Professional Documents
Culture Documents
Để nhớ định thức cấp 3 ta thường dùng qui tắc sau (qui tắc Sarrus):
.
ii) Cách 2: Dùng phương pháp triển khai theo dòng (hoặc cột).
= (-1)1+1a11
- Const nếu các phần tử của định thức là số thực.
- Biểu thức nếu các phần tử của định thức có chứa ẩn các số.
- Số phức nếu các phần tử của định thức thuộc R thuộc C.
= (-1)3+1.0.
= 0 + 3.(-4-6) + 2.(1-4) = -36.
Đối với định thức cấp cao (cấp n):
Dùng phương pháp khai triển theo dòng hoặc cột.
Ví dụ 4: Cho A là ma trận vuông cấp n:
D=
Ta lấy: dòng(1)x(-1) cộng vào dòng(2); dòng(1)x3 cộng vào dòng(3):
D= = -1.[4.(-13)-(-2).7] = 38.
D5 =
lần lượt ta cộng các dòng 1, 2, 3, 4 vào dòng cuối ta có:
D5 = = (a-x)4.(a+4x).
Tương tự, ta mở rộng cho định thức cấp n:
Dn = = (a-x)n-1.[a+(n-1)x].
* Dùng phương pháp tách thành tích, phương pháp truy hồi:
Ví dụ 6: Tách định thức D = detA của ma trận vuông cấp n:
A= , n ≥ 2.
Ta thấy: A =
Do đó:
D = detA = =
* Ngoài các phương pháp trên ta còn linh hoạt trong việc vận dụng các tính chất của định để tính các giá trị của định
thức.
2.2. Các tính chất của định thức
2.2.1. Tính chất 1
Định thức của ma trận không thay đổi khi ta chuyển vị ma trận.
Tức là: Cho A là ma trận vuông cấp n có ma trận chuyển vị AT, khi đó:
detA = detAT
Ví dụ 7: Cho A = , Ta có: AT = .
Khi đó: detA = detAT = -8.
2.2.2. Tính chất 2
Cho A = (aij)nxn là ma trận vuông cấp n. Giả sử ở dòng thứ i nào đó có tính chất là tổng của hai số hạng thì ta có
thể tách định thức của ma trận đó thành tổng của hai định thức,nghĩa là:
A=
Khi đó: detA = |A|
= +
Ví dụ 8: Cho A =
Ví dụ 10:
Cho , khi
i). Cho D = .
Khi đó cho a Î R\{0}, ta có: D =
ii) Cho: D =
Ta lấy dòng (1)x2 cộng và dòng
(2); dòng (1)x(-2) cộng vào dòng (3);
dòng (1)x(-3) cộng vào dòng (4); ta
có: D = .
Lấy dòng (2)x2 cộng vào dòng (3);
dòng (2)x2 cộng vào dòng (4),
Ta có D =
Lấy dòng (3)x(-2) cộng vào dòng (4),
ta có: D =
2.2.6. Tính chất 6
Cho ma trận A vuông có dạng
tam giác trên hay tam giác dưới thì
giá trị định thức của ma trận sẽ bằng
tích các phần tử trên đuờng chéo
chính.
Ví dụ 12:
i) Cho
.
Khi đó: detA = |A| = a11.a22.....ann.
ii) Cho:
. Có
|A| =
= i.3.1.(-2).1 = -6i
2.2.7. Tính chất 7
Nếu ma trận có một dòng hoặc một
cột bằng 0 thì giá trị định thức của nó
bằng 0.
Ví dụ 13: i) Cho
. Khi đó:
detA = |A| = 0.
· Muốn chứng minh ta tiến
hành triển khai hàng hay cột
chứa toàn 0.
· Nhận xét: Sự khác nhau
giữa ma trận và định thức
Ma Định
trận thức
* Là một bảng số có * Giá trị
kích thước vuông định thức
hoặc chủ nhật. là một
hằng số
* Đổi chổ hai dòng hoặc một
hoặc hai cột cho nhau biểu thức,
không thay đổi ma chỉ tồn tại
trận. ở dạng
* Quá trình biến đổi vuông.
sơ cấp để đưa từ ma * Khi
trận này thành ma nhân một
trận mới hoàn toàn số với
tương đương với ma một định
trận bang đầu nên quá thức thì ta
trình biến đổi ta dùng chỉ đó với
dấu ® để đi đến ma tất cả các
trận cần thiết. phần tử
* Khi nhân một số với của ma
một ma trận ta nhân trận.
số .
* Đổi chỗ hai dòng [A] =
hoặc hai cột cho [ A]
nhau, định thức sẽ đổi
dấu. do đó
* Phép biến đổi sơ muốn đặt
cấp không làm thay thừa số
đổi giá trị của định chung
thức nên ta trị của cho một
định thức nên ta dùng ma trận
dấu = (bằng) trong thì ma
quá trình biến đổi. trận đó tất
cả các
phần tử
phải có
cùng thừa
số chung.
* Chỉ
nhân số
đó với
một dòng
hoặc một
cột của
định thức
mà thôi.
Do đó
muốn đặt
thừa số
chung thì
chỉ cần
định thức
đó có một
dòng
hoặc một
cột có
cùng thừa
số chung
Ví dụ 14: Tính định thức
.
Ví dụ 15: Tính định thức
có: .
Khai triển theo cột thứ nhất, ta có:
Ta có: