Professional Documents
Culture Documents
Hà Nam, 2018
1
Chương I: Ma trận và định thức
CHƢƠNG I.
MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨC
A. LÝ THUYẾT
A = B aij = bij ( i, j)
3. Phép nhân ma trận với một số tích của ma trận A với một số α.
α.A = α.(aij) m×n = (α.aij) m×n
Phép nhân hai ma trận A.B chỉ thực hiện được khi số cột của ma trận A là số dòng của
ma trận B.
A.B B.A. Nếu A.B = B.A = In → A là ma trận nghịch đảo của B và ngược lại.
2
Chương I: Ma trận và định thức
Định thức cấp 3.
Cách 1: Dùng công thức Scrame: Viết thêm hai dòng hoặc cột dưới hoặc kế định
thức đã cho. Khi đó:
Tích các phần tử theo đường chéo chính ta lấy dấu cộng (+).
Tích các phần tử theo đường chéo phụ ta lấy dấu trừ (-).
Cách 2: Dùng phương pháp triển khai theo dòng (hoặc cột).
Đối với định thức cấp cao (cấp n): Dùng phương pháp khai triển theo dòng hoặc cột.
Các phương pháp ứng dụng để tính định thức cấp cao có thể có:
Chọn ưu tiên cho những dòng hoặc cột có nhiều số 0 và số 1 để tiến hành khai
triển
giúp ta giảm bớt các bước trung gian.
Dùng các phép biến đổi sơ cấp để đưa dòng hoặc cột của định thức xuất hiện
nhiều
số 0 và số 1 trước khi chọn để khai triển.
Chú ý:
Nếu ma trận có dạng chéo tam giác → giá trị định thức bằng tích các phần tử trên
đường chéo chính.
3
Chương I: Ma trận và định thức
Phép biến đổi gauss thứ 1: Nếu đổi dòng → đổi dấu.
Phép biến đổi gauss thứ 2: Nếu nhân 1 dòng với k 0 → định thức tăng k lần.
Phép biến đổi gauss thứ 3: Lấy 1 dòng trừ k lần dòng khác → định thức không
đổi.
Không có một định thức con cấp k 1 nào của A, xảy ra k = min{m, n}.
→ Khi đó r(A) = k = min{m, n}. Thuật toán kết thúc.
Tất cả các định thức con cấp k + 1 của A chứa định thức con Dk đều bằng 0.
→ Khi đó r(A) = k. Thuật toán kết thúc.
Tồn tại một định thức con cấp k + 1 của A là Dk+1 chứa định thức con Dk khác 0.
→ Khi đó lặp lại bƣớc 2 với Dk+1 thay cho Dk. Và cứ tiếp tục nhƣ vậy cho đến khi xảy ra
trƣờng hợp (1) hoặc (2) thì thuật toán kết thúc.
2. Tìm hạng của ma trận bằng các phép biến đổi sơ cấp (phƣơng pháp Gauss).
Ba phép biến đổi sau gọi là phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của ma trận:
Nhân một dòng cho một số bất kỳ rồi cộng vào dòng khác.
Ma trận vuông A khả nghịch thì A-1 xác định duy nhất.
-1
Ma trận vuông A khả nghịch thì (A-1 = A.
Nếu hai ma trận vuông A,B cùng cỡ và cùng khả nghịch thì (A.B)-1 = B-1 A-1 .
4
Chương I: Ma trận và định thức
5
Chương I: Ma trận và định thức
B. BÀI TẬP
a. ( +. / b. . / c. : ;
d. ( +( + e. . /
Lời giải.
a.
( +. /=( +. /=( +
b.
Đặt A = . /
Với n = 1: A = . /
Với n = 2: A = . / =. /. /=. /
→. / =. /
c.
: ; =: ;: ;=: ;
d.
( +( + = ( +
6
Chương I: Ma trận và định thức
e.
Đặt A = . /
Với n = 1: A = . /
Với n = 2: A = . / =. /. /
=. /=. /
→. / =. /
Bài 2. Cho A = ( +; B = ( +
Lời giải.
a.
2A = 2.( +=( +
A2 = ( + =( +( +=( +
2A A2 = ( + ( + =( +
b.
7
Chương I: Ma trận và định thức
→ B.(2A + A2 ) không thực hiện đƣợc vì số cột của B không bằng số dòng của (2A + A2 ).
Lời giải.
. /. / . / . / . /. /
Đặt A = . / → |A|
X. A . /
. / . /. / . / . /
a. A = . / b. A = ( + c. A = ( +
Lời giải.
a.
|A| =
→ A-1 = . / . /
b.
|A| = | |
8
Chương I: Ma trận và định thức
→ A-1 = ( +
c.
|A| = | |
A11 = ( ) | |
→A = ( +
3 1 3 2 x a a a
5 3 2 3 a x a a
a. d.
7 5 1 4 a a x a
1 3 5 0 a a a x
c. | |
Lời giải.
9
Chương I: Ma trận và định thức
3 1 3 2 7 1 3 2 1 1 3 2
5 3 2 3 7 3 2 3 1 3 2 3
a. C1 (C 2 C3 C 4 ) =7×
7 5 1 4 7 5 1 4 1 5 1 4
1 3 5 0 7 3 5 0 1 3 5 0
1 1 3 2 1 0 0 0
D 2 D1 2 4 2
0 2 1 1 1 2 4 2
D3 D1 7× =7× = 7 × (1)1 1 × 1 2 8
0 4 2 2 3 1 2 8
D 4 D1 1 2 2
0 2 8 2 2 1 2 2
= 7 × (8 32 4) (4 8 32) = 0
9 2 7 11 9 2 7 11 0 1 0 1
7 4 5 9 7 4 5 9 7 4 5 9
b. D4 D3 D4 D1
5 1 4 7 5 1 4 7 5 1 4 7
4 2 3 3 9 3 7 10 9 3 7 10
7 5 9 7 4 5
= ( 1) 2+1
× 5 4 7 + ( 1) 4+1
× 5 1 4
9 7 10 9 3 7
= (280 315 315) (324 250 343) (49 144 75) (45 140 84)
= 7+1= 6
a2 a2 2
1 a 1 a 1 a a
b 2 D 1 D 2 a 2 b2 = (
c. 1 b 0 ab )( ) 0 0 ab
D1 D3
1 c c 2
0 a c a 2 c2 0 1 ac
a
2
1 a
D3 D4 ( )( ) 0 1 ab = ( )( )( )
0 0 bc
x a a a x 3a a a a 1 a a a
a x a a x 3a x a a 1 x a a
d. C1 (C 2 C3 C 4 ) =( )
a a x a x 3a a x a 1 a x a
a a a x x 3a a a x 1 a a x
10
Chương I: Ma trận và định thức
D1 D 2
D1 D3 ( )| |=( )( )
D1 D 4
1001 1 0 0
1 1 2 1002 1 2
1002 1 1 2
= = ( ) 2 2 5 ( )( ) 1003 2 5
1003 2 2 5
2 5 5 1004 5 5
1004 2 5 5
= ,( ) –( – )- ,( ) –( )-
1 2 3... n
1 0 3... n
a. n
1 2 0...
...
1 2 3... 0
3 2 2... 2
2 3 2... 2
b. 2
2 2 3...
...
2 2 2... 3
Lời giải.
11
Chương I: Ma trận và định thức
1 2 3...
n D D 1 2 3... n
1 2
1 0 3... n D D 0 2 6... 2n
a. n 1 3
0 0 3... 2n
1 2 0... ...
...
1 2 3... 0 D1 D x 0 0 0 n
1 2 2... 2 D D 1 2 2... 0
2 1
1 3 2... 2 D D 0 1 0... 0
= 3 2(n 1) 2 3 1
3 2(n 1) 0 0 = 3 2(n 1)
1 2 3... ... 0 1...
... ...
1 2 2... 3 D n D1 0 0 0... 1
x y xy x2 y 2
a. y z yz y 2 z 2 ( )( )( )( )
zx zx z x
2 2
b1 c 1 c1 a 1 a 1 b1 a1 b1 c1
b. b2 c 2 c2 a 2 a 2 b2 = 2. a 2 b2 c2
b3 c 3 c3 a 3 a 3 b3 a3 b3 c3
a 1 b1 x a 1 x b 1 c1 a1 b1 c1
c. a 2 b2 x a 2 x b2 c2 = ( ) a2 b2 c2
a 3 b3 x a 3 x b 3 c3 a3 b3 c3
1 cosα sinα
α β β γ γα
d. 1 cosβ sinβ = 4.sin sin sin
2 2 2
1 cosγ sinγ
Lời giải.
12
Chương I: Ma trận và định thức
x y xy x2 y 2
VT = y z yz y 2 z 2
zx zx z2 x 2
b1 c 1 c1 a 1 a 1 b1
VT = b2 c 2 c2 a 2 a 2 b2
b3 c 3 c3 a 3 a 3 b3
13
Chương I: Ma trận và định thức
= a3b1c2 + a3c1c2 + b3c1c2 - a1b3c2 - a1c2c3 - b1c2c3 + a2a3b1 + a2a3c1 + a2b3c1 - a1a2b3 - a1a2c3
- a2b1c3 + a1b2c3 + b1b2c3 + a3b1b2 - a3b2c1 - b2b3c1 - a1c2c3 + a1c2c3 + b1c2c3 + a3b1c2 - a3c1c2
- b3c1c2 - a1b3c2 + a2b3c1 + a1a2b3 + a1a2c3 - a2b1c3 - a2a3b1 - a2a3c1 + b2b3c1 + a1b2b3 + a1b2c3
- b1b2c3 - a3b1b2 - a3b2c1
= 2.a3b1c2 + 2.a2b3c1 + 2.a1b2c3 - 2.a1b3c2 - 2.a3b2c1 - 2.a2b1c3 (1)
Biến đổi vế phải ta có:
a1 b1 c1
VP = 2 a 2 b2 c2 = 2(a1b2c3 + a2b3c1 + a3b1c2 - a3b2c1 - a1b3c2 - a2b1c3)
a3 b3 c3
a1 b1 x a1 x b1 c1
VT = a2 b2x a2x b2 c2
a3 b3x a3x b3 c3
= (a1 + b1x) (a2x + b2) c3 + (a2 + b2x) (a3x + b3) c1 + (a3 + b3x) (a1x + b1) c2 - (a3 + b3x) (a2x +
b2) c1 - (a2 + b2x) (a1x + b1) c3 - (a1 + b1x) (a3x + b3) c2
= [(a1 + b1x) (a2x + b2) c3 - (a2 + b2x) (a1x + b1) c3] + [(a2 + b2x) (a3x + b3) c1 - (a3 + b3x) (a2x +
b2) c1] + [(a3 + b3x) (a1x + b1) c2 - (a1 + b1x) (a3x + b3) c2]
= c3 (a1a2x + a2b1x2 + b1b2x + a1b2 - a1a2x - a1b2x2 - b1b2x - a2b1) + c1 (a3b2x2 + a2a3 + b2b3x +
a2b3 - a2b3x2 - a2a3x - b2b3x - a3b2) + c2 (a1b3x2 + a1a3x + b1b3x + a3b1 - a3b1x2 - a1a3x - b1b3x -
a1 b 3 )
14
Chương I: Ma trận và định thức
= c3 (a2b1x2 + a1b2 - a1b2x2 - a2b1) + c1 (a3b2x2 + a2b3 - a2b3x2 - a3b2) + c2 (a1b3x2 + a3b1 -a3b1x2 -
a1 b 3 )
= c3 [(a2b1x2 - a2b1) + (a1b2 - a1b2x2)] + c1 [(a3b2x2 - a3b2) + (a2b3 - a2b3x2)] + c2 [(a1b3x2 - a1b3)
+ (a3b1 - a3b1x2)]
= c3 [a1b2 (1 – x2) - a2b1 (1 - x2)] + c1 [a2b3 (1 - x2) - a3b2 (1 - x2)] + c2 [a3b1 (1 - x2) - a1b3. (1 -
x2)]
= c3 (1 - x2) (a1b2 - a2b1) + c1 (1 - x2) (a2b3 - a3b2) + c2 (1 - x2) (a3b1 - a1b3)
= (1 - x2) (a1b2c3 - a2b1c3 + a2b3c1 - a3b2c1 + a3b1c2 - a1b3c2) (1)
Biến đổi vế phải ta có:
a1 b1 c1
VP = (1 - x2) a 2 b2 c2
a3 b3 c3
1 cosα sinα
VT = 1 cosβ sinβ
1 cosγ sinγ
= cosβ sin γ + cos α sinβ + cos γ sinα cosβ sin α cos α sin γ cos γ sinβ
= ( cos sin γ cos γ sin ) + ( cos α sinβ cosβ sin α ) + ( cos γ sinα cos α sin γ )
15
Chương I: Ma trận và định thức
α β β γ γα
= 4sin sin sin = VP (đpcm .
2 2 2
1 2 1 1 0
25 31 17 43
2 1 1 3 4
75
94 53 132
a. A = 2 1 2 1 2 b. B =
75 94 54 134
2 3 1 2 2
4 1 3 1 8 25 32 20 48
Lời giải.
a.
D 2 2 D1
D 3 2 D1
1 2 1 1 0 D4 2 D1 1 1 2 1 0
D5 4 D1
2 1 1 3 4 0 1 5 5 4
2 1 2 1 2 C 2 C 3
0 0 5 3 2
2 3 1 2 2 0 1 7 4 2
4 1 3 1 8 0 1 9 3 8
D4 D2 1 1 2 1 0 1 1 0 1 2
D5 D2
0 1 4 5 0 1 5 5
5 D5 2D4 4
C 3 C5
0 0 2 3 5 0 0 2 3 5
0 0 0 10 13 0 0 0 10 13
0 0 0 20 26 0 0 0
0 0
Vậy r(A) = 4.
b.
16
Chương I: Ma trận và định thức
D 2 3 D1
25 31 17 43 D 3 3 D1 25 31 17 43
B=
75
75
94 53 132
94 54 134
D 4 D1
0 1 2 3
0 1 3 5
25 32 20 48 0 1 3 5
D3 D2 25 31 17 43
D4 D 2
0 1 2 3
0 0 1 2
D
D
4
= B’
3
0 0 1 2
25 31 17
D3 = 0 1 2 = 25 ≠ 0
0 0 1
Bài 9. Tính hạng của ma trận tùy theo giá trị của λ :
5 4 3 1 1 1 2
a. A = 9 6 3 b. A = 2 1 5
4 1 3 2 1 10 6 1
Lời giải.
a.
5 4 3 1 C1 C4 1 4 3 5
A = 9 6 3 C 2 C 3
3 6 9
4 1 3 2 2 1 3 4
D 2 3 D1 1 4 3 5 C 2 C 4 1 5 3 4
D 3 2 D1
0 12 3 6
D3 D2
0 6 3 12
0 3 6 0 0 0 3
9
Khi –λ – 3 = 0 λ = 3 thì ta có :
1 3
D2 = = 3 ≠ 0 → r(A) = 2.
0 3
17
Chương I: Ma trận và định thức
1 3 4
D3 = 0 3 12 = 3.( λ 3 ≠ 0 → r(A) = 3.
0 0 3
b.
D 2 2 D1
1 1 2 D 3 D1 1 2 1
A = 2 1 5
C 2 C4
0 1 2 1 2
1 10 6 1 0 1 5 10
1 2 1
D 2 D 3
0 1 1 2 2
0 0 9 3 3
9 3 0
Khi 3 thì ta có:
3 0
1 2
D2 = = 1 ≠ 0 → r(A) = 2.
0 1
9 3 0
Khi λ ≠ 3 thì ta có:
3 0
1 2
D3 = 0 1 1 2 = 9 3λ ≠ 0 → r(A) = 3.
0 0 9 3
Bài 10. Tìm giá trị của m để ma trận sau có hạng lớn nhất, nhỏ nhất.
1 2 11
2 3 26
A=
1 m2 1 0 m 3
1 1 1 5
Lời giải.
18
Chương I: Ma trận và định thức
1 2 1
1 1 2 1 1
A=
2
1 m2
3 2
6
C
C1
3
2 3 2 6
1 0 m 3 0 1 1 m 2 m 3
1 1 1 5 1 1 1 5
D 2 D1 1 2 1 1
1 2 1 1
D 4 D1
0 1 0
0 1 1 m 2
4
D3 D2
0 1 0 4
m 3 0 0 1 m2
m 1
0 1 0 4
Ta có :
1 m2 0
r ( A)min 2 m = 1.
m 1 0
1 m2 0
r ( A)max 3 m ≠ 1.
m 1 0
Bài 11. Xác định giá trị của α để ma trận A khả nghịch, tìm ma trận nghịch đảo của A :
1 cos 0
1 sin
a. A = b. A = 4 cos 1 0
sin 1 0
0 1
Lời giải.
a.
1 sin
Ta có: A = =1 sin2
sin 1
→≠ k (k ℤ).
2
1 1 1 sin 1 1 sin
Ta có: A-1 = × A =
A 1 sin 2 sin 1 cos2 sin 1
b.
19
Chương I: Ma trận và định thức
1 cos 0
Ta có: A 4 cos 1 0 1 4 cos2
0 0 1
1
cos k 2
A khả nghịch A 1 4 cos2 0 2
3
1 2
cos k 2
2 3
→ k (k ℤ).
3
Ta có:
1 0 4 cos 0
A11 = ( 1)1+1 =1 A12 = ( 1)1+2 = 4cos
0 1 0 1
4 cos 1 cos 0
A13 = ( 1)1+3 =0 A21 = ( 1)2+1 = cos
0 0 0 1
1 0 1 cos
A22 = ( 1)2+2 =1 A23 = ( -1)2+3 =0
0 1 0 0
cos 0 1 0
A31 = ( 1)3+1 =0 A32 = ( 1)3+2 =0
1 0 4 cos 0
1 cos
A33 = ( 1)3+3 =1 4cos2
4 cos 1
1 4 cos 0
→ A = cos 1 0
0 1 4 cos
2
0
1 cos 0
→ A = 4 cos 1 0
1 4 cos
2
0 0
1 cos 0
1 1
→Α 1
A = × 4 cos 1 0
Α 1 4 cos2
0 0 1 4 cos
2
20
Chương I: Ma trận và định thức
3 2 1 2
a. X
5 4 5 6
3 1 1 6 2 1
b. 2 1 2 6 1 1
1 2 3 8 1 4
2 3 5
6 14 2
c. 1 4 2
3 1 1 10 19 17
A.X.B = C trong đó:
1 2 1 2 3 6
A = ; B = ; C = .
0 1 1 1 8 3
Lời giải.
a.
3 2 1 2 1 2 3 2
1
1 2 2 1
X X = × X = × 5 3
5 4 5 6 5 6 5 4 5 6 2
2
3 2
X = .
5 4
b.
1
3 1 1 6 2 1 3 1 1 6 2 1
2 1 2 6 1 1 X= 2 1 2 × 6 1 1
1 2 3 8 1 4 1 2 3 8 1 4
1 1 1
6 2 1 1 1 1
4 4 4
X = 1 2 1 ×6 1 1 X= 2 1 1 .
3 5 1 1 0 1
4 8 1 4
4 4
c.
21
Chương I: Ma trận và định thức
1
2 3 5 2 3 5
6 14 2 6 14 2
1 4 2 X = × 1 4 2
3 1 1 10 19 17 10 19 17
3 1 1
1 1 7
18 18 18
6 14 2 5 13 1 1 5 3
X = × X= .
10 19 17 36 36 36 2 3 1
11 7 5
36 36 36
d.
1 2 1 2 3 6
A.X.B = C trong đó: A = ; B = ; C = .
0 1 1 1 8 3
1 2 1 2 3 6
0 1 .X. 1 1 = 8 3
1 1
1 2 3 6 1 2 1 2 3 6 1 2
X = × × X = × ×
0 1 8 3 1 1 0 1 8 3 1 1
19 0 1 2 19 38
X = × X =
8 3 1 1 11 19
22
Chương I: Ma trận và định thức
a. . /( + b. ( +( +
Lời giải.
Ta có: { →A . /
b. Đặt A = ( +
( ) ( )
( )
Ta có : ( ) ( )
( )
( ) ( )
{ ( )
Tính: A - 2B + 5C ; - + 3C.
Lời giải.
a.
23
Chương I: Ma trận và định thức
Ta có: 2B = [ ]; 5C = [ ]
→ A - 2B + 5C = [ ]
b.
Ta có: =[ ]→- =
[ ]
=[ ]; 3C = [ ]
→ - + 3C =
[ ]
a. . /X = . /
b. . /=. /
Lời giải.
a.
Đặt A = . /; B = . /
Ta có: AX = B X = A-1 .B
.| | / . / = . /=4 5
→X=4 5. /=. /
24
Chương I: Ma trận và định thức
b.
Đặt A = . /, B = . /
Ta có: XA = B X = B.A-1
A-1 = . / = . /= ( )
.. /=4 5
( )
→X=4 5. /=. /
Giải:
A2 – (a + d) A + ad – bc = . / . / + ad – bc
=. /+. /=0
a. ( +.X = ( +
b. ( +.X = ( +
Lời giải.
a.
25
Chương I: Ma trận và định thức
Ta có: X = ( + ( +
=( +( +=( +
b.
a. | | = | | b. | | = | | c. | | = | |
Lời giải.
a.
Đổi chỗ dòng 1 và dòng 4 cho nhau (định thức đổi dấu): | | = | |
Dòng 2 trừ ba lần dòng 1, dòng 3 trừ hai lần dòng 2, dòng 4 cộng hai lần dòng 1 (định thức
không đổi): | | = | |
Dòng 3 cộng một phần tám lần dòng 2, dòng 4 cộng năm phần tám lần dòng 2 (định thức
không đổi) : | | = | |
| |
26
Chương I: Ma trận và định thức
b.
=| | = 102.
c.
| |=| | ( ) , | | | | | | | |-
Vậy C = ( ) –
a. | | = | | b. | | = | |
27
Chương I: Ma trận và định thức
c. | | = | | d. | | = | |
Lời giải.
a.
Ta khai triển định thức theo cột thứ nhất:| | = 3.( ) | | + 2.( ) | |
b.
̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿
| |=| | | |
| | = 1.( ) | |
=( )( – ) ( ) – ( ) – –( – )( )
= 3m + 42
c.
Ta khai triển định thức theo cột thứ nhất:
( ) ( )( )( )
d.
Ta khai triển định thức theo cột thứ nhất.
28
Chương I: Ma trận và định thức
4.( ) | | ( )( )( ) ( ) ( )
a. | |=| |=0
b. | |=| |=0
Lời giải.
a.
Ta có: – ( – )( )
–( – )
–
0 thì detA = 0
b.
Ta có: (x – 2)(4 – x)(x – 3) = 0
[ thì det B = 0.
Lời giải.
Ta có: | | = | |=( ) –( – ) –
29
Chương I: Ma trận và định thức
a. A=( ,
b. A=( ,
c. A=
( )
Lời giải.
a.
A=( , → ( ,→ ( ,
→ ( ,→ ( ,
→ r(A) = 4
b.
A=( , → ( ,
→ ( , → ( ,
30
Chương I: Ma trận và định thức
→ ( ,→ ( ,
→ r(A) = 4 (do | | = 33 ≠ 0)
c.
A= →
( ) ( )
→ →
( ) ( )
→ →
( ) ( )
→ r(A) = 4
a. A = ( , b. B = ( , c. C =
( )
Lời giải.
a.
31
Chương I: Ma trận và định thức
A=( ,→ ( ,→ ( ,
1 2 4 2
4 1 1 3
→ ( , ( ,→ ( ,
3 7 17 1 →
1 4 10 m
→ ( ,
→ ( ,
( )
→[
( )
b.
B=( ,→ ( ,→ ( ,
→ ( ,→ ( ,→ ( ,
Nếu m + 6 = 0 m = 6 → r(A) = 2.
Nếu m – 6 ≠ 0 m ≠ 6 → r(A) = 3.
c.
C= → →
( ) ( ) ( )
32
Chương I: Ma trận và định thức
( )
→ r(C) = 2
Lời giải.
A=( +→ ( +
→( +→ ( +→ ( +
a. A= b. B=( ,
( )
Lời giải.
a.
Ta có: =| | = 5 ≠ 0; =| |= 25 ≠ 0
Ta thấy các định thức cấp 4 bao quanh định thức nên ta có :
33
Chương I: Ma trận và định thức
=| | = 0; =| |=0
→ r(A) = 3
b.
B=( ,→ ( ,→ ( ,
→ ( ,
→ r(A) = 4
Lời giải.
a. A = . / b. A = ( + c. A = ( +
Lời giải.
a.
Lập ma trận bổ sung ta có:
34
Chương I: Ma trận và định thức
( | )=. /→ 4 5→ 4 5
→ . /
→ . /
b.
Lập ma trận bổ sung ta có:
( | )=( +→ ( +
→ ( +→ ( +
( )
→ ( +→ ( +
→ ( +
1
→ A là ma trận khả nghịch → A =( +
c.
Ta có: | | = | |=
( ) | |
( ) | |
( ) | |
( ) | |
35
Chương I: Ma trận và định thức
( ) | |
( ) | |
( ) | |
( ) | |
( ) | |
→ ( +
( )
Lời giải.
( )
( )
Xét hệ: {
( )
( )
(1 (2 (3 (4 → ( )( )
(*) – (1 → ( )
(*) – (2 → ( )
(*) – (3 → ( )
(*) – (4 → ( )
36
Chương I: Ma trận và định thức
Vậy ( ,
( )
Lời giải.
( )
( )
Xét hệ:
( )
{ ( )
(1) – (2 →
(2) – (3 →
(n 1) – (n →
(n →
Vậy
( )
a. A=[ ] b. B=( +
Lời giải.
a.
37
Chương I: Ma trận và định thức
Ta có:
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
b.
→ B là khả nghịch.
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
Lời giải.
Áp dụng 2
Xét ( )( )
hay E – 0 = ( )( )
38
Chương I: Ma trận và định thức
hay E = ( )( )
Lời giải.
( )
( )
Ta sử dụng phương pháp giải hệ: {
( )
( )
(1 (2 (3 (4 → ( )( )
(*) (1 → ( )
(*) (2 → ( )
(*) (3 → ( )
(*) (4 → ( )
Vậy ( ,
1 -1 2
Bài 22. Cho A = (0 0 1+
0 1 2
a. Tìm phần tử X ở dòng 2 cột 1 của A-1.
b. Tính tổng phần tử của A-1.
Lời giải.
a.
39
Chương I: Ma trận và định thức
Ta có: X = | | .A12
| |=| | | |= 1
A12 = ( ) D12 = 0
X = | |. A12 = 0
b.
Có: ( | )=( | +→ ( | +
→ ( | +→ ( | +
Vậy A =( +
Lời giải.
[ ]→ [ ]
→ [ ]
40
Chương I: Ma trận và định thức
Dn – 1 = [ ]=1 0
[ ]
Lời giải.
( )
( )
→ [ ]
[ ] ( )
( )
→ [ ]
| | = (a – b)n - 1 0
41
Chương I: Ma trận và định thức
[ ]
Lời giải.
Nếu x 0: →
[ ] [ ]
( ) ( )
( )
→ ( ) →
[( ) ] [ ]
Vậy rank A = n.
Nếu x = 0: →
[ ] [ ]
Vậy rank A = 2.
HẾT CHƢƠNG I
−−−−−−−−
42
Chương II: Vector và không gian vector
CHƢƠNG II.
VECTOR VÀ KHÔNG GIAN VECTOR
A. LÝ THUYẾT
Số thực xi (i = ̅̅̅̅̅
1, n được gọi là thành phần thứ i của vector X.
Các vector cũng có thể được sắp xếp theo cột, khi đó ta nói rõ là vector cột .
Nhận ét : - Mỗi vector dòng n chiều là một ma trận cỡ 1 x n.
- Mỗi vector cột n chiều là một ma trận cỡ n x 1.
→ Vector là trường hợp riêng của ma trận. Ngƣợc lại, ma trận nói chung không phải là
vector. Tuy nhiên, một ma trận cỡ m x n có thể trở thành một vector m.n chiều nếu ta quy
định một luật về thứ tự giữa các phần tử của ma trận đó.
Định nghĩa 2:
Hai vector n chiều được gọi là bằng nhau nếu các thành phần tương ứng của chúng
bằng nhau:
X = (x1, x2, …, ; Y = (y1, y2, …, yn)
n)
X = Y xi = yi, i (i = ̅̅̅̅̅
1, n )
Vector n chiều có mọi thành phần đều bằng không: 0n = (0, 0, …, 0) gọi là vector
không, ký hiệu là 0n hay đơn giản là 0.
Vector –X = ( x1, x2, …, xn) gọi là vector đối của X = (x1, x2, …, n).
Phép cộng.
Cho hai vector n chiều X = (x1, x2, …, n), Y = (y1, y2, …, yn). Tổng của hai vector X và
Y là một vector n chiều, được kí hiệu và xác định như sau:
43
Chương II: Vector và không gian vector
X + Y = (x1 + y1, x2 + y2, …, n + yn)
Phép trừ.
Lời giải.
a. X Y = (2 1, −3 5, −4 – 2 = (3, 2, −6
b. X − Y = (2 − 1, −3 − 5, −4 – (− 2 = (1, −8, −2
c. 3.X + 4.Y = 3. (2, −3, −4 4. (1, 5, −2 = (10, 11, −20
Các phép toán trên đây chỉ là nhắc lại các kiến thức đã có ở chương ma trận. Còn phép
nhân vô hướng sau đây chỉ được phát biểu cho các vector,
Định nghĩa 3: Cho hai vector n chiều X = (x1, x2, …, n), Y = (y1, y2, …, yn). Số thực có
kí hiệu và độ lớn, xác định như sau được gọi là tích vô hướng của X và Y.
44
Chương II: Vector và không gian vector
Tổ hợp tuyến tính của các vector.
Định nghĩa 4: Cho m vector n chiều X1, X2, …, Xm. Một tổng có dạng:
Ví dụ 2. Cho X1 (1, −1, 3 Xét tính ĐLTT, PTTT của các hệ sau:
X2 (2, 4, −1 a. {X1, X2}
Lời giải.
a. Giả sử: k1X1 k 2 X2 0 b. Xét hệ thức: .X1 .X2 0
k1.(1, −1, 3 k2.(2, 4, −1 0 (0, 0, 0) 1. (1, −1, 3 2. (−2, 2, −6 0
k1 2.k2 = 0 k1
2.k2 = 0 1 2. 2 = 0
> -k1 4.k2 = 0 { 6.k2 = 0 { 1 2. 2 = 0 1 2. 2 =0
3.k1 k2 = 0 7.k2 = 0 3. 1 6. 2 = 0
45
Chương II: Vector và không gian vector
Ví dụ 3. Biết rằng hệ {A1, A2, A3} là ĐLTT. Hỏi: hệ {X1, X2, X3} là ĐLTT hay PTTT?
Cho X1 = 2.A1 A2 – A3
X2 = A 1 A2
X3 = 3.A1 2.A2
Lời giải.
Giả sử: k1.X1 k2.X2 k3.X3 0
Một hệ vector PTTT một vector của hệ là tổ hợp tuyến tính của các vector còn lại.
46
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
Ta thấy: X3 2.X1 → Hệ {X1, X2, X3} là phụ thuộc tuyến tính.
Hệ con {X1, X2} là ĐLTT (hai vector không tỷ lệ và hơn nữa là ĐLTT cực đại → Đó
là một cơ sở của hệ {X1, X2, X3}. Tương tự, hệ {X2, X3} cũng là một cơ sở.
Hệ {X1, X3} không phải là cơ sở vì hệ con này PTTT. Các hệ con {X1}, {X2}, {X3}
cũng không phải là cơ sở (ĐLTT nhưng chưa cực đại).
47
Chương II: Vector và không gian vector
Biểu diễn tuyến tính vector qua cơ sở.
Định lý 1: Mỗi vector của một hệ có thể biểu diễn tuyến tính một cách duy nhất qua các
vector của mỗi cơ sở của hệ.
Lời giải.
Đặt X k1.X1 k2.X2
k1.( 1, 1, 2) k2. (2, 1, 5) ( 1, 4, 1)
k12.k2 = 1 k1 2.k2 = 1
k1 2.k2 = 1 k1 = 3
{ k1 k2 = 4 { 3.k2 = 3 { {
k2 = 1 k2 = 1
2.k1 5.k2 = 1 k2 = 1
Hệ có nghiệm duy nhất là k2 1, k2 3. Vậy, X được biểu diễn tuyến tính một cách duy
nhất qua X1, X2 như sau :
X 3.X1 X2
Nhân vector nào đó của hệ với một số bất kì rồi cộng vào một vector khác trong hệ.
Ta dễ thấy kết quả sau:
Định lý 2: Ba phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của hệ vector.
Hệ quả 2.1: Hạng của hệ vector không đổi khi thêm vào hệ (hoặc bớt đi một vector mới
là tổ hợp tuyến tính của các vector của hệ đó.
48
Chương II: Vector và không gian vector
Hệ quả 3.1: Hạng của một hệ m vector n chiều đúng bằng hạng của ma trận cỡ m x n
(hoặc cỡ n x m), tạo thành bằng cách sắp xếp liên tiếp các vector đó theo dòng (hoặc theo
cột).
Như vậy, việc tìm hạng của một hệ vector được đưa về việc tìm hạng của một ma trận.
Cách làm này nói chung là đơn giản hơn nhiều so với cách dùng định nghĩa (tìm một cơ sở
và đếm số vector của cơ sở đó .
Ví dụ 7. Cho hệ các vector: a. Tính hạng của hệ {X1, X2, X3, X4}.
X1 (2, 0, 1, 3) b. Xét tính ĐLTT, PTTT của hệ {X1, X2, X3, X4}.
X2 (3, 1, 2, 0) c. Tìm các cơ sở của hệ {X1, X2, X3, X4}.
X3 (4, 3, 2, 2) d. Biểu diễn tuyến tính vector X4 qua cơ sở {X1, X2, X3}.
X4 (3, 2, 6, 8).
49
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải. Do có câu hỏi về cơ sở nên ta sắp xếp các vector theo cột (theo thứ tự X1, X2, X3,
X4 và biến đổi sơ cấp theo dòng.
a.
2 3 4 3 1 2 2 6
0 1 3 2 0 1 3 2
r{X1, X2, X3, X4} r( 1 2 2 6, r( ,
0 1 8 9
3 0 2 -8 0 6 4 2
1 2 2 6 1 2 2 6
0 1 3 2 0 1 3 2
r ( , r( , 3
0 0 11 11 0 0 1 1
0 0 22 22 0 0 0 0
b. Vì r{X1, X2, X3, X4} 3 nhỏ hơn số vector là 4 → Hệ PTTT.
c. r{X1, X2, X3, X4} 3, vậy mỗi hệ con ĐLTT gồm ba vector sẽ là một cơ sở của hệ. Nhìn
vào ma trận cuối cùng ta thấy hệ con {X1, X2, X3} có một định thức con cấp 3 khác 0. Vậy
đây là một hệ con ĐLTT cực đại của hệ mẹ hay là một cơ sở của hệ mẹ {X1, X2, X3, X4}.
Tƣơng tự, bộ ba {X1, X2, X4}, {X2, X3, X4}, {X1, X3, X4} cũng là các cơ sở của hệ {X1, X2,
X3, X4}.
d. Theo câu c. {X1, X2, X3} là một cơ sở của hệ mẹ. Vậy có thể biểu diễn tuyến tính X4 qua
X1, X2, X3.
Đặt X4 k1.X1 k2.X2 k3.X3, ta có hệ phương trình:
2.k1 3.k2 4.k3 = 3
k1 = 2
k2 3.k3 = 2
{ { k2 = 1 → Vậy X4 2.X1 X2 – X3.
k1 2.k2 2.k3 = 6
k3 = 1
3.k1 2.k3 = 8
Ví dụ 8. Cho hệ các vector: a. Tính hạng của hệ {X1, X2, X3, X4} theo m.
X1 (2, 2, 3, 4); X2 (2, 2, 1, 1) b. Xét tính ĐLTT, PTTT của hệ {X1, X2, X3,
X3 (3, 4, 1, 2); X4 (7, 0, 1, m) X4} theo m.
Lời giải.
Ở bài này, không có câu hỏi về tìm cơ sở nên ta có thể sắp xếp các vector theo dòng hoặc
theo cột và biến đổi sơ cấp theo dòng hay theo cột đều được. Chẳng hạn, ta xếp các vector
theo dòng và biến đổi sơ cấp theo dòng như sau:
a.
50
Chương II: Vector và không gian vector
2 2 3 4 1 2 4 2
2 2 1 1 2 2 1 1
r {X1, X2, X3, X4} r( , r ( ,
3 4 1 2 3 4 1 2
7 0 1 m 7 0 1 m
1 2 4 2 1 2 4 2
0 6 9 3 0 2 11 8
r ( , r ( ,
0 2 11 8 0 6 9 3
0 14 29 m 14 0 14 29 m 14
1 2 4 2 1 2 4 2
0 2 11 8 0 2 11 8
r ( , r ( ,
0 0 24 21 0 0 24 21
0 0 48 m 42 0 0 0 m
Nếu m 0 → r {X1, X2, X3, X4} 3.
Nếu m 0 → r {X1, X2, X3, X4} 4.
b. Theo câu a. ta có:
Hệ ĐLTT nếu m 0 (theo Định lý 4)
Chú ý:
Không gian ℝn có các tính chất đặc trưng, trong đó quan trọng nhất là tính tuyến
tính, được phát biểu như sau : ℝ, nếu x, y ℝn thì .x .y ℝn. Vì thế, người
ta gọi không gian vector n chiều là không gian tuyến tính n chiều.
Không gian tuyến tính n chiều được xây dựng dựa trên hai phép toán tuyến tính là
cộng vector và nhân vector với số thực. Nếu đưa thêm vào phép nhân vô hướng thì không
gian sẽ được gọi là không gian Euclide, tuy nhiên chúng ta sẽ không nghiên cứu về loại
không gian này.
51
Chương II: Vector và không gian vector
Có thể xây dựng khái niệm không gian vector thông qua các tiên đề về hai phép tính
tuyến tính đã nêu.
Cơ sở đơn giản nhất của không gian ℝn có thể coi là hệ các vector đơn vị {e1, e2, …,
en}. Ta gọi đó là cơ sở đơn vị của không gian ℝn.
Giả sử {p1, p2, …, pn} là một cơ sở của không gian ℝn. Khí đó mỗi vector X ℝn có
thể biểu diễn duy nhất dưới dạng:
Tọa độ của các vector thay đổi tùy theo cơ sở dùng để biểu diễn tuyến tính vector đó.
Ví dụ 9. Cho một cơ sở của không gian ℝ3 : Tìm tọa độ của vector X (1, 4, 2) trong
p1 (1, 2, 0) cơ sở đã cho.
p2 (1, 3, 0)
p3 (3, 10, 1)
Lời giải.
Gọi các tọa độ cần tìm là x1, x2, x3 ta có: X x1.p1 x2.p2 x3.p3
x1.( 1, 2, 0) x2. (1, 3, 0) x3. (3, 10, 1) (1, 4, 2)
52
Chương II: Vector và không gian vector
x1 x2 3.x3 = 1 x1 = 1
{2.x1 3.x2 10.x3 = 4 {x2 = 6
x3 = 2 x3 = 2
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất: x1 1, x2 6, x3 2.
→ (x1, x2, x3) (1, 6, 2) là tọa độ của vector X trong cơ sở đã cho trong ℝ3.
Ví dụ 10. Trong ℝ2 cho cơ sở tùy ý E {e1, Chỉ ra rằng F {f1, f2} cũng là một cơ sở
e2} và vector X 5.e1 6.e2. Cho ma trận S của ℝ2 và tìm tọa độ của X trong cơ sở mới
1 2
. / và F {f1, f2}, trong đó: này.
3 4
f = e1 3.e2
{ 1
f2 = 2.e1 4.e2
Lời giải.
1 2
Ta có r {f1, f2} r. / 2 → {f1, f2} là ĐLTT. Vì vậy, đó là một cơ sở của ℝ2.
3 4
53
Chương II: Vector và không gian vector
y1 2.y2 = 5 y1 = 4
→8 8 9
3.y1 4.y2 = 6 y2 =
2
9
Tọa độ của X trong cơ sở mới : X 4.f1 .f2 y1.f1 y2.f2.
2
Trƣờng hợp đặc biệt: Giả sử {X1, X2, …,Xm} là m vector độc lập tuyến tính, khi đó
54
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
Theo tọa độ, ta thấy:
{a, b, c, d} là một hệ con ĐLTT cực đại (nghĩa là một cơ sở) của hệ mẹ {a, b, c, d, X, Y, Z}.
Trong cơ sở này (của không gian ℝ4 sinh bởi a, b, c, d , ta có:
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
r{X, Y, Z} r (2 1 1 2+ r :0 5 7 -6; r (0 5 7 6+ 2
4 3 5 10 0 5 7 -6 0 0 0 0
1 0 0 0 1 0 0 0
0 1 0 0 0 1 0 0
r( , r 0 0 3 4 4
0 0 3 4 10
0 0 7 6 (0 0 0
3)
55
Chương II: Vector và không gian vector
Mệnh đề 3: Giả sử các vector X1, X2, …, Xm biểu diễn tuyến tính qua Y1, Y2, …, Yn như
ở (3 , khi đó, nếu r(S) m → hệ {X1, X2, …, Xm} là hệ PTTT.
Lời giải.
Theo Mệnh đề 2: r (X1, X2, X3, X4) r (Y1, Y2, Y3) 3
→ Hệ {X1, X2, X3, X4} là phụ thuộc tuyến tính (hạng nhỏ hơn số vector).
Ví dụ 13. Cho Xét tính ĐLTT, PTTT của hệ {X1, X2, X3}.
X1 = 2.Y1 4.Y2 3.Y3
{ X2 = 3.Y1 Y2 Y3
X3 = 5.Y1 3.Y2 4.Y3
Lời giải.
Cách 1. Cách 2.
2 4 3 Ta thấy ở ma trận S: D3 D2 D
r(S) (3 1 1+ 2
5 3 4 → X3 X2 X1
Theo Mệnh đề 3 → Hệ {X1, X2, X3} là phụ → Hệ {X1, X2, X3} là phụ thuộc tuyến tính.
thuộc tuyến tính.
Chú ý: Ở 2 ví dụ trên, kết quả không phụ thuộc vào hệ {Y1, Y2, Y3} là ĐLTT hay PTTT.
56
Chương II: Vector và không gian vector
B. BÀI TẬP
1. DẠNG 1: Xét sự độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính.
Phƣơng pháp.
Hệ m vector n chiều {X1, X2, …, Xm} được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại m số
thực k1, k2, …, km với ít nhất một số khác 0 sao cho:
Nếu quá trình khử ẩn kết thúc ở dạng tam giác → hệ vector là ĐLTT.
Nếu quá trình khử ẩn kết thúc ở dạng hình thang → hệ vector là PTTT.
Bài 1. Xét tính độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính của các hệ vector.
a. x1 (0, 2, 0); x2 (1, 1, 0); x3 (0, 4, 0)
b. x1 (1, 0, 1); x2 (5, 6, 1); x3 ( 5, 6, 1)
c. x1 (1, 2, 5); x2 (2, 0, 1)
d. x1 (1, 1, 1); x2 (3, 2, 0); x3 (5, 1, 0)
e. x1 (1, 0, 0); x2 (2, 3, 2); x3 (3, 3, 2)
Lời giải.
a. x1 (0, 2, 0); x2 (1, 1, 0); x3 (0, 4, 0)
Xét: 1 .k1 2 .k2 3 .k3 0
k2 = 0 k2 = 0
→{ {
2.k1 k2 4.k3 = 0 k1 = 2.k3
Xét phương trình: k1 = 2.k3 → Phương trình có vô số nghiệm.
57
Chương II: Vector và không gian vector
k1 2.k2 3.k3 = 0
k = 5.k2
→ { 3.k2 3.k3 = 0 { 1 (*)
k2 = k3
2.k2 2.k3 = 0
→ Từ hệ phương trình (* , ta có rất nhiều bộ nghiệm với k1 , k2 , k3 ≠ 0.
→ Hệ { 1, 2, 3+ là phụ thuộc tuyến tính.
58
Chương II: Vector và không gian vector
Bài 2. Xét tính độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của hệ {X1 , X2 X3 }, biết:
vector A1 , A2 , A3 độc lập tuyến tính và
X1 = A1 4. A2 + 6.A3 ; X2 = 3.A1 4.A2 6.A3 ; X3 = A1
Lời giải.
Xét: k1 X1 + k2 X2 + k3 X3 = 0
→ k1 .( A1 4.A2 + 6.A3 + k2 .(3.A1 4.A2 6.A3 + k3 .A1 =0
(k1 2.k2 3.k3 .A1 + (4.k1 4.k2 .A2 + (6.k1 6.k2 .A3 = 0
Do {A1 , A2 , A3} là độc lập tuyến tính.
k1 3.k2 3.k3 = 0
k1 = k2
→ { 4.k1 4.k2 = 0 {
k3 = 4.k1 = 4.k2
6.k1 6.k2 = 0
Hệ trên có vô số nghiệm với k1 , k2 , k3 ≠0 → Hệ {X1, X2, X3 + là phụ thuộc tuyến tính.
Lời giải.
1 1 1 D3 -3.D2 1 1 1
a. A = (0 2 2+ → (0 2 2+ = B
0 6 10 0 0 4
59
Chương II: Vector và không gian vector
1 1 1
→ |D3 | = |0 2 2| = 8 ≠ 0
0 0 4
→ r(B = r(A = 3 → {X1 X2 X3 + là một cơ sở.
b.
3 1 5 C1 C2 1 3 5 D3 D2 1 3 1
A=( 5 0 8+ → (0 5 8+ → (0 5 8+ = B
5 0 8 0 5 8 0 0 0
1 3
→ |D2 |= | |= 5≠0
0 5
→ r(B = r(A = 2 → {X1 X2 + là một cơ sở.
Bài 4. Ba vector a1, a2, a3 là một cơ sở trong không gian ℝ3. Cho:
b1 = a1 + a2 + a3 b2 = a2 + a3 b3 = a2 a3
a. Hệ {b1, b2, b3} độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính.
Lời giải.
a.
Xét: k1.b1 + k2.b2 + k3.b3 = 0
→ k1.a1 + k1.a2 + k1.a3 + k2.a2 + k2.a3 + k3.a2 k3.a3 = 0
b.
b = a2 a3
Vì: { 2 mà hệ {a2, a3} là độc lập tuyến tính.
b3 = a2 a3
60
Chương II: Vector và không gian vector
→ {a1, a2} là hệ con độc lập tuyến tính lớn nhất của hệ {a2, a3, b2, b3}.
→ {a1, a2} là một cơ sở của hệ {a2, a3, b2, b3}.
→ r{a2, a3, b2, b3} = 2.
3. DẠNG 3: Biểu diễn tuyến tính một vector theo vector khác.
Bài 5. Tìm 1, x2 thỏa mãn hệ thức: (x1, 40) (2.x1, x2) 2.(4, x2)
Lời giải.
Ta có: (x1, 40) (2.x1, x2) 2.(4, x2)
x 2.x1 = 8 x1 = 8 x1 = 8
→{ 1 { 8 40
40 x2 = 2.x2 3.x2 = 40 x2 =
3
Bài 6. Tìm vector X từ phƣơng trình: 3.(A1 X) 2.(A2 X) 5.(A3 X), với:
A1 (2, 5, 1, 3) ; A2 (10, 1, 3, 10) ; A3 (4, 1, 1, 1)
Lời giải.
Ta có: 3.(A1 X) 2.(A2 X) 5.(A3 X)
3.A1 2.A2 5.A3 6.X
6 20 20
a= =1
6
15 2 5
b= =2 7
6
3 6 5 7 →X (1, 2, , 4).
c= = 3
6 3
9 20 5
{d = 6
=4
Bài 7. Với giá trị nào của thì vector X là tổ hợp tuyến tính của hai vector X1, X2,
biết: X = (3, 0, λ 6) ; X1 = (1, 0, 0) ; X2 = (5, 1, 2)
61
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
Vì X là tổ hợp tuyến tính của hai vector X1, X2.
→ X = k1.X1 + k2.X2
(3, 0, λ 6) = k1.(1, 0, 0) + k2.(5, 1, 2)
k1 5.k2 = 3 k1 = 3
{ k2 = 0 { k2 = 0
2.k2 = λ 6 λ=6
→ λ = 6 để vector X là tổ hợp tuyến tính của hai vector X1, X2.
62
Chương II: Vector và không gian vector
II. Bài tập thêm.
Bài 1. Trong không gian vector M2(R), ét sự ĐLTT, PTTT của các vector sau:
0 2 1 0
A=. /; B = . /
2 1 2 3
Lời giải.
Xét: t A + k B = 0
0 1 1 0 0 0 k t 0 0
→ t. . /+k . /=. /. /=. /
2 1 2 3 0 0 2t 2k t 3k 0 0
t=0
2 → Hệ {A, B} là độc lập tuyến tính.
k=0
Bài 2. Cho X1= (1, 1, 3); X2= (1, 4, -2). Xét tính ĐLTT, PTTT của hệ {X1, X2}.
Lời giải.
Xét: k1 X1 + k2 X2 = 0
→ X1.(1, 2, 3) + X2.(1 ,4, -2) = 0
k1 k2 = 0 k1 k2 = 0
k1 = 0
{ k1 4k2 = 0 { 3k2 = 0 {
k2 = 0
3k1 2k2 = 0 5k2 = 0
→ Hệ {X1, X2} là độc lập tuyến tính.
Tìm hạng và ét tính ĐLTT và PTTT của hệ {X1, X2, X3, X4}.
Lời giải.
2 1 3 0 1 0 2 1
1 0 2 1 2 1 3 0
r {X1, X2, X3, X4} r( , r( ,
0 4 1 3 0 4 1 3
3 2 0 k 3 2 0 k
1 0 2 1 1 0 2 1 1 0 2 1
0 1 1 2 0 1 1 2 0 1 1 2
r( , r( , r( ,
0 4 1 3 0 0 5 5 0 0 5 5
0 2 6 k 3 0 0 4 k 1 0 0 0 k 5
63
Chương II: Vector và không gian vector
Với k 5→r 3 4 (số vector) → Hệ {X1, X2, X3, X4} là phụ thuộc tuyến tính.
Bài 4. Cho các vector: X1 = (1, 2, 3); X2 = (0, 2, 3); X = (1, 6, 9). Hãy biểu diễn tuyến
tính vector X qua vector X1, X2.
Lời giải.
Xét: X = k1 X1 + k2 X2
Bài 5. Trong không gian ℝ3, ét sự ĐLTT và PTTT của hệ vector sau:
X1 = ( 1, 2, 3
{ X2 = (1, 1, 2
X3 = (1, 0, 7
Lời giải.
Xét: k1 X1 + k2 X2 + k3 X3 = 0
→ k1 .( 1, 2, 3) + k2 .(1, 1, 2) + k3 (1, 0, 7) = (0, 0, 0)
k1 k2 k3 k1 tùy ý
{ 2.k1 k2 { k2 = 2.k1
3.k1 2.k2 7.k3 k3 = k1
→ Hệ vector {X1, X2, X3} là phụ thuộc tuyến tính.
Lời giải.
Vector u biểu diễn được qua {u1, u2, u3} u = y1u1 + y2u2 + y3u3 có nghiệm hệ có nghiệm:
64
Chương II: Vector và không gian vector
D2 D1
1 2 1 x1 D3 D1 1 2 1 x1
1 3 1 x2 D4 D1 0 1 0 x1 x2
A=( | ,→ ( | x x,
1 1 1 x3 0 3 2 1 3
1 0 1 x4 0 2 2 x 1 x 4
D3 3.D2 1 2 1 x1 1 2 1 x1
D4 2.D2 0 1 0 x 1 x2 D4 D3 0 1 0 x 1 x2
→ ( | 4x 3x x , → ( | 4x 3x x ,
0 0 2 1 2 3 0 0 2 1 2 3
0 0 2 3x 1 2x 2 x4 0 0 0 1 x x 2 x 3 x 4
→ Hệ có nghiệm x1 – x2 – x3 + x4 = 0
→ Vector u biểu diễn được qua u1, u2, u3 x1 – x2 – x3 + x4 = 0
Bài 7. Trong ℝ3 cho hệ vector : u1 = (1, 2, 1), u2 = (2, 2, 1), u3 = (3, 2, 2) (U).
Lời giải.
Lập ma trận U mà các dòng của U là các vector u1, u2, u3.
1 2 1
|U| = |2 2 1| = ( 2.2.1 + 2.2.1 + 2.3.1) ( 2.1.3 + 2.2.2 + 1.2.1) = 2
3 2 2
Ta có detU = 2 ≠ 0.
→ Hệ vector u1, u2, u3 là độc lập tuyến tính vì chiều của ℝ3 = 3 → u1, u2, u3 là cơ sở của ℝ3.
Lời giải.
D2 2.D1
1 2 1 1 D3 2.D1 1 2 1 1 D3 3.D2 1 2 1 1
2 3 3 1 D4 D1 0 1 1 3 D4 6.D2
0 1 1 3
a. A = ( ,→ ( ,→ ( ,
2 1 5 7 0 3 3 9 0 0 0 0
1 4 1 1 0 6 2 2 0 0 8 16
65
Chương II: Vector và không gian vector
1 2 1 1
Bỏ dòng 3 ta được: A = (0 1 1 3+ → r(U) = r(A) = 3.
0 0 8 16
b.
dimL(U) = r(A) = 3
→ Cơ sở của không gian sinh bởi hệ U là hệ S = {u1, u2, u3}.
Bài 9. Tìm điều kiện của tham số thực m để hệ vector trong ℝ4 có hạng lớn nhất:
v1 = (1, 2, 2, 1) ; v2 = (2, 5, 6, 5) ; v3 = (4, 9, 10, m).
Lời giải.
Xét ma trận A mà v1, v2, v3 lần lượt là các dòng 1, 2, 3 rồi biến đổi sơ cấp ta được :
1 2 2 1 D 2
D3
2.D1
4.D1
1 2 2 1 D3 D2 1 2 2 1
A = (2 5 6 5+ → (0 1 2 3 +→ (0 1 2 3 +
4 9 10 m 0 1 2 m 4 0 0 0 m 7
Nếu m = 7 → r(A = 2
Nếu m ≠ 7 → r(A = 3
→ r{v1, v2, v3} = r(A) = 3 là lớn nhất và đạt đƣợc m ≠ 7.
Bài 10. Xét tính độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính của hệ vector dƣới đây trong
không gian đã chỉ ra: v1 = (1, 3, 5), v2 = (2, 2, 4), v3 = ( 4, 4, 14) trong ℝ3.
Lời giải.
Ta có :
1 2 4 DD2 3.D1
5.D1
1 2 4 D3 6
D 1 2 4
3 8 2
A=( 3 2 4+ → (0 8 8 +→ (0 8 8+
5 4 14 0 6 6 0 0 0
Bỏ dòng 3 ta được :
1 2 4
A=. /
0 8 8
66
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
a.
Ta có: X = 2.A B 3.C = 2.(1, 0, 2) (0, 1, 1) 3.(1, 0, 2)
= (2 0 3, 0 1 6, 4 1 0) = (5, 5, 5)
→ Vậy X = (5, 5, 5).
b.
1 1 3
Từ A 2.B 3.C 4.Y = 0, ta có: Y = .A .B .C = ( 1, 2, 0)
4 2 4
→ Vậy Y = ( 1, 2, 0).
c.
Giả sử: C = k1. A + k2. B.
1 1 0 1 k1
→ (2+ = k1 (0+ k2 ( 1 + (2+ = ( k2 +
0 2 1 0 2.k1 k2
Ta thu được hệ phương trình:
k1 = 1
k1 = 1
{ k2 = 2 {
k2 = 2
2k1 k2 = 0
→C=A 2.B → C là tổ hợp tuyến tính của A, B.
Bài 12. Xét tính độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính của các hệ vector sau:
67
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
a.
Xét: k1 A1 + k2 A2 + k3 A3 = 0
k1 k2 k3 = 0 k1 k2 k3 = 0 k1 = 0
→ { 2.k1 2.k3 = 0 { 2.k2 = 0 → { k2 = 0
k1 k2 2.k3 = 0 k3 = 0 k3 = 0
→ Hệ A là độc lập tuyến tính.
b.
Ta có: B1 B2 = (1, 0, 0, 2) ( 1, 0, 2, 1) = (0, 0, 2, 3) = B3
c.
Ta có: C2 = (4, 2, 0, 2) = 2.(2, 1, 0, 1) = 2.C1
→ *C1 , C2 + là phụ thuộc tuyến tính.
→ Hệ C là phụ thuộc tuyến tính.
Bài 13. Hãy biểu diễn tuyến tính vector X qua các vector đã cho:
a. X = (7, 11, 6)
X1 = (1, 3, 2 ; X2 = (3, 4, 1 ; X3 = (5, 5, 1
b. X = (7, 26, 27, 28)
X1 = (4, 2, 1, 1); X2 = (1, 4, 2, 5
Lời giải.
a.
Giả sử: X = k1 X1 + k2 X2 + k3 X3 .
→ Bộ số (k1 , k2 , k3 là nghiệm của hệ phương trình có ma trận mở rộng là:
68
Chương II: Vector và không gian vector
1 3 5 7 DD2 3.D1
2.D1
1 3 5 7 D3 D2 1 3 5 7
3
A= ( 3 4 5 11 + → (0 5 10 10+ → (0 5 10 10+
2 1 1 6 0 5 11 8 0 0 1 2
Vậy (k1 , k2 , k3 là nghiệm của hệ phương trình:
k1 3.k2 5.k3 = 7 k1 = 1
{ 5.k2 10.k3 = 10 { k2 = 6 →X= X1 + 6.X2 2.X3 .
k3 = 2 k3 = 2
b.
Giả sử: X = k1 X1 + k2 X2 .
→ (k1 , k2 là nghiệm của hệ phương trình có ma trận mở rộng là:
4 1 7 1 2 7
̅= :2
A 4 26 ; D
→
3 D1
:2 4 26 ;
1 2 7 4 1 7
1 5 28 1 5 28
7
D3 D
D2 2.D1 8 2
D3 4.D1 1 2 7 7 1 2 7
D .D
→
D4 D1
:0 8 40 ; →4 8 2
:0 8 40 ;
0 7 35 0 0 0
0 7 35 0 0 0
Vậy (k1 , k2 ) là nghiệm của hệ phương trình:
k1 2.k2 = 7 k1 = 3
{ { → X = 3.X1 5.X2
8.k2 = 40 k2 = 5
Bài 14. Tìm k để vector X = (3, 1, 11, k) biểu diễn tuyến tính qua các vector:
X1 = (2, 1, 3, 8); X2 = (1, 3, 0, 5); X3 = ( 1, 2, 2, 2)
Lời giải.
Giả sử: X = k1 X1 + k2 X2 + k3 X3 .
→ (k1 , k2 , k3 là nghiệm của hệ phương trình có ma trận mở rộng là:
D2 2.D1
2 1 1 3 1 3 2 1 D3 3.D1 1 3 2 1
A = :1 3 2 1; D
→
2 D1 2
: 1 1 3 ;D
→
4 8.D1
:0 5 5 5 ;
3 0 2 11 3 0 2 11 0 9 4 14
8 5 2 k 8 5 2 k 0 19 14 k 8
69
Chương II: Vector và không gian vector
9
D3 D
5 2
19 1 3 2 1 1 3 2 1
D4 .D
5 2 5 5 ;D D3 5 5 ;
:0 5 :0 5
4
→ →
0 0 5 5 0 0 5 5
0 0 5 k 11 0 0 0 k 16
X biểu diễn tuyến tính qua X1 , X2 , X3 k 16 = 0 k = 16.
Khi đó (k1 , k2 , k3 là nghiệm của hệ phương trình:
k1 3.k2 2.k3 = 1 k1 = 3
{ 5.k2 5.k3 = 5 { k2 = 2 → Với k = 16 thì X = 3.X1
5.k3 = 5 k3 = 1
2.X2 + X3.
Bài 15. Chứng minh rằng hệ hai vector P1 = (1, 1), P2 = (1, 3) là một cơ sở của không
gian ℝ và tìm tọa độ của vector X = (3, 2) trong cơ sở đó.
Lời giải.
Hệ vector P1 , P2 có 2 vector bằng số chiều ℝ
Do P1 và P2 không tỉ lệ → Hệ P1 , P2 là độc lập tuyến tính.
Bài 16. Xét tính ĐLTT, PTTT, tìm hạng và hệ con ĐLTT cực đại của các vector sau:
a1 = (1, 0, 1, 0) a2 = (1, 2, 1, 1) a3 = (3, 2, 3, 2) a4 = (1, 1, 2, 1)
Lời giải.
70
Chương II: Vector và không gian vector
D2 D1
1 0 1 0 D3 3.D1 1 0 1 0 1 0 1 0
1 2 1 1 D4 D1 0 2 2 1 D4 D2 0 1 3 1
A=( ,→ ( ,→ ( ,
3 2 3 2 0 2 6 2 0 2 6 2
1 1 2 1 0 1 3 1 0 2 2 1
1 0 1 0 D3 2.D2 1 0 1 0
D4 D3 0 1 3 1 D4 2.D2 0 1 3 1
→ ( ,→ ( ,
0 2 2 1 0 0 4 1
0 2 6 2 0 0 0 0
→ r(A) = 3 4 (số vector → Hệ là phụ thuộc tuyến tính.
Vì 3 dòng 0 của ma trận ứng với vector a1, a4, a2 → hệ con ĐLTT cực đại của a1, a2, a3,
a4 là {a1, a4, a2 } và r{a1, a2, a3, a4} = r(A) = 3.
Lời giải.
Vector u biểu thị tuyến tính được qua hệ {u1, u2, u3} u = a.u1 + b.u2 + c.u3 có nghiệm
hệ sau có nghiệm :
1 2 3 a 1 1 1 c 1 1 1 c
2 1 3 b 3 D D1 2 1 3 b 4 D D2 1 1 2 d
A= ( | ,→ ( | ,→ ( | ,
1 1 1 c 1 2 3 a 1 2 3 a
1 1 2 d 1 1 2 d 2 1 3 b
D3
3
D
c
D2 D1 2 2 1 1 1 d c
D3 D1 1 1 1 c 3
0 2 3 | 1 3
D4 2.D1 0 2 3 d c D4 D
2 2
1 a .c .d
→ ( | ,→
0 3 4 a c 0 0 2 2
0 3 5 b 2c 2 | 3 11 1
(0 0 0 .a b .c .d
2 4 2 )
3 11 1
→ Hệ có nghiệm .a b .c .d = 0
2 4 2
3
→ Vector u = a.x3 + b.x2 + c.x + d biểu thị tuyến tính đƣợc qua u1, u2, u3 .a + b
2
11 1
.c + .d = 0.
4 2
71
Chương II: Vector và không gian vector
Bài 18. Trong ℝ4, ét tính độc lập tuyến tính hay phƣơng trình tuyến tính của hệ vector
sau đây tùy theo tham số thực m.
v1 = (1, 2, 2, 1) ; v2 = (2, 5, 6, 5) ; v3 = (4, 9, 10, m).
Lời giải.
1 2 2 1 DD2 2.D1
4.D1
1 2 2 1 D3 D2 1 2 2 1
3
A = (2 5 6 5+ → (0 1 2 3 +→ (0 1 2 3 +
4 9 10 m 0 1 2 m 4 0 0 0 m 7
r(A) = 2 khi m = 7 → Hệ {v1, v2, v3} là phụ thuộc tuyến tính.
r(A) = 3 khi m 7 → Hệ {v1, v2, v3} là độc lập tuyến tính.
Lời giải.
2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 3 1 1 1 3 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1
1 1 4 1 D4 D1 1 1 4 1 D4 D2 1 1 4 1 D4 D3 1 3 1 1
A= → → →
1 1 1 5 1 1 1 5 1 1 1 5 1 1 1 5
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
(1 1 1 1) (2 1 1 1) (1 3 1 1) (1 1 4 1)
D2 2.D1
1 1 1 1 1 1 1 1 D3 D1 1 1 1 1
D4 D1
2 1 1 1 2 1 1 1 D5 D1 0 1 1 1
D6 D4 1 3 1 1 D6 D5 1 3 1 1 D6 D1 0 2 0 0
→ → →
1 1 4 1 1 1 4 1 0 0 3 0
1 2 3 4 1 1 1 5 0 0 0 4
(1 1 1 5) (1 2 3 4) (0 1 2 3)
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
D3 2.D2 0 1 1 1 0 1 1 1 D4 3.D3 0 1 1 1
D6 D2 0 0 2 2 D3 D6 0 0 1 2 D6 2.D2 0 0 1 2
→ → →
0 0 3 0 0 0 3 0 0 0 0 6
0 0 0 4 0 0 0 4 0 0 0 4
(0 0 1 2) (0 0 2 2) (0 0 0 2)
72
Chương II: Vector và không gian vector
2
1 1 1 1
D5 .D
3 4 0 1 1 1
D6 3.D4 0 0 1 2
→
0 0 0 6
0 0 0 0
(0 0 0 0)
1 1 1 1
0 1 1 1
Bỏ dòng 5 và dòng 6 của ma trận A ta được : A = ( , → r(A) = 4.
0 0 1 2
0 0 0 6
Bài 20. Trong không gian vector các ma trận vuông cấp 2 M2(ℝ , cho các vector :
1 3 1 0 1 1 0 1
u=. / u1 = . /, u2 = . /, u3 = . /
2 2 1 0 0 0 1 1
Hỏi vector u có phải là một tổ hợp tuyến tính của u1, u2, u3 không?
Lời giải.
k1 k2 = 1
k k3 = 3
Xét hệ { 2 , ta có:
k1 k3 = 2
k3 = 2
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
1 1 0 1
0 1 1 3 D3 D1 0 1 1 3 D3 D2 0 1 1 3 D4 D
2 3 0 1 1 3
A=( | ,→ ( | ,→ ( | , → ( | ,
1 0 1 2 0 1 1 1 0 0 2 4 0 0 2 4
0 0 1 2 0 0 1 2 0 0 1 2 0 0 0 0
Hệ có nghiệm (0, 1, 2 → u = u2 + 2.u3 → u là tổ hợp tuyến tính của u1, u2, u3.
Bài 21. Trong ℝ3 cho các vector u1 = (1, 2, 3), u2 = (0, 1, 3). Vector u = (2, 3, 3) có
phải là một tổ hợp tuyến tính của u1, u2 hay không?
Lời giải.
1 0 2 DD2 2.D1
3.D1
1 0 2 D3 D2 1 0 2
3
A= ( 2 1 | 3+ → (0 1| 1+ → (0 1| 1 +
3 1 3 0 1 3 0 0 2
→ Hệ vô nghiệm → Vector u không phải là một tổ hợp tuyến tính của u1, u2.
73
Chương II: Vector và không gian vector
Bài 22. Trong ℝ3 cho các vector u1 = (1, 2, 3), u2 = (0, 1, 3). Tìm m để vector u = (1, m,
-3) là một tổ hợp tuyến tính của u1, u2.
Lời giải.
k1 = 1
Xét hệ { 2.k1 k2 = m ta có:
3.k1 3.k2 = 3
1 0 1 DD2 2.D1
3.D1
1 0 1 D3 3.D2 1 0 1
3
A= ( 2 1 |m+→ (0 1 | m 2+ → (0 1 | m 2+
3 3 3 0 3 6 0 0 3m
Khi m = 0 → u là một tổ hợp tuyến tính của u1, u2.
Khi m 0 → u không là một tổ hợp tuyến tính của u1, u2.
Bài 23. Chứng minh rằng hệ vector v1, v2,…, vr phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi có
một vector vi, i { 1, 2, …, r } là tổ hợp tuyến tính của các vector còn lại.
Lời giải.
Chiều thuận: Khi hệ vector v1, v2, …, vr là phụ thuộc tuyến tính, ta có hệ số k1, k2,…, kr
ℝ không đồng thời bằng 0 sao cho k1v1 + k2v2 … krvr = 0.
k1 kr
Nếu k1 0 thì v1 = ( .v2 … ( ).vr , nghĩa là v1 là một tổ hợp tuyến tính của các
k2 k2
74
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
a.
k1 2.k2 3.k3 = a
Xét hệ { k1 2.k2 = b ta có :
k1 = c
1 2 3 a D 2
D3
D1
D1
1 2 3 a D2 D3 1 2 3 a
A = (1 2 0 | b+ → (0 0 3 | b a+ → (0 2 3 | c a+.
1 0 0 c 0 2 3 c a 0 0 3 b a
→ Hệ phƣơng trình luôn luôn có nghiệm → Hệ vector có sinh ra ℝ3.
b.
2.k14.k2 8.k3 = a
Xét hệ { k1 k2 k3 = b ta có:
3.k1 2.k2 8.k3 = c
2 4 8 a D1 D2 1 1 1 b
A= ( 1 1 1 | b+ → ( 2 4 8 | a+
3 2 8 c 3 2 8 c
D2 2.D1 5 b
1 1 1 b D3 D 1 1 1
D3 3.D1 6 2 a 2b
→ (0 6 6 | a 2b+ → (0 6 6| 5 ,
0 5 5 c 5b 0 0 0 c 5b .(a 2b
6
→ Hệ phƣơng trình vô nghiệm → Hệ không sinh ra ℝ3.
Bài 25. Hệ vector nào trong các hệ vector sau đây là cơ sở của ℝ3.
a. A = {(1, 2, 3), (0, 2, 3)}
b. B = {(1, 2, 3), (0, 2, 3), (0, 0, 5)}
c. C = {( 1, 0,1), ( 1, 1, 0), (1, 1, 1), (2, 0, 5)}
Lời giải.
a. A không phải là một cơ sở của ℝ3 (A không sinh ra ℝ3).
1 2 3
b. |0 2 3| = 10 ≠ 0 → B là một cơ sở của ℝ .
3
0 0 5
c. C không là một cơ sở của ℝ3 (C không là độc lập tuyến tính vì số vector số chiều).
75
Chương II: Vector và không gian vector
Bài 26. Trong ℝ4 cho các vector u1 = (1, 1, 2, 4), u2 = (2, 1, 5, 2), u3 = (1, 1, 4, 0), u4 =
(2, 1, 1, 6).
a. Chứng tỏ các vector trên phụ thuộc tuyến tính.
b. Tìm một cơ sở cho không gian con của ℝ4 sinh bởi các vector này.
Lời giải.
a.
D2 D1
1 2 1 2 D3 2.D1 1 2 1 2 D3 3.D2 1 2 1 2
1 1 1 1 D4 4.D1 0 3 2 1 D4 2.D1 0 3 2 1
A=( ,→ ( ,→ ( ,
2 5 4 1 0 9 2 3 0 0 8 0
4 2 0 6 0 6 4 2 0 0 0 0
r*u1 , u2 , u3 , u4 + = r(A) = 3 4 (số vector ) → Hệ vector *u1 , u2 , u3 , u4 + là PTTT.
b.
D2 D1
1 2 1 D3 2.D1 1 2 1 D3 3.D2 1 2 1
1 1 1 D4 4.D1 0 3 2 D4 2.D1 0 3 2
B=( ,→ ( ,→ ( ,
2 5 4 0 9 2 0 0 8
4 2 0 0 6 4 0 0 0
Bỏ dòng 4 của ma trận B ta có:
1 2 1
|B| = |0 3 2| = 24 0
0 0 8
→ r{u1, u2, u3} = r(B = 3 → Hệ {u1, u2, u3} là độc lập tuyến tính và là ĐLTT cực đại.
→ Hệ {u1, u2, u3} là một cơ sở cho không gian con của ℝ4 sinh bởi các vector trên.
Bài 27. Tìm k để vector X = (3, 1, 11, k) biểu diễn tuyến tính qua các vector:
X1 = (2, 1, 3, 8), X2 = (1, 3, 0, 5), X3 = ( 1, 2, 2, 2).
Lời giải.
2.k1 k2 k3 = 3
k 3.k2 2.k3 = 1
Giả sử: X = k1 X1 + k2 X2 + k3 X3 →{ 1
3.k1 2.k3 = 11
8.k1 5.k2 2.k3 = k
76
Chương II: Vector và không gian vector
2.k1 k2 k3 = 3
Cách 1: Giải theo ma trận hệ phương trình: {k1 3.k2 2.k3 = 1
3.k1 2.k3 = 11
2 1 1 3 D2 D1 1 3 2 1
A = (1 3 2 | 1+ → (2 1 1| 3 +
3 0 2 11 3 0 2 11
D2 2.D1 9
1 3 2 1 D3 .D 1 3 2 1
D3 3.D1 5 2
→ (0 5 5| 5 + → (0 5 5| 5 +
0 9 4 14 0 0 5 5
k1 3.k2 2.k3 = 1 k1 = 3
Ta có hệ phương trình sau: { 5.k2 5.k3 = 5 { k2 = 2
5.k3 = 5 k3 = 1
Bài 28.
a. Chứng minh hệ các vector sau là một cơ sở của không gian ℝ4:
P1 = (1, 2, 1, 1), P2 = (5, 9, 2, 3), P3 = (3, 5, 5, 1), P4 = (4, 7, 3, 3)
Lời giải.
a.
1 5 3 4 DD23 2.D1
D1
1 5 3 4
2 9 5 7 D4 D1 0 1 1 1
A= ( ,→ ( ,
1 2 5 3 0 7 8 7
1 3 1 3 0 8 4 7
D3 7.D2 1 5 3 4 1 5 3 4
D4 8.D2 0 1 1 1 D4 4.D3 0 1 1 1
→ ( ,→ ( ,
0 0 1 0 0 0 1 0
0 0 4 1 0 0 0 1
77
Chương II: Vector và không gian vector
1 5 3 4
|A| = |0 -1 -1 -1
|= 1 0.
0 0 1 0
0 0 0 1
→ r*P1 , P2 , P3 , P4 + = r(A) = 4.
→ Hệ *P1 , P2 , P3 , P4 + là độc lập tuyến tính.
b.
Giả sử: X = a1 P1 + a2 P2 + a3 P3 + a4 P4 , ta có:
1 5 3 4 2 DD23 2.D1
D1
1 5 3 4 2
2 9 5 7 2 D4 D1 0 1 1 1 2
A=( | ,→ ( | ,
1 2 5 3 3 0 7 8 7 1
1 3 1 3 0 0 8 4 7 2
D3 7.D2 1 5 3 4 2 1 5 3 4 2
D4 8.D2 0 1 1 1 2 D4 4.D3 0 1 1 1 2
→ ( | ,→ ( | ,
0 0 1 0 15 0 0 1 0 15
0 0 4 1 14 0 0 0 1 74
a1 5.a2 3.a3 4.a4 = 2 a1 = 36
a2 a3 a4 = 2 a = 57
→{ { 2
a3 = 15 a3 = 15
a4 = 74 a4 = 74
→ Tọa độ của vector X đối với cơ sở *P1 , P2 , P3 , P4 + là (36, 57, 15, 74).
a. Chứng minh rằng hệ con gồm ba vector *X1 , X2 , X3 + là độc lập tuyến tính.
b. Chứng minh rằng vector X4 biểu diễn tuyến tính qua các vector X1 , X2 , X3 .
c. Tìm hạng của hệ vector *X1 , X2 , X3 , X4 +.
78
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
a.
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
1 0 1 0 2 4 0 1 3 0 1 3
r*X1 , X2 , X3 + = r( ,= r( ,= r( ,= r( ,
1 1 2 0 3 5 0 3 5 0 0 14
1 3 0 0 1 3 0 2 4 0 0 10
→ r*X1 , X2 , X3 + = 3 = số vector → Hệ *X1 , X2 , X3 + là độc lập tuyến tính.
b.
1. Giả sử: X4 = k1 X1 + k2 X2 + k3 X3 .
k12.k2 3.k3 = 5 2.k2 4.k3 = 6
k1 = 1
k1 k3 = 1 k 1 = k1
→{ { 3 {k2 = 1
k1 k2 2.k3 = 2 k2 k3 = 1
k3 = 2
k1 3.k2 = 2 k1 3.k2 = 2
→ X4 = X1 X2 + 2X3 → Vector X4 biểu diễn tuyến tính đƣợc qua các vector
X1 , X2 , X3 .
c.
1 2 3 5 1 2 3 5 1 2 3 5
1 0 1 1 0 2 4 6 0 1 3 7
2. r*X1 ,X2 ,X3 ,X4 + = r( , = r( ,= r( ,
1 1 2 2 0 3 5 7 0 3 5 7
1 3 0 2 0 1 3 7 0 2 4 6
1 2 3 5 1 2 3 5
0 1 3 7 0 1 3 7
= r( , = r( ,=3
0 0 14 28 0 0 14 28
0 0 10 20 0 0 0 0
Bài 30. Xét em vector u có là tổ hợp tuyến tính của các vector u1 , u2 , u3 hay không?
Tìm dạng biểu diễn tuyến tính (nếu có).
a. u = (1, 3, 2), u1 = (1, 1, 1), u2 = (1, 0, 1), u3 = (0, 1, 1)
b. u = (7, 17, 14), u1 = (1, 2, 3), u2 = (2, 1, 2), u3 = (1, 4, 2)
Lời giải.
a.
Giả sử: u = u1 k1 + u2 k2 + u3 k3 .
79
Chương II: Vector và không gian vector
k1 k2 = 1 k1 = 1 k2 k1 = 2
→ { k1 k3 = 3 { k2 k3 = 2 {k2 = 1
k1 k2 k3 = 2 k3 = 1 k3 = 1
→ u = 2.u1 u2 + u3 → Vector u là tổ hợp tuyến tính của các vector u1 , u2 , u3 .
b.
Giả sử: u = u1 k1 + u2 k2 + u3 k3 .
k1 2.k2 k3 = 7 k1 = 7 2.k2 k3 k1 = 2
→ { 2.k1 k2 4.k3 = 17 { 3.k2 2.k3 = 3 { k2 = 1
3.k1 2.k2 2.k3 = 14 4.k2 k3 = 7 k3 = 3
→ u = 2.u1 + u2 + 3.u3 → Vector u là tổ hợp tuyến tính của các vector u1 , u2 , u3 .
Bài 31. Xác định m để các vector sau đây phụ thuộc tuyến tính:
u1 = (2, 3, 1, 4); u2 = (4, 11, 5, 10); u3 = (6, 14, 5, 18); u4 = (2, 8, m + 4, 7).
Lời giải.
3
D2 D
2 1
1
2 4 6 2 D3 – .D1
2 2 4 6 2 2 4 6 2
3 11 14 8 D4 – 2.D1 0 5 5 5 D2 5 0 1 1 1
Xét A = ( ,→ ( ,→ ( ,
1 5 5 m 4 0 3 2 m 3 0 3 2 m 3
4 10 18 7 0 2 6 3 0 2 6 3
2 4 6 2 2 4 6 2 2 4 6 2
D3 3.D2 1
D4 2.D2 0 1 1 1 D3 D4 0 1 1 1 D4 D
4 3
0 1 1 1
→ ( ,→ (0 0 4 1, → 0 0 4 1
0 0 -1 m 1
0 0 4 1 0 0 -1 m (0 0 0 m )
4
1
Với m = → r(A) = 3 4 (số vector) → Hệ {u1, u2, u3, u4} là phụ thuộc tuyến tính.
4
Bài 32. Chứng minh rằng hệ các vector P1 = (1, 2, 1); P2 = (2, 3, 0); P3 = (5, 7, 2) là
một cơ sở của không gian ℝ . 3
Lời giải.
1 2 5 D2 2.D1 1 2 5 D3 2.D2 1 2 5
A =( 2 3 7+ D3 D1 (0 1 3+ → (0 1 3+
→
1 0 2 0 2 7 0 0 1
80
Chương II: Vector và không gian vector
Lời giải.
a.
k1 2.k2 k3 k4 = 0
2.k 3.k2 2.k3 3.k4 = 0
Xét: k1 u1 + k2 u2 + k3 u3 + k4 u4 = 0 → { 1
k1 k3 k4 = 0
2.k1 k2 3.k3 = 0
D2 2.D1
1 2 1 1 D3 D1 1 2 1 1
2 3 2 3 D4 2.D1 0 1 0 1
Xét A = ( ,→ ( ,
1 0 1 1 0 2 2 0
2 1 3 0 0 5 1 2
D3 2.D2 1 2 1 1 1 1 2 1 1
D4 5.D2 0 1 0 1 D4 D
2 3 0 1 0 1
→ ( ,→ ( ,
0 0 2 2 0 0 2 2
0 0 1 2 0 0 0 3
→ k1 = k2 = k3 = k4 = 0 (nghiệm duy nhất)
b.
k1
2.k2 k3 k4 = 7
2.k 3.k2 2.k3 3.k4 = 14
Xét X = k1 u1 + k2 u2 + k3 u3 + k4 u4 → { 1
k1 k3 k4 = 1
2.k1 k2 3.k3 = 2
Biến đổi như câu a. ta được:
81
Chương II: Vector và không gian vector
71
k1 =
1 2 1 1 7 k1 2.k2 k3 k4 = 7 6
37
1 |0 k2 k4 = 0 k2 =
̅= 0
A
1 0
| → 2.k3 2.k4 = 13 → 6
0 0 2 2 1337 k3 =
1
37 3
(0 0 0 3 2 )
{
3.k4 =
2 37
{ k4 = 6
71 37 1 37
→ Tọa độ của X trong cơ sở U là . ; ; ; /.
6 6 3 6
Bài 34. Tìm cơ sở của không gian con sinh bởi hệ vector :
M = *X1 = (1, 2, 0, 1), X2 = (2, 1, 3, 1), X3 = ( 1, 1, 3, 0)+.
Lời giải.
Vì các tọa độ của *X1 , X2 + không tỉ lệ với nhau nên hệ *X1 , X2 + là độc lập tuyến tính.
Xét: k1 X1 + k2 X2 + k3 X3 = 0.
k1 2.k2 k3 = 0 k1
2.k2 k3 = 0
2.k k2 k3 = 0 3.k2 3.k3 = 0 k1 2.k2 k3 = 0
→{ 1 { {
3.k2 3.k3 = 0 3.k2 3.k3 = 0 k2 k3 = 0
k1 k2 = 0 k2 k3 = 0
→ Hệ vô số nghiệm → Hệ *X1 , X2 , X3 + là phụ thuộc tuyến tính.
→ *X1 , X2 + là hệ vector độc lập tuyến tính cực đại của M.
Lời giải.
Vì các tọa độ của u1 , u2 không tỉ lệ với nhau nên hệ *u1 , u2 + là độc lập tuyến tính.
k1 2.k2 3.k3 = 0
2k1 3.k2 8.k3 = 0
Xét: k1 u1 + k2 u2 + k3 u3 = 0 →{
5.k1 k2 3.k3 = 0
3.k1 4.k2 5.k3 = 0
82
Chương II: Vector và không gian vector
1 2 3 0 DD32 2.D1
5.D1 1 2 3 0
2 3 8 0 D4 3.D1 0 7 14 0
̅= (
Xét A 5 1 3 | 0, → (
0 9
| ,
18 0
3 -4 5 0 0 2 4 0
D2 7
D3 9 1 2 3 0 D3 D2 1 2 3 0
D4 2 0 1 2 0 D4 D2 0 1 2 0
→ ( | ,→ ( | ,
0 1 2 0 0 0 0 0
0 1 2 0 0 0 0 0
k1 2.k2 3.k3 = 0
→{ → Hệ có vô số nghiệm.
k2 2.k3 = 0
→ Hệ *u1 , u2 , u3 + là phụ thuộc tuyến tính → *u1 , u2 + là hệ vector cực đại của U.
→ Hệ *u1 , u2 + là cơ sở của P.
Lời giải.
X + Y = (3 + 2, 5 + 7, 6 4) = (5, 2, 10).
X – Y = (3 – 2, 5 7, 6 + 4) = (1, 12, 2).
2X + 3Y = 2.(3, 5, 6) + 3.(2, 7, 4) = (6 + 6, 10 + 21, 12 – 12) = (12, 11, 24)
Bài 37. Tìm m để vector x = (1, 2, m) biểu thị tuyến tính qua các vector y = ( 1, 3, 1)
và z = (1, 1, 0).
Lời giải.
a b=1
Giả sử x = ay + bz hay {3.a b=2
a=m
̅ là ma trận hệ số và ma trận hệ số mở rộng của hệ phương trình:
Gọi A và A
1 1 1 3.D1 D2
1 1 1 1 1 1 1
D1 D3 D3 D
2 1
A=( 3 1 2+ → (0 2 5 +→ :0 2 5 ;
3
1 0 m 0 1 m 1 0 0 m
2
83
Chương II: Vector và không gian vector
1 1 1 3.D 1 D2
1 1 1 1 1 1 1
D1 D3 D3 D
2 1
̅
A=( 3 1 | 2+ → (0 2 | 5 +→ :0 2 | 5 3;
1 0 m 0 1 m 1 0 0 m 2
3
̅ ) khi m =
→ r(A) = r(A .
2
Bài 38. Cho L = *(x1 , x2 , 4.x1 5.x2 ); x1 , x2 R+ R3 . Chứng minh rằng: L là không
gian vector con của ℝ3. Tìm một cơ sở và số chiều của L.
Lời giải.
Ta có: (1, 1, 1) L nên L ≠
x, y L; x = (x1 , x2 , 4.x1 5.x2 , x1 , x2 R.
y = (y1 , y2 , 4.y1 5.y2 , y1 , y2 R.
Bài 39. Trong không gian vector R4, xét tính ĐLTT, PTTT của các vector sau:
x = (1, 2, 3, 0) ; y = (2, 3, 1, 1) ; z = (3, 1 , 4, 1)
Lời giải.
1 2 3 0 DD2 2.D1
3.D1
1 2 3 0 D3 D2 1 2 3 0
3
A = (2 3 1 1+ → (0 7 5 1+ → (0 7 5 0+
3 1 4 1 0 7 5 1 0 0 0 0
→ r(A) = 2 < 3 (số vector) → Hệ { , y, z} là phụ thuộc tuyến tính.
84
Chương II: Vector và không gian vector
Bài 40. Trong ℝ3 cho các vector b1 = (1, 1, 2 , b2 = (2, 3, 5 , b3 = (3, 4, 8), x = (11, 13, 29).
Lời giải.
a.
(B) gồm 3 vecto trong ℝ3, xếp b1 , b2 , b3 thành dòng ta được định thức:
1 1 2
|B|= |2 3 5| = 1 ≠ 0 → (B) là độc lập tuyến tính → (B) là một cơ sở của ℝ .
3
3 4 8
b.
Giả sử (x1 , x2 , x3 là tọa độ của x trong (B . Ta có :
,x-(B = (x1 , x2 , x3 ) x = x1 b1 x2 b2 x3 b3
(11, 13, 29) = (x1 , x1 , 2.x1 ) + (2.x2 , 3.x2 , 5.x2 ) + (3.x3 , 4.x3 , 8.x3 )
x1 2.x2 3.x3 = 11 x1 = 2
{ x1 3.x2 4.x3 = 13 → {x2 = 3
2.x1 5.x2 8.x3 = 29 x3 = 5
HẾT CHƢƠNG II
−−−−−−−−
85
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
CHƢƠNG III.
HỆ PHƢƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
A. LÝ THUYẾT
a 11x 1 a 12 x 2 .... a 1n x n b 1
a x a x .... a x b
21 1 22 2 2n n 2
(1)
.........
a m1 x 1 a m2 x 2 .... a mn x n b m
Nếu đổi chỗ 2 phương trình → hệ không thay đổi nghiệm tức là đổi chỗ 2 dòng
trong ma trận hệ số Ā.
Nhân phương trình với số k 0 → hệ phương trình không thay đổi nghiệm, tức là
nhân 1 dòng của ma trận Ā mở rộng với số k 0.
Lấy một phương trình cộng hoặc trừ k lần phương trình khác → hệ phương trình
không thay đổi tức lấy 1 dòng cộng hoặc trừ k lần dòng khác tạo ra 1 ma trận cho kết quả như
ban đầu.
Chú ý:
Khi r = n → hệ hình thang trở thành hệ tam giác → chuyển các số hạng có chứa
x r 1 ,...., x n sang vế phải ta được hệ tam giác → tính kết quả từ dưới lên.
Nếu trong quá trình biến đổi xuất hiện 1 dòng mà bên trái bằng 0 còn bên phải là
86
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
số khác 0 thì ta có thể kết luận hệ phương trình vô nghiệm và không cần làm gì tiếp.
2. Phƣơng pháp Cramer.
Cho hệ Cramer:
a 11x 1 a 12 x 2 .... a 1n x n b 1
a x a x .... a x b
21 1 22 2 2n n 2
(2)
.........
a n1 x 1 a n2 x 2 .... a nn x n b n
a 11 a 12 ..... a 1n
a a 22 ..... a 2n
Trong đó: A = 21
là ma trận các hệ số.
....
a n1 a n2 ...... a nn
Khi đó:
Nếu det A 0 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất xác định bởi công thức:
det Ai
xi
det A
b1
b
trong đó: A i là ma trận thu được từ ma trận A bằng cách thay cột i bởi cột hệ số tự do 2 .
...
b n
Nếu detA = 0 và tồn tại j 1,2,3,...., n sao cho A j 0 thì hệ phương trình vô nghiệm.
Nếu detA = 0 và A j 0 j = 1, n thì hệ phương trình không có nghiệm duy nhất (tức
là vô nghiệm hoặc vô số nghiệm). Nếu xảy ra trường hợp này thì ta sẽ dùng phương pháp
Gauss để giải phương trình này.
Nhận ét:
Hệ phương trình thuần nhất n phương trình n ẩn có nghiệm không tầm thường khi và
chỉ khi định thức của ma trận các hệ số bằng 0.
Phương pháp này dùng để giải hệ phương trình có số phương trình bằng số ẩn.
87
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Khi A khả nghịch → tồn tại ma trận nghịch đảo của A: A.X = B (*)
Bƣớc 1: Nhân vào bên trái (*) A-1 ta được: A-1.A.X = A-1.B X = A-1.B
A*
Bƣớc 2: Dùng kiến thức đã học ta tìm A-1 với A-1 = |A| (A* = Aij = (Aij ’)
Từ đó suy ra X.
Phƣơng pháp:
Bƣớc 1: Xét ma trận.
Bƣớc 2: Dùng 3 phép biến đổi Gauss đưa ma trận về dạng ma trận đường chéo tam giác.
Bƣớc 3: Tìm r(Ā và r(A .
Trường hợp đặc biệt: Bài toán biện luận số nghiệm của hệ theo tham số m.
mx1 x2 … xn = 1
x1 mx2 … xn = m
{
x1 x2 … mxn = mn 1
Phƣơng pháp:
m 1 1
m (n 1) m 1
n 1
Xét (A = 1 m 1
...
1 1 m nn
88
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Hệ quả:
89
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
B. BÀI TẬP
x 2y z 6 x 1 3x 2 5x 3 7x 4 12
x y 3z 2 3x 5x 7x x
1 2 3 4 0
a. d.
2x 3y 6z 6 5x 1 7x 2 x 3 3x 4 4
2y 2z 2 7x 1 x 2 3x 3 5x 4 16
x 1 2x 2 3x 3 4x 4 4 x 1 2x 2 x 3 x 4 x 5 0
x x x 3 x x 3x x x 3
2 3 4
1 2 3 4 5
b.
x 1 3x 2 3x 4 1 e. x 1 x 2 x 3 4x 4 x 5 2
7x 2 3x 3 x 4 3 x x x x 5x 5
1 2 3 4 5
2x 1 x 2 x 3 x 4 x 5 2
3x 1 4x 2 x 3 x 4 3
x 3x 2x x 2
1 2 3 4 8x 5y 2z 8
c. 9x 3y 4z 9
2x 1 7x 2 x 3 1
4x 1 x 2 3x 3 2x 4 1
f.
5x 3y 2z 7
7x 8y z 12
Lời giải.
a.
Ā=( | ,→ ( | ,→ ( | ,
x 2y z 6
3y 2z 8 x 3
→ Hệ y 2
y 4z 6 z 1
10z 10
b.
Lập ma trận hệ mở rộng:
90
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
1 2 3 4 4 1 2 3 4 4
0 1 1 1 3 0 1 1 1 3
Ā →
1 3 0 3 1 0 5 3 1 3
0 7 3 1 3 0 7 3 1 3
1 2 3 4 4 1 2 3 4 4
0 1 1 1 3 0 1 1 1 3
→ 0 0 →
2 4 12 0 0 2 4 12
0 0 4 8 24 0 0 0 0 0
x 1 2x 2 3x 3 4x 4 4
→ Hệ x 2 x 3 x 4 3
2x 4x 12
3 4
c.
Lập hệ phương trình mở rộng:
3 4 1 1 3
1 3 2 1 2
Ā= → ( | ,
2 7 1 0 1
4 1 3 2 1
→ ( | ,→ ( | ,
Vậy hệ vô nghiệm.
d.
Lập ma trận mở rộng:
91
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
1 3 5 7 12 1 3 5 7 12
3 5 7 1 0 0 4 8 20 36
Ā= →
5 7 1 3 4 0 8 24 32 56
7 1 3 5 16 0 20 32 44 68
1 3 5 7 12
0 1 2 5 9
→ 0 0 8 8 16 → ( | ,
0 0 8 56 112
x 1 3x 2 5x 3 7x 4 12 x 1 1
x 2x 5x 9 x 1
2 3 4 2
Ta có hệ
x 3 x 4 2 x 3 0
64x 4 128 x 4 2
x 1 1
x 1
2
Vậy hệ có nghiệm
x 3 0
x 4 2
e.
1 2 1 1 1 0 1 2 1 1 1 0
1 1 3 1 1 3 0 1 2 0 0 3
Ā = 1 1 1 4 1 2 → 0 1 0 3 0 2
1 1 1 1 5 5 0 1 0 0 4 5
2 1 1 1 1 2 0 3 1 1 1 2
1 2 1 1 1 0 1 2 1 1 1 0
0 1 2 0 0 3 0 1 2 0 0 3
→ 0 0 2 3 0 5 → 0 0 2 3 0 5
0 0 2 0 4 2 0 0 0 3 4 7
0 0 7 1 1 7 0 0 0 23 2 21
92
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
1 2 1 1 1 0
0 1 2 0 0 3
→ 0 0 2 3 0 5
0 0 0 3 4 7
0 0 0 0 98 98
x1 2 x 2 x3 x 4 x5 0 x 1 1
x 2 x 3 x 1
2 3 2
→ Hệ 2 x3 3x 4 5 x 3 1
3 x 4 x 7 x 1
4 5
4
98 x5 98 x 5 1
f.
Ta lập hệ phương trình mở rộng:
8 5 2 8 3 2 0 1 7 0 0 7
9 3 4 9 1 3 0 5 1 3 0 5
Ā= → →
5 3 2 7 5 3 2 7 5 3 2 7
8 1 12 7 8 1 12 7 8 1 12
7
7x 7
x 3y 5 x 1
→ Hệ y 2
5x 3y 2z 7 z 3
7x 8y z 12
x 1
Vậy hệ có nghiệm y 2
z 3
Bài 2. Tìm nghiệm tổng quát và hai nghiệm riêng khác nhau của hệ phƣơng trình.
a.
{
93
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
b.
Lời giải.
a.
Ta có:
10 3 0 3 13 24 4 3 0 21
4 2 3 6 5 24 4 3 0 21
Ā= →
6 3 5 9 4 36 6 4 0 28
14 1 3 3 8 14 1 3 3 8
1
24 4 3 0 21
3 0 0 0
2
24 4 3 0 21 3 1 0 0 0
→ 9 3 1 0 7 → 2
2 3
14 1 3 3 8 9 1 0 7
2
14 1 3 3 8
0 0 0 0 0
1
3 0 0 0
→ 2
9 3 1 0 7
2
14 1 3 3 8
1
3x 1 x2 0
2 x 2 6x 1
3
Ta được hệ 9x 1 x 2 x 3 7 x 3 7
2 13 8
14x 1 x 2 3x 3 4x 4 8 x 4 x1
3 3
13 5
x 1 tùy ý, 2 nghiệm riêng X0 = (0, 7, ), X1 = (1, 6, 7, )
3 3
b.
94
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
| |
Ta có: | →
|
( ) ( )
⁄( )
| ⁄( )
⁄( )
→ → |
|
|
( )
( )
→ |
|
( )
Ta được hệ phương trình:
{
a. {
b. {
( )
c. {
Lời giải.
95
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
a.
Ta có: ( | +→ ( | +→ : | ;
b.
Ta có: ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
Lại có: | | ( )
( | ,→ ( | ,→ ( | ,
b. {
( )
96
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
a.
Ta có: ( | +
D2 | | ( ) ( )
Xét D2 ( ) ( ) hoặc
Với ( +
D1 | | , hệ vô nghiệm.
Với ( +
D1 | | ; D2 | | ; D3 | | ; D4 | |
, hệ vô số nghiệm .
Vậy để hệ vô nghiệm
b.
Ta có: ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
Vậy để hệ vô nghiệm
97
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
a. {
b.
Lời giải.
a.
Ta có: : ;→ : ;
→ : ;→ ( ,
{
→ Hệ có nghiệm duy nhất là (0;0;0;0 .
b.
Ta có: →
( ) ( )
→ →
( ) ( )
98
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Ta được hệ: {
Bài 6. Với giá trị nào của m thì hệ phƣơng trình có nghiệm không tầm thƣờng.
a. {
b. {
Lời giải.
a.
4 5→ 4 5→ 4 5
|A| = | | ( )
b.
: ;→ : ;→ : ;
→ ( ,
99
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Bài 7. Với giá trị nào của a thì hệ phƣơng trình có vô số nghiệm
a. {
b. >
( )
Lời giải.
a.
( | +→ ( | +→ : | ;
→ : | ;
Để hệ có vô số nghiệm
b.
( | +→ ( | +
( )
→ ( | +→ ( | +
a. {
100
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
( )
b. {
( )
Lời giải.
a.
A ( | +→ ( | +→ : | ;
→ ( | ,
Hệ có vô số nghiệm ( ) ( ) số ẩn 8 8
b.
Ta có: A ( | ,→ ( | ,
( )
→ ( | ,→ ( | ,
Bài 9. Với giá trị nào của m thì hệ phƣơng trình sau có nghiệm :
Lời giải.
101
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
A ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,
Để hệ có nghiệm .
Bài 10. Biện luận về nghiệm số của hệ phƣơng trình sau theo tham số:
a. {
( )
b. {
( ) ( )
c. > ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
Lời giải.
a.
Ta có : ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
102
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
→ ( | ,
b.
Ta có: ( | ,
A=| |
( )| | ( )| | (k +3)(k 1)3
̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿
A1 | | | | ( )
A2 | | ̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿ | | ̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿ ( )
A3 | | ( )
Tương tự: = ( )
103
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
(̅ = 4 = n → hệ vô nghiệm.
c.
Ta có: ( | +( )
D | | | |
| | ̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿ | |
̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿
| |
( ) | |
( )( ) ( )( ) ( )( )
Với ( ) ( | +
D1 | | ( )| | hệ vô nghiệm.
Với ( ) ( | + hệ có vô số nghiệm.
Với ( ) ( | +
104
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
D1 | | ( )( ) | | hệ vô nghiệm.
a. {
b. {
( )
( )
c. > ( )
( ) ( )
Lời giải.
a.
Với phƣơng pháp Cramer:
Xét: | | | | ( ) ( )
| | | | ( ) ( )
| | | | ( ) ;| | | | ( )
Nếu ( ) ( ) 2 thì | |
105
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
b.
Với phƣơng pháp Gauss:
Xét ma trận hệ số bổ sung:
Ā=( | ,→ | → |
| |
( ) ( )
→ |
|
( )
Nếu thì ( ) ( ) hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
c.
Xét ma trận hệ số bổ sung:
Ā=( | +→ ( | +→ ( | +
–
–
→ ( | +→ ( | +( )
106
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
( )
Khi đó ta có hệ phương trình sau: { ( ) {
107
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
II. Bài tập thêm.
Bài 1. Giải các hệ phƣơng trình sau:
a. {
b. {
Lời giải.
a.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ ( | , ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
( | ,
Ta có hệ phương trình: {
Đặt :
Ta có :
b.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ =( | , ( | ,
108
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | , ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | ,
Ta có hệ: { {
a.
b. {
Lời giải.
a.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ | |
| |
( ) ( )
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ | |
| |
( ) ( )
109
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
| ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ |
( ) | |
( ) ( )
Hệ tương đương : { {
b.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ =( | , ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | ,
Ta có hệ phương trình : {
Lời giải.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ ( | , ( | ,
110
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
→ | → ( | ,
|
( )
Ta có hệ: {
Lời giải.
̅ ( | , → ( | ,
→ ( | ,
Hệ vô số nghiệm.
Lời giải.
̅ ( | ,→ ( | ,
111
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
→ ( | ,→ ( | ,
a. {
b. {
Lời giải.
a.
A=( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,
112
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
b.
A=( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
a. {
b. {
Lời giải.
a.
̅ =( | +→ ( | +→ ( | +
b.
=( | ,→ ( | ,
113
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
→ ( | ,
Ta có hệ phương trình : {
Đặt ,
Ta có : {
→ Hệ có vô số nghiệm.
a. {
b. {
Lời giải.
a.
̅=( | +→ ( | +
→ ( | +
Đặt n
114
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Có: 8
b.
̅ ( | +
Đặt
Có: {
( ) ( )
{
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm * +
a. {
b. {
Lời giải.
a.
D=| | = 18 =| | = 18
115
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
=| | = 36 =| |= 18
= 1; = 1
b.
| | | | | |=| |= 6
| | | |
| | | |
Lời giải.
| | | | | |
116
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
| | | | | |
Lời giải.
| | | |
| | | |
117
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
D=| | | |
| | | |
| | | |
a. {
b. {
Lời giải.
a. b.
Có : D =| | = 14 Có : D = | |
| | | |
118
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
| | | |
| | | |
a. {
b. {
Lời giải.
a. b.
Có : D = | | Có : D = | |
| | | |
| | | |
| | | |
→ →
119
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
D=| | ̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿ | | | |
̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿
| | ̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿ | | | |
| |
a. {
b. {
Lời giải.
a.
120
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
| |
= | |
= |( +| : ( )= =1
| |
= | |
= |( +| : ( )= =2
| |
= | |
= |( +| : ( )= =3
b.
A= ( ,
| |
= | |
=| |:( )=
Tương tự có
Lời giải.
Ta có:
D=| |
121
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
=| | = 2; =| | = 0; =| |=
; ;
Lời giải.
̅ | → |
| |
( ) ( )
→ | → |
| |
( ) ( )
m 39 r(A) = 3 < r( ̅) = 4 Hệ vô nghiệm.
122
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
̅=( | +→ ( | +
( )
→ ( | +→( | +
( )( ) ( ) ( )( )
( ) (̅)
→> ( ) (̅)
( ) (̅)
Vậy: a. Hệ có một nghiệm duy nhất khi k .
b. Hệ không có nghiệm khi k .
c. Hệ có vô số nghiệm khi k .
Lời giải.
̅=( | ,→ ( | ,
→ ( | ,
Hệ có 1 nghiệm r(A) = r( ̅) = 3
2
123
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
kx1 x2 x3 = 1
Bài 22. Cho hệ phương trình: {x1 kx2 x3 = 1 . Xác định k sao cho:
x1 x2 kx3 = 1
a. Hệ có một nghiệm duy nhất.
b. Hệ không có nghiệm.
c. Hệ có vô số nghiệm.
Lời giải.
̅=( | +→ ( | +→ ( | +
( )
→ ( | +
( )( )
( ) (̅ )
( ) (̅ )
( ) (̅ )
Vậy: a. Hệ có nghiệm duy nhất khi .
b. Hệ không có nghiệm khi .
c. Hệ có vô số nghiệm khi
Lời giải.
A =( ,→ ( ,→ ( ,
124
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
→ ( ,→ ( ,
→ ( ,→ ( ,
→ ( ,
Lời giải.
̅=( | +→ ( | +→ ( | +
→ ( | +
m = 1 hệ trở thành: ̅ =( | +
{ ( a,b ℝ)
125
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
{ ( )( )
Lời giải.
̅= | → |
| |
( ) ( )
→ | → |
| |
( ) ( )
( )
→ ( ) |
|
( )
( )
→ ( | ,
( )
( ) ( )
Hệ tương đương: {
( )
126
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
̅ =( | ,→ ( | ,
→ ( | ,
hệ vô nghiệm.
Bài 27. Giải và biện luận theo tham số m hệ phƣơng trình sau : {
Lời giải.
D=| | | | ( ) | | ( )
| | ( )
| |
127
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
| |
Biện luận:
Nếu ( ) 2
→ hệ vô số nghiệm.
( )
Nếu thì { → hệ vô nghiệm.
( )
Bài 28. Tìm giá trị riêng của tham số m để hệ phƣơng trình tuyến tính sau có vô số
( )
nghiệm: >
Lời giải.
Ta có : ̅ ( | + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | +
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
( | + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | +
Vậy với m = 1 thì hệ vô số nghiệm.
128
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ =( | , ( | , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
( ) ( | ,
Biện luận:
a. Có vô số nghiệm.
b. Vô nghiệm.
Lời giải.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ ( | + ( | +
a.
Hệ vô số nghiệm ( ) (̅)
Có r(A = 2 (̅)
b.
Hệ vô nghiệm ( ) (̅)
129
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
D=| |
a. {
b. {
Lời giải.
a.
̅=( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,
m 7 thì hệ vô nghiệm.
130
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
m = 7 ( | , Hệ vô số nghiệm.
b.
̅=( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
m 9 thì hệ vô nghiệm.
m = 9 thì hệ vô số nghiệm.
Lời giải.
̅=( | +→ ( | +→ ( | +
m 5 thì hệ vô nghiệm.
m = 5 thì hệ có vô số nghiệm.
131
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
a.
̅ ( | , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
( | , ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | +
A=( +
Ta thấy với mọi m thuộc ℝ thì r(̅) ( ) suy ra hệ có nghiệm với mọi m
b.
Thay m = 10 vào ta có :
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ ( | , ( | ,
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | , ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | ,
→{ {
Bài 35. Tìm điều kiện để hệ có nghiệm không tầm thƣờng và tính nghiệm trong trƣờng
132
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
hợp ấy: {
Lời giải.
Ta có A = ( +
| |=
→B=( | +→ ( | ,→ ( | +
Ta có ( ) nên hệ là vô định.
Đặt z = t {
Lời giải.
̅ =( | ,→ ( | ,
( ) ( )
→ ( | ,→ ( | ,
Khi đó: ( ) (̅ )
133
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
Lời giải.
̅ =( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
→ ( | ,→ ( | ,
Lời giải.
Ta có:
̅=( | ,→ ( | ,
134
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
→ ( | ,→ ( | ,
Hệ có vô số nghiệm, hệ có dạng {
(a, b tùy ý
Lời giải.
̅=( | ,→ ( | ,
→ ( | ,
→ ( | ,=C
Có: ( )( )
135
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
m=1→C ( | ,
m →C=( | , → Hệ vô nghiệm.
{
= =
Lời giải.
Xét ma trận mở rộng:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
̅ ( | + ( | +
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ( | +
136
Chương III: Hệ phương trình tuyến tính
(t ℝ)
−−−−−−−−
137
Chương IV: Dạng toàn phương
CHƢƠNG IV.
DẠNG TOÀN PHƢƠNG
A. LÝ THUYẾT
F( 1 , 2, …, n) ∑ aij i j
i,j = 1
trong đó aij là các số thực thỏa mãn aij = aji với mọi i, j = 1, 2, …, n, gọi là một dạng toàn
phương của các biến x1 , x2 , …, xn (DTP).
Ma trận
a11 a12 a1n
a21 a22 a2n
A (aij ) = ( ,
m×n
an1 an2 ann
gọi là ma trận của dạng toàn phương.
Thông thường dạng toàn phương được cho dưới dạng
F( 1 , 2, …, n) ∑ bij i j
i j
nghĩa là nếu i < j thì aij xj xi aji xj xi = bij xi xj . Khi đó các phần tử của ma trận A được xác định
bởi:
bij
aii = bii khi i = j; aij = aji = khi i < j
2
Hạng của ma trận gọi là hạng của dạng toàn phương.
Nếu r(A) < n hay |A| = 0 thì ta nói dạng toàn phương là suy biến. Trường hợp ngược lại:
r(A) = n hay |A| ≠ 0 thì ta nói dạng toàn phương là không suy biến.
Từ định nghĩa ta thấy ma trận A luôn là ma trận đối xứng qua đường chéo chính.
Kí hiệu vector chiều dạng cột: X ( 1, 2, …, n) khi đó dạng toàn phương trên trở
thành: F(X) = X AX.
138
Chương IV: Dạng toàn phương
Đây là biểu diễn ma trận của dạng toàn phương. Như vậy, F: Rn → R. Nói cách khác, F
là một hàm vector, xác định trên Rn , nhận các giá trị trên ℝ.
Ta luôn có F(0) = 0 A0 = 0. Từ đó ta có kết quả sau:
Mệnh đề 1: Các mệnh đề sau là tương đương:
Dạng toàn phương F(X) = X AX suy biến.
Tồn tại X ≠ 0 trong Rn , sao cho F(X) = 0.
r(A) < n.
|A| = 0.
Hệ phương trình AX = 0 có nghiệm không tầm thường.
A có ít nhất một giá trị riêng bằng 0.
F( 1 , 2, …, n) ∑ni= 1 ki 2
i (ki R) (1)
Nếu ở dạng toàn phương chính tắc (1) các hệ số ki chỉ nhận giá trị hoặc 1, 1 hoặc 0 thì ta
nói dạng toàn phương có dạng chuẩn tắc.
Ma trận của dạng toàn phương chính tắc (1):
k1 0 0 … 0
0 k2 0 … 0
A= 0 0 k3 … 0
… … … … …
(0 0 0 0 kn )
Chú ý:
Trong biểu thức của dạng chính tắc ở trên ta gọi ngắn gọn ki là hệ số của biến xi .
Trong biểu thức của dạng toàn phương chính tắc, chuẩn tắc tên gọi là số thứ tự của các
biến là không thực sự quan trọng. Vì thế, ta có thể đổi số thứ tự của các biến đó cho nhau.
Ví dụ 1.
Dạng toàn phƣơng chính tắc:
( ) ; ( ) ( )
Dạng toàn phƣơng chuẩn tắc:
139
Chương IV: Dạng toàn phương
( ) ; ( ) ( )
B = S AS
Dạng chính tắc F(x1 , x2 , …, xn ) = ∑ni= 1 ki x2i có thể đưa về dạng chuẩn tắc bằng phép
biến đổi không suy biến yi = √|ki | xi (i = 1, 2, 3, …, n).
Ví dụ 2. Cho ma trận A= | |
| | | |
k là giá trị riêng của Tồn tại vector V ℝn sao cho: ( ) hay .
Vector V thỏa mãn đẳng thức trên gọi là vector riêng của ma trận ứng với giá trị riêng
xác định.
Mệnh đề 2: Nếu A là một ma trận thực, đối xứng thì mọi giá trị riêng của A đều là số
thực.
140
Chương IV: Dạng toàn phương
Nếu X, Y, …, Z là các vector riêng của A, ứng với các giá trị riêng khác nhau
h ≠ k ≠ … ≠ l thì {X, Y, …, Z} là một hệ vector độc lập tuyến tính.
Định nghĩa 3: Ma trận A vuông cấp n gọi là trực giao nếu nó khả nghịch và có ma trận
nghịch đảo đúng bằng ma trận chuyển vị. Nói cách khác, ma trận vuông A được gọi là trực
giao nếu A = A-1 hay AA = A A = E.
Chú ý:
Định thức của các ma trận trực giao chỉ có thể hoặc bằng 1 hoặc bằng -1.
Các giá trị riêng của các ma trận trực giao chỉ có thể hoặc bằng 1 hoặc bằng -1.
Ví dụ 3. Đƣa dạng toàn phƣơng sau về dạng toàn phƣơng chính tắc, chuẩn tắc.
k = 9; k = 9; k = 0
141
Chương IV: Dạng toàn phương
Nhận ét: Hạn chế lớn nhất của phương pháp trên là với n > 2, việc tìm các giá trị riêng
của ma trận A nói chung là khó.
Lời giải.
A=( ,
; | |=5
142
Chương IV: Dạng toàn phương
r
Di
F(x1; x2; ...; xn) = G(y1, y2,..., yn) = D1 y21 + ∑ y2i
i=2 Di 1
Nếu r(A) = r thì luôn tồn tại ma trận không suy biến S sao cho B = S’AS có các định thức
con chính Di ≠ 0, i = 1, 2, ..., r.
Lời giải.
1
Xét ma trận dạng toàn phương: A =( ,. Có D1 = 0; D2 = ; D3 = 1
4
→ Không áp dụng được định lý Jacobi. Ta biến đổi tuyến tính như sau:
Khi đó: F(x1; x2; ...; xn) = G(y1, y2, ..., yn) =
Ta có ma trận sau : A = ( +. Có D1 = 1 ; D2 = 1 ; D3 = 4.
Trƣờng hợp 1: Có ít nhất một phần tử khác 0 trên đường chéo chính của ma trận A,
nói cách khác là tồn tại aij ≠ 0. Không mất tổng quát khi giả sử a11 ≠ 0. Khi đó, bằng phép
biến đổi dưới đây sẽ làm mất tất cả các số hạng là tích chéo của biến mới y1:
a11 a13 a1n
y1 = x1 x x … x
a12 2 a11 3 a11 n
y2 = x2
y3 = x3
{ yn = xn
143
Chương IV: Dạng toàn phương
Theo cách đặt Lagrange, phép biến đổi là tuyến tính, không suy biến với ma trận
biến đổi:
a12 a1n 1 a12 a1n
1 … 1 …
a11 a11 a11 a11
S= 0 1 … 0 = 0 1 … 0
… …
(0 0 … 1 ) ( 0 0 … 1)
Bằng phép biến đổi trên ta đưa được dạng toàn phương về dạng :
Trong đó G(y2 ; y3 ; …; yn là một dạng toàn phương của không quá n – 1 biến. Ở bước
tiếp theo ta chỉ biến đổi dạng toàn phương G(y2 ; y3 ; …; yn .
Trƣờng hợp 2: Tất cả các phần tử trên đường chéo chính đều bằng 0 (aij = 0, i = 1,
2, …, n . Nếu aij = 0 với mọi i, j, nghĩa là F(X = 0 thì dạng toàn phương đã cho có dạng
chính tắc. Nếu tồn tại aij ≠ 0 thì không mất tổng quát khi giả sử a12 0. Khi đó, bằng phép
biến đổi dưới đây sẽ làm xuất hiện phần tử khác 0 trên đường chéo chính → về trường hợp 1.
x1 = y1 y2
x2 = y1 y2
x3 = y3
{ xn = yn
Lời giải.
144
Chương IV: Dạng toàn phương
4. Định luật quán tính.
Khi ta đổi cơ sở của ℝn biểu thức của dạng toàn phương sẽ thay đổi theo. Tùy theo các
phép biến đổi cơ sở cụ thể có thể nhận được dạng toàn phương khác nhau về thứ tự các biến,
về trị tuyệt đối của các hệ số nhưng số các hệ số mang dấu dương, âm hoặc bằng 0 là không
thay đổi.
Định lý 4: Cho một dạng toàn phương, giả sử, bằng các phương pháp biến đổi tuyến tính
không suy biến khác nhau, đưa dạng toàn phương đó về được dạng toàn phương chính tắc.
Khi đó số các hệ số mang dấu dương, âm hoặc bằng 0 của các dạn toàn phương chính tắc
nhận được là như nhau. Nói cách khác, các số đó là bất biến trong các phép biến đổi cơ sở.
Chú ý:
Như vậy, bằng các phép biến đổi tuyến tính không suy biến, một dạng toàn phương có
thể đưa về các dạng toàn phương chính tắc khác nhau. Vậy đáp án là không duy nhất. Tuy
nhiên đáp án sẽ là duy nhất nếu ta đưa về dạng toàn phương chuẩn tắc với một quy định thứ
tự cho các hệ số. Nói một cách trực quan : khi thực hiện biến đổi tuyến tính không suy biến,
các giá trị riêng của ma trận dạng toàn phương hoặc thuộc (- ,0 ) hoặc thuộc ( ) hoặc
thuộc {0} sẽ không nhảy từ miền này sang miền khác nhưng có thể thay đổi vị trí trong các
miền nói trên.
Các hệ số bằng 0 hay khác 0 và dấu của các hệ số mới là quan trọng, còn tên các biến
và độ lớn (khác 0 của chúng là không quan trọng.
Phương pháp giá trị riêng, phương pháp Jacobi hay phương pháp Lagrange thực chất
đều là các phép biến đổi tuyến tính không suy biến.
145
Chương IV: Dạng toàn phương
Định lí 5 (Định lý Sylverster mở rộng):
Dạng toàn phương F(X = X’AX là xác định dương mọi định thức con đều dương.
Dạng toàn phương F(X = X’AX là nửa xác định dương mọi định thức con chính
đều không âm.
Hệ quả 1: Dạng toàn phương F(X = X’AX là xác định âm mọi định thức con chính
bậc lẻ đều âm, bậc chẵn đều không âm.
Nhận ét: Số lượng các định thức con chính của một ma trận vuông cấp n là 2n 1. Đó là
một con số rất lớn khi n khá lớn. Trong khi đó, số lượng các định thức con chính đầu chỉ là n,
một con số khá bé so với 2n 1 (khi n khá lớn . Vì thế, ta sẽ cố gắng tìm nhiều cách để sử
dụng các định thức con chính đầu thay cho việc sử dụng các dịnh thức con chính. Tuy nhiên,
với các bài toán chứa tham số việc sử dụng các định thức con chính lại rất tiện lợi.
Lời giải.
|A| = 0, r( ) = 2.
146
Chương IV: Dạng toàn phương
thường được lập từ hệ các vector riêng, độc lập tuyến tính của ma trận A. Vector X = (x1 ; x2 ;
. . . ; xn có độ dài bằng 1, nghĩa là ( + +...+ )1/2 = 1 được gọi là vector chuẩn hoá.
Định lí 6: Xét dạng toàn phương F(X = X AX.
Nếu ma trận của pháp biến đổi tuyến tính có các cột là các vector riêng ĐLTT của ma
trận A thì bằng phép biến đổi đó sẽ đưa được dạng toàn phương đã cho về dạng chính tắc.
Nếu ma trận của phép biến đổi tuyến tính có các cột là các vector riêng ĐLTT chuẩn hoá
thì đó là ma trận trực giao đưa được dạng toàn phương đã cho về dạng toàn phương chính
tắc.
Giải phương trình đặc trưng của A → A có 2 giá trị riêng k1 = 1; k2 = 2, k1 là nghiệm kép.
Với k1 = 1, vector riêng ứng với giá trị là nghiệm của hệ phương trình: (A k1 .I3 ).X = 0
√
√
Trực chuẩn hóa Gram – Schmidt hệ này ta được hệ trực chuẩn: [ ]
√
√
[ √ ]
Với k2 = 2 , vector riêng ứng với giá trị riêng là nghiệm của hệ phương trình: (A 2I3 .X = 0
Giải hệ này ta được vector riêng có dạng: u = (a, a, a), a ≠ 0 và ta có 1 vector riêng độc lập
tuyến tính là: u3 = (1, 1, 1 . Rõ ràng, u3 u1 , u2 .
147
Chương IV: Dạng toàn phương
[√ ]
Vậy dạng toàn phương chính tắc là :
√ √ √
Ma trận P có dạng : √ √ √
[ √ √ ]
A 2
+ 2B y + Cy2 + D + Ey + F = 0 (A2 B2 C2 ≠ 0
gọi là một đường bậc hai.
Viết lại phương trình đường cong trên như sau:
Ví dụ 9. Viết phƣơng trình chính tắc, nhận dạng đƣờng bậc hai: .
Lời giải.
Xét dạng toàn phương F(x, y) = 4xy
Ta có : . /
148
Chương IV: Dạng toàn phương
Ma trận :√ √
; là trực giao, nghĩa là thoả mãn S = S'.
√ √
Với ma trận đổi cơ sở này, gọi (u, v là tọa độ của điểm (x, y .
√ √
Trong cơ sở mới, ta có: >
√ √
√ √
hay
( √ ) ( √ )
Đây là phương trình chính tắc của một Hypebol có bán trục thực là và bán trục ảo là
√ √
149
Chương IV: Dạng toàn phương
B. BÀI TẬP
Bài 1. Xét ác định dấu, đổi dấu của dạng toàn phƣơng.
a. F(x1 , x2 , x3 ) = x21 3x22 10x23
2
b. F(x1 , x2 , x3 ) = - 2x1 - 7x22
e. F(x1 , x2 , x3 ) = 6x2 x3
Lời giải.
a.
( ) ( ) → F xác định dương.
b.
( ) ( ) → F nửa xác định âm.
c.
( )
F(1, 0, 0) = -6 < 0
F(0, 1, 0) = 5 > 0
→ F đổi dấu.
d.
( ) ( )
F=0{ 2
e.
( )
150
Chương IV: Dạng toàn phương
F(1, 1, 0) = 6
F(1, -1, 0) = - 6
→ F đổi dấu.
Bài 2. Xét tính ác định dấu, đổi dấu của dạng toàn phƣơng:
a. F(x1, x2, x3) = x12 + 3x22 + 5x32 + 4x1x2 - 8x2x3 - 4x1x3
b. F(x1, x2, x3) = x12 + 5x22 + 7x32 + 2x1x2 - 4x2x3 - 2x1x3
c. F(x1, x2, x3) = x12 + 2x22 + 3x32 + 4x42 + 2x1x2 - 2x2x4
d. F(x1, x2, x3) = -2x12 - 6x22 - 10x32 - x42 + 2x1x3 - 6x2x4 - 8x2x
Lời giải.
a.
A=( +
D1 = 1 ; D2 = | | = -1
D3 = | |=( ) ( ) –
Dạng chính tắc: y12 - y22 + y32 = 0 → Dạng không xác định dấu.
b.
A= ( +
D1 = 1 ; D2 = | |=4
D3 = | |=( ) ( ) –
Dạng chính tắc: y12 + y22 + y32 = 0 → Dạng xác định dương.
151
Chương IV: Dạng toàn phương
c.
A=: ;
D1 = 1 ; D2 = | |
D3 = | | ( ) ( )
D4 | | | |=
d.
A=: ;
D1 = 2
D2 | |
D3 | | , ( )-
D4 | |
Bài 3. Xác định dạng của tham số m để dạng toàn phƣơng: ác định dƣơng; nửa ác
định dƣơng.
a. F( , , , )=5 + +2 +4 + 2m –4 .
152
Chương IV: Dạng toàn phương
b. F( , , , )=2 +3 + 10 + 5m +2 6 .
c. F( , , , )=m +7 + +7 + 2m –4 .
Lời giải.
a.
Ta có A = : ;
=5>0; =| |=5>0 =| | = 10 .
=| | = 1.( ) .| | = 40 – 8 4 = 32 4
{ √ √ √ √
√ √
→ F(x nửa xác định dương khi m = √
b.
Ta có A = : ;
=| | = 5m.( ) .| | = 155m
c.
153
Chương IV: Dạng toàn phương
Ta có A = : ;
= | | = 7. ( ) . = 7.( + 3m ) > 0
Bài 4. Xác định giá trị tham số m để dạng toàn phƣơng: ác định dƣơng; không suy
biến.
a. F(x) = F( )=m + 2m
b. F(x) = F(x1,x2,x3,x4) = +5 4 + 2m +5
c. ( ) ( )= ( )
Lời giải.
a.
Ta có : A = ( ,
D 1 = m ; D2 = | | = 2m2 – 4; D3 = | | = 2m2 – 4
b.
154
Chương IV: Dạng toàn phương
Ta có : A = ( ,
D 1 = 1 ; D2 = 5 ( )( )
D3 = | |= =
D4 = 5.( ) 3 =5 ( )
c.
Ta có : A = ( +
D1 = 1
D2 = | | = 3m –
D3= | | =3m.(m ) ( ) = (m )( )
Bài 5. Đƣa dạng toàn phƣơng về dạng toàn phƣơng chính tắc hoặc chuẩn:
a. F( x1 , x2 , x3 = x1 x2 2x2 x3
155
Chương IV: Dạng toàn phương
g. F(x1, x2, x3, x4) = x12 + 4x1x2 + 2x22 + 9x32 + 6x1x3 – 5x42 + 12x2x3
h. F(x1, x2, x3, x4) = 4x1x2 + 6x2x3 + 10x3x4
Lời giải.
a.
Đặt {
( ) ( ) ( )
= ( ) ( )
=( ) ( )
b.
F( ) , ( ) ( ) ]+4
=( ) ( )
=( ) ( )
√
=( ) ( √ )
√
√
Đặt
√
{ √
c.
F( )=( )
= ( ) . /
156
Chương IV: Dạng toàn phương
√ √
= ( ) [(√ ) √ . / ]
√
=( ) .√ /
√
Đặt √
√
{
d.
F( ) ( ) ( )
=( ) ( ) +
Đặt
√
{ √
( )
e.
A=: ;
D1 = 1 0 ; D2 = | |=1 0
D3 = | | = 6.1 = 6 ≠ 0
Dạng chính tắc của A: F(y1, y2, y3, y4)= y12 + y22 + 6y32 + y42
Dạng chuẩn tắc của A: F(y1, y2, y3, y4) = y12 + y22 + y32 + y42
157
Chương IV: Dạng toàn phương
f.
F(x1, x2, x3, x4, x5) = x12 – 4x1x2 + 5x22 + 6x32 + 6x2x4 + 10x42 + 2x1x5 – x52
=, ( )-
=, ( )- ( )
=, ( )-
=, ( )- +
=, ( )- ( )
=, ( )- ( )
, ( )-
Đặt
{
Dạng chính tắc: ( )
g.
A=: ;
1 2 3
D1 = 1 0 ; D2 = | | = -2 0 ; D3 = | 2 2 6| = 18 0
3 6 9
Dạng chuẩn tắc của A: F(x1, x2, x3, x4) = y12 – y32 – y42
h.
Đặt >
158
Chương IV: Dạng toàn phương
Đặt
{
Dạng chính tắc là F(z1, z2, z3, z4) = −z32 + z42 + 10z12 – 10z22
Dạng chuẩn tắc: F(z1, z2, z3, z4) = z12 + z22 – z32 – z42
Bài 6. Tìm giá trị riêng và đƣa dạng toàn phƣơng về dạng toàn phƣơng chuẩn tắc.
a. F(x1 ; x2 ; x3 ; x4) = 4x1x2
b. F(x1 ; x2 ; x3) = 3x12 + 2x22 + x32 + 4x1x2 + 4x2x3
c. F(x1 ; x2 ; x3) = 2x12 + 3x22 + 4x32 + 4x1x3
d. F(x1 ; x2 ; x3 ; x4) = 3x12 + x32 + 2x2x3 + 4x3
Lời giải.
a.
Có ma trận A = 4 5
k(k2 – 4) = 0
k = 0 ; k = 2 ; k = -2
→ F(y1 ; y2 ; y3) = 2y12 – 2y22
Đặt z1 = √ y1
159
Chương IV: Dạng toàn phương
z2 = √ y2
z3 = y3
→ F(z1 ; z2 ; x3) = z12 – z22
b.
Ta có : A = 4 5
c.
Ta có: A = 4 5
k = 3; k = 3 √
→ F(y1 ; y2 ; y3) = y12 + y22 + y32
d.
Ta có: A = : ;
160
Chương IV: Dạng toàn phương
| |=| |=0
→( ).| |=0
(3 – k)(k2(1 – k) + k + 4k) = 0
(3 – k)(k3 + k2 + 5k) = 0
√
k = 3 hoặc k = 0 hoặc k =
Bài 7. Tìm phƣơng trình chính tắc, nhận dạng đƣờng cong bậc hai:
a. –
b.
c.
d.
Lời giải.
a.
Có F(x, y = 2xy (là một dạng toàn phương đối với ma trận)
|𝐴 − 𝑘𝐸| =| |= ( ) = 1=0→
= −1 → vector riêng . /
A. = . →. /. /= . /
→2 → 𝑡 = −1 → = . /
161
Chương IV: Dạng toàn phương
= 1 → vector riêng . /
𝐴. = . →. /. / . /
√ √
→ ta được ma trận trực quan 𝑆 =: ;
√ √
A = S.B
√ √
Đặt 𝐴 = . / ; 𝐵 = ( ) → >
√
√ t+ √ Z=5
( √ ) ( ) 5
Đặt 𝑡 + √ a
√
→ 𝐹( , 𝑏) =
b.
Xét ( , 𝑦) = →A. /
|𝐴 − 𝑘𝐹| =| |= (𝑘 − 2 (𝑘 − 8 − 16 = 0
162
Chương IV: Dạng toàn phương
− 10𝑘 = 0 0
k = 0 → vector riêng . /→ = :√ ;
√
k = 10 → vector riêng :√ ;
√
√ √
( * ( * ( * ( *
√ √ √ √ √ √ √ √
( * ( * ( *
√ √ √ √ √ √
√ √
10 Z=
√
c.
( ) ( )
3. / . /
3. / . /
√ . /
Đặt > → a2 + b 2 = + =1
√ . /
→ Dạng elip.
163
Chương IV: Dạng toàn phương
d.
Xét F(x ; y =
Có A = . /
Xét |𝐴 − 𝑘𝐸| = 0 | |
( – )( – ) – 0
k = 0 hoặc k = 25
Với k = 0: . /; : ;
Với k = 25: . /; : ;
S=: ;
→{
( * ( * ( *( * ( *
( *
25
125
164
Chương IV: Dạng toàn phương
II. Bài tập thêm.
Lời giải.
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
Đặt { → ( )
Lời giải.
( ) ( )
( ) ( )
Đặt { → G(Y)
165
Chương IV: Dạng toàn phương
( )
Đƣa dạng toàn phƣơng trên về dạng chính tắc và chuẩn tắc.
Lời giải.
Có ( )
( ) ( )
( ) ( ) , ( ) -
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( *
( ) ( ) ( )
√
Đặt → ( )
√
{
Tìm m để dạng toàn phƣơng: xác định âm, xác định dƣơng.
Lời giải.
Xét ma trận dạng toàn phương như sau:
A=( +
Ta có 1 = <0
| | = −40m – 25
166
Chương IV: Dạng toàn phương
1 >0
Để dạng toàn phương xác định dương { 2 >0
3 >0
Dễ thấy 1 → Không có giá trị của m để dạng toàn phương xác định dương.
Lời giải:
Bài 6. Viết các dạng toàn phƣơng trong sau đây dƣới dạng ma trận :
Lời giải.
Ma trận của dạng toàn phương F(x trong cơ sở chính tắc của :A=
( )
167
Chương IV: Dạng toàn phương
( )
Bài 7: Viết các dạng toàn phƣơng trong sau đây dƣới dạng ma trận:
Lời giải.
Ma trận của dạng toàn phương F(x trong cơ sở chính tắc của :A=
( )
( )
Lời giải.
; =| | = 2; | |=1
( ) ( )= + + =2 + + .
168
Chương IV: Dạng toàn phương
Bài 9. Dùng phƣơng pháp Lagrange đƣa dạng toàn phƣơng sau về chính tắc:
F( , , )= +2 7 +8
Lời giải.
Ta có : F( , , )= 4 ( 2 )+2 7
=0 ( – ) ( – ) 1+2 –7 ( )
=( ) – 2( 8 ) – 23
=( ) – 2( 8 + 16 ) + 9
=( ) – 2( – ) +9
Bài 10. Dùng phƣơng pháp Lagrange đƣa dạng toàn phƣơng sau về chính tắc:
F( , , )= +4 4 4
Lời giải.
F( , , )= +4 4 4
=( ) +
Bài 11. Đƣa dạng toàn phƣơng sau về dạng chính tắc:
F(x) = 2 +3 +4 –2 +4 –3
169
Chương IV: Dạng toàn phương
Lời giải.
F(x) = 2 +3 +4 –2 +4 –3
= 2( + +2 )+3 +4 –3
= 2( – ) –2 +2 +3 +4 –3
= 2( – ) + – 2
= 2( – ) + ( – ) +
–
Đặt { –
Bài 12. Khảo sát tính chất ác định của dạng toàn phƣơng :
F(x) = +5 +4 –2
Lời giải.
F(x) = +5 +4 –2
F(x) = ( – ) +( ) +3 0
–
F(x) = 0 > =0
Bài 13. Hãy đƣa dạng toàn phƣơng 3 biến sau đây về dạng chính tắc và chỉ rõ phép đổi
biến, tìm hạng của dạng toàn phƣơng trên.
F( ) = F( )
Lời giải.
Biến đổi biểu thức ta được:
170
Chương IV: Dạng toàn phương
F( ) 2, ( ) ( ) - ( )
( )
( ) ( )
( ) ( )
Đặt
→ G(𝑦) =
Bài 14. Cho dạng toàn phương 3 biến phụ thuộc tham số thực m:
F = F( )
( ) ( ) ( )
Hãy đƣa F về dạng chính tắc rồi biện luận dấu của F theo m.
Lời giải.
F = m[ ( ) ( ) - ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )( ) ( ) ( )
= ( ) ( )( ) ( )
→ G(𝑦) = ( ) ( )
Xét dấu theo tham số m :
F không âm: {
171
Chương IV: Dạng toàn phương
F không dương : {
F xác định âm : {
F đổi dấu : ( )
Bài 15. Đƣa dạng toàn phƣơng sau về dạng chính tắc:
( )
Lời giải.
F( )
=( ) ( )
=( ) ( )
Đặt { ta được :
G(𝑦) = 4( )( ) ( )
=
=. / . /
=( ) ( )
172
Chương IV: Dạng toàn phương
Đặt { ta được:
Lời giải.
A = F( ) =
| | | |
Do đó:
Vậy ( )
Khi k = 2, ta giải hệ { → {
Khi k = 3, ta giải hệ {
Vậy cơ sở mới là {
173
Chương IV: Dạng toàn phương
Lời giải.
Đưa dạng toàn phương trên về dạng chính tắc bằng biến đổi Lagrange:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
Đặt {
Bài 18. Dùng thuật toán Lagrange, đƣa dạng toàn phƣơng sau về dạng chính tắc:
a. x12 + 2x22 + 2x1x2 + 4x2x3
b. x12 + 4x22 + x32 - 4x1x2 + 2x2x3
Lời giải.
a.
x12 + 2x22 + 2x1x2 + 4x2x3
= (x12 + 2x1x2) + 2x22 + 4x2x3
= [(x1 + x2)2 – x22] + 2x22 + 4x2x3
= (x1 + x2)2 + x22 + 4x2x3
= (x1 + x2)2 + (x2 + 2x3)2 - 4x32
y1 = x1 x2
Đặt { y2 = x2 2x2 , ta được dạng chính tắc: x12 + 2x22 + 2x1x2 + 4x2x3 = y12 + y22 – 4y32
y3 = x3
174
Chương IV: Dạng toàn phương
b.
x12 + 4x22 + x32 - 4x1x2 + 2x2x3
= (x12 – 4x1x2) + 4x22 + x32 + 2x2x3
= [(x1 – 2x2)2 – 4x22 ] + 4x22 + x32 + 2x2x3
= (x1 – 2x2)2 + x32 + 2x2x3
= (x1 + x2)2 + (x3 +x2)2 – x22
y1 = x1 x2
Đặt > y2 = x2 , ta được dạng chính tắc : x12 + 4x22 + x32 – 4x1x2 + 2x2x3 = y12 – y22 + y32
y3 = x2 x3
Bài 19. Trong ℝ3, ét dạng toàn phƣơng, đƣa dạng toàn phƣơng về chính tắc và tìm cơ
sở:
Q(u) = 2x12 + 3x1x2 + 4x1x2 + x22 + x32
Lời giải.
1= 2; 2 =| |= ; 3 = det(A) =
Khi k = 2 ta có : { {
Khi k = 3 ta có : {
175
Chương IV: Dạng toàn phương
Vậy cơ sở mới là { –
( )
Lời giải.
Do ( 1)1 1 = ( 5) > 0
( 1)3 3 = (−1)3 | | = −2 + m
Bài 21. Khảo sát tính chất ác định của dạng toàn phƣơng sau :
f(x1, x2, x3) = 5x12 + x22 + 5x32 + 4x1x2 – 8x1x3 – 4x2x3
Lời giải.
Theo tiêu chuẩn Sylvester, dạng toàn phương đã cho xác định dương.
176
Chương IV: Dạng toàn phương
Bài 22. Đƣa dạng toàn phƣơng sau về dạng chính tắc bằng phép biến đổi Lagrange.
a. F(x1, x2, x3) = 3x12 + 6x22 + 3x32 - 4x1x2 + 8x1x3 + 4x2x3
b. F(x1, x2, x3) = 4x1x2 + 4x1x3 + 4x2x3
Lời giải.
a.
F = (3x12 – 4x1x2 + 8x1x3) + (6x22 + 3x32 + 4x2x3)
4 8
F = 3(x12 – x1x2 + x1x3) + (6x22 + 3x32 + 4x2x3)
3 3
2 4 16 4 16
F = 3(x1 – x + x )2 + x x – x 2 – x32 + (6x22 + 3x32 + 4x2x3)
3 2 3 3 3 2 3 3 2 3
2 4 14 28 7
= 3(x1 – x2 + x3)2 + ( x22 + x2x3 – x32)
3 3 3 3 3
14 2 28 7 14 2 7
Ta có : ( x2 + x2x3) – x32 = (x2 + 2x2x3 ) – x32
3 3 3 3 3
14 14 2 7 2 14 7
(x2 + x3)2 – x – x3 = (x + x )2 – x32
3 3 3 3 3 2 3 3
2 4 14 7
F = 3(x1 – x2 + x3 ) 2 + (x2 + x3)2 – x32
3 3 3 3
2 4
y1 = x1 – x2 x
3 3 3
Đặt
y2 = x2 x3
{ y3 = x3
14 2
Dạng chính tắc cần tìm : F = 3y12 + y – 7y32
3 2
b.
x1 = y1 y2
Đổi biến: > x2 = y1 - y3
x3 = y3
177
Chương IV: Dạng toàn phương
Dạng chính tắc cần tìm : F(x1, x2, x3) = 4z12 – 4z22 – 4z3
Bài 23. Hãy đƣa q về dạng chính tắc rồi biện luận về dấu của q theo m.
q(x1, x2, x3) = mx12 – 4mx1x2 + 2mx1x3 + (5m+1)x22 – 2(3m+1)x2x3 + 3(m+1)x32
Lời giải.
q = m[x12 – 2x1(2x2 – x3) + (2x2 – x3)2] – m(2x2 – x3)2 + (5m + 1)x22
– 2(3m + 1)x2x3 + 3(m + 1)x32
= m(x1 – 2x2 + x3)2 + (m + 1)x22 – 2(m + 1)x2x3 + (2m + 3)x32
= m(x1 – 2x2 + x3)2 + (m + 1)(x22 – 2x2x3 + x32) – (m + 1)x32 + (2m + 3)x32
= m(x1 – 2x2 + x3)2 + (m + 1)(x2 – x3)2 + (m + 2)x32
Đặt : X = x1 – 2x2 + x3
Y = x2 – x3
Z = x3
Dạng chính tắc của q = mX2 + (m + 1)Y2 + (m + 2)Z2
m 0
q không âm {m 1 0 m 0
m 2 0
m>0
q xác định dương {m 1 > 0 m>0
m 2>0
m 0
q không dương {m 1 0 m –2
m 2 0
m<0
q xác định âm {m 1 < 0 m < –2
m 2<0
q đổi dấu –2 < m <0
178
Chương IV: Dạng toàn phương
Bài 24. Nhận dạng mặt bậc hai sau: 2x12 + 2x22 + 3x32 – 2x1x3 – 2x2x3 – 16 = 0
Lời giải.
Xét f = 2x12 + 2x22 + 3x32 – 2x1x3 – 2x2x3.
Ma trận của f là M = ( +
k1 = 1, k2 = 2, k3 = 4.
Với k1 = 1 P1 = √
(√ )
√
Với k2 = 2 P2 = ( ,
√
Với k3 = 4 P3 = √
(√ )
√ √ √
(√ √ )
√ √ √
Với -
√ √ √
{ -
√ √
Thay vào phương trình ban đầu ta được x12 + 2x22 + 4x32 = 16 Mặt elip.
179
Chương IV: Dạng toàn phương
Bài 25. Dùng định lý Sylvester để ác định dấu của dạng toàn phƣơng sau:
F(x1, x2, x3) = 7x12 + 2x22 – x32 + 6x1x3
Lời giải.
Ta có ma trận A = ( +
f( , ) =3 +6 +3 4 +8 +4
Lời giải.
a.
Từ phép biến đổi ta được
> → { –
( ) ( )
> → >
> → [ ]=< = .[ ]
→P=< =
180
Chương IV: Dạng toàn phương
b.
Dùng công thức đổi biến ta được :
Bài 27. Trong ℝ , dùng định lí Sylvester ác định dấu của dạng toàn phƣơng sau :
f(x) = f ( )=-2 - 4
Lời giải.
0 1
→ { → f(x xác định âm.
[ ]
{
+ 2√ xy - - 2(1 + √ )x – 2(1 - √ )y + 2 = 0
Lời giải.
181
Chương IV: Dạng toàn phương
√
8 √
√
√
8 √
√
√
=‖ ‖
=( )
Đặt . / = P. / >
√
Đặt X = ;Y=
Vậy đường bậc hai là một hypebol chính tắc có dạng
Bài 29. Đƣa dạng toàn phƣơng về dạng chính tắc bằng phƣơng pháp Jacobi.
F( ) = +2
Lời giải.
Có ma trận là A = ( +
=| | = -1
182
Chương IV: Dạng toàn phương
=| |=1
Vậy dạng toàn phương chính tắc lad G ( )=
Bài 30. Viết dạng toàn phƣơng và tìm hạng của nó biết ma trận của dạng toàn phƣơng:
A=( +
Lời giải.
Dạng toàn phương của ma trận cần tìm là
( )A( +
( + → ( +
a. Viết dạng toàn phƣơng và tìm dạng của dạng toàn phƣơng có ma trận trên.
b. Đƣa dạng toàn phƣơng về chính tắc.
Lời giải.
a.
( )
Xét ( + ( +→ ( +
→
b.
183
Chương IV: Dạng toàn phương
( ) ( ) ( )
( )
( ) ( )( )
( )
Với { → { → {
Lời giải.
2 | | 3 | |
Lời giải.
Xét
Ma trận của f: . /.
184
Chương IV: Dạng toàn phương
( )
( ) | |
Với , ta có 4√ 5
√
Với , ta có 4√ 5
√
√ √
Với phép biến đổi X = PY hay >
√ √
b. F( , )= +5 -4 +2 -4
Lời giải.
a.
Đặt { ta được :
F= + +( + ) +( - )
= +2 + - -
=( ) - -
185
Chương IV: Dạng toàn phương
Đặt {
Vậy dạng toàn phương của F ứng với phép biến đổi cơ sở trên có dạng chính tắc là:
F= - -
b.
F= +2 ( -2 )+( ) -( ) + -
F=( ) +4 +4 -8
F=( ) + 4( ) -8
F=( ) ( ) -9
Vậy dạng toàn phương của F ứng với phép biến đổi cơ sở trên có dạng chính tắc là:
F= + -
186
Chương IV: Dạng toàn phương
III. Bài tập ứng dụng.
Bài 35. Xét doanh nghiệp cạnh tranh thuần túy sản xuất 2 loại sản phẩm với hàm chi phí kết
hợp : TC = 3Q12 + 2Q1Q2 + 2Q22 + 10
Với giá thị trƣờng của sản phẩm 1 là $160 và giá của sản phẩm 2 là $120, hãy chọn một
cơ cấu sản lƣợng (Q1, Q2) để hàm lợi nhuận đạt giá trị tối đa.
Lời giải.
Có = 160Q1 + 120Q2 – (3Q12 + 2Q1Q2 + 2Q22 + 10)
= −3Q12 – 2Q22 – Q1Q2 + 160Q1 + 120Q2 – 10
Đạo hàm riêng cấp 1 và 2:
{ { {
Bài 36. Giả sử người tiêu dùng có hàm lợi ích u = x0,4 y0,9 . Trong điều kiện giá của hàng hóa
thứ nhất là $8, giá của hàng hóa thứ 2 là $3 và thu nhập dành cho tiêu dùng là $260. Hãy ác
định giỏ hàng đem lại lợi ích tối đa cho ngƣời tiêu dùng.
Lời giải.
Hàm lagrange : L = x0,4 y0,9 + k(260 – 8x – 3y)
Đạo hàm riêng cấp 1 và 2 :
187
Chương IV: Dạng toàn phương
= 260 – 8x – 3y; g1 = gx = 8; g2 = gy = 3
Ta có
> > { {
HẾT CHƢƠNG IV
−−−−−−−−
188
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
CHƢƠNG V.
HÀM SỐ, GIỚI HẠN VÀ SỰ LIÊN TỤC
A. LÝ THUYẾT
1. Tập số thực
Ta nhắc lại:
Các số thập phân vô hạn tuần hoàn luôn được viết dưới dạng tý số của hai số nguyên.
Chúng được gọi là các số hữu tỷ. Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn không có tính
chất đó, chúng được gọi là các số vô tỷ. Tập tất cả các số hữu tỷ và vô tỷ được gọi là tập các
số thực. Tập các số thực được kí hiệu là ℝ (hoặc R1 )
ℝ là một tập được sắp thứ tự, nghĩa là với hai số thực a;b bất kỳ bao giờ cũng xảy ra
một trong các khả năng: hoặc a < b hoặc a > b hoặc a = b.
ℝ là tập trù mật, nghĩa là với hai số thực khác nhau bất kỳ a < b bao giờ cũng tồn tại
một số thực c sao cho a < c < b.
Một kí tự, chẳng hạn x; y; z; t… có thể nhận các giá trị thực khác nhau được gọi là
một biến thực hay đơn giản hơn là một biến (vì ta không dung gì đến biến phức nên không sợ
bị nhầm lẫn). Biến chỉ nhận một giá trị duy nhất được gọi là một hằng, chẳng hạn x = C với
C = const. Giữa các biến có thể có nhiều kiểu quan hệ; quan hệ nhân quả; quan hệ logic; quan
hệ so sánh;… Dưới đây chúng ta quan tâm đến một số kiểu quan hệ rất phổ biến và có nhiều
ứng dụng, đó là quan hệ hàm số.
189
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
thuộc hay biến hàm. Tập X gọi là tập xác định. Tập f(X) gọi là tập giá trị. Tập các điểm có
tọa độ *( ; f(x : x X + trong hệ tọa độ xOy của mặt phẳng gọi là đồ thị của hàm số đó.
Người ta thường dùng kí hiệu như sau để chỉ quan hệ hàm nói trên:
Các hàm số nói chung là rất đa dạng, khó nghiên cứu. Chúng ta thường bắt đầu tư các
hàm số đơn giản nhất, gọi là các hàm sơ cấp cơ bản. Tiếp theo, bằng các phép toàn trên các
hàm số ta sẽ liên kết các hàm đơn giản lại để được những hàm phức tạp hơn. Sau đây là các
hàm sơ cấp cơ bản:
Hàm lũy thừa: y = x ( là hằng số)
Hãm mũ: y = ax (a là hằng số: 0 < a 1)
Đồ thị của y = ax và y = loga x đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc
Với a < 1 các hàm y = ax và y = loga x là các hàm đồng biến trên tập xác định.
Với 0 < a < 1 các hàm y = ax và y = loga x là các hàm nghịch biến tên TXĐ.
π 3π
nghịch biến trên các đoạn: 0 k2π; k2π1; k ℤ.
2 2
y = cos x là hàm chẵn, nghịch biến trên các đoạn: ,k2π; π k2π]; k ℤ.
đồng biến trên các đoạn: [-π k2π; k2π]; k ℤ.
190
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Cho các hàm y = tanx và y = cot x có tập giá trị là ℝ, tuần hoàn với chu kì π và
là hàm lẻ.
π
y = tanx xác định với x kπ với k Z và đồng biến trên các khoảng mà
2
hàm số xác định.
y = cotx xác định với x kπ với k Z và nghịch biến trên các khoảng mà hàm
số xác định.
Các hàm lƣợng giác ngƣợc:
Hàm y = arcsinx. Ta định nghĩa hàm này bằng hệ thức sau:
sin y =
y = arcsinc 8
y 0- ; 1
2 2
π π
Như vậy, hàm này có tập xác định [-1;1], tập giá trị 0- ; 1, là hàm lẻ, đồng biến trên tập xác
2 2
định.
Hàm y = arccosx.
cos y =
y = arccosx 2y ,0; -
Như vậy, hàm này có tập xác định [-1;1], tập giá trị ,0; π-, là hàm nghịch biến trên tập xác
định.
Hàm y = arctanx.
tan y =
y = arctanx 8
y .- ; /
2 2
π π
Hàm có tập xác định ℝ, tập giá trị .- ; / là hàm đơn điệu tăng trên ℝ.
2 2
Hàm y = arccotx.
cot y =
y = arccotx {
y (0; )
π π
Hàm có tập xác định R, tập giá trị .- ; / là hàm đơn điệu giảm trên ℝ.
2 2
191
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
(f )(x) = f(x) g(x)
(fg)(x) = f(x).g(x)
(f/g)(x) = f(x)/g(x) (g(x) 0)
Hàm hợp.
Định nghĩa 2: Cho hàm số y = f(x) với tập xác định X, tập giá trị Y và hàm z = g(y với
tập xác định Y1 , tập giá trị ℤ. Nếu Y Y1 thì xác định được một hàm số từ X vào ℤ như sau:
z = g[f(x)] h(x); x X
Hàm h: X ℤ, kí hiệu h g f gọi là hàm hợp của hàm g và hàm f.
Việc xây dựng hàm hợp như trên gọi là phép hợp hàm.
Hàm ngƣợc.
Cho f: X ℝ là một hàm số xác định trên tập X ℝ. Gọi Y = f(X là tập giá trị của hàm.
Như vậy với mỗi y Y thì phương trình: f(x) = y phải có ít nhất một nghiệm x. Ta quan tâm
đến vấn đề: Từ y = f(x khi nào thì biến x được xác định như một hàm của biến y?
Định nghĩa 3: Cho hàm số y = f(x) với tập xác định X, tập giá trị Y = f(X). Nếu với mỗi
y Y phương trình f(x = y có duy nhất nghiệm x X, thì ta có hàm số:
g:Y X ℝ
sao cho : y = f(x) Y → g(y) = .
Hàm g1 được xác định như vậy gọi là hàm ngược của hàm f và được kí hiệu g f -1 .
192
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
f -1 [f(x)] = x, x X
f -1 [f(y)] = y, y Y
Nếu biểu diễn các đồ thị của y = f(x và y = f -1 trong cùng một hệ tọa độ trực chuẩn
thì đồ thị của chúng là các đường cong đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phần
tư thứ nhất (và thứ ba).
Ở mục trước ta đã xác định các hàm y = arcsinc, y = arccosx một cách trực tiếp. Ở
đây, ra có thể coi y = arcsinx là hàm ngược sau khi đổi kí hiệu hai biến x;y cho nhau của hàm
π π
số y = sinx : y 0- ; 1. Tƣơng tự, y = arccosx là hàm ngược sau khi kí hiệu lại hai biến của
2 2
hàm y = cosx : y [0;π].
2
Ví dụ 2. Xét hàm y = (x - 1) với tập xác định * +.
2
Với mỗi y , ) phương trình y = (x - 1) có nghiệm duy nhất x = 1 + √
Do đó hàm x = 1 √ với y Y = ℝ là hàm ngược của hàm đã cho. Tuy nhiên, hàm số này
không khả nghịch trên ℝ.
3
Ví dụ 3. Tìm hàm ngƣợc của y = sinx với tập ác định 0 ; 1.
2 2
Lời giải.
π 3π π π
x 0 ; 1 0- ; 1
2 2 2 2
π π
Có y = sinx = - sin( )hay sin( ) = - y với 0- ; 1
2 2
sin(x - π) = -y
Như vậy: { π π x - π = arcsin(-y) = - arcsiny x = π - arcsiny
x -π 0- ; 1
2 2
π π
arcsin(sinx) = x, 0- ; 1 sin(arcsinx) = x, , -
2 2
193
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
π π
arctan(tanx) = x, .- ; / tan(arctanx) = x, ℝ
2 2
Lời giải.
Ta có: cos(π - arccos(-x)) = - cos(arccos(-x)) = x = cos(arccosx).
Mặt khác: π - arccos(-x và arccosx đều thuộc đoạn ,0; π-
Vậy π - arccos(-x = arccosx hay π - arccos(-x arccosx = π (đpcm
Lời giải.
Lời giải.
a.
Tập các định của hàm là những x thỏa mãn điều kiện: x2 - 2x 2 |2x2 - 1|
194
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
2 2
(x2 - 2x 2 (2x2 - 1
2 2
(2x2 - 1 - (x2 - 2x 2) 0
(3x2 - 2x 1)( x2 2x - 3) 3
x2 2x - 3 0 (vì 3x2 - 2x 1 0, x
-3 x 1
Vậy tập xác định là X = [-3; 1].
b.
Tập các định của hàm là những x thỏa mãn điều kiện:
|x| 1 |x| 1 √2
8π 8 π -1 x<
- arcsinx>0 arcsinx < 2
4 4
√2
Vậy X = [-1;
2
2x 1
b. y = arccos
x 2
Lời giải.
a.
1
cos(x - 2)
Tập các định của hàm là những x thỏa mãn điều kiện: { 2
2
16 - x > 0
π π
- k2π x-2 k2π
8 3 3 , (k )
-4 < x <4
π π
2 k2π x 2 k2π
8 3 3
4<x<4
5π π π
Dễ dàng suy ra ta có: X = 0-4; 2 - 1 02 - ; 2 1
3 3 3
195
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
b.
2x 1
| | 1
Tập các định của hàm là những x thỏa mãn điều kiện: 8 x 2
x 2≠0
|2x 1| |x 2| (2x 1 ) 2 (x 2) 2 x2 1
{ { { |x| 1
x≠ 2 x≠ 2 x≠ 2
Vậy X = [-1; 1].
Hàm sơ cấp
Các hàm sơ cấp cơ bản trên đây được coi là các hàm số đơn giản nhất. Bằng cách liên kết
chúng lại bởi các phép toán và phép hợp hàm, ta sẽ nhận được một lớp hàm rộng hơn, nhưng
vẫn giữ được nhiều tính chất ưu việt của các hàm số thành phần. Một biểu thức như vậy được
gọi là một biểu thức “giải tích”. Các biểu thức chứa các phép tính về logic, về quan hệ tập
hợp (so sánh, bao hàm, kéo theo ,…, đều không phải là các biểu thức giải tích. Dưới đây, ta
phát biểu khái niệm “hàm sơ cấp” trên một miền nào đó.
Định nghĩa 4:
Giả sử I là một tập hợp thuộc một trong bốn loại tập sau: (a, b); [a, b]; [a, b); (a; b] với a
< b. Một hàm số được gọi là sơ cấp trên I nếu trên khoảng đó nó có thể biểu diễn chỉ bởi một
công thức bằng cách liên kết các hàm sơ cấp cơ bản bằng một số hữu hạn các phép toán
cộng, trừ, nhân, chia và hợp hàm.
Như vậy, nếu trên I hàm số chỉ có thể biểu diễn bởi hai công thức giải tích trở lên thì nó
sẽ không phải là hàm sơ cấp trên đó.
Ví dụ 8.
2
y = f(x) = ex 5x 6
+ arctan(16 - x2 )
2 - 3x
y = f(x) = √x2 4x 5 - arcsin3 (cos
1 2x2
Chú ý:
196
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Việc phân biệt giữa các hàm sơ cấp và các hàm không phải sơ cấp là rất cần thiết. Ở các
chương sau, nhiều bảng công thức tính sẵn (đạo hàm, vi phân, tích phân, giới hạn, tính liên
tục,..) chỉ dành cho tập các hàm sơ cấp. Việc phân hoạch này nhiều khi rất cần sự tỉ mỉ,
chẳng hạn đối với hàm số y =|x|. Ta thường bỏ dấu trị tuyệt đối bằng cách :
- , khi <0
| | = f( ) = {
, khi 0
Và từ đó cho rằng đây không phải là một hàm sơ cấp trên ℝ. Tuy nhiên, do y = f(x = |x|
=√ = ( ) ( hàm hợp của hai hàm lũy thừa nên đây là một hàm sơ cấp trên ℝ.
Định nghĩa 5: Cho hàm y = f(x xác định lân cần giá trị hữu hạn x0 , không nhất thiết xác
định tại x0 . Nói hàm số có giới hạn khi x → x0 nếu tồn tại một số L sao cho:
Định nghĩa 6: Cho hàm y = f(x xác định lân cần giá trị hữu hạn x0 , không nhất thiết xác
định tại x0 . Khi đó:
197
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Lời giải.
Với là số dương tùy ý, ta thấy:
→ (2x - 1) - 3| < .
Theo định nghĩa thì ta có: lim x → 2 f(x = 3.
2-4 4
Ví dụ 10. Dùng định nghĩa hãy chứng minh: lim → 2 5( - 2) = 5
Lời giải.
x2 - 4
Trong ví dụ này hàm f(x = không xác định khi x = 2.
5(x - 2
x2 4 4 x 2 4 1
| |=| | = |x 2| < |x 2| < 5
5(x 2 5 5 5 5
x2 - 4 4
Lấy = 5 , ta có 0 < |x-2| < 5 → | - |<
5(x - 2 5
x2 - 4 4
Vậy theo định nghĩa ta có : lim x → 2 = .
5(x - 2 5
Định nghĩa 7: Ta nói là giới hạn trái của f(x) khi x → x0 nếu:
198
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
lim - f( ) = lim → +0 f( )=lim → 0 f( )
→ 0
Ví dụ 11.
2-4
+ , khi < 2
Ví dụ 12. Xét các giới hạn của hàm số khi →2 và →2 : f( ) = {5( - 2)
2 - 1, khi 2
Lời giải.
x2 - 4 4
Ta có: lim x →2 f(x = lim x →2 (2x - 1 = 3 lim x →2 f(x = lim x →2 =
5(x - 2 5
Vì lim x →2 f(x ≠ lim x →2 f(x nên hàm số đã cho không có giới hạn khi x → 2.
lim f( ) = -
→-
lim f( ) = +
→-
lim f( ) = +
→+
lim f( ) = -
→+
199
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
2 +5
Ví dụ 13. Dùng định nghĩa, hãy chứng minh: lim → =2
Lời giải.
Giả sử là số dương cho trước, bé tùy ý.
2x 5 5 5
Ta có: | - 2| = |x| khi |x| .
x
Nhận ét :
Trong ví dụ trên, với các quá trình x → hay x → - hàm số đều dần tới cùng
một giới hạn. Nói chung, giới hạn phụ thuộc vào các quá trình cụ thể khi x → .
Khi x → thì hàm f(x dần tới cùng một giới hạn, chẳng hạn tới L thì ta có thể
dùng kí hiệu ngắn gọn như sau limx → f(x) = L. Còn khi x → x0 hàm số có giới hạn
hoặc - , nếu không cần thiết phải phân biệt về dấu ta có thể kí hiệu ngắn gọn
lim x → x0 f(x = . Kí hiệu tương tự cũng được dùng cho các trường hợp khác.
lim arctan = -
→- 2
lim arctan =
→+ 2
Nếu a > 1 thì lim →- = 0; lim →+ =+
Ta thường nói đơn giản: x → x0 , x → ,..là các quá trình. Từ các định nghĩa trên ta có
hệ quả.
Hệ quả 2: Trong mỗi quá trình, nếu giới hạn của hàm số tồn tại thì nó xác định duy nhất.
Như vậy, hàm số không có giới hạn trong một quá trình nếu có ít nhất hai “quá trình
con”, trong đó hàm số dần tới hai giá trị khác nhau.
Lời giải.
π
Xét giới hạn trong hai quá trình con sau xk = 2kπ và xh = 2hπ, k, h → .
2
200
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Bằng cách tương tự ở ví dụ, có thể chỉ ra các giới hạn sau không tồn tại:
lim cos 1 1
→+ lim sin lim cos
→0 →0
lim ,f1 ( ) f2 ( )- = L1 + L2
→ 0
f ( ) L1
lim → 0 0 1( )1 = nếu L2 ≠ 0
f2 L2
Khi đó:
Nếu f(u xác định trong một lân cận nào đó của uo , không nhất định xác định tại uo
201
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
và limu →u0 f(u) = L thì:
Nếu f(u xác định trong một lân cận nào đó của uo kể cả tại uo thì:
Hệ quả 3: (Giới hạn của các sơ cấp khi x →x0 ) Nếu f(x là hàm sơ cấp, xác định tại x0
và lân cận x0 thì:
lim f( )= f( 0 )
→ 0
Ví dụ 15.
e x ex ex (e 2x 1 x( )
e 2x 1
lim = lim = lim e 2 =2
x→0 x x→0 x x→0 2x
Ví dụ 16.
5 3
2x2 5x 3 2
lim = lim
x x2 = 2
x→ 3x2 2x 1 x→ 2 1 3
3
x x2
Ví dụ 17.
5x 1 5
lim .√x2 2x 1 √x2 7x 3/ = lim =
x→ x→ √x2 2x 1 √x2 7x 3 2
Ví dụ 18.
202
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
1
1 2.sin2 1
lim x2 . (1 cos * = lim 2x =
x→ x x→ 1 2
4.
2x
0
Dạng 0. thường được đưa về dạng hoặc .
0
Ví dụ 19.
2sin2 x
1 1 x2
lim (cos2x x2 = lim 6(1 2sin2 x 2sin2 x 7 =e2
x→0 x→0
1
2 - -2sin2 x
(Khi x→0 thì (1 - 2sin x 2sin2 x → e và → -2)
x2
arcsin
Hệ quả 4: lim →0 =1
tan
lim =1
→0
arctan
lim =1
→0
203
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Trong đó, e là một số vô tỷ, có thể xác định một cách xấp xỉ bằng các cách khác nhau:
(e = 2,718281828…)
1
Hệ quả 5: lim →0 (1 + ) =e
ln(1 + )
lim =1
→0
e -1
lim =1
→0
Hàm (x) gọi là vô cùng lớn (VCL) khi x→x0 nếu limx→x0 | (x)| = .
Ví dụ 20.
Khi x→x0 thì các hàm x = 0; x; arcsin x; arctan x;… là VCB vì trong quá trình này chúng
1
đều có giới hạn bằng 0. Còn ; ln x2 ; cot x;… là các VCL.
x
Định lý 4: limx→x0 f(x) = L khi và chỉ khi (x) = f(x) - L là một VCB khi x→x0 .
Tổng của hai VCB trong cùng một quá trình là một VCB trong quá trình đó.
Tích cuả một VCB với một hàm bị chặn là một VCB.
Nghịch đảo của một VCL là một VCB, nghịch đảo cuả một VCB 0 là một VCL.
Chú ý:
Từ tính chất cuối, ta chỉ cần nghiên cứu về các VCB và suy ra kết quả với các VCL.
204
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Tính chất thứ hai có thể mở rộng: Hàm bị chặn ở cuối quá trình là đủ.
Ta có thể suy ra: Một tổ hợp tuyến tính của các VCB trong cùng một quá trình là một
VCB trong các quá trình đó.
1
limx→0 x sin = 0 (VCB nhân với hàm bị chặn).
x
Nếu 0 ≠ A ≠ thì ta nói (x) và (x) là hai VCB đồng bậc trong quá trình đó.
Đặc biệt, nếu A = 1 thì ta nói (x) và (x) là hai VCB tương đương trong quá trình
đó và kí hiệu ( ) ( ).
Nếu A = 0 thì ta nói (x) là VCB có bậc cao hơn (x) trong quá trình đó.
Nếu thì ta nói nói (x) là VCB có bậc thấp hơn (x) trong quá trình đó.
(x
Nếu limx→x0 không tồn tại thì ta nói hai VCB trên là không so sánh được trong
(x
205
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
sin2 x sin2 x x
sin2 x là VCB cấp cao hơn ln(1 x) vì limx→0 = limx→0 x = 1.1.0 = 0.
ln(1 x) x2 ln(1 x)
sin 2x sin 2x x
sin 2x và ln(1 x) là hai VCB ngang cấp vì lim = lim 2=2
x→0 ln(1 x) x→0 2x ln(1 x)
α( ) α1 ( )
lim = lim
→ 0 ( ) → 0 ( )
1
Nói cách khác, khi tìm giới hạn, các nhân tử (thành phần phép nhân, chia VCB có thể
thay bởi VCB tương đương.
Ví dụ 23.
sin 2x 2x 2
a. limx→0 = limx→0 =
tan 3x 3x 3
Chú ý:
Vì một VCB tương đương với chính nó nên khi áp dụng tính chất trên có thể chỉ thay
thế tử (hoặc mẫu) bởi VCB tương đương.
Nếu ~ 1 và ~ 1
khi x→x0 thì chưa chắc ~ 1 1
khi x→x0 .
Không được thay hạng tử ( thành phần phép cộng, trừ) VCB bởi VCB tương đương.
Ta thường thay một VCB phức tạp bởi một biểu thức tương đương đơn giản hơn.
Ví dụ 24.
arctan x . ln (1 5x2 x( 5x2 ) 5x3
lim lim = lim 3 = 5
x→0 x2 (ex 1 x→0 x2 .x x→0 x
206
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Ví dụ 25.
Ví dụ 26.
x - sin x
Xét phản ví dụ sau: lim = 1 (đúng)
x→0 x - sin x
x - sin x x-x
Cũng giới hạn trên, nếu thay sinx bởi x vào tử số thì: lim = lim = 0 (sai)
x→0 x - sin x x→0 x - sin x
Nguyên nhân sai sót mắc phải là do ta đã thay VCB tương đương ở dạng hạng tử (thành
phần của phép cộng, trừ).
Ví dụ 27.
sin2 x
x tan3 x x 1
lim = lim =
x→0 2x x5 4x 7 x→0 2x 2
5x2 2x 2 5x2 1
lim = lim =
x→ 10x2 4x 5 x→0 10x2 2
207
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Nếu tại hàm không liên tục thì nói là một điểm gián đoạn của f(x .
Định nghĩa 12:
Nói hàm số f(x liên tục trên (a,b (a < b nếu nó liên tục tại mọi điểm x (a, b).
Nói hàm số f(x liên tục trái tại điểm nếu tồn tại > 0, sao cho f(x xác định trên
Nói hàm số f(x liên tục phải tại điểm nếu tồn tại >0, sao cho f(x xác định trên
Nói hàm số f(x liên tục trên [a,b] (a<b nếu nó liên tục trên (a,b và liên tục phải tại
a, liên tục trái tại b.
Hệ quả 7: Hàm f(x liên tục tại điểm x0 khi và chỉ khi nó vừa liên tục trái, vừa liên tục
phải tại x0 , nghĩa là:
f( 0 ) = f( +0 ) = f( 0 )
sin
Ví dụ 28. Xét sự liên tục của hàm số f( ) = tại điểm = 0 và tại x = 1.
Lời giải.
208
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Tại x = 0:
Hàm f(x) xác định tại x = 0 và lân cận của x = 0.
Hơn nữa: limx→0 sin x = sin 0 = f(0
Vậy, hàm số liên tục tại x = 0.
Tại x = 1:
Hàm số gián đoạn (loại 2 vì hàm số không xác định tại x = 1 .
2
Ví dụ 29. Xét sự liên tục của hàm số tại điểm x = 1: f( ) = { +1 khi 1
2 khi < 1
Lời giải.
Hàm f(x) xác định tại điểm x = 1 và lân cận.
Nếu f(u)liên tục tại u0 , u(x) liên tục tại x0 và u(x0 ) = u0 thì hàm hợp f,u(x - cũng
liên tục tại điểm x0 .
209
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Hệ quả 8: ( Sự liên tục của các hàm sơ cấp): Nếu f(x) là một hàm sơ cấp xác định trên
(a, b) thì nó liên tục trên (a, b), xác định trên ,a, b- thì nó liên tục trên ,a, b-.
Lời giải.
a.
Trên ( ) hàm số liên tục vì là hàm sơ cấp và xác định (được cho bởi công thức là sinx .
Hàm số liên tục tại x = 0. Vậy, hàm số liên tục trên toàn bộ tập ℝ.
b.
Tại điểm bất kì x0 , ta có: limQ x→x0 f(x) = 1 , limR\Q x→x0 f(x) = -1
Vậy, limx→x0 f(x) không tồn tại. Hàm số gián đoạn khắp nơi trên ℝ.
2
+ 1, 1
Ví dụ 31. Xét sự liên tục của hàm số: f( )= { trong đó a là tham số.
+ a, <1
Lời giải.
Trên (1; ), f(x) = x2 1 là hàm sơ cấp (1 công thức và xác định nên ( ) liên tục.
Trên(- ; 1), f(x) = x a là hàm sơ cấp và xác định nên ( ) liên tục.
210
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
sin 2x
, khi x < 0
x
Ví dụ 32. Cho hàm số: f(x) = { x, khi 0 x 1 . Xác định các tham số a, b để hàm số
ln (1 5x
, khi x > 1
x
liên tục trên ℝ.
Lời giải.
Trên (- , 0); ,1, 1-;(1, ), hàm số liên tục (hàm sơ cấp và xác định).
ln (1 5x
f(1 ) = lim = 5.
x→1 x
Hàm số liên tục tại x = 0 và tại x = 1 (do đó trên ℝ) nếu:
211
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
B. BÀI TẬP
x
Bài 1. Cho f(x) = arccot .lg /
10
Lời giải.
√3 101 √3 π
f(101 = arc cot (log * = arc cot(√3) =
10 6
101-√3 -π
f(101-√3 = arc cot (log * = arc cot (-√3 =
10 6
100
f(100) = arccot .log / = arc cot 1
10
5π
c. arccos 0cos 1
4
5π π
d. arc cos [ cos - ]
4 90
Lời giải.
a.
b.
212
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
π π π -89π
arc sin 0cos .π - /1 = - (π - =
180 2 180 180
c.
5π -√2 3π
arccos 0cos 1 = arc cos ( =
4 2 4
d.
5π π 3π π
arccos 0cos . - /1 = arccos 0cos .2π - - /1
4 90 4 90
a. Y=√ ( )
b. Y = | ( )
√|
c. Y= | | | |
d. Y=
√
e. Y=
√
f. Y=√ + ( )
g. Y= , ( )-
h. Y=√
i. Y= √
j. Y= √
Lời giải.
a.
Tập xác định của hàm là những thoả mãn điều kiện :
213
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
| |
8 ( ) {
( )
| |
| |
{ >
( ) | |
√
Vậy X = . 1 0 /.
√ √
b.
Tập xác định của hàm là những thoả mãn điều kiện :
x 2 > x 2 (vô lí)
|x 2| > (x 2) 6
x 2< x 2 (x< 2)
2x < 4 x < 2
Vậy ( ).
c.
Tập xác định của hàm là những thoả mãn điều kiện :
2| | | | ( )
TH1:
( )
TH2:
( )
TH3:
( )
Vậy ℝ 2 3.
d.
Tập xác định của hàm là những x thoả mãn điều kiện :
214
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
{| | {
| | | |
{ {
( ) ( )
{
Vậy X = .
e.
Tập xác định của hàm là những x thoả mãn điều kiện : sin x – cos x > 0
. /
Vậy . /( ℤ).
f.
Tập xác định của hàm là những x thoả mãn điều kiện :
{ {
| |
π 5π
Vậy X = 0 ; 1.
6 6
g.
Tập xác định của hàm là những x thoả mãn điều kiện :
( )
{ ( )
( )
Vậy X = (2; 3).
215
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
h.
Tập xác định của hàm là những x thoả mãn điều kiện :
√
√3
Vậy X = 0 ; 11.
2
i.
Tập xác định của hàm là những x thoả mãn điều kiện :
{ > {
1
Vậy = .0 ; 1.
2
j.
Tập xác định của hàm là những x thoả mãn điều kiện :
2 8 2
Vậy = ( 0 ; 1- .
a.
b.
√
c.
√ √
√
d.
√
Lời giải.
a.
216
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( )( )
b. ( )( )
√ ( )(√ √ ) (√ √ ) √
c.
√ √ (√ )( ) √
√ ( )(√ ) √
d.
√ ( )( √ √ ) √ √
√
b.
c. ( )
d. (√ √ )
Lời giải.
√ √
a.
√ √
√ √
b.
( )( )
c. ( )= ( )( ) ( )( )
d. (√ √ ) √ √
√ √
a.
√
b. ( )
( )
c.
217
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
d.
Lời giải.
a. √
√ √ ( ) √
√
b. ( )
( ) ( ) . /
( )
. / ( )
( ) ( )
c.
( )
( )
d.
( ) ( )
= = =
( )
a. ( )
b. ( )
c. ( )
d. . / , (m = const)
Lời giải.
a. ( ) = ( ) = =
( )
( )
b. ( ) = . / =e
218
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Vì . /
c. ( ) = ( ) =e
Vì ( ) =e
( )
d. = = =1
e. . / (m = const)
= . /
( )
= . / =1
. /
b. ( )
c.
d.
Lời giải.
( ) ( )
a. =
b. ( )=D= ( )
Với a = 1 ta có: D = =0
219
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
→D= =
( )
( ( ) ) ( ( ) )
c. = =- =
d. = =
b. ( )
c.
d. I=
Lời giải.
( ) ( )( )
a. ( )
.( )( )
/=
b.
( ) ( )
. / . /
c.
Nếu x > 0
Ta có: (1)
Nếu x < 0
Ta có: (2)
220
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Từ (1 và (2 :
d.
Nếu m > n I= =
Nếu m = n I=
a.
b. | |
c.
d. ( )
Lời giải.
a.
b.
| |
; | |
c.
= ; =-
d.
( ) = = 1; ( ) =0
Bài 11. Tìm các giới hạn sau bằng cách thay thế các VCB tƣơng đƣơng:
221
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
a.
( )
( )
b.
( )
c.
( )
( )
d.
( ( ))
Lời giải.
a. = = 15
( )
( )
b. = =1
( ) ( ) ( ) ( )
c. = = = =
( ) ( )
( ) ( )
d. = =1
, ( )- ( )
a. ( ) 8
b. ( ) {
Lời giải.
a.
TXĐ :D = ℝ * +. Ta có :
( ) ( ) =0
( ) ( ) =0
b.
222
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Ta có :
( ) =2
( ) =2
f(0) = 2 = ( )
Lời giải.
( ) =2
f(1) = 2
( ) ( )=3–a
Lời giải.
Ta có:
( ) ( ) ; ( ) ( )
. /
( ) ( ) ( )
223
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( )
Để ( ) ℝ ( ) 0 1
( ) ( ) ( )
2 2
( ) ( ) ( )
{
( )
Bài 15. Xác định f(1) để hàm số sau liên tục trên ℝ: 8
( )
Lời giải.
f(x) =
Ta có:
. / ; . /
224
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
II. Bài tập thêm.
√
Bài 1. Cho f(x) = , ( )- . Tính f(1), f(3), f(36 ), f(93 )
Lời giải.
√3 √3 √3
f(1) = [sin (log3 1 ] = sin(0) + =
2 2 2
√3 √3
f(3) = [sin (log3 3 ] = sin(1
2 2
π π π
√3 √3 1 √3
f(36 ) = 0sin (log3 36 1 = sin(36 + =
2 2 2
π π 2π
√3 √3 2π √3
f(93 = 0sin (log3 93 1 = 0sin (log3 3 3 1 = [sin ( . log3 3 ]
2 2 3 2
2π √3 √3 √3
= sin( = = √3
3 2 2 2
1
c. y = + cos (2x) d. y = √x 1 + √x2 -3x 2
cos(x)
Lời giải.
a.
Hàm số xác định khi: lnx 0x 1
Vậy TXĐ của hàm số là D = [1; )
b.
Vậy D = ℝ\ 2 3
c.
225
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
d.
Bài 3. Tính:
π √2
a. A = sin( arc sin (
12 2
b. B = sin(arccos(0,4))
c. C = arcsin(sin )
Lời giải.
a.
√2 π π √2
Ta có: arc sin ( = vì sin . / = và < <
2 4 4 2
π π π √3
Do đó: A = sin( = sin( =
12 4 3 2
b.
Ta cần xác định: arccos(0,4)
Đặt y = arccos(0,4 (0 y π)
cosy = cos(arccos(0,4)) = 0,4
2
Khi đó: sin(arccos(0,4 = siny = √1 - (cosy (do 0 y π
2 2 √21
sin(arccos(0,4)) = siny = √1 - (cosy = √1 - (0,4 =
5
c.
2π 2π 2π π π
Ta không kết luận: arcsin(sin = do không 0- ; 1
3 3 3 2 2
2π 2π π
Tuy vậy: sin = sin (π - = sin
3 3 3
2π π π
→ arcsin .sin / = arcsin(sin =
3 3 3
226
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
a. y=√ , ( )-
√
b. y=
( √ )
Lời giải.
a.
Hàm số xác định khi:
, ( )- ( ) | |
Vậy D = [-1;1]
b.
Hàm số xác định khi:
√ √
{ { (√ ) √ {
√
(√ ) √
{√ √
Vậy D = ( ) ( )
( )
Bài 5. Tìm TXĐ của hàm số sau: y =
0 . /1
Lời giải.
Hàm số xác định khi:
. /
( )
{0 ( )1 { {
227
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Vậy D = 2 ℤ3
Lời giải.
Vì -1 2
( )
Hàm số xác định khi: 8 8 8 (k Z
Vậy D = ℝ\ 2 ℤ3
a. . /
√
b.
√ √
c.
( )
d.
( )
e.
Lời giải.
a.
( )( )
( * 4 5
b.
√ (√ )(√ )
( )(√ )
228
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( )( ) ( )
( )( )(√ ) ( )(√ )
c.
√ √ (√ ) ( √ )
√ √
( )( )[ √ (√ ) ]
( )(√ ) ( )0 √ (√ ) 1
d.
( )
6 7
( ) ( )
e.
[ ]
a.
b. √
c.
Lời giải.
a.
229
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
b.
√ √
√ , khi đó:
√ √
√
√
c.
. /
. /
a. (√ )
b.
c. ( )
Lời giải.
a.
(√ )(√ )
(√ ) √
√
√
b.
230
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( ) ( )
. / . / ( )
c.
Đặt t = 1 – x ta có: x→1 → t→0
( )
6 7 [ ( *] 0 1
Lời giải.
(√ )(√ ) ( )
√ √
√ √
Vì x→ → x > 0 → x = √x2 √
√
Bài 11.
√
b. Có bao nhiêu số tự nhiên k để:
Lời giải.
a.
231
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( ) ( ) [( ) ]
Ta có: ( ) ;
Do đó, ( )
b.
√ √
Ta có:
√
Bài toán trở thành lim
Ta có: =
√
Mà k N* k = 3L
→ Không tồn tại k do k nguyên dương và chẵn.
(√ ) √
Bài 12. Biết: [ ] . Với a, b, c ℤ, tính S = a2 + b2 + c2 .
(√ )
Lời giải.
( * ( *
(√ ) √ √
[ ]
(√ ) ( * √ ( *
[ √ √ ]
√
√
→ a = 1; b = 5; c = 2
→ S = a2 b2 c2 = 12 + 52 + 22 = 30
232
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
a.
b. . /
Lời giải.
a.
( )( ) ( )( )( )
( )( ) ( )
b.
Đặt y ( *
( )
( )
Xét
Vậy
Lời giải.
( )
Có: ln y
( )
( )
( )
( )
233
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( )
( )
+2 -3 +1
Bài 15. Tính giới hạn sau: L = lim →+ . /
-1
Lời giải.
( )
( * ( *
6. / 7
Lời giải.
( )
( )
( )
( ) ( )
→L=e
Lời giải.
( *
. / . / . /
( *
234
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( ) ( )
Lời giải.
( )
. /
( )
( )
[ ( ) ]
a.
( )
b.
( )
c. ( )
d.
e.
Lời giải.
a.
( ) ( )
b.
235
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( ) ( )
c. ( ) ( )
Ta có: ;
d.
( )
Khi x→0 thì cosmx ~
e.
√
b. √
√
c. √
d. ( )
| |
e. ( )
Lời giải.
a.
Ta có: ( ) ( )
236
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
b.
Ta có: √ √
c.
√ √
√
√
√ √
Khi ta có:
√ √ ( *
d.
( )
( )
e.
| | | |
( ) ( ) | |
Bài 21. VCL nào sau đây có bậc cao nhất khi : √ (
)?
Lời giải.
Khi x thì
237
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
√ √
Bài 22. Tìm giới hạn :
Lời giải.
√ √
√ √ 4√ 5 4√ 5
⁄ ⁄
[( * ] [( * ]
Xét:
Do đó: . /
Lời giải.
( ( )) . 0 . /1/ 0 . /1
238
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
. /
. / . /
[. . // ]
Đặt . /
Ta có: . /
Lời giải.
1
Đặt t =
x
[ ( )]
( )
Đặt , ( )-
[ ( *] [ ( *] ( *
Vậy
a. ( ) tại
Lời giải.
a.
Tại x = 1, ta có f(1 = −2
239
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( )
( ) ( )
b.
Ta có f(1 = 5
( )( )
; ( )
( )
( ) ( )
Bài 26. Khảo sát sự liên tục của hàm số sau: ( ) {
( ) ( )
Lời giải.
( )
→1 khi t→0
( ) ( )
| | | | | |
Vậy hàm số đã cho liên tục tại mọi điểm trên mặt phẳng.
√
khi
Bài 27. Cho hàm số: ( ) khi . Xác định hằng số a để hàm số liên tục.
240
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
Lời giải.
f(x) là các hàm số sơ cấp xác định tại nên liên tục tại các
điểm này.
Tại x = −1:
( ) ( ) ( )
√
( )
( ) 0( √ ) √ 1
0( √ ) √ 1
Tại x = 0:
( ) ( ) ( )
( )
Bài 28. Xác định hằng số b để hàm số sau liên tục: ( ) >
Lời giải.
f(x) là các hàm số sơ cấp xác định tại nên liên tục tại các điểm
này.
Tại x = 1:
( ) ( ) ( )
241
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
( ) ( )
( )
Lời giải.
Ta có: ( ) ( )
( ) ( )
( ) | |
Xét tính liên tục của hàm số ( ) 8 .
√ | |
Lời giải.
Với |x| < 1 ta có: là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với
242
Chương V: Hàm số, giới hạn và sự liên tục
nên g( )
( ) √ √ ( )
( ) ( ) √ (3)
( )= √ √ (4
( ) ( ) (5)
Từ (3 , (4 , (5 → ( ) ( ) ( )
Từ (1 , (2 và (6 → ( ) ℝ
HẾT CHƢƠNG V
−−−−−−−−
243
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
CHƢƠNG VI.
ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN
A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm.
1. Đạo hàm.
Định nghĩa 1: Giả sử hàm số y = f(x xác định trên một lân cận (a, b) chứa điểm x. Nếu
giới hạn tồn tại và hữu hạn
f( + ) - f( )
lim
→0
thì nói hàm số có đạo hàm hữu hạn hay khả vi tại điểm x. Đạo hàm của y = f(x) tại điểm x
df(x
được kí hiệu bởi y’(x , f’(x hoặc .
dx
Nếu giới hạn bằng + ( ) thì nói hàm số có đạo hàm bằng + ( ) tại điểm x.
Trong trường hợp này nói hàm không khả vi tại x.
→ Như vậy, tính khả vi được hiểu là tính có đạo hàm hữu hạn. Tính chất này còn gọi là
tính trơn bậc một hàm không khả vi tại x nếu giới hạn không tồn tại hoặc bằng vô cùng.
Định nghĩa 2: Giả sử hàm số y = f(x xác định trên (x0 , x0 ( > 0 . Nếu giới hạn sau
tồn tại và hữu hạn
f( 0 + ) - f( 0 )
lim +
→0
thì nói hàm số có đạo hàm phải hữu hạn tại điểm x0 . Đạo hàm phải của y = f(x) tại điểm
được kí hiệu bởi f’(x0 ).
Nói hàm f(x có đạo hàm phải bằng + ( ) tại nếu giới hạn bằng + ( ).
Tƣơng tự, có định nghĩa đạo hàm trái tại x0 , kí hiệu f’(x0 - ).
f( 0 + ) - f( 0 )
lim -
→0
Từ tính duy nhất của giới hạn, ta có hệ quả sau của các định nghĩa trên:
Hệ quả 1: Hàm số f(x0 có đạo hàm hữu hạn (hay khả vi) tại điểm x0 khi và chỉ khi nó
có đạo hàm phải hữu hạn, đạo hàm trái hữu hạn tại x0 và hai đạo hàm đó bằng nhau.
244
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
+
f’( 0
-
) = f’( 0 ) = f( 0 )
Định nghĩa 3: Hàm số y = f(x có đạo hàm hữu hạn (hay khả vi trên (a, b (a < b nếu
nó có đạo hàm hữu hạn tại mọi điểm x (a, b .
Nói hàm số y = f(x có đạo hàm hữu hạn (hay khả vi trên [a, b] (a, b nếu nó có đạo
hàm hữu hạn trên (a,b và có đạo hàm phải hữu hạn tại a, đạo hàm trái hữu hạn tại b.
Chú ý: Như vậy, hàm f(x khả vi trên [b, c] thì vẫn chưa chắc khả vi tại x = b. Để có
điều đó cần thêm f’(b- ) = f’(b+ ), trong đó các đạo hàm một phía đã được định nghĩa như ở
trên.
Nếu y = f(x có đạo hàm hữu hạn tại điểm (hoặc trên (a, b , [a, b] thì cũng
thường nói hàm số trơn tại điểm x0 (trên (a,b , [a,b] .
Khi y = f(x liên tục tại x0 nhưng không có đạo hàm hữu hạn tại x0 thì thường gọi
(x0 , f(x là một điểm “góc” của đồ thị.
Nếu vẽ đồ thị của hàm y = f(x trong hệ tọa độ trực chuẩn xOy thì f (x0 là hệ số góc
của tiếp tuyến với đường cong y = f(x) tại điểm (x0 ; f(x0 ).
Lời giải.
a.
Với y = C, tại điểm tùy ý x R, theo định nghĩa đạo hàm ta có:
C-C
Y’ = lim x→0 = lim 0 = 0
x x→0
b.
245
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Với y + x, x (- ; , ta có:
X x-x x
Y’ = lim x→0 = lim x→0 x =1
x
c.
= cosx
d.
Với y = eX , x (- ; , ta có:
ex x - ex ex (e x - 1 e x -1
Y’ = lim x→0 = lim x→0 = ex lim x→0 = ex
x x x
(C ’ = 0 (C là hằng số ) (tanx ’ =
1
cos2 x
(x ’ = .x -1
( là hằng số 1
(cotx ’ =
sin2 x
x x
(a ’ = a lna ( 0 < a 1) 1
(arcsinx ’ =
1 √1 x2
(loga x ’ = (0<a 1)
x lna
1
1
(arccosx ’ =
√1 x2
(lnx ’ =
x
1
(arctanx ’ =
(sinx ’ = cosx 1 x2
246
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
1
(cosx ’ = sinx (arccotx ’ =
1 x2
(u v) = u v
(u.v) = u v + uv
u uv uv
() =
v v2
Hệ quả 2:
3x
3
Ví dụ 2: Tính đạo hàm theo công thức. a. y = x3 √x + 2arctan4x + 5x
4 x2 1
b. y = ln √
x2 4x 5
3x cosx
c. y = (2x sinx
Lời giải.
a.
1 4 1
y’= 3x2 3x ln3 3
3 √x2 1 16x2 x
b.
1 1
y = .ln(x2 1 – ln(x2 4x 5
4 4
1 2x 1 2x 4 x x 2
Khi đó: y’= . – =
4 x2 1 4 x2 4x 5 2(x2 1 2(x2 4x 5
c.
Chưa có công thức tính đạo hàm của biểu thức dạng y = uv . Ta đưa về đạo hàm của một tích
bằng cách logarit hóa hai vế theo cơ số e:
247
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Chú ý: Sau khi có bảng công thức tính đạo hàm, việc xét tính khả vi của các hàm số sơ
cấp trên từng khoảng trở nên dễ dàng hơn, tuy nhiên ta cần chú ý:
Y = f(x là hàm sơ cấp xác định trên (a, b (hoặc trên [a, b] thì liên tục trên khoảng
3
(đoạn đó, nhưng chưa chắc dã khả vi trên khoảng (đoạn đó. Chẳng hạn hàm y = √x
là sơ cấp và xác định trên ℝ, liên tục trên ℝ nhưng không khả vi tại x = 0. Hàm y =
arcsinx là sơ cấp và xác định trên [-1; 1], liên tục trên [-1;1], khả vi trên (-1;1 nhưng
không khả vi tại x = 1.
Nếu f(x là hàm sơ cấp trên [a, b] và có đạo hàm f’(x xác định trên [a, b] thì hiển
nhiên hàm số khả vi trên (a, b , còn lại hai đầu mút ta có: f’(a = f’(x |x=a; f’(b =
f’(x |x=b. Nếu f’(x không xác định tại x = x0 ,a, b- thì chưa thể kết luận rằng hàm
số không khả vi tại điểm x = x0 . Để có thể kết luận được ta cần tính thêm f(x0 ),
f(x0 ) bằng định nghĩa và so sánh chúng.
Giả sử hàm f(x là sơ cấp trên ,a, b-, ,b, c- và đổi công thức tại x = b. Nếu tại x = b
hàm không liên tục thì như đã nói ở chú ý thứ nhất là hàm không khả vi tại đó. Nếu
hàm số là liên tục tại x = b thì ta có thể “thác triển liên tục” cho phía còn lại của hàm
số đó tại điểm x = b và tận dụng biểu thức đạo hàm của các hàm sơ cấp trên ,a, b-,
,b, c- để tính f’(b ), f’(b . Cách làm này có thể tránh được việc tính các giới hạn
phức tạp khi tính đạo hàm bằng định nghĩa.
2x
Ví dụ 3. Xét tính khả vi trên ℝ của hàm số: f(x) = {e - 1 khi x 0
2 sinx khi x > 0
Lời giải.
Ngoài cách giải theo định nghĩa ta còn có cách giải khác như sau :
Tại x = 0, dễ thấy hàm số liên tục và có thể thác triển liên tục bằng cách viết lại:
2x
f(x) = {e - 1 khi x 0
2 sinx khi x > 0
Khi đó :
248
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Trên [0; có f’(x = 2cosx. Hàm số khả vi trên (0; và f’(0 ) = 2cosx|(x = 0) = 2.
xx cos(x 1) khi x 1
Ví dụ 4. Xét tính khả vi tại điểm x = 1 của hàm số: f(x) = 2
x lnx khi x > 1
Lời giải.
Dễ thấy hàm số liên tục tại x = 1 và có thể thác triển liên tục tạo đó bằng cách viết lại:
xx cos(x 1) khi x 1
f(x) = 2
x lnx khi x > 1
Khi đó :
Lời giải.
a.
Ta thấy f(x xác định trên một lân cận của 0, chẳng hạn trên (-√π; √π) và trên đó có f’(x =
x2 cosx2
sinx2 + . f’(x không xác định tại x = 0. Tuy nhiên, có thể thấy f’(0 = f’(0 ) =
√sinx2
lim x →0
√sin( x 2 = 0 . Vậy hàm số khả vi tại x = 0.
Lưu ý rằng , trong trường hợp này các giới hạn một phía để tính đạo hàm phải, đạo hàm trái
249
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
0
tại x = 0 đều có dạng vô định
0
b.
1
Ta thấy f(x xác định với mọi x ℝ và f’(x = . f’(x không xác định tại x = 0 tuy nhiên
3√x2
có thể thấy f’(0 = f’(0 =+ (giới hạn có dạng nghịch đảo của một VCB). Vậy hàm số
không khả vi tại x = 0.
c.
Hàm số xác định x và:
Trên (- , 0] có f’(x = - sinx. Hàm số khả vi và f’(0 ) = -sinx|(x=0) = 0. Dễ thấy hàm
3
số liên tục tại x = 0, vậy có thể viết f(x) = 2 + √x 1 khi x 0.
1
Trên [0, có f’(x = 3
không xác định tại x = 1. Hàm số khả vi trên (0; 1);
3 √(x 12
1 1
(1; + và f’(0 ) = 3
|(x=0) =
3
3 √(x 12
Một cách quy nạp, đạo hàm bậc n của f(x , kí hiệu f (n (x và được xác định bởi:
f (n) (x) = [f (n 1)
( )]
a. Vi phân.
Khi hàm y = f(x khả vi hay có đạo hàm hữu hạn tại điểm x, gọi là số gia (một lượng
thêm vào hoặc bớt đi đủ nhỏ) của biến x, ta đã có mối liên hệ:
(f( )) = f( + ) - f( ) = ,f( ) + α( )-
trong đó ( x) là một VCB khi x → 0.
Nếu y = f(x là một hàm tuyến tính thì ( x) = 0 và ( x) := ( x) x = 0. Nói chung,
( x) ( x) x là một VCB bậc cao hơn so với ( x) khi x khi x → 0.
250
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Số gia (f(x)) có thể là một biểu thức phi tuyến đối với x. Còn f ( x x là một biểu
thức bậc nhất đối với x, là yếu tố chính của số gia (f(x)) khi | x| nhỏ. Thành phần
f (x) x là “phần chính bậc nhất” của (f(x)).
Định nghĩa 5: Nếu hàm y = f(x có đạo hàm tại x thì biểu thức có kí hiệu và cách xác
định như sau được gọi là vi phân của hàm số đó tại điểm x:
dy = y dx = y u .u dx = y u du.
Đẳng thức này gọi là tính bất biến của vi phân. Nó thường được dung để đổi biến tính
tích phân ở chương sau.
f (x + ) f(x) + f (x)
251
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Nhận ét:
Trong công thức (gd.2 , x được chọn thường là 1 điểm đặc biệt của hàm f(. (theo
nghĩa có thể biết các giá trị f(x), (x . Khi đó, các phép toán ở vế phải chỉ là “cộng,
trừ, nhân, chia”. Nếu x không phải là điểm đặc biệt của hàm f(. thì công thức gần
đúng vẫn đúng nhưng không hữu ích với bài toán này.
Với phép tính trên bộ số liệu cụ thể, kết quả của phép tính gần đúng luôn để ở dạng số
thập phân.
Quy ước độ chính xác của phép làm tròn số được xác định theo đầu bài ( số chữ số
theo dấu phẩy . Ta có thể xấp xỷ với độ chính xác tùy ý cho trước.
Sai số ước lượng được đưa ra là tùy theo ngữ cảnh (đơn vị, loại hang hóa, … . Nói
chung, phép xấp xỷ càng tốt nếu | | càng nhỏ. Độ lớn của | | được coi là nhỏ còn
tùy theo từng trường hợp cụ thể. Chẳng hạn x = 0,01 đối với bài toán tính √4,01 có
1000
thể coi là nhỏ nhưng với bài toán tính (1.01 thì lại là quá lớn.
Trường hợp fꞌ(x = 0, người ta thường dùng công thức xấp xỷ theo đạo hàm bậc cao
(ta không xét ở đây .
Trường hợp | fꞌ(x0 | quá lớn phép xâp xỷ bằng vi phân là không tốt. Phép xấp xỉ chỉ có
thể dùng khi | | rất nhỏ.
2. Tính các giới hạn dạng vô định
Chú ý:
f(x
Định lý này chỉ đủ mà không cần, nghĩa là limx→x0 không tồn tại thì chưa thể kết
g (x
f(x
luận limx→x0 cũng không tồn tại.
g(x
Nhất thiết phải kiểm tra dạng vô định trước khi sử dụng định lý. Nếu không có dạng
vô định quy tắc trên có thể sai.
Biểu thức càng đơn giản càng dễ tính đạo hàm. Vì vậy nên kết hợp tách các nhân tử
và thay VCB tương đương.
Dạng vô định khác có thể đưa về dạng hoặc để áp dụng định lý.
252
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Có thể phải áp dụng quy tắc L’Hospital nhiều lần cho một giới hạn.
Tập các điểm nghi ngờ loại 2: {x tập xác định |f (x không tồn tại}.
Nếu f’(x đổi dấu từ dương sang âm khi x đi qua thì f(x đạt cực đại tại .
Nếu f’(x đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua thì f(x đạt cực tiểu tại .
Nếu f’(x giữ nguyên dấu dương hoặc dấu âm khi x đi qua thì f(x không có cực trị
tại .
253
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Chú ý: Nếu f(x gián đoạn tại điểm nghi ngờ thì việc xét cực trị phải tùy theo tình huống
cụ thể.
Định lí 6: Giả sử hàm số y = f(x có đạo hàm bậc nhất, bậc hai trên khoảng (a, b) chứa
điểm và f’( = 0. Khi đó:
trong đó yctr là kí hiệu chỉ các giá trị của hàm số đó trên [a,b].
254
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
B. BÀI TẬP
I. Các dạng bài tập cơ bản.
1. Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
f( + ) - f( 0)
f( ) - f( 0)
f( 0)
= lim = lim
→0 → 0 - 0
Cách 2: Tính đạo hàm bằng các công thức tính đạo hàm.
a. Y= √
√
Y’ = .√ / . /√ =
√ √ √ √
b. Y= ( √ )
( √ ) √
Y’= ( ( √ )) √ √ √
c. Y= arc
. / ( )
Y’ = (arc ’= ( ) ( ) ( )
. / ( )
d. Y= ( )
.( )/
Y’= ( ( )) ( ) ( )
e. Y= ( )
Y’= ( ( ))
f. Y= . /
. /
Y’= ( . / ) ( ) ( ) ( )
255
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
g. Y=
Y’ = ( ) ( ) ( ) ( )
= ( )= ( +1)
h. Y= √ = ( ) ( )
( ) ( )
Y’ =
= = ( ) )
( )( ) (
a. ( )
√
( ) ( ) √
( )
√
( ) ( ) √
( )
√
b. ( ) √
( ) ( ) √ √
( )
( ) ( ) √ √
( )
256
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Bƣớc 3: Kết luận.
a. y=2
TXĐ: D = ℝ
Trên (- ) có y = hàm khả vi.
Trên (0; + ) có y = hàm khả vi.
Tại x = 0 có ( ) | ; ( )
b. y=2
TXĐ: D = ℝ
Trên (- ) có y = hàm khả vi.
c. Y=8
TXĐ: D = ℝ
Trên (- ) có y =
. /
Tại x = 0 có ( ) và ( )
257
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
d. y=| | ( ) với ( ) là hàm liên tục tại x=2, khả vi trên R\ {2} và ( ) .
TXĐ: D = ℝ
( ) ( )
Y=8
( ) ( )
Trên (2; + ) ( ) ( ( )) ( )
( ) , ( ) ( ( )) ( )-| = ( )
Trên (- ) có y’= - ( ) +( ( )) ( )
( ) [ ( ) ( ( )) ( )-| ( )
e. y = x√
TXĐ: D = ℝ
Ta có ( ) ( ) ( ) ( )
f. Y= arc (( )√ )
Ta có ( ) ( ) ( ) ( )
g. y= √
TXĐ: D = ℝ
√
Y’ = hàm khả vi tại x
√
258
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
√ √
( ) =0; ( ) =0
Với a, b là tham số, tìm các giá trị của a, b để hàm số trên khả vi tại x = 0.
Lời giải.
Trên ( ) có y = hàm khả vi.
Trên (0; ) hàm khả vi.
Tại x = 0 có ( ) a; ( )
Lời giải.
Ta có tại x = 0 thì ( )
( ( ))
( )
259
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Lời giải.
a.
Ta có : ( )
( ) ( )
( ) ( )
b.
Ta có : ( )
( )
c.
Với ( ) ( )
→ .
3. Dạng 3: Vi phân.
Dạng 3.1: Lấy vi phân của hàm số: tính vi phân theo các công thức.
( ) ( ) ( ) ( )
d(f + g)
d(c + f) = cdf
d(fg) = gd(f) + fd(g)
( ) ( )
d( ) ( )
260
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Dạng 3.2: Tính gần đúng bằng vi phân.
Bƣớc 1: Chọn hàm ( ) phù hợp (chỗ có số xấu thì đặt là biến, đề không có số xấu
nào thì ta phải tự tạo số xấu).
Bƣớc 2: Tìm ( ).
Bƣớc 3:
Chọn phù hợp (là những số đẹp sao cho ( ) có những giá trị đẹp và có giá
trị đủ nhỏ).
Tính ( ) tại .
4. Dạng 4: Ứng dụng của đạo hàm trong một số bài toán.
Dạng 4.1: Tìm các giới hạn vô định: sử dụng quy tắc L’Hospital.
Bƣớc 1: Kiểm tra dạng vô định trước khi sử dụng định lí.
Bƣớc 2: Nếu dạng vô định khác có thể đưa về dạng hoặc để áp dụng định lí.
( Có thể áp dụng quy tắc L’Hospital nhiều lần )
( ) ( )
( ) ( )
Bƣớc 1: Đặt A = rồi logarit hóa hai vế để đưa giới hạn về dạng 0.
261
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Tại các điểm nghi ngờ loại 1 { | ( ) }.
Tập các điểm nghi ngờ loại 2 {x | ( ) không tồn tại}.
Dạng 5.2: Tìm giá trị lớn nhất giá trị bé nhất trên các tập đóng giới nội
Bƣớc 2: Tìm đạo hàm của hàm số và tìm nghiệm của y’= 0.
Bƣớc 3: Lập bảng biến thiên và tìm giá trị cực đại hay cực tiểu.
a. y=
( )
Y’ = ( ) ( ) ( ( ) ) ( ) ( )( )
( )
Y’’ = (-1).(-2) ( )( )( )
Y’’’ = (-1).(-2).(-3) ( )( )( )( )
( )
, -
( )
b. y= ( )
Y’ = a ( ) ( ) ( ( ) ( )
= √ (√ ( ) ( ))
√
Đặt =√ ; =√ ta có:
Y’ = √ ( ) √ √ ( )
→ ( ) ( )
c. y= ( )
Y’ = ( )
Y’’ = ( ) ( )
( )
262
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Y’’’ = ( ) ( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
Bài 8. Tính giá trị gần đúng của các biểu thức bằng vi phân.
Xét y = √ tại x = 16 và
( ) √ ; ( ) ( )
√
√
Có ( ) ; ( ) ( )
√
Thay vào giá trị gần đúng: = 0, 4849
Có ( ) arc = ; ( ) √ ( ) √
c. arc ( √ ) với .
Ta có : √
Xét ( ) tại x = 0 và
Có ( ) và ( ) ( )
arc ( √ ) arc ( )
263
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Có ( ) arc ( ) ; ( ) ( )
d. √
Xét ( ) √
√
Có ( ) arc ( ) ; ( ) ( )
√
a. g. ( )
b. h. ( )
i.
c.
( ) j.
d.
( )
k. ( )
e. ( )
l. ( )
f. ( )
m. ( )
Lời giải.
a.
( )
= = = = =6
( )
b.
√ √ (√ √ )
= = √ √
264
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
= √ √ √
= 2. √ √ √
=1
(√ ) (√ )
c.
= = =
( )
d.
( )
= =
( )
e.
( )
( ) = ( ) ( )=
( )
( )
= =
f.
( )=0
g.
( )= = =
h.
. / = = =
i.
( )
Ta có: = ( )=0
→ =1
j.
Ta có: ln = ( )= =4
265
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
→ =
k.
Ta có: ( ) = ( ) ( )
= ( )( )
( )( )
=
( )
= = 2
→ ( ) =
l.
Ta có: . / = ( )
= . /=
√ √
= = √
= √ √
( )
= √ √
=-
( )
→ . / =
m.
Ta có: In ( ( ) )= . /
= ( )( )
= =
( )( *
266
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
II. Bài tập thêm.
Bài 1. Tìm đạo hàm riêng f′x (1, 2); f′y (1, 2) biết f (x, y) = ln(x2 + 2y2).
Lời giải.
f x (x, y) = (ln (x2 + 2y2 x
f x (x, y) = → f x (1, 2) =
f y (x, y) = → f y (1,2) =
Lời giải.
( ) ( ) ( )
f x (0, 0) = =
Đặt t = suy ra t
Bài 3. Tìm đạo hàm riêng f′x (1, 2); f′y (1, 2) biết f (x, y) = ( + 2y)y .
Lời giải.
-
x (x, y) = (( ) ) x.f x (x, y) = y.( ) → f x (1, 2) = 10
=y ( )
267
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
√
Bài 4. Cho f(x, y) = ∫ . Tìm f′x ( , y) và f′y (x, y).
Lời giải.
√ (√ )
f x (x, y) = ( ∫ ) x= ( )x= .
√
Vì biểu thức đối xứng với x và y nên đổi chỗ x và y cho nhau ta được đạo hàm riêng theo y:
f y (x, y) = .
√
Bài 5. Cho f(x, y) = √ . Hãy tìm: f x (1, 1); f′x (0, 0); f′y (0, 0).
Lời giải.
Không thể thay (0, 0 vào CT để tìm f x (0, 0). Ta sử dụng định nghĩa :
( ) ( ) √( ) | |
f x (0, 0) = = =
→ Không tồn tại giới hạn này vì giới hạn trái và giới hạn phải không bằng nhau.
( ) ( ) √( )
Tương tự: f y (0, 0) = = =0
Lời giải.
6( ) 7 ( ) ( )
u (x) = . /= 0( ) 1x= =
√ ( ) ( )
= √ =
√( ) ( )
Lời giải.
268
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
=8 – 0 + 4y – 0 = 8 + 4y
z xy = (z x y= (8 ) y = (8 ) y (4y y =0+4=4
Bài 8: Cho hàm số y = (C). Đạo hàm của hàm số đã cho tại x = 1 bằng bao nhiêu?
Lời giải.
( ) ( ) ( )
Với là số gia của đối số tại x = 1, ta có: = ( )
=
( )
= =
( )
Vậy y′(1) = .
( )
Bài 9. Tìm a, b để hàm số sau có đạo hàm tại x = 0: f (x) = 2 3.
Lời giải.
TXĐ: D = ℝ
( ) ( ) ( )
f ( )= = = 1
( ) ( )
f ( )= = = ( )
( ) ( ) ( )
→ f(x) khả vi tại x = 0 8 2
( ) ( )
Lời giải.
Trên (- ) có f(x = + 1 → f (x = 2 → Hàm số khả vi.
Trên (0; 1 có f(x = 2cosx + x → f (x 2sinx + 1 → Hàm số khả vi.
269
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
( ) ( ) ( )
f( ) = =
( )
= +2 = 1+ 2 =1+ =1 =1
Lời giải.
Ta có: f ( ) = .a = a
f ( ) = =3
( )
Bài 12. Xét tính khả vi của hàm số f(x) tại x = 0: f(x) = 2 3
Lời giải.
( )
f( )= = =3
270
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Do ( ) 1 + 3x khi x
f ( ) = 6. =6
Dễ thấy: f ( ) f ( )
Lời giải.
√ √
f ( ) =
( )
f ( ) = a
Lời giải.
. / = ( )
√
= = =
Bài 15. Xét tính liên tục của hàm số theo m: f(x) = 8 9
Lời giải.
TXĐ: D = ℝ
x > 0: f(x) = là hàm số sơ cấp nên xác định với → Liên tục với .
271
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
x = 0: f(0) = a + sin(2.0) = a
( )= = = ( ) ( )
Nếu ( ) ( ) ( )
Lời giải.
( ) ( ) ( )( ) ( )
f’(0 = = = n!
Bài 17. Cho f(x) = 8 . Tính n N để f có đạo hàm hữu hạn tại = 0.
Lời giải.
( ) ( )
f’(0 = =
√
Bài 18: Cho ( ) 8 .Khảo sát sự liên tục và có đạo hàm của f tại x0 = 0.
Lời giải.
| |
( ) 8 ={ =2
( ) ( )
272
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Lời giải.
√ =√ (đặt )
= f (1 + ) ( ) ( )
f(1) = 1
f’(x = ( )
√
→√ 0,02 1,0066…
( ) √
Bài 20. Tính đạo hàm của hàm số: Y = (x > 5).
( )
Lời giải.
( ) √
ln y = ln
( )
= + -
( )
( ) √
y’ = ( + - ).
( ) ( )
Lời giải.
Ta có:
f’(x = y f’xx = ; f’xy = .(1+xy)
f’(y = x =
Vi phân cấp hai :
f = f’’xxd + 2.f’’xydxdy f’’yyd
273
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Lời giải.
Có ( ) ( ) df = f’xdx f’ydy = dx + dy
√ √
Lời giải.
Ta có: f( + ) f( ) ( )
Vì: f( f( ) = √ = 2, f’(x = = , f’ ) =
√ √
Bài 24. Tìm các đạo hàm riêng của hàm hợp f = f(u) = , u = sin(xy).
Lời giải.
274
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
( )
F = f(x, y) =
( )
= f’(u . = 2u .ycos(xy) = 2sin(xy) .ycos(xy)
( )
= f’(u . = 2u .xcos(xy) = 2sin(xy) .xcos(xy)
Lời giải.
Bài 26. Tính đạo hàm riêng cấp 1 của f(x, y) = + 3xy + y – 1.
Lời giải.
f’x(x, y = ( + 3xy + y 1 ’(x = 2x 3y
f’y(x, y = ( + 3xy + y 1 ’(y = 3x 1
′ ( )
Bài 27. Tính đạo hàm riêng cấp 1 của { , biết f(x, y) = + √ – 10.
′ ( )
Lời giải.
f’x(x, y) = 4 → ( )
f’y(x, y = 6. = → ( ) √
√ √
Bài 28. Tính đạo hàm riêng cấp 1 của f(x, y) = y.sinxy.
Lời giải.
f’x(x, y = y.(xy ’.cosxy = cosxy
f’y(x,y = y’sinxy y(sinxy ’ = sinxy y(xy ’cosxy = sinxy xycosxy
275
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
Bài 29. Tính đạo hàm riêng cấp 1 của f(x,y) = . Tính f’ (1; 2); f’y (1; 2).
Lời giải.
( ) ( )
f’x(x, y = = f’x (1; 2 =
( ) ( )
f’y(x, y = 9x.. / .( )
/ → f y (1; 2)
( )
Lời giải.
a.
z’x = (3 ) 4 6
z’y = 4 ( )
( ) ( )
b.
( ) . / ( ) ( )
z’x = =
( ) . / ( ) . /
z’y = = =
( ) ( )
dx + dx
276
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
III. Bài tập ứng dụng.
Bài 1. Cho hàm sản xuất ngắn hạn Q = f (L) = 24 √ . Hãy tính MPPL tại các mức L = 64
và L = 125 và nêu ý nghĩa kết quả.
Lời giải.
→ Nếu tăng 1 đơn vị lao động thì sản lƣợng tăng ấp xỉ 0,5 đơn vị sản phẩm.
→ Nếu tăng 1 đơn vị lao động thì sản lƣợng tăng ấp xỉ 0,32 đơn vị sản phẩm.
Bài 2. Một nhà sản xuất tiêu thụ sản phẩm trên thị trường cạnh tranh với giá P = 20USD. Cho
biết hàm sản xuất Q = 12√ và giá thuê lao động là w(L) = 40USD . Hãy ác định mức sử
dụng lao động cho lợi nhuận tối đa.
Lời giải.
Hàm lợi nhuận của nhà sản xuất là :
Q 0 64
+ 0
Bài 3. Cho hàm chi phí C = C(Q giá trị biên của chi phí MC(Q là đại lượng đo sự thay đổi
của chi phí C khi Q tăng lên 1 đơn vị. Cho hàm chi phí trung bình để sản xuất một chiếc máy
277
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
200
̅ = 0,0003Q2 - 0,001Q
tính là: C 3 . Tìm giá trị cận biên của chi phí đối với mức sản
Q
xuất Q, giá trị cận biên là bao nhiêu nếu mức sản xuất Q = 70.
Lời giải.
Hàm tổng chi phí sản xuất Q đơn vị sản phẩm:
̅ = 0,0003Q3 0,001Q2
C = Q.C 3Q 200
dC
Giá trị cận biên của chi phí là: MC(Q = = 0,0009Q2 - 0,002Q 3
dQ
Như vậy, nếu tăng Q lên một đơn vị từ 70 lên 71 thì chi phí tăng lên khoảng 7,72 đơn vị.
Bài 4. Tính diện tích của vòng uyến sinh bởi đƣờng tròn ( ) ( )
quay quanh Ox.
Lời giải.
Diện tích của vòng xuyến bằng tổng hai diện tích sinh bởi nửa đường tròn trên và nửa đường
tròn dưới khi quay quanh Ox.
S= ∫ ( )√ ( )
Ta có: S = 4∫ √ ∫ √ 5=4 ∫ √
= ∫ √
= =
HẾT CHƢƠNG VI
−−−−−−−−
278
CHƢƠNG I. MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨC
A. LÝ THUYẾT
I. Các phép toán về ma trận…………………………………………. 2
B. BÀI TẬP
I. Các dạng bài tập cơ bản…………………………………………... 6
B. BÀI TẬP
I. Các dạng bài tập cơ bản…………………………………………... 57
279
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
B. BÀI TẬP
I. Các dạng bài tập cơ bản…………………………………………... 90
II. Đƣa về dạng toàn phƣơng chính tắc, chuẩn tắc………………... 141
B. BÀI TẬP
I. Các dạng bài tập cơ bản…………………………………………... 150
B. BÀI TẬP
I. Các dạng bài tập cơ bản…………………………………………... 212
280
Chương VI: Đạo hàm và vi phân hàm một biến
B. BÀI TẬP
I. Các dạng bài tập cơ bản…………………………………………... 255
281