Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Kinh Tế Vi Mô
Bài Giảng Kinh Tế Vi Mô
LỰA CHỌN
Tổng quan về kinh tế học
Khái niệm kinh tế học
- Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách
thức lựa chọn của các thành viên kinh tế khi họ đối mặt
với vấn đề KHAN HIẾM
- Là môn khoa học nghiên cứu cách thức vận hành của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân và hành vi cách ứng xử
của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế
- Kinh tế học nghiên cứu cách thức giải quyết ba vấn đề
kinh tế cơ bản
+ Sản xuất cái gì?
+ Sản xuất như thế nào?
+ Sản xuất cho ai?
Tổng quan về kinh tế học
Các bộ phận của kinh tế học
• Microeconomics • Macroeconomics
• Nghiên cứu hành vi của những • Nghiên cứu sự vận động và những
thành viên tham gia vào nền mối quan hệ kinh tế chủ yếu của
kinh tế. một nền kinh tế.
• Cung – cầu • GDP, GNP, tăng trưởng, suy thoái,
• Giá cả khủng hoảng
• Chi phí sản xuất • Lạm phát, thất nghiệp
• Giá thành sản phẩm • Lãi suất, đầu tư, ngân hàng
• Lợi ích • Tổng cầu – Tổng cung
• Doanh thu, Lợi nhuận • Tổng cầu, chính sách tài khóa
• Cạnh tranh, Độc quyền • Tiền tệ, chính sách tiền tệ
Hộ gia đình Giới hạn bởi thu nhập Tối đa hóa lợi ích tiêu dùng
Doanh nghiệp Giới hạn bởi nguồn lực sx Tối đa hóa lợi nhuận
Chính phủ Giới hạn bởi ngân sách Tối đa hóa lợi ích xã hội
Chi phí cơ hội
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Quy luật khan hiếm và hiệu quả kinh tế
Phân tích cận biên
Chi phí cơ hội được hiểu là giá trị của cơ hội
tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa chọn
kinh tế.
Nội dung quy luật
◦ Để thu thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã hội
phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.
Quy luật được minh họa qua mô hình đường giới hạn
khả năng sản xuất (PPF)
Đường PPF mô tả các khả năng sản xuất tối đa mà
một nền kinh tế có thể đạt được với nguồn lực và
công nghệ hiện có.
◦ PPF cho biết các khả năng sản xuất khác nhau mà một xã
hội có thể lựa chọn.
Xét nền kinh tế giả định:
◦ Chỉ sản xuất 02 mặt hàng: quần áo và lương thực
◦ Nguồn lực và công nghệ cho trước
Lương thực
2
M D .N
0 1 2 3 4 Quần áo
PPF Chi phí cơ hội để sản xuất Lương thực
thêm 1 triệu bộ quần áo là:
PPF2
PPF1 PPF2
PPF1
X X
Lợi ích ròng đạt cực đại khi:
NSB’Q = TB’Q – TC’Q = 0
=> MB – MC = 0
=> MB = MC
Vậy lợi ích ròng đạt được cực đại khi: MB = MC
Lợi ích cận biên (MB – Marginal Benefit): là lợi ích
tăng thêm khi sản xuất (hoặc tiêu dùng) thêm một đơn
vị sản phẩm.
TB
MB TBQ'
Q
Chi phí cận biên (MC – Marginal Cost): là chi phí
tăng thêm khi sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị
sản phẩm.
TC
MC TCQ'
Q
Nguyên tắc lựa chọn tối ưu:
◦ Nếu MB > MC => Mở rộng quy mô hoạt động (↑Q)
◦ Nếu MB = MC => Quy mô hoạt động là tối ưu (Q*)
◦ Nếu MB < MC => Thu hẹp quy mô hoạt động (↓Q)
◦ Khi đưa ra quyết định về sự lựa chọn kinh tế các thành viên
kinh tế luôn phải so sánh giữa phần tăng thêm lợi ích (MB)
và phần tăng thêm chi phí (MC) nhằm mục đích xác định
một mức sản lượng tối ưu Q*
Phương pháp nghiên cứu:
◦ Phương pháp phân tích cận biên
◦ Phương pháp mô hình hóa
◦ Phương pháp so sánh tĩnh
◦ Quan hệ nhân quả
Công cụ nghiên cứu:
◦ Giả định, giả thiết (Ceteris Paribus)
◦ Toán học
◦ Đồ thị
Cầu hàng hóa - dịch vụ
Cung hàng hóa - dịch vụ
Cân bằng cung cầu hàng hóa - dịch vụ
Ảnh hưởng của chính sách giá và thuế đến thị trường
Các khái niệm
Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu và lượng cầu
Hàm số cầu
Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cầu
Cầu (D): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà
người mua muốn mua và có khả năng mua ở các
mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định (điều kiện các yếu tố khác không đổi).
◦ Hàm số cầu theo giá: QD = f(P)
Lượng cầu (QD): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
mà người mua muốn mua và có khả năng mua tại
một mức giá xác định (các yếu tố khác không đổi).
◦ Tại mức giá P0: QD0 = f(P = P0)
◦ Tại mức giá P1: QD1 = f(P = P1)
Biểu cầu là bảng mô tả Cho biểu cầu hàng hóa X
mối quan hệ giữa giá và
lượng cầu.
Đường cầu là đường Đường cầu hàng hóa X
46 A
giữa giá và lượng cầu.
◦ Các điểm trên đường cầu
cho biết lượng cầu ở một 40 B
660 720 Q
Cầu cá nhân (qd) là cầu của từng cá nhân về một
loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
Cầu thị trường (QD) tổng tất cả các cầu cá nhân về
một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
n
QD qdi
i 1
Nội dung: Lượng cầu về một loại hàng hóa hoặc dịch
vụ nào đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa
hoặc dịch vụ đó giảm đi và ngược lại (các yếu tố khác
không đổi).
QD ↑↓ khi P↓↑ (đk: các yếu tố khác không đổi)
◦ Lưu ý: Một số hàng hóa không tuân theo luật cầu: hàng lỗi
mốt, hàng xa xỉ,…
Hàm số cầu theo giá tổng quát: QD = f(P)
Hàm số cầu tuyến tính:
QD = - aPD + b (a > 0)
Hoặc, PD = - a’QD + b’ (a’>0)
Biến nội sinh
◦ Giá bản thân hàng hóa (PX)
Biến ngoại sinh
◦ Thu nhập (I)
◦ Giá cả hàng hóa liên quan (Pxy)
◦ Số lượng người mua (Nd)
◦ Thị hiếu (T)
◦ Kỳ vọng (E)
◦ Dân số (Nd)
◦ Các yếu tố khác
Theo luật cầu: P (1) Khi PX ↓ từ P1 -> P2
QDX↑↓ khi PX↓↑
(các yếu tố khác không đổi) P1 A
P2 B
Dx
Q1 Q2 Q
D1 D2 D2 D1
Q Q
(2) Dx↑ từ D1→ D2 (2) Dx↓ từ D1→ D2
P1 A
P2 B D1
D0
D2
Q1 Q2 Q Q
- Sự thay đổi của lượng cầu (QD) - Sự thay đổi của Cầu (D)
- Nguyên nhân: do biến nội sinh Cầu tăng (D0→D1)
Cầu giảm (D0→ D2)
(PX) thay đổi
- Nguyên nhân: do biến ngoại
sinh (I, Py, T, E, N …) thay đổi
Các khái niệm
Các yếu tố ảnh hưởng tới cung và lượng cung
Hàm số cung
Sự di chuyển và dịch chuyển đường cung
Cung (S): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người
sản xuất muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá
khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (điều kiện
các yếu tố khác không đổi)
Lượng cung (QS): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
mà người sản xuất muốn bán và có khả năng bán tại
một mức giá xác định (các yếu tố khác không đổi)
Cho biểu cung hàng hóa X
Biểu cung là bảng mô
tả mối quan hệ giữa giá
và lượng cung.
Đường cung là đường Đường cầu hàng hóa X
P
biểu diễn mối quan hệ
S
giữa giá và lượng cung. 46
600 900 Q
Cung cá nhân (qsi): là cung của từng cá nhân về một
loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
◦ Lưu ý: trên đồ thị, cung thị trường được xác định bằng cách cộng
theo chiều ngang tổng hợp cung của các cá nhân
Nội dung: Lượng cung về một loại hàng hóa hoặc dịch
vụ nào đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa
hoặc dịch vụ đó tăng lên và ngược lại (các yếu tố khác
không đổi)
QS↑↓ khi P↑↓ (đk: các yếu tố khác không đổi)
◦ Lưu ý: một số hàng hóa – dịch vụ không tuân theo luật cung
như cổ phiếu, vàng …
Hàm số cung theo giá tổng quát: QS = g(P)
Hàm số cung tuyến tính:
QS = cPS + d (c > 0)
Hoặc, PS = c’QS + d’ (c’>0)
Biến nội sinh:
◦ Giá bản thân hàng hóa Px
Biến ngoại sinh:
◦ Công nghệ (CN)
◦ Giá cả yếu tố đầu vào (Pi)
◦ Số lượng người sản xuất (NS)
◦ Kỳ vọng (Es)
◦ Chính sách thuế
◦ Các yếu tố khác (thời tiết, dịch bệnh v.v.)
(1) Khi Px ↑ từ P1 -> P2
Theo luật cung:
QSx↑↓ khi P↑↓ S0
P2
(các yếu tố khác không đổi) B
P1
A
Q1 Q2
(2) QSx↑ từ Q1→ Q2 => gây ra hiện
tượng di chuyển từ điểm A sang
điểm B trên đường cầu Dx
CN tiên tiến → Sx↑ (1) Khi CN ↑
- Sự thay đổi của lượng cung (QS) - Sự thay đổi của cung (S)
- Nguyên nhân: biến nội sinh thay đổi - Nguyên nhân: biến ngoại sinh thay đổi
Trạng thái cân bằng thị trường
Trạng thái dư thừa và thiếu hụt của thị trường
Sự thay đổi của trạng thái cân bằng
Thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS)
Khái niệm: là trạng thái mà lượng cung về một loại hàng
hoá hoặc dịch vụ nào đó đáp ứng vừa đủ lượng cầu đối
với hàng hoá hoặc dịch vụ đó trong một thời kỳ nhất định
(các yếu tố khác không đổi)
◦ Tại điểm cân bằng thị trường (E0):
41 650 710
42 700 700
43 750 690
44 800 680
45 850 670
46 900 660
Qua đồ thị cung – cầu
P
hàng hóa X
◦ Trạng thái cân bằng E0 là
giao điểm giữa đường cung
A B (S)
và đường cầu hàng hóa X 44
42 E0
D
40
C
(D)
46 900 660
P P
Thặng dư
(S)
A B (S)
44
42 E0 42 E0
C D
40
(D) Thiếu hụt
(D)
680 700 800 Q 600 700 720 Q
Giả sử: S
◦ Dx dịch chuyển từ D0 → D1 P0
E0
D1
◦ Trạng thái CB thay đổi từ E0 → E1
D0
Giá cân bằng ↑ (P0 →P1)
Lượng cân bằng ↑ (Q1 → Q2)
Q0 Q1 Q
(2) Trạng thái cân bằng
thay đổi từ E0 → E1
Sự dịch chuyển của cầu
◦ Cầu tăng hoặc giảm (Cung không đổi)
0 Q1 Q0 Q
Độ co giãn
◦ Khái niệm
◦ Công thức xác định
Độ co giãn của cầu
◦ Độ co giãn của cầu theo giá
◦ Độ co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa liên quan
◦ Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn (E) là công cụ dùng để đo lường sự phản
ứng của người tiêu dùng hoặc người sản xuất trước
những thay đổi của thị trường.
◦ Độ co giãn của cầu (ED)
Ý nghĩa:
o E cho biết khi giá hàng hóa thay đổi 1% thì lượng cầu thay
đổi bao nhiêu %
o E càng lớn thì mức độ phản ứng của người tiêu dùng đối với
giá càng mạnh
P
Co giãn khoảng là độ co giãn
tính trên một khoảng hữu hạn
nào đó của đường cầu. A
P1
◦ Giả sử: Xác định độ co giãn
khoảng AB trên đường cầu P2 B
0 Q1 Q2
Q
Cách tính (sử dụng phương pháp trung điểm)
%QD QD P * Q2 Q1 P2 P1
E
P
. x
%P P Q * P2 P1 Q2 Q1
D
◦ Trong đó:
P1 P2 Q1 Q2
P* Q*
2 2
QD Q 2 Q1 P P 2 P1
Cho biểu cầu về dưa hấu như sau:
Xác định độ co giãn của cầu trong khoảng giá từ 5000 đến
6000 như sau:
14,4 14,8 6000 5000
E
P
x 0,15
6000 5000 14,4 14,8
D
Ý nghĩa: E = E D = 0,15 cho biết khi giá thay đổi 1% sẽ làm cho
P
dQ P
E P
D x
dP Q
Hay P
E P
D Q' p x
Q
Q1Q2 Q Q1 Q2 Q Q1 Q2 Q
(a) E < 1 (b) E > 1 (c) E = 1
P
P
(D)
P1
(D)
P*
P2
Q1 Q2 Q Q* Q
(d) E = ∞ (e) E = 0
P
E=∞
E>1
E=1
E<1
E=0
Q
Tính chất của hàng hóa
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế.
Khoảng thời gian từ khi giá thay đổi.
Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa đó trong tổng thu nhập của
người tiêu dùng.
P
P P
P1 P1
(m) P1
(b) P2 (y)
(D)
P2 (l) (n) P2
(a) (c) (D) (z) (D)
(x)
Q1 Q2 Q Q1 Q2 Q
Q1 Q2 Q
P tăng P giảm
E<1 TR tăng TR giảm
E>1 TR giảm TR tăng
E=1 TR không đổi TR không đổi
P
E=∞
E>1
E=1
E<1
QX 1 QX 0 (QX 1 QX 0)
%Q X QX *
QX * 2
PY 1 PY 0 ( PY 1 PY 0)
%PY PY *
PY * 2
co giãn điểm PY
E D
X ,Y Q' PY
QX
EDXY> 0 : X,Y là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng
EDXY < 0 : X,Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
%I
Q1 Q0 (Q1 Q 0)
%Q Q*
Q* 2
I1 I 0 ( I 1 I 0)
%I I*
I* 2
co giãn điểm I0
E Q' I
D
I
Q0
EDI > 0: X là hàng hóa thông thường
0< EDI <1: X là hàng hóa thiết yếu
EDI >1: X là hàng hóa cao cấp
6/4/2021 97
Các khái niệm
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Lợi ích cận biên và đường cầu
Thặng dư tiêu dùng
Lợi ích (U): Là sự hài lòng hoặc thỏa mãn mà NTD nhận được khi tiêu
dùng một hàng hóa và dịch vụ
Tổng lợi ích (TU): Là toàn bộ sự hài lòng và thỏa mãn khi người tiêu
dùng nhận được từ việc tiêu dùng các hàng hoá và dịch vụ khác nhau
Lợi ích cận biên (MU): Là sự thay đổi của tổng lợi ích khi tiêu dùng
thêm một đơn vị hàng hoá hay dịch vụ nào đó (trong điều kiện giữ
nguyên mức tiêu dùng hàng hóa dịch vụ khác)
MU = ΔTU/ΔQ = TU’(Q)
6/4/2021 99
Nội dung: Lợi ích cận biên giảm dần cho biết lợi
ích cận biên của một hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó
có xu hướng giảm xuống khi hàng hóa và dịch vụ
đó được tiêu dùng nhiều hơn (trong một thời gian
nhất định và giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng
hóa khác)
Ví dụ: Xem xét tiêu dùng nước cam của người tiêu dùng
A ở bảng 1.
6/4/2021 100
Mối quan hệ giữa TU và MU: Bảng 1
• Nếu MU > 0: tăng 1 đơn vị Q sẽ
làm TU tăng, đường TU dốc lên
• MU = 0: tăng 1 đơn vị Q sẽ làmTU
không đổi (TU max), đường TU nằm
ngang
• MU < 0: tăng 1 đơn vị Q sẽ làm TU
giảm, đường TU dốc xuống
6/4/2021 101
• MU của hàng hóa tiêu dùng càng
lớn thì NTD sẽ sẵn sàng trả giá cao
MU,P
và ngược lại. Như vậy có thể dùng
giá để đo lợi ích cận biên của việc
tiêu dùng một hàng hóa nào đó.
• Hình 1 cho thấy dạng đường cầu MU => Đường cầu
(D) giống dạng của đường MU
(hay ẩn sau đường (D) chứa đựng
MU của NTD về hàng hóa) Q
• Do quy luật MU giảm dần đường
cầu (D) nghiêng xuống dưới về Hình 1
phía phải
6/4/2021 102
Thặng dư tiêu dùng của cá nhân A là tổng Thặng dư tiêu dùng của thị trường
lượng thặng dư của các cốc bia được A tiêu bia là tổng thặng dư tiêu dùng của các
dùng trước đó cá nhân (được thể hiện bằng tam giác
( giá thị trường một cốc bia là 10.000 đồng) ABE)
Một số giả thiết cơ bản
Đường bàng quan và đường ngân sách
Tối đa hóa lợi ích tiêu dùng
Sở thích là hoàn chỉnh
Sở thích có tính bắc cầu
NTD thích nhiều hơn là thích ít hàng hóa
Đường bàng quan
◦ Khái niệm và đặc điểm của đường bàng quan
◦ Tỷ lệ thay thế cận biên MRSX,Y
Y MUx
MRSx/y = X =- MUy
Thay thế hoàn hảo Bổ sung hoàn hảo
Đường ngân sách biểu thị sự kết hợp
khác nhau giữa các hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể mua với cùng một mức
ngân sách
Phương trình: I = XPX + YPY
Đặc điểm:
• Độ dốc đường ngân sách = -(Px/Py)
• Giao điểm của đường ngân sách với các trục
tọa độ thể hiện lượng tối đa của một loại
hàng hóa mà NTD có thể mua được với mức
thu nhập cho trước.
• Các điểm tiêu dùng nằm phía trong đường
ngân sách thể hiện NTD không chi tiêu hết
thu nhập
• Các điểm tiêu dùng nằm phía ngoài đường
ngân sách thể hiện NTD không đủ tiền để
mua.
Tối đa hóa lợi ích của NTD theo cách tiếp cận
lý thuyết lợi ích
Tối đa hóa lợi ích của NTD theo cách tiếp cận
kết hợp đường bàng quan và đường ngân sách
Nguyên tắc :
• Thứ nhất: Quyết định mua HH nào có MU lớn nhất tính
trên một đồng chi trả:
Max{MUi/Pi}
• Thứ hai: Cơ cấu tiêu dùng tối đa đạt được khi lợi ích cận
biên tính trên giá cả của HH này phải bằng lợi ích cận biên
tính trên HH kia:
MU x MU y MU z
...
Px Py Pz
Xét ví dụ sau:
Một NTD có thu nhập I= 1500$ dành để chi tiêu cho 2 hàng
hóa X và Y với Px=500$, Py=250$. Lợi ích thu được khi tiêu
dùng độc lập của 2 hàng hóa X và Y cho bởi bảng sau:
X,Y TUX TUY
0 0 0
1 25 10
2 43 19
3 53 26
4 53 31
5 46 34
6/4/2021 113
X,Y TUX TUY MUX MUY MU X MU Y
PX PY
0 0 0 - - - -
1 25 10 25 10 0,05 0,04
2 43 19 18 9 0,036 0,036
3 53 26 10 7 0,02 0,028
4 53 31 0 5 0 0,02
5 46 34 -7 3 -0,014 0.012
Và I = XPx + YPy
Hình 2
6/4/2021 115
Tại điểm tiêu dùng E:
MUX/PX = MUy/Py
Y/(X+2) = 40/80
Y = (X+2)/40 (1)
Phương trình đường ngân sách:
40 X+ 80Y = 2000 (2)
Thay (1) vào (2); ta được:
X* = 24 và Y* = 13
Vậy, trong tháng chị Hương sẽ chọn 24
lần đi uống cà phê và 13 lần đi xem
phim.
Sự thay đổi lựa chọn của NTD
Sự thay đổi của NTD khi có sự thay đổi trong thu nhập
Thu nhập tăng, giá cả của hàng hóa không đổi
Thu nhập giảm, giá cả của hàng hóa không đổi
Sự thay đổi của NTD khi có sự thay đổi giá cả hàng hóa
Giá cả của hàng hóa X tăng, thu nhập và giá cả hàng hóa Y
không đổi
Giá cả của hàng hóa X giảm, thu nhập và giá cả hàng hóa Y
không đổi
11
6/4/2021 8
Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi thu nhập tăng, giá cả của
HH không đổi
Đặc điểm (xét HH thông
thường):
Đường ngân sách dịch chuyển
song song ra bên ngoài (hình 3)
Độ đốc đường ngân sách không
đổi
NTD có thể đạt điểm tiêu dùng
tối ưu nằm trên đường bàng
quan cao hơn (điểm E’)
Hình 3
Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi thu nhập giảm, giá cả của
HH không đổi
Đặc điểm (xét HH thông thường):
Đường ngân sách dịch chuyển
song song vào bên trong (hình 4)
Độ đốc đường ngân sách không
đổi
NTD có thể đạt điểm tiêu dùng tối
ưu nằm trên đường bàng quan thấp
Hình 4
hơn (điểm E’)
Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi giá cả hàng hóa X tăng; thu
nhập và giá cả của hàng hóa Y
không đổi
Đặc điểm (xét HH thông thường):
Đường ngân sách xoay về phía
bên trong trục hoành (về phía
hàng hóa X) (hình 5)
Độ đốc đường ngân sách thay đổi
(dốc hơn)
NTD có thể đạt điểm tiêu dùng tối
ưu nằm trên đường bàng quan
thấp hơn (điểm E’) Hình 5
Sự thay đổi lựa chọn của NTD
khi giá cả hàng hóa X giảm; thu
nhập và giá cả của hàng hóa Y
không đổi
Đặc điểm (xét HH thông thường):
Đường ngân sách xoay về phía
bên ngoài trục hoành (về phía
hàng hóa X) (hình 6)
Độ đốc đường ngân sách thay đổi
(thoải hơn)
NTD có thể đạt điểm tiêu dùng tối
ưu nằm trên đường bàng quan cao
hơn (điểm E’)
Hình 6
CHƯƠNG V: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT
Q = f (X1,X2,X3,…Xn)
Trong đó:
Nếu + < 1: Hiệu suất giảm theo qui mô.
NÕu + = 1: Hiệu suất không đổi theo qui mô.
NÕu + > 1: Hiệu suất tăng theo qui mô.
Đối với hàm sản xuất Q = f (K,L):
Nếu tăng n lần (K,L) mà Q tăng lên nhỏ hơn n lần:
Hiệu suất giảm theo quy mô
Nếu tăng n lần (K,L) mà Q tăng lên đúng bằng n lần:
Hiệu suất không đổi theo quy mô
Nếu tăng n lần (K,L) mà Q tăng lên lớn hơn n lần:
Hiệu suất tăng theo quy mô
Sản xuất trong ngắn hạn
Năng suất cận biên của lao động (MPL): Là
số sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm một
đơn vị đầu vào biến đổi lao động (L)
MPL = Δ Q/ Δ L = Q'(L)
APL = Q/L
Năng suất cận biên của lao động
Năng suất bình quân của lao động
Ví dụ sản xuất trong ngắn hạn
Mối quan hệ giữa MPL và Q; giữa MPL và APL
Quy luật năng suất cận biên giảm dần
Sản xuất trong ngắn hạn
K L Q APL MPL
10 0 0 - -
10 1 10 10 10
10 2 30 15 20
10 3 60 20 30
10 4 80 20 20
10 5 95 19 15
10 6 108 18 13
10 7 112 16 4
10 8 112 14 0
10 9 108 12 -4
10 10 100 10 -8
Sản xuất trong ngắn hạn
Sản xuất trong ngắn hạn
Moy quan hệ giữa MPL – APL:
0 L1 L2 L
Hai trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng:
• Hai đầu vào thay thế hoàn hảo (1)
• Hai đầu vào bổ sung hoàn hảo (2)
K K
K2 Q
A2
K2 2
K1 Q
A1
K1
Iso quant 1
0 L0 L1 L2 L
L2 L1
Khái niệm: Đường đồng phí
biểu thị các kết hợp khác nhua
mà doanh nghiệp có thể mua với
cùng một mức chi phí nhất định
Phương trình đường TC:
TC = wL + rK
(Trong đó: w là giá cả một đơn vị
lao động; r là giá cả một đơn vị
vốn)
Độ dốc = -w/r
Đồ thị bên chỉ ra kết hợp đầu vào tối
ưu để DN tối thiểu hóa chi phí đó
chính là điểm E: Là điểm tiếp xúc
giữa đường đồng lượng và đường tổng
chi phí
Tại điểm E:
MC = ΔTC/ ΔQ = TC’(Q)
Mối quan hệ giữa ATC và MC:
Khi MC < ATC thì ATC giảm dần.
Khi MC = ATC thì ATC đạt cực
tiểu.
Khi MC > ATC thì ATC tăng dần.
Mối quan hệ giữa AVC và MC:
Khi MC < AVC thì AVC giảm dần.
Khi MC = AVC thì AVC đạt cực
tiểu.
Khi MC > AVC thì AVC tăng dần.
Lý thuyết doanh thu .
Lý thuyết lợi nhuận
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
Lý thuyết doanh thu
Công thức:
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
hay = TR - TC
= P.Q – AC.Q = (P - AC).Q
Trong đó: : Tổng lợi nhuận
P: Giá bán
AC: Chí phí bình quân
Q: Khối lượng sản phẩm bán ra
P - AC: Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm
Lợi nhuận kinh tế : Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí kinh tế.
Lợi nhuận kế toán: Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí tính toán.
Ví dụ: Giả sử một cửa hàng bánh ngọt có doanh thu là
27 triệu đồng/tháng. Chi phí kế toán là 21 triệu
đồng/tháng ( bao gồm: chi phí NVL và tiền công là 17
triệu, tiền thuê cửa hàng và khâu hao thiết bị là 2
triệu, tiền thuế là 2 triệu). Nếu chủ cửa hàng bánh
ngọt đi làm cho một công ty thì nhận được mức lương
là 5 triệu/tháng. Như vậy, chi phí kinh tế cho việc sản
xuất bánh ngọt là: = 21 + 5 = 26 triệu/tháng.
Lợi nhuận kinh tế = 27 – 26 = 1 triệu/tháng
Lợi nhuận kế toán = 27 – 21 = 6 triệu/tháng
Nhận xét: Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận kế toán
Nguyên tắc: Tăng sản lượng chừng nào doanh thu cận
biên còn vượt quá chi phí cận biên (MR > MC) cho đến
khi MR = MC thì dừng lại. Đây chính là mức sản lượng
(Q*) tối ưu để tối đa hoá lợi nhuận.
Ta có: = TR – TC
max khi 'Q = 0 hay (TR - TC)' = 0
(TR)'Q - (TC)'Q = 0
mà MC = (TC)'Q
MR = (TR)'Q
=> MR - MC = 0
MR = MC
Vậy, max tại mức sản lượng Q*, tại đó: MR = MC
Nhận xét:
Nếu MR > MC : tăng Q sẽ làm tăng
Nếu MR < MC : tăng Q sẽ làm giảm
Nếu MR = MC: Sản lượng tối ưu, max
CHƯƠNG VI: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
=>P = MC
TH1: Hãng có lãi
TH2: Hãng hòa vốn
TH3: Hãng bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất
TH4: Hãng đóng cửa sản xuất
Lợi nhuận ngắn hạn của hãng CTHH
Π = diện
TH1: Hãng có lợi nhuận dương tích ABCD
P MC
(P>ATCmin)
Mức sản lượng tối ưu q*
Tại q* : P=MC.
Lợi nhuận của hãng :
π = (P – ATC)X q*
Do P > ATC => π > 0
Hãng có lãi
Q
q* Q
Hãng CTHH có lợi nhuận dương
Lợi nhuận ngắn hạn của hãng CTHH
P
TH 2 : Hãng hòa vốn P = ATCmin
Mức sản lượng tối ưu q*
Tại q*: P = MC.
Do P = AC min:
Điểm hòa vốn
=> Lợi nhuận của hãng :
π = (P – ATCmin)xq* = 0
Hãng hòa vốn
Sản lượng hòa vốn
Q = FC/(P - AVC)
Q
Hãng CTHH có lợi nhuận bằng 0
TH3:(AVCmin <P<ATCmin) P ATC
Hãng bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục
sản xuất.
Mức sản lượng tối ưu q*
Tại q*: P = MC.
Do P < ATC=>Lợi nhuận
của hãng âm.
Lỗ = (P- ATC). q*
Q
Q
0 Q 1 Q2
Khái niệm thị trường độc quyền
Đặc điểm của thị trường độc quyền
Nguyên nhân dẫn tới độc quyền
Quyết định của hãng độc quyền trong ngắn hạn
o Đường cầu và đường doanh thu cận biên
o Lựa chọn sản lượng tối ưu
o Quy tắc định giá
o Sức mạnh độc quyền
o Phần mất không của xã hội do độc quyền gây ra
Thị trường độc quyền (bán): là thị trường trong đó
chỉ có một người bán duy nhất nhưng nhiều người
mua. Trong thị trường độc quyền sản phẩm là độc
nhất, không có hàng hóa thay thế gần gũi.
Chỉ có một người bán duy nhất 1 hàng hóa (dịch vụ) gọi là hãng
độc quyền.
Sản phẩm là độc nhất và không có hàng hóa thay thế gần gũi.
Đường cầu của thị trường chính là đường cầu của hãng.
Hãng độc quyền không có đường cung
Rào cản gia nhập và rút lui khỏi TT là rất lớn.
Kiểm soát các yếu tố đầu vào
Quy định của chính phủ
Bằng sáng chế (bản quyền)
Độc quyền tự nhiên.
o Đường cầu của thị trường độc quyền P
MC
A
Pm
Pc E
D
0 QC Q
Qm
MR