU X MU Y
PX PY

0 0 0 - - - -

1 25 10 25 10 0,05 0,04
2 43 19 18 9 0,036 0,036
3 53 26 10 7 0,02 0,028
4 53 31 0 5 0 0,02
5 46 34 -7 3 -0,014 0.012

Kết hợp hàng hóa tiêu dùng tối ưu


(X* =2, Y*=2)
TUmax = 43+ 19 =62u
 Hình 2 chỉ ra kết hợp hàng hoá tối ưu chính là
điểm E: Là điểm tiếp xúc giữa đường bàng quan
và đường ngân sách.
 Tại điểm E:
Độ đốc đường bàng quan = Độ dốc đường ngân sách

Và I = XPx + YPy
Hình 2

6/4/2021 115
 Tại điểm tiêu dùng E:
MUX/PX = MUy/Py
 Y/(X+2) = 40/80
 Y = (X+2)/40 (1)
Phương trình đường ngân sách:
40 X+ 80Y = 2000 (2)
Thay (1) vào (2); ta được:
X* = 24 và Y* = 13
Vậy, trong tháng chị Hương sẽ chọn 24
lần đi uống cà phê và 13 lần đi xem
phim.
Sự thay đổi lựa chọn của NTD

 Sự thay đổi của NTD khi có sự thay đổi trong thu nhập
 Thu nhập tăng, giá cả của hàng hóa không đổi
 Thu nhập giảm, giá cả của hàng hóa không đổi
 Sự thay đổi của NTD khi có sự thay đổi giá cả hàng hóa
 Giá cả của hàng hóa X tăng, thu nhập và giá cả hàng hóa Y
không đổi
 Giá cả của hàng hóa X giảm, thu nhập và giá cả hàng hóa Y
không đổi

11
6/4/2021 8
 Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi thu nhập tăng, giá cả của
HH không đổi
 Đặc điểm (xét HH thông
thường):
 Đường ngân sách dịch chuyển
song song ra bên ngoài (hình 3)
 Độ đốc đường ngân sách không
đổi
 NTD có thể đạt điểm tiêu dùng
tối ưu nằm trên đường bàng
quan cao hơn (điểm E’)
Hình 3
 Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi thu nhập giảm, giá cả của
HH không đổi
 Đặc điểm (xét HH thông thường):
 Đường ngân sách dịch chuyển
song song vào bên trong (hình 4)
 Độ đốc đường ngân sách không
đổi
 NTD có thể đạt điểm tiêu dùng tối
ưu nằm trên đường bàng quan thấp
Hình 4
hơn (điểm E’)
 Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi giá cả hàng hóa X tăng; thu
nhập và giá cả của hàng hóa Y
không đổi
 Đặc điểm (xét HH thông thường):
 Đường ngân sách xoay về phía
bên trong trục hoành (về phía
hàng hóa X) (hình 5)
 Độ đốc đường ngân sách thay đổi
(dốc hơn)
 NTD có thể đạt điểm tiêu dùng tối
ưu nằm trên đường bàng quan
thấp hơn (điểm E’) Hình 5
 Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi giá cả hàng hóa X giảm; thu
nhập và giá cả của hàng hóa Y
không đổi
 Đặc điểm (xét HH thông thường):
 Đường ngân sách xoay về phía
bên ngoài trục hoành (về phía
hàng hóa X) (hình 6)
 Độ đốc đường ngân sách thay đổi
(thoải hơn)
 NTD có thể đạt điểm tiêu dùng tối
ưu nằm trên đường bàng quan cao
hơn (điểm E’)
Hình 6
CHƯƠNG V: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT

 Lý thuyết sản xuất


 Lý thuyết chi phí
 Lý thuyết doanh thu và lợi nhuận
 Các khái niệm cơ bản
 Hàm sản xuất
 Sản xuất trong ngắn hạn
 Sản xuất trong dài hạn
 Sản xuất: là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào của sản
xuất thành những sản phẩm đầu ra của sản xuất với một công
nghệ nhất định.
 Công nghệ: là cách thức hay phương pháp kỹ thuật kết hợp
các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm đầu ra
 Nhà sản xuất, doanh nghiệp hay hãng: là tổ chức kinh tế,
mua hoặc thuê các yếu tố đầu vào để sản xuất ra các sản
phẩm đầu ra
 Ngắn hạn: là khoảng thời gian trong đó có ít nhất một đầu
vào sản xuất cố định (không thay đổi) trong quá trình sản xuất
 Dài hạn: là khoảng thời gian đủ dài để có thể thay đổi tất cả
các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
 Khái niệm
 Hàm sản xuất tổng quát
 Hàm sản xuất Cobb - Douglas
 Hàm sản xuất biểu thị là mối quan hệ kỹ thuật biểu thị lượng hàng hóa
tối đa mà DN có thể thu được từ các kết hợp khác nhau của các yếu tố
đầu vào ( lao động, vốn,…) với một trình độ công nghệ nhất định.

 Hàm sản xuất tổng quát:

Q = f (X1,X2,X3,…Xn)

 Hàm sản xuất Cobb – Douglas:


Hiệu suất theo quy mô sản xuất

 Hiệu suất theo quy mô sản xuất là sự thay đổi của


sản lượng đầu ra khi tất cả các đầu vào có thể tăng
theo cùng tỷ lệ trong dài hạn.
 Hiệu suất theo quy mô đối với hàm sản xuất Cobb –
Douglas:

Trong đó:
 Nếu  +  < 1: Hiệu suất giảm theo qui mô.
 NÕu  +  = 1: Hiệu suất không đổi theo qui mô.
 NÕu  +  > 1: Hiệu suất tăng theo qui mô.
 Đối với hàm sản xuất Q = f (K,L):
 Nếu tăng n lần (K,L) mà Q tăng lên nhỏ hơn n lần:
Hiệu suất giảm theo quy mô
 Nếu tăng n lần (K,L) mà Q tăng lên đúng bằng n lần:
Hiệu suất không đổi theo quy mô
 Nếu tăng n lần (K,L) mà Q tăng lên lớn hơn n lần:
Hiệu suất tăng theo quy mô
Sản xuất trong ngắn hạn
 Năng suất cận biên của lao động (MPL): Là
số sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm một
đơn vị đầu vào biến đổi lao động (L)

MPL = Δ Q/ Δ L = Q'(L)

Năng suất bình quân của lao động ( APL): Là


số sản phẩm tính trên một đơn vị đầu vào lao
động (L)

APL = Q/L
 Năng suất cận biên của lao động
 Năng suất bình quân của lao động
 Ví dụ sản xuất trong ngắn hạn
 Mối quan hệ giữa MPL và Q; giữa MPL và APL
 Quy luật năng suất cận biên giảm dần
Sản xuất trong ngắn hạn

K L Q APL MPL
10 0 0 - -
10 1 10 10 10
10 2 30 15 20
10 3 60 20 30
10 4 80 20 20
10 5 95 19 15
10 6 108 18 13
10 7 112 16 4
10 8 112 14 0
10 9 108 12 -4
10 10 100 10 -8
Sản xuất trong ngắn hạn
Sản xuất trong ngắn hạn
 Moy quan hệ giữa MPL – APL:

+) Khi MPL > APL:APL


tăng dần
+) Khi MPL = APL: APL đạt
cực đại
+) Khi MPL < APL: APL
giảm dần.
Quy luật năng suất cận biên giảm dần

Nội dung: Khi một đầu vào được sử


dụng nhiều hơn (các đầu vào khác cố
định) sẽ đến một điểm mà kể từ đó, năng
suất cân biện sẽ giảm đi.
 Đường đồng lượng.
 Đường đồng phí.
 Sản xuất tối ưu trong dài hạn (tối thiểu hóa
chi phí)
Đường đồng lượng
 Đường đồng lượng là đường biểu
thị tất cả các cách kết hợp khác
nhau giữa vốn và lao động mà DN
sản xuất có thể sản xuất ra cùng
một sức sản lượng đầu ra
 Đặc điểm:
• Các đường đồng lượng dốc xuống
về phía phải và lồi về phía gốc tọa
độ.
• Độ dốc đường đồng lượng phản ánh
tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên.
• Các đường đồng lượng càng xa gốc
tọa độ phản ánh mức sản lượng càng
lớn.
• Các đường đồng lượng không cắt
nhau.
 Tie
lệ thay thế kỹ thuật K
cận biên (MRTSL/K ): A1
K1
cho biết tỷ lệ thay thế giữa
vốn và lao động nhằm giữ
nguyên mức sản lượng K2
đầu ra. A2
MRTSL/K = K/ L Q1
= - MPL /MPK

0 L1 L2 L
 Hai trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng:
• Hai đầu vào thay thế hoàn hảo (1)
• Hai đầu vào bổ sung hoàn hảo (2)
K K

K2 Q
A2
K2 2
K1 Q
A1
K1
Iso quant 1

0 L0 L1 L2 L
L2 L1
 Khái niệm: Đường đồng phí
biểu thị các kết hợp khác nhua
mà doanh nghiệp có thể mua với
cùng một mức chi phí nhất định
 Phương trình đường TC:
TC = wL + rK
(Trong đó: w là giá cả một đơn vị
lao động; r là giá cả một đơn vị
vốn)
 Độ dốc = -w/r
 Đồ thị bên chỉ ra kết hợp đầu vào tối
ưu để DN tối thiểu hóa chi phí đó
chính là điểm E: Là điểm tiếp xúc
giữa đường đồng lượng và đường tổng
chi phí
 Tại điểm E:

Độ đốc đường đồng lượng = Độ dốc


đường ngân sách
- MPL/MPK = - w/r
 MPL/w = MPK/r (1)
và TC = wL + rK (2)
 Một số khái niệm cơ bản
 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
 Chi phí sản xuất trong dài hạn
 Chi phí kinh tế: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất của DN
 Chi phí kinh tế chia thành 2 loại:
 Chi phí kế toán: Là toàn bộ chi phí đầu vào để sản xuất ra
sản phẩm; chi phí này được ghi vào sổ sách kế toán.
 Chi phí cơ hội: Là những chi phí không thể hiện trong tính
toán trên sổ sách nhưng thể hiện phần thu nhập bị mất đi.
Chi phí kinh tế = Chi phí kế toán + Chi phí cơ hội
 Ví dụ:
Chị Huệ mở một cửa hàng may quần áo. Chị dự
tính tiền thuê cửa hàng là 6 triệu đồng/tháng, tiền thuê
lao động là 12triệu đồng/tháng, tiền mua nguyên vật liệu
(vải, chỉ, cúc…) là 10 triệu đồng/tháng, tiền điện, nước,
điện thoại…ước tính là 4 triệu đồng/tháng. Khi đó, chi
phí kế toán của việc mở cửa hàng may là: = 6 + 12 + 10 +
4 = 22 triệu đồng/tháng.
Nếu chị Huệ không mở cửa hàng may mà đi làm
quản lý cho một công ty Thời trang thì tiền lương mỗi
tháng của chị Huệ là 15 triệu đồng. Số tiền lương 15 triệu
đồng là chi phí cơ hội (chi phí tiềm ẩn) của việc mở cửa
hàng may.
Như vậy, chi phí kinh tế của việc mở cửa hàng may
là: = 22 + 15 = 37 triệu đồng/tháng
 Chi phí cố định (FC)
 Chi phí biến đổi (VC)
 Tổng chi phí (TC)
 Chi phí cố định bình quân (AFC)
 Chi phí biến đổi bình quân (AVC)
 Chi phí bình quân (ATC hay AC)
 Chi phí cận biên(MC)
 Chi phí cố định (FC) : Là chi phí không phụ thuộc vào
số lượng sản phẩm đầu ra, ví dụ: khấu hao nhà xưởng,
máy móc, tiền thuê cửa hàng…
 Chi phí biến đổi (VC): Là chi phí phụ thuộc vào sản
lượng sản phẩm đầu ra, ví dụ: chi phí mua nguyên vật
liệu, tiền điện, nước,…
 Tổng chi phí (TC): Là toàn bộ chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm
TC = FC + VC
 AFC (Chi phí cố định bình quân): Là chi phí cố
định tính trên một đơn vị sản phẩm
AFC = FC/ Q
 AVC (Chi phí biến đổi bình quân): Là chi phí
biến đổi tính trên một đơn vị sản phẩm
AVC = VC/ Q
 AC (ATC) (Tổng chi phí bình quân): Là tổng chi
phí tính trên một đơn vị sản phẩm
ATC = TC / Q = AFC + AVC
 MC (Chi phí cận biên): Là chi phí tăng thêm khi
DN sản xuất thêm một đơn vị sảnphẩm

MC = ΔTC/ ΔQ = TC’(Q)
 Mối quan hệ giữa ATC và MC:
 Khi MC < ATC thì ATC giảm dần.
 Khi MC = ATC thì ATC đạt cực
tiểu.
 Khi MC > ATC thì ATC tăng dần.
 Mối quan hệ giữa AVC và MC:
 Khi MC < AVC thì AVC giảm dần.
 Khi MC = AVC thì AVC đạt cực
tiểu.
 Khi MC > AVC thì AVC tăng dần.
 Lý thuyết doanh thu .
 Lý thuyết lợi nhuận
 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
Lý thuyết doanh thu

 Tổng doanh thu (TR) là thu nhập mà DN nhận được từ


việc bán HH-DV.
TR = P.Q
 Doanh thu bình quân (AR) là doanh thu tính trên một
đơn vị HH bán ra.
AR = TR/Q
 Doanh thu cận biên (MR) là mức thay đổi của tổng
doanh thu do tiêu thụ thêm một đơn vị sản phẩm.
MR = ΔTR/ ΔQ = TR’(Q)
 Điều kiện để tối đa hóa doanh thu:

TRmax khi TR’Q=0 hoặc MR = 0


<=> TR’Q = (P.Q)’Q = P’Q + Q’P
= dP.Q/dQ + P
= (dP.Q/dQ.P)P + P
= P (1+1/EPD)
MR = 0 => EPD = -1
Như vậy, DN sẽ tối đa hóa doanh thu tại
điểm co giãn đơn vị trên đường cầu
 Khái niệm và công thức tính
 Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế
 Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
 Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn
hạn
 Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu (TR) và
tổng chi phí sản xuất (TC) trong một khoảng thời gian xác
định.

 Công thức:
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí

hay  = TR - TC
 = P.Q – AC.Q = (P - AC).Q
Trong đó: : Tổng lợi nhuận
P: Giá bán
AC: Chí phí bình quân
Q: Khối lượng sản phẩm bán ra
P - AC: Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm
 Lợi nhuận kinh tế : Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí kinh tế.
 Lợi nhuận kế toán: Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí tính toán.
 Ví dụ: Giả sử một cửa hàng bánh ngọt có doanh thu là
27 triệu đồng/tháng. Chi phí kế toán là 21 triệu
đồng/tháng ( bao gồm: chi phí NVL và tiền công là 17
triệu, tiền thuê cửa hàng và khâu hao thiết bị là 2
triệu, tiền thuế là 2 triệu). Nếu chủ cửa hàng bánh
ngọt đi làm cho một công ty thì nhận được mức lương
là 5 triệu/tháng. Như vậy, chi phí kinh tế cho việc sản
xuất bánh ngọt là: = 21 + 5 = 26 triệu/tháng.
Lợi nhuận kinh tế = 27 – 26 = 1 triệu/tháng
Lợi nhuận kế toán = 27 – 21 = 6 triệu/tháng
Nhận xét: Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận kế toán
Nguyên tắc: Tăng sản lượng chừng nào doanh thu cận
biên còn vượt quá chi phí cận biên (MR > MC) cho đến
khi MR = MC thì dừng lại. Đây chính là mức sản lượng
(Q*) tối ưu để tối đa hoá lợi nhuận.
Ta có:  = TR – TC
 max khi 'Q = 0 hay (TR - TC)' = 0
 (TR)'Q - (TC)'Q = 0
mà MC = (TC)'Q
MR = (TR)'Q
=> MR - MC = 0
 MR = MC
Vậy,  max tại mức sản lượng Q*, tại đó: MR = MC
Nhận xét:
Nếu MR > MC : tăng Q sẽ làm  tăng
Nếu MR < MC : tăng Q sẽ làm  giảm
Nếu MR = MC: Sản lượng tối ưu,  max
CHƯƠNG VI: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

 Thị trường và phân loại thị trường.


 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
 Thị trường độc quyền thuần túy.
Thị trường và phân loại thị trường

 Khái niệm thị trường


 Tiêu thức phân loại
 Các loại thị trường
 Khái niệm:
Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng
hóa và dịch vụ (thị trường có thể diễn ra ở những địa
điểm cụ thể như chợ, siêu thị… hoặc thị trường có thể
là vô hình như giao dịch qua mạng internet, điện
thoại…)
• Số lượng người bán
• Tính chất của sản phẩm
• Sức mạnh thị trường của hãng sản xuất
• Rào cản gia nhập và rút lui khỏi thị trường
• Hình thức cạnh tranh phi giá cả.
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
• Thị trường độc quyền thuần túy
• Thị trường cạnh tranh độc quyền
• Thị trường độc quyền tập đoàn
 Đặc điểm của thị trường CTHH
 Đặc điểm của hãng CTHH
 Quyết định sản xuất của hãng trong ngắn hạn.
o Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH trong
ngắn hạn
o Lợi nhuận ngắn hạn của hãng CTHH
o Đường cung ngắn hạn của hãng CTHH
Đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
 Một thị trường được coi là CTHH khi nó thỏa mãn
các điều kiện sau:
o Có vô số người bán và người mua.
o Sản phẩm đồng nhất
o Thông tin về thị trường là hoàn hảo
o Rào cản gia nhập và rút lui khỏi thị trường là không có.
Hãng là người chấp nhận giá trên thị trường.
o Mỗi hãng chỉ cung ứng một lượng rất nhỏ so với tổng
cung trên thị trường
o Hãng không có sức mạnh thị trường do không có khả
năng chi phối thị trường và giá cả.
 Đường cầu của hãng hoàn P P
toàn co giãn hay là đường
nằm ngang.
o Phân biệt đường cầu E0
S

thị trường và đường P0


d

cầu của hãng. P0


D
 Đường cầu thị trường
là đường dốc xuống Q0
Q Q
tuân theo đúng luật
Đường cầu thị trường Đường cầu hãng CTHH
cầu.
 Đường cầu của hãng
là đường nằm ngang
(P=MR=AR)
Đường doanh thu cận P

biên của hãng là


đường nằm ngang,
trùng với đường
doanh thu bình quân
và đường cầu hãng :
Q
MR=AR=P
Nguyên tắc:

 max khi MR=MC mà MR=P nên

=>P = MC
 TH1: Hãng có lãi
 TH2: Hãng hòa vốn
 TH3: Hãng bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất
 TH4: Hãng đóng cửa sản xuất
Lợi nhuận ngắn hạn của hãng CTHH

Π = diện
TH1: Hãng có lợi nhuận dương tích ABCD
P MC
(P>ATCmin)
 Mức sản lượng tối ưu q*
 Tại q* : P=MC.
 Lợi nhuận của hãng :
π = (P – ATC)X q*
 Do P > ATC => π > 0
Hãng có lãi

Q
q* Q
Hãng CTHH có lợi nhuận dương
Lợi nhuận ngắn hạn của hãng CTHH

P
TH 2 : Hãng hòa vốn P = ATCmin
 Mức sản lượng tối ưu q*
 Tại q*: P = MC.
 Do P = AC min:
Điểm hòa vốn
=> Lợi nhuận của hãng :
π = (P – ATCmin)xq* = 0
 Hãng hòa vốn
 Sản lượng hòa vốn
Q = FC/(P - AVC)
Q
Hãng CTHH có lợi nhuận bằng 0
TH3:(AVCmin <P<ATCmin) P ATC
Hãng bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục
sản xuất.
 Mức sản lượng tối ưu q*
 Tại q*: P = MC.
 Do P < ATC=>Lợi nhuận
của hãng âm.
 Lỗ = (P- ATC). q*
Q

Hãng CTHH có lợi nhuận âm, hãng bị lỗ


 TH4: Hãng đóng cửa sản
xuất (P=<AVCmin)
 Mức sản lượng tối ưu q*
 Tại q*: P=MC
P= MR
 Do P =< AVC min
Điểm đóng cửa
=>hãng ngừng sản xuất. 0 q*
 Điểm F là điểm đóng cửa
sản xuất.
Hãng CTHH đóng cửa sản xuất
P
Hãng CTHH có MC

đường cung là AVC


P2
đường MC tính từ
P1
AVCmin trở lên

Q
0 Q 1 Q2
 Khái niệm thị trường độc quyền
 Đặc điểm của thị trường độc quyền
 Nguyên nhân dẫn tới độc quyền
 Quyết định của hãng độc quyền trong ngắn hạn
o Đường cầu và đường doanh thu cận biên
o Lựa chọn sản lượng tối ưu
o Quy tắc định giá
o Sức mạnh độc quyền
o Phần mất không của xã hội do độc quyền gây ra
 Thị trường độc quyền (bán): là thị trường trong đó
chỉ có một người bán duy nhất nhưng nhiều người
mua. Trong thị trường độc quyền sản phẩm là độc
nhất, không có hàng hóa thay thế gần gũi.
Chỉ có một người bán duy nhất 1 hàng hóa (dịch vụ) gọi là hãng
độc quyền.
Sản phẩm là độc nhất và không có hàng hóa thay thế gần gũi.
Đường cầu của thị trường chính là đường cầu của hãng.
Hãng độc quyền không có đường cung
Rào cản gia nhập và rút lui khỏi TT là rất lớn.
Kiểm soát các yếu tố đầu vào
Quy định của chính phủ
Bằng sáng chế (bản quyền)
Độc quyền tự nhiên.
o Đường cầu của thị trường độc quyền P

chính là đường cầu hãng và tuân theo


luật cầu.
o Đường doanh thu cận biên :
• Nằm dưới đường cầu
• Độ dốc gấp hai lần độ dốc đường cầu. MR
D=AR

Đường cầu và đường doanh thu cận biên của


hãng độc quyền
 Nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận
MR = MC

o MR> MC : => Tăng Q


o MR< MC: => Giảm Q
o MR = MC: => Dừng lại (Q* )
 Quy tắc định giá :
MR = (P.Q)’Q = P’Q + Q’P
= dP.Q/dQ + P
= (dP.Q/dQ.P)P + P
= P (1+1/EPD)
Mà MR = MC nên MC = P + P(1/Ed).
Biến đổi ta được P = MC/(1 + 1/Ed).
 Để đo lường sức mạnh của hãng độc quyền, người ta sử dụng
chỉ số Lerner ( L)

L = (P – MC) /P ; (0 < L < 1)


 Chú ý:
L càng gần 1 thì sức mạnh nhà độc quyền càng lớn.
P

MC
A
Pm

Pc E

D
0 QC Q
Qm
MR

You might also like