You are on page 1of 45

10/29/2019

I. Phân phối nhị thức B(n,p):


Chương 3:
-Thực hiện phép thử n lần độc lập nhau.
MỘT SỐ QUY LUẬT -Trong mỗi lần thử, ta quan tâm đến 1 biến cố A
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT nào đó (xảy ra hay không xảy ra) với p  P( A)
luôn là hằng số không đổi, không phụ thuộc
Giảng viên: Phan Trung Hiếu vào phép thử.
Gọi X: số lần biến cố A xảy ra. Khi đó:
X có phân phối nhị thức, ký hiệu: X ~ B ( n, p )
trong đó
LOG X  {0,1,2,..., n}.
O
2

Nếu X ~ B(n, p) thì ta có: Ví dụ 1: Gieo 10 hạt đậu. Xác suất nảy mầm của
mỗi hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 10 hạt:
 P(X  k )  Cnk p k q n  k , k  0,1, 2,..., n a) có đúng 8 hạt nảy mầm.
q  1  p. b) có từ 8 đến 10 hạt nảy mầm.
c) có ít nhất 9 hạt nảy mầm.

d) có ít nhất 1 hạt nảy mầm.
  E(X)  n. p
e) có nhiều nhất 9 hạt nảy mầm.
2  Var(X)  n. p.q f) có 9 hạt không nảy mầm.
n. p  q  Mod(X)  n. p  p

3 4

Giải b) Xác suất có từ 8 đến 10 hạt nảy mầm:


Gọi X là số hạt nảy mầm trong 10 hạt
P (8  X  10 )  P(X  8)  P(X  9)  P(X  10)
A: “Hạt nảy mầm”  P( A)  0,8. 9 9 1 10 10
 0, 3019  C10 .(0,8) .(0, 2)  C10 .(0,8) .(0, 2)
0

Phép thử: Gieo 1 hạt đậu.


Gieo 10 hạt đậu nghĩa là thực hiện phép thử 10  0, 3019  0, 2684  0,1074  0, 6777.
lần độc lập nhau c) Xác suất có ít nhất 9 hạt nảy mầm:
 X ~ B(10; 0,8) với n=10; p=P(A)=0,8; q=0,2.
a) Xác suất có đúng 8 hạt nảy mầm:
P(X  8)  C108
.(0,8)8 .(0, 2)10 8 d) Xác suất có ít nhất 1 hạt nảy mầm:

 C108 .(0,8)8 .(0, 2)2  0,3019.

5 6

1
10/29/2019

e) Xác suất có nhiều nhất 9 hạt nảy mầm: Ví dụ 2: Xaùc suaát ñeå moät maùy saûn xuaát ñöôïc
saûn phaåm loaïi tốt laø 0,8. Cho maùy saûn xuaát 5
saûn phaåm. Goïi X laø soá saûn phaåm loaïi tốt coù
trong 5 saûn phaåm do maùy saûn xuaát.
f) Xác suất có 9 hạt không nảy mầm
Chọn câu đúng:
a) X không có phân phối nhị thức.
b) X ~ B(5; 0,8).
c) X ~ B(0,8; 5).
d) X ~ B(1; 5).

7 8

Ví dụ 3: Một xạ thủ bắn 3 viên đạn vào một Ví dụ 4: Coù 3 caàu thuû neùm boùng vaøo roå (moãi
mục tiêu với xác suất bắn trúng mục tiêu của ngöôøi neùm moät quaû). Xaùc suaát neùm truùng roå
mỗi lần bắn là 0,5. Gọi X là số đạn trúng mục cuûa caàu thuû thöù nhaát, thöù hai, thöù ba töông
tiêu của xạ thủ này. öùng laø: 0,9; 0,8; 0,6. Goïi X laø soá laàn neùm
Chọn câu đúng: truùng roå cuûa 3 caàu thuû naøy. X coù phaân phoái
a) X không có phân phối nhị thức. nhò thöùc hay khoâng?
b) X ~ B(1; 0,5).
c) X ~ B(3; 0,5).
d) X ~ B(0,5; 3).

9 10

Ví dụ 5: Một người mỗi ngày đi bán hàng ở 5 Ví dụ 6: Một nhà máy có 2 dây chuyền cùng
chỗ khác nhau. Xác suất bán được hàng ở mỗi sản xuất một loại sản phẩm. Xác suất để mỗi
chỗ là 0,3. sản phẩm được sản xuất từ các dây chuyền là
a) Tìm xác suất người đó bán được hàng trong phế phẩm tương ứng là 0,04 và 0,03. Sản phẩm
một ngày. của mỗi dây chuyền được đóng hộp (mỗi hộp
b) Mỗi năm người đó đi bán hàng 300 ngày, 10 sản phẩm). Biết năng suất của dây chuyền
tìm số ngày bán được hàng nhiều khả năng thứ nhất gấp đôi dây chuyền thứ hai.
nhất trong một năm. Lấy ngẫu nhiên một hộp sản phẩm của nhà máy
sau ca làm việc để kiểm tra. Tính xác suất hộp
sản phẩm đó có phế phẩm.

11 12

2
10/29/2019

Ví dụ 7: Một hộp chứa 10 bi gồm 6 bi xanh và


4 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên liên tiếp (có hoàn lại)
3 bi. Gọi X là số bi xanh nhận được trong 3 lần
lấy ra. Định lý tổng các phân phối nhị thức độc lập:
a) Tìm Mod(X). Xi ~B(ni ,p), i = 1,2,…,m 
b) Lập bảng phân phối xác suất cho X. Xi độc lập 
c) Tính kỳ vọng và phương sai của X.

m m
 
 X   X i ~ B  n   ni , p  .
i 1  i 1 
“ Nếu trong ví dụ trên, giả thiết là lấy mẫu
không hoàn lại thì sao? ”
14
13

Nếu X ~ H(N, MA,n) thì ta có:


II. Phân phối siêu bội H(N,M,n): 
Lấy không hoàn lại (Lấy cùng lúc) C k .C n  k
MA N M A
P(X  k )  n
C N
n phần tử
Tính chất A Gọi X: số phần tử có tính    E(X)  n. p
MA chất A trong n phần tử. M
với p  A : tỉ lệ các phần tử có tính chất A.
 X có phân phối siêu bội N
N: tổng thể 2 N n
X ~ H ( N , M A , n)    Var(X)  n. p.q.
N 1
trong đó X  {0,1,2,..., n}. với q  1  p : tỉ lệ các phần tử không có tính
15 chất A. 16

Ví dụ 8: Giải lại ví dụ 7 ở trên trong trường


hợp lấy mẫu không hoàn lại. X
Giải P
a) X ~ H (10; 6; 3) với N=10; MA=6; n=3.
Ta có: X  {0,1, 2,3} b)
C k .C 3 k
P(X  k )  6 310 6
C10
P(X  0)  P(X  2) 

P(X  1)  P(X  3) 

17 18

3
10/29/2019

Nhận xét về ví dụ 7 và ví dụ 8:
X 0 1 2 3 III. Liên hệ giữa B(n,p) và H(N,MA,n):
N=10, M=6,  Khi tổng thể N khá lớn, cỡ mẫu n rất nhỏ
P có hoàn lại, 0,064 0,288 0,432 0,216 so với N thì phân phối nhị thức và phân phối
X ~ B (3; 0,6) siêu bội cho kết quả gần bằng nhau. Nói cách
N=10, M=6,
khác, ta có
P không hoàn lại, 0,033 0,3 0,5 0,17 N khá lớn
X ~ H (10; 6; 3) X ~ H ( N , M A , n ) 
 X ~ B (n, p )
N=100, M=60, n  N
P không hoàn lại, 0,061 0,289 0,438 0,211 với p  M A / N
X ~ H (100; 60; 3)  Khi N khá lớn so với n thì việc lấy ra n phần
tử từ tổng thể N phần tử theo phương thức có
hoàn lại hay không hoàn lại, được coi là như
19
nhau. 20

Ví dụ 9: Từ một lô thuốc lớn, có tỉ lệ thuốc


hỏng là 0,2. Lấy ngẫu nhiên 5 lọ. Gọi X là số lọ
IV. Phân phối Poisson P( ):
hỏng trong 5 lọ lấy ra. Lập bảng phân phối xác Trong thực tế, có nhiều mô hình thỏa phân phối
suất cho X. Poisson, ví dụ:
-Số cuộc gọi đến tổng đài điện thoại trong 1 phút
-Số người truy cập vào trang web www.sgu.edu.vn
trong 30 phút.
-Số lỗi in sai xuất hiện trong 1 trang sách.
Đặc điểm chung: đều đề cập đến “cường độ”
xuất hiện (số lần xuất hiện) của một biến cố nào
đó trong 1 đơn vị thời gian hoặc không gian.
21
22

Nếu bài toán thỏa các điều kiện: Chú ý: Trong trường hợp chưa biết trước  ,
-Số lần xuất hiện của biến cố A trong khoảng 
ta dựa vào thông tin về cường độ xuất hiện (số
thời gian hay không gian nào đó không ảnh lần xuất hiện) để xác định  .
hưởng đến số lần xuất hiện biến cố A trong
những khoảng thời gian hay không gian sau đó.  : Số lần biến cố A xuất hiện trung bình trong
-Cường độ xuất hiện biến cố A không đổi, luôn khoảng thời gian t hay không gian h.
là một hằng số. Nếu X ~ P ( ) thì ta có:
Gọi X: số lần xuất hiện biến cố A trong khoảng   k .e 
thời gian t hay không gian h. P(X  k ) 
k!
 X có phân phối Poisson, ký hiệu: X ~ P ( )  E(X)  Var(X)  
trong đó X  {0,1,2,..., n,...}.
23   1  Mod(X)  
24

4
10/29/2019

Ví dụ 10: Ở một tổng đài Bưu điện, các cú Ví dụ 10: Một trạm bơm xăng trung bình mỗi
điện thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc giờ có 12 xe máy đến tiếp xăng. Tìm xác suất
lập với nhau và tốc độ trung bình 2 cuộc gọi để trong 1 giờ nào đó có hơn 15 xe đến tiếp
trong 1 phút. Tìm xác suất để: xăng. Giải
a) Có đúng 5 cú điện thoại trong 2 phút. Gọi X là số xe máy đến tiếp xăng trong 1 giờ
b) Không có cú điện thoại nào trong khoảng  X ~ P( ) với   12.
thời gian 30 giây.
Xác suất để trong 1 giờ nào đó có hơn 15 xe
c) Có ít nhất 1 cú điện thoại trong khoảng thời
đến tiếp xăng:
gian 10 giây. 15
P(X>15) 1-P(X  15) =1- P(X=k )
15
12k.e 12 k 0
 1   0,1556.
25 k 0 k! 26

Định lý tổng các phân phối Poisson độc lập:


Xi ~P(i ), i = 1,2,…,m 
Xi độc lập 

m m
 
 X   X i ~ P     i  .
i 1  i 1 

28
27

Ví dụ 13: Mỗi chuyến xe chở được 1000 chai


V. Liên hệ giữa B(n,p) và P( ): bia. Xác suất để môt chai bia bị vỡ khi vận
n khá lớn và p khá bé chuyển là 0,001.
X ~ B (n, p ) X ~ P ( ) a) Tìm xác suất khi vận chuyển có 2 chai vỡ.
n  50 và p  0,1
với   n. p b) Tìm xác suất khi vận chuyển có số chai vỡ
không ít hơn 2.
Ví dụ 12: Trong một lô thuốc, tỉ lệ thuốc hỏng c) Tìm số chai vỡ trung bình khi vận chuyển.
là 0,003. Kiểm tra 1000 ống.
a) Tính xác suất để gặp 4 ống bị hỏng.
b) Tính xác suất để gặp 60 ống bị hỏng.

29 30

5
10/29/2019

VI. Phân phối chuẩn N( ,  2):


Biến ngẫu nhiên liên tục X gọi là có phân phối
chuẩn với kỳ vọng  và phương sai  2 , kí
hiệu X ~ N (, 2 ) , nếu hàm mật độ của nó có
dạng:
 ( x  )2
1
f ( x)  e 2 2
, x  .
 2

31 32

Đặc biệt, khi X ~ N (0,1)ta nói X có phân phối


chuẩn tắc (phân phối Gauss). Khi đó, ta có
6.1. Hàm Gauss: Hàm Gauss f(x) là hàm mật
độ của biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn
tắc X ~ N(0,1).
2
1 2x
f ( x)  e , x   (*)
2

34
33

Cách tìm giá trị của hàm Gauss tại 1 điểm xo:
-Cách 1: Tính trực tiếp bằng cách thay x  xo
trong công thức (*).
-Cách 2: Tra bảng giá trị hàm Gauss.
 Chú ý: Nếu x > 4,09 thì lấy f (x)  0,0001.
Ví dụ 14: Tìm
a) f (1,09) = 0,2203
b) f (-2,8) = 0,0079
c) f (6,12) = 0,0001
Tính chất: Hàm Gauss là hàm chẵn
36

f (  x )  f ( x ).
35

6
10/29/2019

6.2. Hàm Laplace: Hàm Laplace ( x ) là hàm


số xác định bởi
2
x t
1
( x)  e 2 dt , x   (**)
2 0

37
Tính chất: Hàm Laplace là hàm lẻ
(  x)  ( x).
38

Cách tìm giá trị của hàm Laplace tại 1 điểm xo: 6.3. Các công thức tính xác suất của phân phối
-Cách 1: Tính trực tiếp bằng cách thay x  xo chuẩn:
trong công thức (**). Nếu X ~ N (,  2 ) thì
-Cách 2: Tra bảng giá trị hàm Laplace. 
 Chú ý: Nếu x > 4,09 thì lấy  ( x )  0,5. b    a  
Ví dụ 15: Tìm P(a  X  b)       
a)  (0,40) = 0,1554      
b)  (2,58)   (2,58) = -0,4951 
c)  (6,12) = 0,5 
d)  () =0,5
P(| X   | )  2   ,   0

e)  ( )   () =-0,5
39 40

 Quy tắc k – sigma: Ví dụ 16: Khối lượng của một con bò trưởng
thành là một biến ngẫu nhiên có phân phối
P(| X   | k )  2  k  chuẩn với trung bình là 300kg và độ lệch chuẩn
Nếu k = 3 thì ta có quy tắc 3 - sigma: là 50kg. Tính tỉ lệ bò có khối lượng:
a) Nằm trong khoảng từ 275kg đến 425kg.
P(| X   | 3)  2  3  0,9974
b) Nhẹ hơn 200kg.
nghĩa là: sai số giữa X và  không quá 3 là c) Nặng hơn 375kg.
gần chắc chắn (xác suất gần bằng 1). Giải
Gọi X(kg): khối lượng của một con bò trưởng
thành.
Ta có X ~ N (; 2 ) với   300 và   50.

41
42

7
10/29/2019

a) Ví dụ 17: Thời gian để sản xuất một sản phẩm


 425  300   275  300  loại A (đơn vị: phút) là một biến ngẫu nhiên có
P(275  X  425)       
 50   50  phân phối chuẩn với   10 và   1.
   2,5     0,5  Tìm khoảng thời gian cần thiết để sản xuất một
sản phẩm loại A bất kỳ.
   2,5    0,5
 0, 4938  0,1915
 0, 6853.

43 44

Ví dụ 18: Trọng lượng X của một loại sản


phẩm (đơn vị: gam) có phân phối chuẩn. Biết VII. Liên hệ giữa B(n,p) và N(  ,  2):
65% số sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 20 np  5 và nq  5
gam và 8% số sản phẩm có trọng lượng lớn X ~ B (n, p ) X ~ N (, 2 )
hơn 30 gam. với   n. p
a) Nếu sản phẩm được chấp nhận có trọng
lượng nhỏ hơn 25 gam thì tỉ lệ sản phẩm bị loại
  n. p.q
Khi đó:
là bao nhiêu?  1  k 
P(X  k )   f 
b) Cần quy định trọng lượng tối thiểu là bao    
nhiêu để tỉ lệ sản phẩm bị loại nhỏ hơn 2%. 
 b    0, 5   a    0, 5 
P(a  X  b)       
     
45 46

Chú ý: Các biến cố (a  X  b), (a  X  b), Ví dụ 19: Xác suất sinh được 1 em bé gái là
(a  X  b) có thể đưa về dạng (a  X  b) 0,52. Tính xác suất sao cho trong 300 em bé
như sau sắp sinh
(a  X  b)  (a  X  b  1) a) có 170 bé trai.
b) số bé trai vào khoảng từ 150 đến 170.
( a  X  b)  ( a  1  X  b)
c) số bé trai ít nhất là 170.
(a  X  b)  (a  1  X  b  1)

47 48

8
10/29/2019

Ví dụ 20: Giả sử một xe buýt chỉ ghé trạm đón


VIII. Phân phối đều U(a,b): khách trong khoảng thời gian từ 10 giờ đến 10
Biến ngẫu nhiên liên tục X gọi là có phân phối giờ 30 và thời điểm ghé trạm là biến ngẫu
đều trong khoảng (a,b), kí hiệu X~U(a,b), nếu nhiên có phân phối đều. Nếu bạn đến trạm lúc
hàm mật độ của nó có dạng 10 giờ thì
 1 a) Thời gian trung bình bạn phải chờ là bao
 khi x  [a, b] nhiêu?
f ( x)   b  a
0 b) Xác suất bạn phải chờ ô tô hơn 10 phút là
 khi x  [a, b]
bao nhiêu?
Nếu X~U(a,b) thì
ab (b  a)2
E(X)  ; Var(X) 
2 12 50
49

Giải b) Xác suất phải chờ ô tô hơn 10 phút là:


X: số phút tính từ 10 giờ đến 10 giờ 30 ô tô sẽ
30 30
đến trạm. 1 2
X~U(0,30) với a=0, b=30. Ta có hàm mật độ
P(10  X  30)  
10
f ( x ) dx   30 dx  3  0, 6667.
10

1
 khi x  [0,30]
f ( x )   30
0 khi x  [0,30]

a)
0  30
E( X )   15 (phút).
2

51 52

Ví dụ 21: Tuổi thọ X(năm) của một mạch điện


IX. Phân phối mũ E(  ): tử trong máy tính là biến ngẫu nhiên có phân
Biến ngẫu nhiên liên tục X gọi là có phân phối phối mũ, trung bình 6,25. Thời gian bảo hành
mũ với tham số   0 , kí hiệu X~E( ), nếu của mạch điện tử là 5 năm. Tính tỉ lệ mạch điện
hàm mật độ của nó có dạng tử bán ra phải thay thế.
Giải
 0 khi x  0 1 1
f ( x)    x X~E( ) với     0,16.
 e khi x  0 E(X) 6,25
Hàm mật độ:
Nếu X~E( ) thì
0 khi x  0
1 1 f ( x)   0,16 x
E(X)  ; Var(X)  2 0,16e khi x  0
 
53 54

9
10/29/2019

Xác suất mạch điện tử bán ra phải thay thế là:


5 5
X. Định lý giới hạn trung tâm
0,16 x
P(X  5)   f ( x) dx   0,16e dx  0, 5507  55, 07%. Giả sử X1, X2…, Xn là dãy các biến ngẫu
 0
nhiên độc lập và có cùng phân phối xác suất
với
E ( X i )  , Var ( X i )   2 , i.
Khi đó
n
X   X i  N  n., n. 2  .
i 1

55 56

Ví dụ 22: Trọng lượng của một loại sản phẩm


là biến ngẫu nhiên có trung bình 50g, độ lệch
tiêu chuẩn 10g. Các sản phẩm được đóng thành
hộp, mỗi hộp 100 sản phẩm. Hộp có trọng
lượng trên 4,85kg là đạt tiêu chuẩn. Tính tỉ lệ
hộp đạt tiêu chuẩn.

57

10
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Dạng 1: Phân phối nhị thức B(n,p)
Bài 1: Chọn ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức X ~ B(5; 0;8).
a) Lập bảng phân phối xác suất của X.
b) Tính kỳ vọng và phương sai của X.
c) Tính ModX và MedX.
Bài 2: Biết tỉ lệ phế phẩm của một kho hàng là 27%. Người ta chọn ngẫu nhiên từ kho hàng ra 10
sản phẩm.
a) Tính xác suất để trong 10 sản phẩm được chọn có đúng 1 phế phẩm.
b) Tính số phế phẩm tin chắc nhất trong số 10 sản phẩm được chọn.
Bài 3: Xác suất trúng đích trong mỗi lần bắn của một xạ thủ là 0,3. Xạ thủ đó thực hiện 12 lần
bắn độc lập với nhau. Tính xác suất để trong 12 lần bắn có ít nhất 1 lần trúng đích.
Bài 4: Trong một phân xưởng dệt có 50 máy hoạt động độc lập với nhau. Xác suất các máy bị
hỏng trong một ca sản xuất đều như nhau và bằng 0,07.
a) Trung bình có bao nhiêu máy dệt bị hỏng trong một ca sản xuất?
b) Xác suất để trong một ca sản xuất có trên 48 máy hoạt động tốt là bao nhiêu?
Bài 5: Có 4 chậu hoa, trong mỗi chậu có gieo 3 hạt giống với xác suất nảy mầm của mỗi hạt
giống là 0,6. Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ số chậu hoa có đúng 2 hạt
giống nảy mầm.
Bài 6: Xác suất bắn trúng đích mỗi lần của một xạ thủ là 0,8. Xạ thủ bắn 5 lần độc lập. Tính xác
suất:
a) Cả 5 lần đều trúng đích.
b) 3 lần đầu trúng đích, 2 lần sau trượt.
c) Có 3 lần trúng đích.
d) Có ít nhất một lần trúng đích.
Bài 7: Xác suất tiêu thụ điện không quá mức quy định của một nhà máy trong 1 ngày là 0,8.
Tính xác suất trong 1 tuần (6 ngày) nhà máy:
a) Có 4 ngày tiêu thụ điện không quá mức quy định.
b) Có ngày tiêu thụ điện quá mức quy định.
Bài 8: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có 1
phương án trả lời đúng. Một sinh viên làm bài trắc nghiệm này bằng cách chọn ngẫu nhiên một
trong 4 phương án trả lời cho mọi câu hỏi. Biết rằng mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
a) Tính xác suất để sinh viên này đạt yêu cầu (từ 5 điểm trở lên).
b) Nếu sinh viên này đã trả lời đúng 3 câu và các câu còn lại trả lời một cách ngẫu nhiên. Tính
xác suất để sinh viên này đạt yêu cầu.
Bài 9: Trong kho có 3 lô hàng, mỗi lô có số sản phẩm rất lớn. Biết tỉ lệ phế phẩm của lô I, lô II
và lô III lần lượt là 3%, 5% và 6%. Chọn ngẫu nhiên 1 lô hàng, rồi từ lô hàng đó lấy ngẫu nhiên
ra 3 sản phẩm. Tính xác suất trong 3 sản phẩm lấy ra có đúng 1 phế phẩm.
Bài 10: Có 3 xạ thủ mỗi người bắn 6 viên đạn vào một cái bia, mỗi lần 1 viên. Xác suất bắn
trúng bia mỗi lần của các xạ thủ này tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8.
a) Tính xác suất xạ thủ thứ nhất bắn trúng 2 viên.
b) Giả sử bia bị trúng đạn. Tính xác suất bia bị trúng đạn là do xạ thủ thứ nhất bắn trúng.

1
Bài 11: Một hộp đựng 3 bi đỏ, 7 bi trắng, Trong mỗi lượt chơi, người chơi chọn ngẫu nhiên từ
hộp đó ra 1 bi (sau đó bỏ lại hộp). Nếu người chơi chọn được bi đỏ thì nhận thưởng 6 ngàn đồng,
nếu chọn bi trắng thì bị phạt 2 ngàn đồng. Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên
chỉ số tiền thu được của một người sau 5 lượt chơi.
Bài 12: Hai cầu thủ thực hiện mỗi người 2 cú sút bóng về khung thành. Giả sử xác suất sút bóng
thành công của người thứ nhất là 0,7; của người thứ hai là 0,8.
a) Tính xác suất số lần sút bóng thành công của hai cầu thủ này là như nhau.
b) Lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X chỉ tổng số cú sút bóng thành công của
hai cầu thủ.
c) Hãy chứng tỏ rằng X không có phân phối nhị thức.
Dạng 2: Phân phối siêu bội H(N,M,n)
Bài 1 : Một lô hàng gồm 100 sản phẩm trong đó có 90 sản phẩm tốt và 10 phế phẩm. Chọn ngẫu
nhiên 3 sản phẩm từ lô hàng. Gọi X là số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm lấy ra.
a) Tính kỳ vọng của X.
b) Tính P(X  1) .
Bài 2: Một kiện hàng có 12 sản phẩm trong đó có 7 sản phẩm loại A, 5 sản phẩm loại B. Khi bán
được một sản phẩm loại A thì lời 3 USD, còn bán một sản phẩm loại B lời 2 USD. Lấy ngẫu
nhiên từ kiện ra 3 sản phẩm để bán. Tìm luật phân phối xác suất của số tiền lời thu được khi bán
được 3 sản phẩm.
Bài 3: Cho X  B(2; 0, 95) và Y  H (10, 3, 2) là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Hãy lập bảng
phân phối xác suất của Z  X  Y .
Dạng 3: Xấp xỉ H(N,M,n) bởi B(n,p)
Bài 1: Một lô hàng có 10 sản phẩm trong đó có 4.109 sản phẩm loại A. Lẫy ngẫu nhiên không
12

hoàn lại từ lô hàng 10 sản phẩm để kiểm tra. Tính xác suất có 3 sản phẩm loại A có trong 10 sản
phẩm lấy ra.
Bài 2: Có 3 lô hàng, mỗi lô gồm 10000 sản phẩm. Tỉ lệ sản phẩm loại I của từng lô tương ứng là:
60%, 70%, 80%. Người ta lần lượt lấy từ mỗi lô ra 10 sản phẩm để kiểm tra (lấy không hoàn lại).
Nếu trong 10 sản phẩm lấy ra kiểm tra có từ 8 sản phẩm loại I trở lên thì mua lô hàng đó.
a) Tìm xác suất để lô hàng có tỉ lệ sản phẩm loại I là 80% được mua.
b) Tìm xác suất có ít nhất một lô hàng được mua.
c) Nếu chỉ có một lô hàng được mua, tìm xác suất để đó là lô hàng có tỉ lệ sản phẩm loại I là
80%.
Bài 3: Một phân xưởng có 2 dây chuyền cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ phế phẩm của
các dây chuyền này tương ứng là 0,5%; 0,6%. Mỗi ca sản xuất, mỗi dây chuyền sản xuất được
500 sản phẩm. Lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm của dây chuyền 1 và 6 sản phẩm của dây chuyền 2 để
kiểm tra. Tính xác suất trong các sản phẩm lấy ra có 2 phế phẩm.

2
Dạng 4: Phân phối Poisson P(  )
Bài 1: Cho X là một biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson X ~ P  4  .
a) Tính ModX, kỳ vọng và phương sai của X.
b) Tính các xác suất P  3  X  6  , P  X  2  .
Bài 2: Một trung tâm bưu điện nhận được trung bình 150 cú điện thoại trong 1 giờ. Tìm xác suất
để trung tâm này nhận được không quá 2 cú điện thoại trong 1 phút.
Bài 3: Trong 1000 trang sách có 100 lỗi in sai.
a) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 1 trang sách thấy không bị lỗi nào.
b) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 1 trang sách có không ít hơn 4 lỗi.
c) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 3 trang sách có đúng 2 lỗi.
Bài 4: Trung bình 1 phút có 2 ôtô đi qua trạm giao thông. Tính xác suất:
a) Có 6 ôtô đi qua trạm trong 3 phút.
b) Từ 3 đến 4 ôtô qua trạm trong 2 phút.
c) Tính xác suất để trong khoảng thời gian t phút có ít nhất 1 ôtô đi qua. Xác định t để xác suất
này là 0,99.
Bài 5: Một trạm cho thuê xe du lịch thấy rằng số người đến thuê xe trong một ngày là một biến
ngẫu nhiên có phân phối Poisson với tham số   2 . Biết rằng trạm có 3 xe và mỗi người đến
trạm chỉ được thuê 1 xe. Hãy tính:
a) Xác suất không phải tất cả 3 xe đều được thuê trong 1 ngày.
b) Xác suất tất cả 3 xe đều được thuê trong 1 ngày.
c) Xác suất trạm không đáp ứng được nhu cầu trong 1 ngày.
d) Trạm cần ít nhất bao nhiêu xe để xác suất không đáp ứng nhu cầu trong 1 ngày nhỏ hơn 5%.
Bài 6: Theo dõi trong một khoảng thời gian dài người ta nhận thấy rằng số tai nạn trong một
ngày tuân theo luật Poisson có trung bình là 2 đối với những ngày trong tuần và là 3 đối với
những ngày cuối tuần (là 2 ngày thứ bảy và chủ nhật). Quan sát ngẫu nhiên 1 ngày.
a) Tính xác suất có đúng 3 tai nạn xảy ra trong ngày đó.
b) Nếu trong ngày đó không có tai nạn, tính xác suất ngày đó là ngày trong tuần.
Bài 7: Một cửa hàng bán đồ điện tử gồm 2 mặt hàng: Tivi và Radio. Số Tivi và Radio bán trong
một ngày đều có phân phối Poisson và chúng độc lập nhau. Trung bình mỗi ngày bán được 1
Tivi và 2 Radio. Tìm xác suất để một ngày cửa hàng bán được ít nhất 4 chiếc (Tivi và Radio).
Dạng 5: Xấp xỉ B(n,p) bởi P(  )
Bài 1: Khi tiêm truyền một loại huyết thanh, trung bình có 1 trường hợp phản ứng trên 1000
trường hợp. Người ta dùng loại huyết thanh này tiêm cho 2000 người. Tính xác suất để
a) có 3 trường hợp phản ứng.
b) có từ 30 đến 35 trường hợp phản ứng.
Bài 2: Một thiết bị điện tử gồm 10000 linh kiện, trong đó có 2000 linh kiện loại I; 3000 linh kiện
loại II và 5000 linh kiện loại III. Xác suất để một linh kiện loại I, loại II và loại III bị hư hỏng lần
lượt là 0,03%; 0,02% và 0,01%. Thiết bị ngừng hoạt động khi có ít nhất 3 linh kiện bất kỳ bị
hỏng. Hãy tính xác suất để thiết bị này ngừng hoạt động. Biết rằng việc các thiết bị hoạt động tốt
hay hư hỏng là hoàn toàn độc lập.

3
Dạng 6: Phân phối chuẩn N(  , 2 )
Bài 1: Chiều cao của một người trưởng thành có phân phối chuẩn với trung bình 175 cm và độ
lệch tiêu chuẩn 4 cm. Hãy xác định:
a) Tỉ lệ người trưởng thành có tầm vóc trên 180 cm.
b) Tỉ lệ người trưởng thành có chiều cao từ 166 cm đến 177 cm.
c) Giá trị m, biết 33% người trưởng thành có chiều cao dưới mức m.
d) Giới hạn biến động chiều cao của 90% người trưởng thành xung quanh giá trị trung bình.
Bài 2: Một điều khoản kí hợp đồng đấu thầu một dự án là nhà thầu cần chỉ ra thời gian hoàn
thành dự án bao lâu và sẽ bị phạt nếu trễ thời gian hoàn thành. Nếu thời gian hoàn thành dự án
của một nhà thầu là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 40 tuần, độ lệch chuẩn 5
tuần thì
a) Xác suất nhà thầu bị phạt là bao nhiêu khi đưa vào hợp đồng thời hạn hoàn thành là 43 tuần.
b) Nhà thầu định đặt thời gian hoàn thành dự án là bao nhiêu để với thời gian đó khả năng bị
phạt không quá 5%.
Bài 3: Cho trọng lượng của một loại trái cây (tính bằng kg) là biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn. Một mẫu điều tra 650 trái cây loại này có 31 trái có trọng lượng dưới 1,8 kg và 130 trái
hơn 2,4 kg.
a) Tìm trọng lượng trung bình và độ lệch chuẩn tiêu chuẩn của trái cây loại này.
b) Những trái cây nặng dưới 1,8 kg là phế phẩm. Giả sử có một lô gồm rất nhiều trái cây loại
này. Người ta phân loại lô trái cây như sau: Lấy ngẫu nhiên 20 trái cây từ lô trái cây để kiểm tra,
nếu không có trái phế phẩm thì xếp là trái cây loại I, nếu có 1 hoặc 2 trái phế phẩm thì xếp là trái
cây loại II, còn nếu có hơn 2 trái phế phẩm thì xếp là trái cây loại III. Nhiều khả năng nhất lô trái
cây này được xếp loại mấy?
Bài 4: Kích thước chi tiết do một máy sản xuất là một biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối
chuẩn với trung bình là 75 cm và độ lệch chuẩn là 9 cm. Chi tiết được coi là đạt yêu cầu nếu kích
thước của nó không dưới 80 cm.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 chi tiết, tính xác suất để chi tiết đó đạt yêu cầu.
b) Lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết, tính xác suất để có ít nhất một chi tiết đạt yêu cầu.
Bài 5: Một nhà máy sản xuất một loại thiết bị điện tử có tuổi thọ tuân theo phân phối chuẩn với
trung bình là 8 năm và độ lệch chuẩn là 1 năm. Nhà máy quy định thời gian bảo hành là 6 năm.
a) Tính xác suất một thiết bị của nhà máy không phải bảo hành.
b) Khi bán một thiết bị ra thị trường, nếu không phải bảo hành thì nhà máy lãi 1 triệu đồng, nếu
phải bảo hành thì nhà máy lỗ 10 triệu đồng. Hãy tính lợi nhuận trung bình của nhà máy khi bán
một thiết bị.
Bài 6: Tuổi thọ của một loại bóng đèn là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 960
giờ, độ lệch tiêu chuẩn 80 giờ. Thời gian bảo hành là 920 giờ. Nếu bóng đèn không phải bảo
hành thì công ti lãi 200 ngàn đồng, còn bóng đèn phải bảo hành thì công ti lỗ 100 ngàn đồng.
Tìm số tiền lời tin chắc và số tiền lời trung bình khi công ti bán 3 bóng đèn để sử dụng.
Bài 7: Gọi X là trọng lượng (tính bằng kg) của một bao phân bón được đóng gói tự động và
X  N 10; 0, 052  .
a) Tính tỉ lệ các bao phân bón có trọng lượng sai lệch so với trọng lượng quy định 10 kg không
quá 100 gam.
4
b) Tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên một bao phân bón gặp bao có trọng lượng trên 10,1 kg.
c) Lấy ngẫu nhiên 100 bao phân bón. Tìm số bao nhiều khả năng nhất và số bao trung bình có
trọng lượng mà sai lệch giữa trọng lượng của nó với trọng lượng quy định 10 kg không vượt quá
100 gam.
Bài 8: Chiều cao của nam giới trưởng thành là biến ngẫu nhiên X (cm), X ~ N 160,36  . Tìm
xác suất khi chọn ngẫu nhiên 5 nam giới trường thành có ít nhất 1 người có chiều cao trong
khoảng (158, 162) (cm).
Bài 9: Thời gian đi từ nhà tới trường mỗi ngày của An là biến ngẫu nhiên X (đơn vị: phút) có
phân phối chuẩn. Biết rằng 65% số ngày An đến trường mất hơn 20 phút; 8% số ngày mất hơn
30 phút.
a) Tính thời gian trung bình và độ lệch tiêu chuẩn.
b) Giả sử An xuất phát từ nhà trước giờ vào học 25 phút. Tính xác suất để An bị muộn học.
Bài 10: Chiều cao của một loại cây lấy gỗ là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với chiều cao
trung bình là 20 m và độ lệch chuẩn là 2,5 m. Cây đạt tiêu chuẩn khai thác là cây có chiều cao tối
thiểu là 15 m. Hãy tính tỉ lệ cây đạt tiêu chuẩn khai thác. Nếu cây đạt tiêu chuẩn sẽ lãi 100 ngàn
đồng, ngược lại cây không đạt tiêu chuẩn sẽ lỗ 30 ngàn đồng. Người ta khai thác ngẫu nhiên 1 lô
100 cây. Tính tiền lãi trung bình của lô cây đó.
Dạng 7: Xấp xỉ B(n,p) bởi N(  , 2 )
Bài 1: Một kho hàng gồm 10000 sản phẩm, trong đó có 2000 sản phẩm chưa được kiểm tra chất
lượng. Tìm xác suất để trong 400 sản phẩm được chọn ngẫu nhiên từ kho hàng:
a) Có 80 sản phẩm chưa được kiểm tra chất lượng.
b) Có từ 70 đến 100 sản phẩm chưa được kiểm tra chất lượng.
Bài 2: Một xí nghiệp có 2 máy. Trong một ngày hội thi mỗi công nhân dự thi sẽ chọn ngẫu nhiên
1 trong hai máy và sản xuất 100 sản phẩm. Nếu trong 100 sản phẩm có 80 sản phẩm loại tốt trở
lên thì được thưởng. Xác suất để công nhân A sản xuất được sản phẩm loại tốt với mỗi máy
tương ứng là 0,6; 0,7.
a) Tính xác suất công nhân A được thưởng.
b) Giả sử A dự thi 200 lần thì số lần được thưởng nhiều khả năng nhất là bao nhiêu?
c) A phải dự thi bao nhiêu lần để xác suất có ít nhất một lần được thưởng không dưới 90%.
Bài 3: Người ta kiểm tra chất lượng 900 chi tiết. Xác suất để chi tiết đạt tiêu chuẩn là 0,95. Hãy
cho biết số chi tiết đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng nào xung quanh số chi tiết đạt tiêu chuẩn
trung bình để được xác suất là 0,9544.
Bài 4: Một lô hàng có 20000 sản phẩm, với tỉ lệ sản phẩm loại A là 80%. Một người mua chọn
ngẫu nhiên 120 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra. Nếu có ít nhất 100 sản phẩm loại A trong 120
sản phẩm đó thì mua lô hàng. Tính xác suất lô hàng được mua.
Bài 5: Có 3 phân xưởng trong một công ti cùng sản xuất một mặt hàng. Sản phẩm được đóng
thành kiện có hình thức và trọng lượng giống nhau. Một cửa hàng nhận về một lô hàng của công
ti gồm có 30% sản phẩm được sản xuất từ phân xưởng 1; 20% sản phẩm được sản xuất từ phân
xưởng 2 và 50% sản phẩm được sản xuất từ phân xưởng 3. Mỗi kiện hàng của phân xưởng 1 có
7 sản phẩm tốt và 3 phế phẩm; mỗi kiện hàng của phân xưởng 2 có 9 sản phẩm tốt và 1 phế
phẩm; mỗi kiện hàng của phân xưởng 3 có 8 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm.

5
Trước khi mua kiện hàng của cửa hàng, một khách hàng kiểm tra bằng cách chọn ngẫu nhiên
không hoàn lại 2 sản phẩm của kiện hàng, nếu cả 2 đều là sản phẩm tốt thì khách hàng mua kiện
hàng, khách hàng không hề biết kiện hàng của phân xưởng nào.
a) Tính xác suất kiện hàng được mua.
b) Nếu kiện hàng đã được mua, tính xác suất để kiện hàng này do phân xưởng 3 sản xuất.
c) Giả sử số kiện hàng trong lô hàng rất lớn. Tính xác suất để khi kiểm tra 100 kiện hàng thì có ít
nhất 70 kiện được mua.
Bài 6: Trọng lượng của một quả đậu là một biến ngẫu nhiên có trung bình là 15 gam với độ lệch
chuẩn là 3 gam. Một túi gồm 100 quả đậu cùng loại được gọi là đạt loại A nếu trọng lượng của
nó ít nhất phải đạt 1,5 kg.
a) Lấy ra ngẫu nhiên 1 túi, tìm xác suất để túi đó đạt loại A.
b) Chọn ngẫu nhiên ra 4 túi đậu, tìm xác suất để số túi loại A không vượt quá 15.
Dạng 8: Phân phối đều U(a,b) và phân phối mũ E(  )
Bài 1: Cho X là một biến ngẫu nhiên có phân phối đều X ~ U  0;5 .
a) Tìm hàm mật độ xác suất.
b) Tình kỳ vọng và phương sai của X.
c) Tính các xác suất: P  2  X  4  , P  X  1 .
Bài 2: Giả sử xe buýt A ghé trạm đón khách trong khoảng thời gian từ 17h đến 17h30 và thời
điểm ghé trạm là biến ngẫu nhiên có phân phối đều. Nếu bạn đến trạm lúc 17h5 thì xác suất bạn
phải chờ xe buýt A không quá 15 phút là bao nhiêu?
Bài 3: Giả sử doanh số bán hàng một công ty là một biến ngẫu nhiên có phân phối đều. Trong
năm tới, công ty dự kiến doanh số bán trung bình của họ là 1,5 tỉ đồng/tháng và độ lệch chuẩn là
200 triệu đồng. Với số liệu này, hãy tính xác suất doanh số bán hàng trong một tháng lớn hơn 1,6
tỉ đồng.
1
Bài 4: Giả sử độ dài một cú điện thoại X (đơn vị: phút) có phân phối mũ với   . Nếu một
10
người đến trạm điện thoại công cộng trước bạn. Tính xác suất bạn phải đợi:
a) Hơn 10 phút.
b) Khoảng 10 đến 20 phút.
Bài 5: Tuổi thọ của người dân ở một quốc gia là một biến ngẫu nhiên có phân phối mũ. Biết rằng
trong số 1000 người dân thì có 324 người sống quá 70 tuổi.
a) Tính tuổi thọ trung bình của người dân.
b) Tính xác suất một người dân có tuổi thọ cao hơn tuổi thọ trung bình.
c) Tính xác suất một người trên 50 tuổi có thể sống quá 80 tuổi.
Bài 6: Giả sử thời lượng nói chuyện điện thoại của khách hàng là một biến ngẫu nhiên có phân
phối mũ với thời lượng trung bình là 4 phút. Tính tỉ lệ khách hàng nói chuyện điện thoại:
a) Dưới 2 phút.
b) Trên 10 phút.
Bài 7: Đĩa cứng của một công ty có tuổi thọ là biến ngẫu nhiên có phân phối mũ với tuổi thọ
trung bình là 8 năm. Khi bán một đĩa cứng ra thị trường, nếu không phải bảo hành công ty sẽ lãi
10USD, trong trường hợp ngược lại, chi phí bảo hành trung bình cho một đĩa cứng là 4USD. Hãy
tính lợi nhuận trung bình của công ty đối với mỗi đĩa cứng bán ra thị trường nếu họ quy định thời
gian bảo hành là 1 năm.

6
11/24/2019

Chương 4: I. Tổng thể và mẫu:


Tổng thể Mẫu
LÝ THUYẾT MẪU
- Là tập hợp tất cả các - Là tập hợp gồm
& phần tử cần khảo sát các phần tử được
ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ một tính chất A nào chọn từ tổng thể.
Giảng viên: Phan Trung Hiếu đó.
- Gọi N: số phần tử - Gọi n: số phần tử
của tổng thể. của mẫu (cỡ mẫu).

LOG
O
2

Ví dụ 1: Tính chiều cao trung bình của người


Hoàn lại
Việt Nam ở độ tuổi 18.
Đo chiều cao của tất cả người Việt Nam ở Không hoàn lại
độ tuổi 18! Tốn thời gian, tiền bạc, công sức.
Tổng thể Mẫu
Ví dụ 2: Tính tỉ lệ người nhiễm HIV bằng con
(N) (n)
đường tiêm chích ma tuý trong số những người
nhiễm HIV ở Việt Nam.
Xác định tất cả những người nhiễm HIV! Kết quả Nghiên cứu
Không xác định được chính xác tổng thể.
Ví dụ 3: Tính tỉ lệ hộp sữa kém chất lượng trong
kho gồm 1 triệu hộp.
Kiểm tra từng hộp! Phá vỡ tổng thể.
3 4

II. Các đặc trưng của tổng thể: III. Các đặc trưng của mẫu:
 Trung bình của tổng thể:   E(X) Gọi x1 , x2 ,..., xk là những kết quả quan sát.
 Phương sai của tổng thể:  2  Var(X) 3.1. Bảng số liệu:
Dạng liệt kê: x1,x2,…, xk trong đó mỗi xi có thể lặp lại.
 Tỉ lệ (xác suất) phần tử có tính chất A: Sắp xếp lại số liệu
m
p , m : Số phần tử có tính chất A. xi x1 x2 ... xk
N Dạng bảng tần số:
Tần số (n i ) n 1 n2 ... nk
(Bảng pp thực nghiệm)
a i  bi
xi 
Dạng khoảng: 2
xi a1-b1 … ai-bi … ak-bk
ni n1 … ni … nk
5 6

1
11/24/2019

3.2. Các đặc trưng mẫu: Cho bảng tần số Phương sai mẫu (s2):
xi x1 x2 ... xk 1  k 2 n
Tần số (ni) n1 n2 ... nk
s2    ni .xi2  n.x   ( x 2  ( x) 2 )
n  1  i 1  n 1
n1+n2+…+ nk = n trong đó:
1 k
x 2   ni xi2
Trung bình mẫu ( x ): n i 1

1 k Độ lệch mẫu (s): s  s2


x  ni xi
n i 1 m
Tỉ lệ mẫu ( f ): f 
n
m: số phần tử có tính chất A nào đó.
7 8

fx-570 ES  Đọc kết quả:

 Xóa bộ nhớ: SHIFT→ 9 → 2 → = Đại lượng


Thao tác
 Khai báo cột tần số: cần tìm
SHIFT→MODE→▼→4: STAT→1: ON n SHIFT→ 1 → 5:Var→1: n→ =
Vào chế độ thống kê (STAT): x SHIFT→ 1 → 5:Var→2 : x → =
MODE→3: STAT→1:1-VAR SHIFT→ 1 → 5:Var→4 : x n  1
 Nhập số liệu: dùng nút tròn và nút = s
→ =
Nhập xong nhấn AC

9 10

fx-570 ES PLUS  Đọc kết quả:


Đại lượng
Thao tác
 Xóa bộ nhớ: SHIFT→ 9 → 2 → = cần tìm
 Khai báo cột tần số: n SHIFT→ 1 → 4:Var→1: n→ =
SHIFT→MODE→▼→4: STAT→1: ON
x SHIFT→ 1 → 4:Var→2 : x → =
Vào chế độ thống kê (STAT):
MODE→3: STAT→1:1-VAR s SHIFT→ 1 → 4:Var→ 4 :sx → =
 Nhập số liệu: dùng nút tròn và nút =
Nhập xong nhấn AC

12
11

2
11/24/2019

fx-580 VNX  Đọc kết quả: OPTN→2:1-VAR


Đại lượng
Thao tác
 Xóa bộ nhớ: SHIFT→ 9 → 2 → = cần tìm
 Khai báo cột tần số: n Nhấn ▼ Nhìn màn hình thấy n
SHIFT→MENU→▼→3: STAT→1: ON
x Nhìn màn hình thấy x
Vào chế độ thống kê (STAT):
MENU→6: STAT→1:1-VAR s Nhấn ▼ Nhìn màn hình thấy sx
 Nhập số liệu: dùng nút tròn và nút =
Nhập xong nhấn AC

14
13

IV. Lý thuyết ước lượng: V. Ước lượng điểm:


-Kết quả được cho bởi một con số cụ thể.
-Khi đó:
Tổng thể Mẫu x  2  s2 pf
(N) (n)
Ví dụ: Ta lấy mẫu và ước lượng chiều cao
 x trung bình của người Việt Nam. Nếu kết luận
Ước lượng (dự đoán)
2 s2 chiều cao trung bình của người Việt Nam là
p f 170cm thì 170cm là một ước lượng điểm.

15 16

VI. Ước lượng khoảng: Giả sử  là tham số cần ước lượng


-Kết quả cần ước lượng được cho bởi một (   ,  2 , p )
khoảng (a,b).
Ví dụ: Ta lấy mẫu và ước lượng chiều cao a b
 ( )
trung bình của người Việt Nam. Nếu kết luận
chiều cao trung bình của người Việt Nam P   ( a, b )   γ
trong khoảng (158cm,172cm) thì (a,b): Khoảng tin cậy (khoảng ước lượng) với
(158cm,172cm) là một ước lượng khoảng. độ tin cậy γ .
  1  γ,  : Mức ý nghĩa.

18
17

3
11/24/2019

VII. Ước lượng trung bình của tổng thể:

 : trung bình của tổng thể


-Giả thiết: Cho cỡ mẫu n. Biết x, s
Cho độ tin cậy γ KHOẢNG TIN CẬY ĐỐI XỨNG
-Mục tiêu: Cần tìm  (sai số ước lượng, độ (2 PHÍA)
chính xác) sao cho (Xem Phương pháp dạng sơ đồ trang 18)
  ( x   ; x   ) : Khoảng tin cậy đối xứng.
  (; x   ) : Khoảng tin cậy tối đa.
  ( x   ; ) : Khoảng tin cậy tối thiểu.
-Phương pháp: Tùy vào n và 
19 20

Ví dụ 1: Mẫu điều tra về chỉ tiêu X của một loại sản


phẩm được kết quả cho trong bảng:
xi (%) 2,5 7,5 12,5 17,5 22,5 27,5 32,5 37,5
ni (số sp) 7 12 20 25 18 12 5 1
a) Hãy ước lượng khoảng cho trung bình chỉ tiêu X với độ
tin cậy 95%.
KHOẢNG TIN CẬY TỐI ĐA, b) Hãy ước lượng khoảng cho trung bình tối đa của chỉ
TỐI THIỂU (1 PHÍA) tiêu X với độ tin cậy 95%.
c) Hãy ước lượng trung bình tối thiểu của chỉ tiêu X với
(Xem Phương pháp dạng sơ đồ trang 18) độ tin cậy 95%.
d) Những sản phẩm có chỉ tiêu X không quá 10% là sản
phẩm loại 2. Hãy ước lượng khoảng cho trung bình chỉ
tiêu X các sản phẩm loại 2 với độ tin cậy 95%, biết rằng
chỉ tiêu X các sản phẩm loại 2 có phân phối chuẩn.
21 22

Giải s 8, 0691
a) n  100.  C 1,96   1,5815.
n 100
x  17,3. s  8, 0691.
  (x   ; x   )
Gọi  (%) là trung bình chỉ tiêu X.
 (15, 7185 ; 18,8815) (%)
 chưa biết và n  30.
b) γ  0, 95    1  0, 95  0, 05.
γ  0, 95.
 0,95  (C )  0, 5    0, 45  C  1, 65.
 (C )    0, 475  C  1, 96. 8, 0691
2 2 s
 C  1, 65   1,3314.
n 100
23 24

4
11/24/2019

   (; x   )  ( ; 18, 6314). n  7  12  19


Vậy trung bình tối đa của chỉ tiêu X với độ tin x  5, 6579 s  2, 4779.
cậy 95% là 18,6314%. Gọi   (%) là trung bình chỉ tiêu X các sản
c)   ( x   ; )  (15,9686 ;  ). phẩm loại 2 .
Vậy trung bình tối thiểu của chỉ tiêu X với độ  chưa biết và n  30.
tin cậy 95% là 15,9686%. γ  0, 95    1  0, 95  0, 05.
d) Bảng phân phối thực nghiệm các sản phẩm  C  t  n  1, 2   t 19  1, 0,05
2 
loại 2:
 t 18; 0,025   2,101.
xi (%) 2,5 7,5 s 2, 4779
ni(số sp) 7 12  C  2,101   1,1944.
n 19
26
25

Giải

VII. 
 Ước
x  lượng 
; x   trung
 (4, 4635 ; 6,8523)
bình của (%).
tổng thể:
n x 
Ví dụ 2: Chủ một kho cung cấp sơn muốn ước
lượng lượng sơn chứa trong một thùng được sản
Gọi  (thùng) là
xuất từ một dây chuyền công nghệ quốc gia. Biết
rằng theo tiêu chuẩn của dây chuyền công nghệ đó, 
độ lệch tiêu chuẩn của lượng sơn là 0,08 thùng.
Điều tra một mẫu 50 thùng được lượng sơn trung
γ
bình là 0,97 thùng. Với độ tin cậy 99%, hãy ước
lượng khoảng cho lượng sơn trung bình chứa trong  (C )  C 
một thùng.

28
27

VIII. Ước lượng tỉ lệ của tổng thể:


  p : tỉ lệ của tổng thể
-Giả thiết: Cho cỡ mẫu n.
  Biết tỉ lệ mẫu f  m , m: số phần tử có tính chất A nào đó.
Cho độ tin cậy γ n
(thùng).
-Mục tiêu: Cần tìm  (sai số ước lượng, độ chính
xác) sao cho
p   f   ; f    : Khoảng tin cậy đối xứng.
p   ; f    : Khoảng tin cậy tối đa.
p   f   ;    : Khoảng tin cậy tối thiểu.
với độ tin cậy γ
29 30

5
11/24/2019

-Sai số ước lượng khoảng tin cậy đối xứng: -Sai số ước lượng khoảng tin cậy tối đa, tối
thiểu:

(Xem Phương pháp dạng sơ đồ trang 22) (Xem Phương pháp dạng sơ đồ trang 22)

31 32

Ví dụ 1: Kiểm tra 100 sản phẩm trong một lô hàng lớn


gồm 50000 sản phẩm thấy có 20 phế phẩm. Hãy ước f (1  f ) 0, 2(1  0, 2)
  C  2,58   0,1032
lượng khoảng cho tỉ lệ phế phẩm với độ tin cậy 99%? n 100
Số phế phẩm của lô hàng đó nằm trong khoảng nào?
Giải  p   f   ; f     (0, 0968 ; 0,3032).
Gọi p : tỉ lệ phế phẩm của lô hàng.
f : tỉ lệ phế phẩm trong 100 sản phẩm Số phế phẩm của lô hàng đó nằm trong khoảng:
được kiểm tra  0, 0968  50000; 0,3032  50000    4840; 15160 
20
 f   0, 2. (sản phẩm).
γ  0,99. 100
γ 0, 99
 (C )    0, 495  C  2, 58
2 2
33 34

Ví dụ 2: Cân ngẫu nhiên 45 con heo 3 tháng Giải


tuổi trong một trại chăn nuôi, ta được kết quả a)
sau Gọi p : tỉ lệ heo đạt tiêu chuẩn.
x 35 37 39 41 43 45 47
i f : tỉ lệ heo đạt tiêu chuẩn trong 45 con
ni 2 6 10 11 8 5 3 heo được cân
Heo có khối lượng trên 38kg là heo đạt tiêu
chuẩn. Giả sử khối lượng tuân theo quy luật  f 
phân phối chuẩn. γ
a) Hãy tìm khoảng ước lượng cho tỉ lệ heo đạt γ 0, 9
tiêu chuẩn trong trại trên với độ tin cậy 90%.  (C )    0, 45  C  1, 64.
2 2
b) Hãy ước lượng tối đa cho tỉ lệ heo đạt tiêu
chuẩn trong trại trên với độ tin cậy 90%. 36
35

6
11/24/2019

b) γ   
   (C )  C 
 


 p
với độ tin cậy 90%.  p
Vậy, tỉ lệ tối đa cho heo đạt tiêu chuẩn trong
trại trên với độ tin cậy 90% là

37 38

IX. Ước lượng phương sai của tổng thể: X. Các bài toán liên quan đến ước lượng trung bình:

Sinh viên tự nghiên cứu. Xem trang 19




39 40

XI. Các bài toán liên quan đến ước lượng tỉ lệ:
Ví dụ 1: Một khách hàng nhận được lô hàng từ
một nhà máy sản xuất bút bi rẻ tiền. Để ước
lượng tỉ lệ bút hỏng, khách hàng lấy ngẫu
Xem trang 23 nhiên 300 bút từ lô hàng kiểm tra và thấy có 30
bút hỏng.
a) Nếu sử dụng mẫu điều tra, để ước lượng tỉ
lệ bút bi hỏng đạt độ chính xác là 2,5% thì đảm
bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
b) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ bút bi hỏng đạt
độ tin cậy 96% và độ chính xác 3% thì cần
kiểm tra thêm bao nhiêu bút bi nữa?
41 42

7
11/24/2019

Giải   0, 03
b)   0, 96
a) Gọi f : tỉ lệ bút hỏng trong 300 bút được kiểm
tra. 30 γγ 0,95
0, 96 2,06.
f   0,1.  (C )    0, 48  C  1,96.
0,475
300 22 22
Gọi n là số bút bi cần kiểm tra.
n  200
300.   0, 025.
C 2 . f .(1  f ) (2, 06)2 .0,1.(1  0,1)
n   424, 36
n 300 2 (0, 03)2
C  .  0, 025.  1, 44.
f (1  f ) 0,1.(1  0,1)  n   424, 36  1  425.
 γ  2 (C )  2. (1, 44)  2. 0, 4251 Vậy cần kiểm tra thêm
 0,8502  85,02%. m  n  300  125 (bút).
43 44

Ví dụ 2: Đo đường kính của 100 chi tiết do Giải


một máy sản xuất được số liệu a) n  100  30. s  0, 04.
xi(cm) 9,75 9,80 9,85 9,90

ni(số sản phẩm) 5 37 42 16
a) Nếu sử dụng mẫu này và muốn ước lượng
đường kính trung bình với độ chính xác 0,006 C
cm thì đảm bảo độ tin cậy bao nhiêu?
b) Nếu muốn ước lượng đường kính trung bình
với độ chính xác là 0,003 cm và độ tin cậy là γ
95% thì cần kiểm tra thêm bao nhiêu chi tiết?

45 46

b)   0, 003. γ  0, 95.
Gọi n là số chi tiết cần kiểm tra. Chương 5:
γ 0,95
 (C )    0, 475  C  1,96. KIỂM ĐỊNH
2 2
GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Giảng viên: Phan Trung Hiếu
n
Việc kiểm tra lại thông tin mà ta nhận được
xem có đáng tin cậy không chính là bài toán
Vậy cần kiểm tra thêm: kiểm định.
(chi tiết). LOG
O
47

8
11/24/2019

I. Các khái niệm: -Dựa vào mẫu lấy ra để đưa ra kết luận:
Giả thuyết thống kê: là các giả thuyết nói về - "chấp nhận H (bác bỏ H )
Các tham số của tổng thể; hay chấp nhận H (bác bỏ H)".
-Quy luật phân phối xác suất hoặc tính độc lập
của các biến ngẫu nhiên. Ví dụ 1: Một tổ chức cho rằng chiều cao trung
Kiểm định giả thuyết thống kê: là công việc bình hiện nay của thanh niên Việt Nam là
tìm ra kết luận để bác bỏ hay chấp nhận một 1,65m. Hãy lập giả thuyết để kiểm chứng kết
giả thuyết thống kê từ các thông tin thu được quả này?
trên mẫu điều tra.
Ký hiệu: H: giả thuyết không.
H : giả thuyết đối (đối thuyết) của H.
49 50

Giải Ví dụ 2: Một ý kiến cho rằng tỉ lệ sinh viên thi


Gọi  : chiều cao trung bình của thanh niên đạt môn XSTK là thấp hơn 50%. Hãy lập giả
hiện nay (theo thực tế). thuyết để kiểm chứng điều này?
Giả thuyết Giải
Gọi p: tỉ lệ sinh viên thi đạt môn XSTK (theo
 H :   1, 65
 . thực tế).
 H :   1, 65 Giả thuyết
 H : p  0,5
lấy một mẫu kiểm định  chấp nhận  .
 H  H : p  0,5
để điều tra
 bác bỏ
51 52

Tiêu chuẩn kiểm định giả thuyết: là một thống kê Tiến hành quan trắc dựa trên mẫu ngẫu nhiên
T=T(X1, X2,…,Xn) có thể phụ thuộc vào tham số đã (X1, X2,…, Xn) ta thu được mẫu cụ thể (x1, x2,…,
biết trong giả thuyết H. Thống kê T được chọn sao xn), ta tính được giá trị
cho thỏa điều kiện: Khi H đúng thì luật phân phối t=T(x1, x2,…, xn).
xác suất của T hoàn toàn được xác định.
Từ đó:
Miền bác bỏ: Với số   0 bé cho trước, ta có thể ■ Nếu t W thì ta bác bỏ H.
tìm được tập hợp W thỏa
P{T W H đúng }   . ■ Nếu t W  thì ta chấp nhận H (chưa đủ cơ sở
W : Miền bác bỏ giả thuyết H. để bác bỏ H).
W  : Miền chấp nhận giả thuyết H.
 : Mức ý nghĩa. (  0,1; 0,05; 0,01...)
53 54

9
11/24/2019

II. Các loại sai lầm trong kiểm định: Ví dụ: Tôi đi khám bệnh Ebola, có 2 giả thiết
H: Tôi thực sự bị bệnh Ebola.
Kết luận
Thực tế H: Tôi thực sự không bệnh Ebola.
Kết luận của bác sĩ:
Có bệnh  cách ly (tạm giam)
Không bệnh  cho về
Sai lầm loại I: Bác sĩ cho tôi về trong khi tôi
thực sự có bệnh.  Nghiêm trọng   
 : mức ý nghĩa. Sai lầm loại II: Bác sĩ cách ly tôi trong khi tôi
Sai lầm nào nghiêm trọng hơn? thực sự không có bệnh.
Cách làm giảm khả năng mắc sai lầm?
56
55

-Ta không thể làm giảm P(sai lầm I) và P(sai III. Kiểm định tham số:
lầm II) xuống cùng một lúc được vì khi P(sai
lầm I) giảm thì P(sai lầm II) sẽ tăng và ngược Giả sử  là tham số cần kiểm định theo thực tế.
lại. (   , p,  2 )
 0 là giá trị đã biết theo 1 ý kiến nào đó.
( 0   0 , p0 ,  02 )
-Ta sẽ ấn định trước P(Sai lầm I) =  , và Kiểm định Kiểm định
2 phía 1 phía
trong điều kiện đó P(Sai lầm II) được hạn Kiểm định Kiểm định
chế ở mức thấp nhất. phía trái phía phải
 H :   0
  H :    0  H :    0
 H :   0  
 H :    0  H :    0
57 58

Các bước kiểm định tổng quát: IV. So sánh trung bình với một số:
-Bước 1: Đặt cặp giả thuyết thống kê.  : trung bình của tổng thể (thực tế, chua biết)
-Bước 2: Kiểm định giả thuyết thống kê.  0: cho trước.
-Bước 3: Kết luận (chấp nhận hay bác bỏ H).
Cho trước mức ý nghĩa 
Nhắc lại:   1.

59 60

10
11/24/2019

Ví dụ 1: Mẫu điều tra về năng suất của một


giống lúa ở một vùng, kết quả cho trong bảng:
xi (tạ/ha) 25 26 27 28 29 30 31
ni (Số ha) 3 5 8 10 7 6 2
Các bước làm: xem trang 20 Với mức ý nghĩa 2%, có thể cho rằng năng
suất trung bình của giống lúa này là 29tạ/ha
được không?

61 62

Giải   0, 02    1    0,98.
IV. So sánh trung bình với một số:
n  41. x  27,9512. s  1, 6117. 
 (C )   0, 49  C  2,33.
Gọi  (tạ) là năng suất lúa trung bình của 2
giống lúa.
( x  29) n
 H :   29, t  4,1668 | t | 4,1668.
Giả thuyết:  s
 H :   29. Vì t  C nên ta chấp nhận H .
Vậy, với mức ý nghĩa 2%, không thể cho
 chưa biết và n  30. rằng năng suất trung bình của giống lúa
này là 29tạ/ha.
63 64

Ví dụ 2: Trọng lượng của một gói chè do một Giải


máy tự động đóng theo thiết kế là 500 n x s
gam/gói. Người ta lấy ngẫu nhiên 30 gói cân
thử được trọng lượng trung bình là 495 gam và Gọi  (gam) là trọng lượng trung bình của
độ lệch tiêu chuẩn là 10 gam. Một ý kiến cho gói chè được máy đóng gói.
rằng máy đóng gói chè làm việc không bình
thường làm cho trọng lượng trung bình của gói Giả thuyết:
chè giảm sút. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến này  H :
có đáng tin hay không. 
 H :
 n
65 66

11
11/24/2019

IV.

So sánh trung bình với một số:
Ví dụ 3: Trong năm trước trọng lượng trung bình
khi xuất chuồng của một trại heo là 100 kg/con.
 (C )  Năm nay, người ta cho heo ăn một loại thức ăn
C  mới với hy vọng sẽ làm tăng trọng nhiều hơn. Sau
thời gian thử nghiệm, người ta cân ngẫu nhiên 50
t  t  con và tính được trọng lượng trung bình là 110
kg/con. Giả thiết trọng lượng của heo trong trại là
biến ngẫu nhiên có độ lệch chuẩn là 50kg.
Vì nên ta H a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy xét xem loại thức ăn
mới có làm tăng trọng lượng trung bình của heo
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, ý kiến lên hay không?
b) Giải lại câu a) với mức ý nghĩa 10%.
67 68

Giải a) 
IV. So sánh trung bình với một số:
n x   (C )  C 
Gọi  (kg) là trọng lượng trung bình của heo
sau khi cho dùng loại thức ăn mới.
t
Giả thuyết:
 H :
 Vì nên ta H.
 H :
 Vậy, với mức ý nghĩa 5%, loại thức ăn mới

69 70

b)   V. So sánh tỉ lệ với một số:


IV. So sánh trung bình với một số:
 (C )  C  p : tỉ lệ của tổng thể (thực tế, chua biết)
p0: cho trước.
t Cho trước mức ý nghĩa 

Vì nên ta H m
f  : tỉ lệ mẫu.
Vậy, với mức ý nghĩa 10%, loại thức ăn mới
n

71 72

12
11/24/2019

Ví dụ 1: Điều tra doanh số bán hàng của các


hộ kinh doanh một loại hàng năm nay cho số
liệu:
xi (triệu đồng/tháng) 11 11,5 12 12,5 13 13,5
ni (Số hộ) 10 15 20 30 15 10
Các bước làm: xem trang 24
Những hộ có doanh số trên 12,5 triệu
đồng/tháng là những hộ có doanh số cao. Theo
một báo cáo, tỉ lệ hộ có doanh số cao là 35%.
Với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong báo cáo có
đáng tin hay không.

73 74

Giải   0, 05    1    0,95.
n = 100.

Gọi p: tỉ lệ hộ có doanh số cao.  (C )   0, 475  C  1,96.
f : tỉ lệ hộ có doanh số cao trong 100 hộ. 2
15  10 n
f   0, 25. t  ( f  0,35).  2, 0966.
100 0,35(1  0,35)
Giả thuyết: | t |  2, 0966.
 H : p  0,35
 Vì t  C chấp nhận H .
 H : p  0,35. Vậy, với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong báo
cáo không đáng tin.
75 76

Giải
Ví dụ 2: Một công ty tuyên bố rằng 60% n=
khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty. Gọi p: tỉ lệ khách hàng ưa thích sản phẩm của
Điều tra 400 khách hàng có 230 người ưa thích công ty theo thực tế.
sản phẩm của công ty này. Với mức ý nghĩa f : tỉ lệ khách hàng ưa thích sản phẩm trong
5%, số liệu trong tuyên bố trên có cao hơn so 400 khách hàng.
với thực tế hay không?
f 
Giả thuyết:
 H :

 H :
77 78

13
11/24/2019

 VI. So sánh hai trung bình:


 (C )  C   i : trung bình của tổng thể thứ i (i=1,2)
 i : độ lệch chuẩn của tổng thể thứ i.
t
m : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 1.
 t  n : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 2.
Vì nên ta H.
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong tuyên x i : trung bình mẫu thứ i.
bố trên si : độ lệch chuẩn của mẫu thứ i.
79 80

Ví dụ: Người ta muốn so sánh chất lượng đào tạo


tại hai cơ sở A, B căn cứ trên điểm trung bình ở kì
thi quốc gia. Một mẫu 100 thí sinh được đào tạo
tại cơ sở A có điểm trung bình 9,25, độ lệch
chuẩn 0,8, và một mẫu 80 thí sinh được đào tạo
tại cơ sở B có điểm trung bình 9, độ lệch chuẩn 1.
Các bước làm: xem trang 21 a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chất lượng
đào tạo của cơ sở A và B có khác nhau hay
không?
b) Nếu biết cơ sở A có đội ngũ giáo viên tốt hơn
cơ sở B. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chất
lượng đào tạo của cơ sở A có tốt hơn cơ sở B
không?
81 82

a) Giải   0, 05    1    0,95.
mIV. So sánh
 100. x1 trung s1 với
9, 25.bình  0,8.
một số: IV. Sosánh trung bình với một số:
s2  1.  (C )   0, 475  C  1,96.
n  80. x 2  9. 2
Gọi A, B là điểm trung bình của các thí sinh x1  x 2
t  1,8185 | t | 1,8185.
được đào tạo tại cơ sở A, B. s12 s22
Giả thuyết: 
 H :  A   B m n
 . Vì t  C nên ta chấp nhận H.
 H :  A   B Vậy, với mức ý nghĩa 5%, chất lượng đào tạo
 1 ,  2 chưa biết và m, n  30. của hai cơ sở là như nhau.
83 84

14
11/24/2019

b) Giả thuyết:
 H : bình với một số:
IV. So sánh trung VII. So sánh hai tỉ lệ:
 pi : tỉ lệ của tổng thể thứ i (i=1,2)
 H :

f i : tỉ lệ của mẫu thứ i.
 (C )  m : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 1.
C 
n : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 2.
Vì nên ta H
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, m. f1  n. f 2
f 
mn
85 86

Ví dụ 1: Có 2 lô hạt giống. Từ lô thứ nhất gieo


thử ngẫu nhiên 850 hạt thấy có 680 hạt nảy
mầm. Từ lô thứ hai gieo thử 1200 hạt thấy có
1020 hạt nảy mầm. Với mức ý nghĩa 5%, có
thể coi tỉ lệ hạt giống nảy mầm của 2 lô là khác
Các bước làm: xem trang 25 biệt nhau hay không?

87 88

Giải
Giả thuyết:  H : p1  p2
m IV. So sánh
 850. trung bình với một số:
n  1200.
 .
Gọi p1, p2 là tỉ lệ hạt nảy mầm của lô thứ nhất,  H : p1  p2
lô thứ hai.
f1 là tỉ lệ hạt nảy mầm trong 850 hạt   0, 05    1    0,95.
680 
 f1   0,8.  (C )   0, 475  C  1,96.
850 2
f2 là tỉ lệ hạt nảy mầm trong 1200 hạt m. f1  n. f 2
1020
f   0,8293.
 f2   0,85. mn
1200
89 90

15
11/24/2019

Ví dụ 2: Kiểm tra chất lượng sản phẩm cùng


f1  ftrung
IV. So sánh 2 bình với một số: loại do hai nhà máy A và B sản xuất, kết quả
t  2,9643
 1 1 cho trong bảng:
f (1  f )   
m n Số sản phẩm
Nhà máy Số phế phẩm
được kiểm tra
| t | 2,9643. A 1800 54
B 1200 30
Vì t  C nên ta chấp nhận H . Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng chất
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, có thể coi tỉ lệ hạt lượng sản phẩm của nhà máy B hơn nhà máy A
giống nảy mầm của 2 lô là khác biệt nhau. không?

91 92

Giải Giả thuyết:


m IV.
 So sánh trung
n  bình với một số:  H :
pA, pB là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy A, B. 
Gọi  H :
fA là tỉ lệ phế phẩm trong 1800 sản phẩm 

 fA   (C )  C 
fB là tỉ lệ phế phẩm trong 1200 sản phẩm
f 
 fB 
93 94

IV. So sánh trung bình với một số:


t

Vì nên ta H.

Vậy, với mức ý nghĩa 5%,

95

16
17
18
65
1966
67
20
68
21
22 69
2371
70
24
7225
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 VÀ CHƯƠNG 5
Bài 1 (A-ĐH-HK1-2012-2013): Năm 2011, công ty A tiến hành khảo sát về mức
tiêu thụ sản phẩm của công ty (sản phẩm) đối với một số hộ gia đình (hộ) trong
thành phố và thu được bảng số liệu sau:
(kg/năm) 0 1 2 3 4 5 6 7 8
(số hộ) 48 16 22 33 24 25 15 10 7
a) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho mức tiêu thụ sản phẩm trung
bình của mỗi hộ.
b) Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ hộ có sử dụng sản phẩm.
Từ đó hãy ước lượng khoảng số hộ trong toàn thành phố có sử dụng sản phẩm nếu
biết thành phố này có 2 triệu hộ.
c) Theo một báo cáo của công ty, mức tiêu thụ sản phẩm trung bình của mỗi hộ là
3,3 kg/năm. Với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong báo cáo có cao hơn so với thực tế
hay không?
d) Một cuộc khảo sát tương tự của công ty vào năm 2010 đối với 180 hộ thu được
mức tiêu thụ trung bình của mỗi hộ là 2,68 kg/năm, độ lệch chuẩn là 2,29 kg/năm.
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết mức tiêu thụ sản phẩm trung bình của mỗi hộ
trong hai năm 2010 và 2011 có khác nhau hay không?
Cho biết:
(1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2) = 0,4772; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
Bài 2 (A-ĐH-HK2-2012-2013): Năm 2012, người ta lấy mẫu về sản lượng sữa của
một giống bò tại một nông trường trong một ngày và thu được bảng số liệu sau:
(kg/ngày) 1,5 4,5 7,5 10,5 13,5
(số con bò) 10 24 42 16 8
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho sản lượng sữa trung bình của
một con bò trong một ngày.
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng sản lượng sữa trung bình của một con bò
trong một ngày đạt độ chính xác là 600g và độ tin cậy là 95% thì cần điều tra thêm
bao nhiêu con bò nữa?
c) Bò có sản lượng sữa trên 10 kg/ngày là bò đạt tiêu chuẩn. Một ý kiến cho rằng tỉ
lệ bò đạt tiêu chuẩn là 34%. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ trong ý kiến trên có cao hơn
so với thực tế hay không?
d) Một cuộc điều tra tương tự vào năm 2011 đối với 80 con bò thì thấy có 20 con
bò đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, có thể coi tỉ lệ bò đạt tiêu chuẩn trong hai
năm 2011 và 2012 là khác biệt nhau hay không?
Cho biết: (0,56) = 0,2123; (1,96) = 0,475; (1,65) = 0,45.

26
Bài 3 (B-CĐ-HK1-2012-2013): Để đánh giá về chất lượng đóng gói tại một phân
xưởng sản xuất đường, người ta kiểm tra ngẫu nhiên một số gói đường và thu được
bảng số liệu như sau:
(gam) 975 980 985 990 995 1000 1005 1010
(số gói) 2 10 12 20 28 16 8 4
a) Tính trung bình và phương sai của mẫu trên.
b) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho khối lượng trung bình của mỗi
gói đường.
c) Những gói được gọi là gói đóng thiếu nếu khối lượng của nó nhỏ hơn 1000 gam.
Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ gói đóng thiếu.
d) Theo một báo cáo, khối lượng trung bình của mỗi gói đường được đóng gói tại
phân xưởng là 1000 gam. Với mức ý nghĩa là 5%, báo cáo này có đáng tin hay
không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
Bài 4 (B-CĐ-HK2-2013-2014): Để đánh giá mức độ tăng trưởng của heo (heo sau
3 tháng tuổi) tại một trang trại, người ta đã cân ngẫu nhiên một số con heo và thu
được kết quả sau
(trọng lượng: kg) 35 37 39 41 43 45 47
(số con) 2 6 10 11 8 5 3
a) Tính trung bình và phương sai của mẫu nói trên.
b) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho trọng lượng trung bình của mỗi
con heo.
c) Giả sử heo có trọng lượng trên 38kg là heo đạt tiêu chuẩn. Với độ tin cậy 99%,
hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ heo đạt tiêu chuẩn. Từ đó, hãy ước lượng khoảng
cho số heo đạt tiêu chuẩn nếu trang trại trên có 1000 con heo.
d) Một cuộc thống kê tương tự được thực hiện tại một trang trại khác đối với 50
con heo thì thấy có 40 con đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ heo đạt tiêu
chuẩn của hai trang trại có giống nhau hay không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495;
t(19; 0,025) = 2,093.
Bài 5 (A-ĐH-HK3-2013-2014): Người ta kiểm tra ngẫu nhiên về đường kính của
một loại chi tiết tại phân xưởng A và thu được bảng số liệu như sau:
(cm) 19,7 19,8 19,9 20 20,1 20,2 20,3
(số chi tiết) 15 16 26 33 24 25 11
a) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho đường kính trung bình của một
chi tiết.
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng cho đường kính trung bình của một chi
tiết đạt độ chính xác là 0,03 cm và có độ tin cậy 99% thì cần kiểm tra thêm bao
nhiêu chi tiết nữa?

27
c) Những chi tiết có đường kính từ 19,8 cm đến 20,2 cm là chi tiết đạt tiêu chuẩn.
Với mức ý nghĩa 5%, hãy đánh giá về nhận định: Tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của
phân xưởng A là 80%.
d) Một thống kê tương tự đối với 150 chi tiết tại phân xưởng B thu được 111 chi
tiết đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của phân
xưởng A có cao hơn tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của phân xưởng B hay không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
Bài 6 (B-ĐH-HK3-2013-2014): Tại một địa phương, người ta lấy số liệu ngẫu
nhiên về cân nặng của một số bé trai (khi mới sinh) và có kết quả như sau:
(cân nặng: kg) 2,8 – 3 3 – 3,2 3,2 – 3,4 3,4 – 3,6 3,6 – 3,8
(số bé) 3 10 18 15 4
a) Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho cân nặng trung bình của mỗi bé
trai.
b) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ bé có cân nặng trên 3,4kg
(đối với bé trai).
c) Với mức ý nghĩa 5%, nêu đánh giá về nhận định: Tỉ lệ bé trai có cân nặng từ 3kg
đến 3,6kg chiếm 90% số bé trai được sinh ra.
d) Một cuộc thống kê tương tự được thực hiện đối với 50 bé gái thu được trung
bình mẫu là 3,1kg và độ lệch chuẩn mẫu là 0,3kg. Với mức ý nghĩa 1%, khối lượng
trung bình của bé trai và của bé gái có khác nhau hay không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495;
t(19; 0,025) = 2,093.
Bài 7 (A-ĐH-HK3-2014-2015): Gọi X (đơn vị: kg) là khối lượng của một loại sản
phẩm thuộc xí nghiệp A. Điều tra một số sản phẩm của xí nghiệp này có kết quả
sau
50 – 55 55 – 60 60 – 65 65 – 70 70 – 75 75 – 80
5 10 25 30 18 12
a) Hãy ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của X với độ tin cậy 92%,
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của X có độ tin cậy
là 95% và đạt độ chính xác không quá 1 kg thì cần điều tra thêm bao nhiêu sản
phẩm nữa?
c) Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận khối lượng trung bình của loại sản phẩm
trên là lớn hơn 65kg hay không?
d) Giả thuyết cho rằng tỉ lệ sản phẩm có khối lượng lớn hơn 70kg là 40%. Hãy
kiểm định giả thuyết trên với độ tin cậy 95%.
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (1,75) = 0,46; (2,182) = 0,4854;
(2,2913) = 0,489; (2,4) = 0,4918.

28
Bài 8 (A-ĐH-HK1-2017-2018): Năm 2013, người ta thống kê về doanh số bán
hàng của một siêu thị sau một số ngày và thu được bảng số liệu sau đây:
(triệu đồng) 700 – 800 800 – 900 900 – 1000 1000 – 1100 1100 – 1200 1200 – 1300
(số ngày) 7 8 12 21 24 18
a) Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho doanh số bán hàng trung bình
trong một ngày.
b) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ ngày có doanh số bán hàng
trên 1 tỉ đồng.
c) Một báo cáo cho biết doanh số bán hàng trung bình trong một ngày là 1,1 tỉ
đồng (1100 triệu đồng). Với mức ý nghĩa 1%, số liệu trong báo cáo này có cao hơn
thực tế hay không?
d) Một cuộc thống kê tương tự tại siêu thị này vào năm 2012 đối với 100 ngày thu
được trung bình mẫu là 1105 triệu đồng và độ lệch chuẩn mẫu là 125 triệu đồng.
Với mức ý nghĩa 1%, doanh số bán hàng trung bình trong một ngày của siêu thị
trong năm 2012 và trong năm 2013 có giống nhau hay không?
Cho biết: (1) = 0,3413; (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49;
(2,58) = 0,495.

29

You might also like