You are on page 1of 31













1
Trans by: Diep Khai Nguyen
华山钦天四化紫微斗数飞星秘仪内部教材
HOA SƠN KHÂM THIÊN TỨ HÓA TỬ VI ĐẨU SỐ PHI TINH BÍ NGHI NỘI BỘ GIÁO TÀI

华山, 四化, 教材
Hoa Sơn, Tứ Hóa, giáo tài

华山钦天四化紫微斗数飞星秘仪活盘"内部教材”
HOA SƠN KHÂM THIÊN TỨ HÓA TỬ VI ĐẨU SỐ PHI TINH BÍ NGHI HOẠT BÀN
“NỘI BỘ GIÁO TÀI”

中华民国命理师学会副理事长吴秋蓉修能老师主讲
Phó thường trực Hội các nhà mệnh lý học Trung Hoa dân quốc Ngô Thu Dung Tu Năng
lão sư chủ giảng.

致敬爱的淡江大学全体师生,大家好!阿弥陀佛!首先要感谢社团给我这个机会,让我在这
里话家常。我今天要讲的题目是[紫微斗数:观事业]:其实不管是观事业或事业观都好,
道理是一样的。要开始讲前,我必须先介绍[何谓事业],事业就是我们紫微斗数命盘中的
官禄宫,官禄宫的定义很多,它可解释为气数宫,运途宫、外缘宫[即外遇宫];事业宫也
叫考运宫、选运宫,故一个官禄宫包罗万事万象,只是再从宫位去分辨吉凶而已。至于事业,
也是行业,我们来这世间,一生中短短几十年光景,该何去何从,该从事什么行业,冥冥之
中,早有定数,各有姻缘各有任务,各有定业。若言各尽人事听天命,我们会觉得这样的人
生太没有意义了,于是方有[了凡四训及改变命运的原理与方法]之说,还有一句座右铭道
[佛家虽言:定业不可改,但愿力可改定业之说]修能在此愿诚心与有缘同修,一起参悟此
座右铭,希望大家都能百尺竿头,更上一层楼,常转==。圣凡如意。

Chào thân ái tới toàn thể thầy trò Đạm Giang Đại Học, mọi người khỏe! A di đà Phật! Đầu
tiên phải cảm tạ xã đoàn cho ta cơ hội này, giúp cho ta ở chỗ này mà nói việc riêng. Ta ngày hôm
nay muốn nói đề mục là [Tử vi đấu sổ: Quan sự nghiệp ]: Thật ra là bất kể “Quan sự nghiệp”
hay là “Sự nghiệp quan” cũng đều như vậy, đạo lý là giống nhau. Muốn bắt đầu giảng, ta trước
hết giới thiệu [Cái gì gọi là Sự nghiệp].
Sự nghiệp chính là cung Quan lộc trong mệnh bàn Tử vi đấu sổ của chúng ta. Cung Quan
lộc có rất nhiều định nghĩa, nó có thể giải thích là khí số cung, vận đồ cung, ngoại duyên cung
[tức ngoại tình cung ]; sự nghiệp cung cũng là thi vận cung, tuyển vận cung. Nguyên do chỉ một
cung Quan lộc mà bao quát vạn sự vạn tượng chỉ là từ cung vị đi phân biệt cát hung mà thôi.
Về phần sự nghiệp, cũng là nghề nghiệp, chúng ta tới thế gian này, trong quang cảnh cuộc
đời mấy chục năm ngắn ngủi, nên đi nơi nào, nên làm nghề nghiệp gì, từ trong vô minh sớm đã
có định số, đều có nhân duyên, đều có an bài, đều có định nghiệp. Nếu nói dùng hết sức mình

2
mà nghe thiên mệnh, chúng ta sẽ có cảm giác người như vậy nhân sinh đã không còn ý nghĩa.
Thế mới có nói đến [Liễu Phàm Tứ Huấn cùng nguyên lý và phương pháp cải biến vận mạng],
còn có một câu lời răn nói [Phật gia mặc dù nói: Định nghiệp bất khả đổi, chỉ mong nỗ lực có thể
sửa định nghiệp]. Tu Năng ở đây nguyện thành tâm cùng hữu duyên đồng tu, cùng nhau lĩnh hội
lời răn dạy này, mong muốn tất cả mọi người có thể nỗ lực bản lĩnh, nâng cao một bước, thường
chuyển. Thánh phàm như ý.

接下来,我来介绍紫微斗数中的行业与事业,要讲行业与事业前,要先介绍紫微斗数中的每
一颗主星之化气及所属的物体与行业:

Kế tiếp, ta tới giới thiệu nghề nghiệp cùng sự nghiệp trong Tử Vi đẩu số. Muốn nói nghề
nghiệp cùng sự nghiệp, trước phải giới thiệu hóa khí cùng vật thể, nghề nghiệp sở thuộc của mỗi
chủ tinh trong Tử Vi đẩu số

◎紫微星:己土,属阴,北斗帝王星,化气为尊贵之星,司爵禄,能解厄廷寿制化也是官禄
主,孤高较重面子,紫微星属黄金、珠宝、玛瑙、钟表店、高贵的古董字画、办事员、高楼
大厦、金融机构、银楼、精密的手艺、上班人员、高级职员、秘书小姐、医科[偏向内科或
心脏科],有耐心,有定力,故宜做一般静态之行业。

 Tử Vi tinh: Kỷ thổ, thuần âm, Bắc đẩu đế vương tinh. Hóa khí làm tôn quý, chủ tước lộc,
có thể giải ách chế hóa đình thọ. Cũng là chủ quan lộc, cao ngạo, trọng thể diện. Tử Vi tinh thuộc
hoàng kim, châu bảo, mã não, tiệm đồng hồ, tranh chữ đồ cổ cao quý, cán sự, nhà cao tầng, cơ
quan tài chính, cửa hàng vàng bạc, tay nghề tinh vi, nhân viên văn phòng, nhân viên cao cấp, thư
ký, y khoa [thiên hướng nội khoa hoặc khoa tim], có kiên trì, có định lực, cho nên thường làm
các nghề nghiệp có trạng thái tĩnh.

◎天机星:乙木,属阴,南斗益寿星,化气为善,为兄弟主,又主四肢、平辈、近亲,代表
智慧,为变动之星,命理宗教学术有缘,也是驿马星。天机星属楼梯、鹰架、机车、镜子、
眼镜、玻璃、铁路、兄弟、手足、树木、电线杆、木牌、窗户、机械、寺庙、宗教、四肢、
学术、命相、教育界、家庭、小五金[如螺丝、剪刀]、理发、救火车、救护车、设计、企
划、军师格、智慧财、文笔兼秘书小姐。

 Thiên Cơ tinh: Ất mộc, thuần âm, Nam đẩu ích thọ tinh. Hóa khí làm thiện, chủ huynh đệ,
vừa chủ tay chân, ngang hàng, thân cận. Đại biểu trí tuệ, là sao biến động, có duyên cùng học
thuật mệnh lý tôn giáo, cũng là sao dịch mã. Thiên Cơ thuộc thang lầu, móc treo, xe máy, cái
gương, kính mắt, thủy tinh, đường ray, huynh đệ, tay chân, cây cối, cột điện, biển hiệu, cửa sổ,
máy móc, chùa miểu, tôn giáo, tứ chi, học thuật, mệnh tướng, giới giáo dục, gia đình, hàng kim

3
khí nhỏ [như đinh ốc, kéo ], cắt tóc, xe cứu hoả, xe cứu hộ, thiết kế, giá vẽ, phẩm chất quân sư,
trí tuệ, hành văn kiêm thư ký.

◎太阳星:丙火、属阳、中天斗星、化气为权贵、司官禄主,又为父、夫、子、正直刚硬、
有孤独感、喜公益事业、带服务性之行业、或慈善事业、与政治有关、太阳星属电话、电梯、
电能源、高物、头部、首颈、学校、法院、公共关系、广播界、贸易、旅行社、上班人员、
教职员、电话器材、轮胎、教育界、或幼教工作、爱心服务、中西医、医护人员。

 Thái Dương tinh: Bính hỏa, thuần dương, Trung thiên đẩu tinh. Hóa khí làm quyền quý,
chủ quan lộc, vừa là cha, chồng, con trai. Chính trực kiên cường, có cảm giác cô độc, thích sự
nghiệp công ích, nghề nghiệp mang tính phục vụ, hoặc công việc từ thiện, cùng chính trị có liên
quan. Thái Dương tinh thuộc điện thoại, thang máy, nguồn điện năng, vật cao, đầu, gáy đầu,
trường học, pháp viện, quan hệ xã hội, giới phát thanh, mậu dịch, cơ quan du lịch, nhân viên văn
phòng, giáo chức, điện thoại khí tài, săm lốp xe, giới giáo dục, hoặc công tác giáo dục trẻ em,
phục vụ tình thương, Trung Tây y, nhân viên y tế.

◎武曲星:辛金、属阴、北斗正财星、主财帛、亦主将星、又为寡宿星、性刚心直、主肺、
呼吸器官、武曲星属行、金融机构、塔寺、庙宇、高楼尖塔、运动器材运动员、采判官、金
属类非家用五金、机械、会计、收银员、出纳员管钱的、或军警界。

 Vũ Khúc tinh: Tân kim, thuần âm, Bắc đẩu chính tài tinh. Chủ tài bạch, cũng là sao chủ
tướng, vừa là quả tú tinh, tính cương trực tâm ngay thẳng, chủ phổi, cơ quan hô hấp. Sao Vũ
khúc thuộc ngân hàng, cơ quan tài chính, tháp tự, miếu thờ, tháp cao lầu nhọn, vận động viên
thể dụng dụng cụ, phán quan, đồ kim khí phi gia dụng, máy móc, kế toán, nhân viên thu ngân,
thủ quỹ, hoặc giới quân đội cảnh sát.

◎天同星:壬水,属阳,南斗星,化气为福。主福德,乃益寿保生之宿。能延寿制化,水龙
头、低处之地、布料、布商、布衣、服务社、青年、商店、平价中心、咖啡店、事务机关、
行政用品、上班人员、美容院、爱心服务中西医、内科、小儿科、山医命卜相。

 Thiên Đồng tinh: Nhâm thủy, thuần dương, Nam Đẩu tinh. Hóa khí làm phúc. Chủ phúc
đức, ích thọ. Có thể kéo dài tuổi đời, vòi nước, nơi thấp, vải vóc, buôn bán vải vóc, quần áo, phục
vụ, thanh niên, nhà hàng, trung tâm đổi tiền, tiệm cà phê, bộ phận sự vụ then chốt, đồ dùng văn
phòng, nhân viên đi làm, thẩm mỹ viện, Trung Tây y phục vụ từ thiện, nội khoa, khoa nhi, sơn y
mệnh bốc tướng.

4
◎廉贞星:丁火、属阴、北斗星、为精魂之星、化气为囚、司品秩与权令、亦为官禄主,为
次桃花,代表烈,主争贪也,易犯官非刑罚,廉贞星属树林、森林、堆积木、木器、电器经
过加工之成品、装璜行、床柜、荒地、木材行、皮革、重工业、电子、电脑、军人、当铺、
赌场、贸易公司、骰子十八豆子、逢丙干廉贞化忌不宜玩十八豆子会输、大运或流年流月
走到加强。

 Liêm Trinh tinh: Đinh hỏa, thuần âm, Bắc đẩu tinh, là ngôi sao tinh hồn (Dgc: Tinh hồn:
tinh thần và tâm hồn). Hóa khí là tù. Chủ chức phẩm và quyền lệnh, cũng chủ quan lộc. Cũng là
thứ đào hoa, đại biểu liệt (Dgc: Liệt: phân biệt Cương và Liệt). Chủ tranh tham, dễ phạm hình
phạt của pháp luật. Sao Liêm trinh thuộc rừng cây, rừng rậm, đống gỗ, đồ gỗ, thành phẩm của
quá trình gia công thiết bị điện, trang sức, giường tủ, đất hoang. Hàng vật liệu gỗ, thuộc da, công
nghiệp nặng, điện tử, máy vi tính, quân nhân, hiệu cầm đồ, sòng bạc, công ty mậu dịch, xúc xắc
mười tám hạt. Gặp can Binh thì Liêm Trinh hóa kị không nên chơi xúc xắc mười tám hạt sẽ thất
bại, đại vận hoặc lưu niên, lưu nguyệt càng gia tăng.

◎天府星:戊土,属阳,南斗帝王星,化气为权令之机纽,有化科作用,故主有解厄,寿之
功能,是财帛主,也是田宅主,又名禄库之星,乃富贵之根基,代表丰隆、优越、智慧,天
府星属:办公室、高楼大厦、牧场、农作物、高坡、农牧、林场、税务局、国税局、代书军
政、参谋长、秘书、公务人员、农牧业、一般静态之行业。

 Thiên Phủ tinh: Mậu thổ, thuần dương, Nam Đẩu đế vương tinh. Hóa khí làm quyền lệnh,
tay hòm chìa khóa, có tác dụng hóa khoa, cho nên chủ khả năng có thể giải ách, diên thọ. Chủ tài
bạch, cũng là chủ điền trạch, được gọi là ngôi sao của kho lộc, là căn cơ phú quý. Đại biểu dồi
dào sung túc, ưu việt, trí tuệ. Thiên Phủ tinh thuộc: Phòng làm việc, nhà cao tầng, bãi cỏ, thu
hoạch nông sản, sườn núi cao, chăn nuôi, công việc trên lâm trường, cục thuế vụ, cục thuế Nhà
nước, đại diện quân sự, tham mưu trưởng, thư ký, nhân viên công vụ, nghề chăn nuôi, thông
thường là các nghề nghiệp trạng thái tĩnh.

◎太阴星:癸水,属阴,中斗星,化气为水之精,主富,司田宅主,也是禄库之主宰,又为
母、宿、妻星、女星、聪明、温和、博爱、有洁癖、易犯血光开刀,太阴星属水坑、水道、
溪流、凹处之地、国产或高级轿车、土地买卖、不动产生意、身体主下体部位、野鸡车、建
设公司、设计师、税务员、花园、园艺、自由业、餐厅、化学品、影艺界、电视、歌厅、广
播公司、妇产科之行业、赚女性之财、化妆品、美容院、美容师、行船人、化学原科、海运、
旅游业、服装设计、汽车买卖、中西医、内科、小儿科。

5
 Thái Âm tinh: Quý thủy, thuần âm, Trung thiên đẩu tinh. Hóa khí làm thủy. Chủ phú, chủ
điền trạch, cũng là chủ kho lộc, vừa là mẹ, người giúp việc, chủ vợ, con gái. Thông minh, ôn hòa,
bác ái, trinh khiết, dễ phạm tai nạn huyết quang. Thái Âm tinh thuộc vũng nước, đường thủy,
dòng suối, ao hồ, hàng nội địa hoặc kiệu xe cao cấp, buôn bán đất đai nhà cửa. Chủ hạ bộ trên
thân thể, xe buôn lậu, công ty xây dựng, thiết kế, nhân viên thuế, hoa viên, nghề làm vườn, nghề
tự do, nhà hàng, hóa học phẩm, giới điện ảnh, truyền hình, ca nhạc, công ty quảng cáo, khoa phụ
sản, nghề nghiệp kiếm tiền liên quan đến nữ giới, đồ trang điểm, thẩm mỹ viện, nhà trang điểm,
người đi thuyền, khoa hóa học, hải vận, khách du lịch, thiết kế thời trang, buôn bán xe cộ, Trung
Tây y, nội khoa, khoa nhi.

◎贪狼星:甲木,性属水,北斗星,化气为桃花,主祸福,亦称财星,又是寿星,好动外向、
喜冒险投机、不耐静、好欲望、性刚凶猛、与廉贞星同,主争贪也。贪狼星属:森林、树林、
电线杆、公共场所、风月场所、庭院、派出所、扑克牌、一十三支、四色牌、食品工厂(有
高烟囱的)娱乐场所(带有色情的)、出版业、文化事业、妇产科、植物类、仙术(偏向道
教)、偏财或偏门生意、贪狼化禄或贪狼化权加强、贪狼化忌,不利玩扑克牌会输、艺术业
兼山医、命卜相。

 Tham Lang tinh: Giáp mộc, tính thuộc thủy, Bắc đẩu tinh. Hóa khí là đào hoa, chủ họa
phúc, cũng gọi là tài tinh, vừa là thọ tinh. Hiếu động hướng ngoại, thích đầu cơ mạo hiểm, không
kiên nhẫn, không tĩnh lặng, ưa dục vọng, tính cương mãnh, cùng sao Liêm trinh cũng chủ tranh
tham. Tham Lang tinh thuộc: Rừng rậm, rừng cây, cột điện, nơi công cộng, nơi phong nguyệt,
đình viện, đồn công an, bài pu-khơ, mười ba chi, bài tứ sắc, nhà xưởng thực phẩm (có ống khói
cao), nơi tiêu khiển (mang tính tình dục), nghề xuất bản, sự nghiệp văn hóa, khoa phụ sản, thực
vật, tiên thuật (thiên hướng Đạo giáo), thiên tài hoặc buôn bán thủ đoạn. Tham Lang hóa lộc
hoặc Tham Lang hóa quyền càng gia tăng. Tham Lang hóa kị không nên chơi bài sẽ thất bại.
Nghề nghệ thuật kiêm sơn y, mệnh bốc tướng.

◎巨门星:癸水,属阴,北斗星,司口舌之神,化气为暗,主是非,又名隔角煞,代表嫉妒
与猜忌,主隐忧,是[是非争议]之象征,又是阴精之星,带有唠叨之个性、六亲寡合、善
欺瞒、易犯灵界干扰与阴煞星同论、巨门星属户口名簿、货车、大卡车、板模、铁道、铁路、
搬家现象、宽大的水沟、臭水沟、暗水沟、破墙、出入之道口、火车、发明家、司法界、麻
将、五壳、零食、鸡鸭、猪肉之类、坟墓、乩童、符咒、阴庙、阴煞 一阴气较重的地方、
司万物等、无牌医生[冒牌的],属暗财,巨门星 注意钱财不露白,易遭小偷、中古车、
二手货、巨门化忌不利玩麻将会输。

6
 Cự Môn tinh: Quý thủy, thuần âm, Bắc đẩu tinh, là thần khẩu thiệt. Hóa khí làm ám. Chủ
thị phi, được gọi là giác sát cách. Đại biểu đố kị cùng nghi kỵ, chủ đau buồn âm thầm, là tượng
trưng của [thị phi tranh luận] , vừa là sao âm tinh (Dgc: Âm tinh: “Âm” trong nghĩa âm dương,
“Tinh” trong nghĩa tinh thần. Dịch giả xin phép giữ nguyên hai chữ “Âm tinh”, tin rằng mọi người
tự có kiến giải). Có tính nói nhiều, khó hoà hợp lục thân, giỏi lừa gạt, dễ phạm linh giới quấy rầy
cũng như lý luận về sao Âm sát. Cự Môn tinh thuộc danh bạ hộ khẩu, xe vận tải, xe siêu trường
siêu trọng, bản mô hình, đường sắt, hiện tượng dọn nhà, kênh nước lớn, kênh nước bẩn, rãnh
nước ngầm, tường đổ, ra vào theo đường miệng, xe lửa, nhà phát minh, giới tư pháp. Mạt trượt,
ngũ xác, đồ ăn vặt, gà vịt, thịt heo các loại, phần mộ. Đồng cốt, phù chú, âm miếu, nơi có âm khí
nặng,. Chủ muôn vật, bác sĩ [ giả ], thuộc ám tài. Cự Môn tinh chú ý tiền tài đừng để sơ hở dễ bị
trộm, xe cũ, hàng đã qua sử dụng. Cự Môn hóa kị bất lợi chơi mạt trượt sẽ thất bại.

◎天相星:壬水,属阴,南斗星,化气为印星,司衣食,主爵位,又为官禄,主能解廉贞星
之恶,为吉祥、慈爱之代表,待人和蔼可亲,个性幽默,是一棵开心果。天相星属印鉴,天
相星和天姚星同宫时,属毒品,天相天姚,巨门天姚易吸毒。天相星和红鸾星同宫时属肉欲
桃花,伪造膺品、文书、水道、水池、木造的产品、箱形的柜一如音响之类的箱柜、小溪水、
百货公司、服饰店、药剂师、一般性的餐饮业,主食衣住行之行业、自助餐、爱心服务、山
医命卜相。和事老。

 Thiên Tướng tinh: Nhâm thủy, thuần âm, Nam Đẩu tinh. Hóa khí là ấn tinh, quản áo cơm,
chủ tước vị, vừa là quan lộc. Chủ khả năng giải ác của sao Liêm Trinh, là cát tường, đại biểu của
từ ái, người ngoài hòa ái dễ gần, cá tính hài hước, là một cái cây cho quả vừa lòng. Thiên Tướng
tinh thuộc ấn triện. Lúc Thiên Tướng tinh và Thiên Diêu tinh đồng cung thì thuộc chất có hại,
Thiên Tướng Thiên Diêu, Cự Môn Thiên Diêu dễ hút thuốc phiện. Thiên Tướng tinh và Hồng
Loan tinh đồng cung thì thuộc nhục dục đào hoa, đồ giả, văn thư, đường thủy, cái ao, sản phẩm
từ gỗ, rương tủ, các vật có hình giống rương tủ, dòng suối nhỏ, công ty bách hóa, cửa hàng quần
áo trang sức, nhà bào chế thuốc, nghề nhà hàng ăn, mặc, nghỉ ngơi nói chung. Tiệc đứng, ái tâm
phục vụ, sơn y mệnh bốc tướng. Người hoà giải.

◎天梁星:戊土,属阳,南斗星,化气为荫,主祯祥,司延寿之神,能解厄制化主上司、长
辈,又为父母星,有老大意味,亦称中康星与医术有关。天梁属医药、中医、医院、正派庙
宇、学校、电信局、头部、首颈、教堂、宗教、医生、教育人员、作家、股票、证件、旅行
社、期货公司、高层上班族 地下工作人员、情报员、服务业、室内设计、文件、礼券、佛
教用品、高级进口轿车、中西医、山医命卜相。

7
 Thiên Lương tinh: Mậu thổ, thuần dương, Nam Đẩu tinh. Hóa khí là ấm, chủ trinh tường,
thần quản diên thọ, có thể giải ách chế hóa. Chủ cấp trên, trưởng bối, vừa là sao chủ cha mẫu, có
hàm xúc ý tứ lão đại, cũng gọi là sao sức khỏe, cùng y thuật có liên quan. Thiên lương thuộc y
dược, trung y, y viện, miếu thờ chính phái, trường học, cục điện tín, đầu, gáy đầu, giáo đường,
tôn giáo, bác sĩ, nhân viên giáo dục, nhà văn, cổ phiếu, giấy chứng nhận, công ty du lịch, công ty
chuyển phát, nhân viên thượng tầng trong công tác ngầm, tình báo viên, nghề phục vụ, thiết kế
nội thất, văn kiện, phiếu ưu đãi, vật phẩm Phật giáo, kiệu xe cao cấp, Trung Tây y, sơn y mệnh
bốc tướng.

◎七杀星:庚金,属阳,南斗星,上将之神,主孤克,化气为杀,司生死,亦为将星,象征
恐怖、黑暗、神奇、好动、外向、有正义感、重义气。喜会紫微星能化杀为权,逢壬年干出
生之人,以双权论,宜走军警界佳,七杀星属军人、警署派出所,七杀星和羊刃星同宫时,
可当外科医生、寺塔、高楼、公共场所、重工业、五金、军警人员、建材、恐怖类、爬虫类、
恐龙、运动器材、七杀逢羊刃天刑[外科或骨科]。

 Thất Sát tinh: Canh kim, thuần dương, sao Nam Đẩu tinh, thượng tướng chi thần, chủ cô
khắc, hóa khí là sát, chủ sinh tử, cũng là tướng tinh, tượng trưng kinh sợ, hắc ám, thần kỳ, hiếu
động, hướng ngoại, có tinh thần trọng nghĩa, nặng nghĩa khí. Mừng hội với sao Tử Vi có thể hóa
sát vì quyền, phùng người sinh năm Nhâm, lấy song quyền luận, nên đi vào quân cảnh giới sẽ
tốt đẹp. Thất Sát tinh thuộc quân nhân, cảnh sát, đồn công an. Thất Sát tinh và Dương Nhận tinh
đồng cung hợp làm bác sĩ ngoại khoa, tự tháp, cao lầu, nơi công cộng, công nghiệp nặng, ngũ
kim, nhân viên quân cảnh, vật liệu xây dựng, các dạng kinh sợ, các loài bò sát, khủng long, vận
động viên dụng cụ. Thất Sát phùng Dương Nhận, Thiên Hình [ngoại khoa hoặc khoa chỉnh hình ].

◎破军星:癸水,属阴,北斗星,司夫、子、奴,不分男女,在数为杀气,又名耗星,亦是
孤克星,性急速、私欲多、个性强、不认输、有报复之心、不善闲聊说话容易得罪人、有大
成或大败之兆、破军星属脏乱的地方,如市场、堆积物屠宰业、破院子、拖车、旅行社、货
车、大卡车、铁柜业军人、股票证券行、仓储、四肢脚动物、如人猿类、猴子、油类、石油
类、观光业、导游、山医命卜相、看阳宅、风水、赚偏财、买空卖空、介绍商、佣金、红包、
喜赚大财、不喜赚小财。

 Phá Quân tinh: Quý thủy, thuần âm, Bắc đẩu tinh, chủ chồng, con trai, bạn bè không phân
biệt nam nữ, ở số là sát khí, được gọi là hao tổn tinh, cũng là cô khắc tinh, nóng vội, nhiều ham
muốn, cá tính cường, không chịu tiếp thu, có tâm ăn miếng trả miếng, không giói nói chuyện, dễ
nói những chuyện đắc tội với người, có dấu hiệu đại thành hoặc đại bại. Phá Quân tinh thuộc nơi
lộn xộn, như chợ, vật chất đống, nghề đổ tể, tường đổ, xe kéo, cơ quan du lịch, xe hàng, xe siêu

8
trọng tải, cửa hàng sắt thép, quân nhân, cổ phiếu chứng khoán, nhà kho, động vật tứ chi, như
người vượn, khỉ, dầu mỡ, dầu mỏ, nghề du lịch, hướng dẫn viên du lịch, sơn y mệnh bốc tướng,
xem dương trạch, phong thuỷ, kiếm thiên tài, buôn nước bọt. Môi giới, tiền thuê, tiền lì xì, thích
kiếm tiền lớn, không thích kiếm tiền bé.

◎文昌星:辛金,属阴,司科甲,化气为文魁之星,主口才、学业、功名、主小聪明、思想
敏感精细,主能文之士、口才佳、喜好美好事物、文昌星属国产轿车、文章、搬家现象、电
信局之交换台、文具用品、佛教用品、语文、英文、作家、文化工作者、精品店、礼品店。

 Văn Xương tinh: Tân kim, thuần âm, chủ khoa bảng. Hóa khí là văn khôi, chủ khẩu tài, bài
vở và bài tập, công danh, chủ khôn vặt, tư tưởng mẫn cảm tinh tế, chủ khả năng văn sĩ, khẩu tài
tốt đẹp, yêu thích sự vật đẹp đẽ. Văn Xương tinh nước chủ cái kiệu, văn chương, hiện tượng
chuyển nhà, điện tín cục, đồ dùng văn phòng phẩm, văn hóa phẩm Phật giáo, ngữ văn, tiếng Anh,
tác gia, người làm việc về văn hóa, cửa hàng sản phẩm tinh xảo, cửa hàng quà tặng.

◎文曲星:癸水,属阴,司科甲,化气为耗星,主耗损,为口舌辩论之星,主小聪明,思想
敏感精细,主口才、学业功名,也主变迁之星,主文书、支票契约、证件。主鱼、海产店、
水族馆、肠胃、喜吃鱼、易有结扎象、文昌星与文曲星同宫时,属池塘、艺术界、娱乐界、
文艺界、文件、礼品店、精品店、佛教用品、语文、英文、文化工作者。

 Văn Khúc tinh: Quý thủy, thuần âm, chủ khoa bảng. Hóa khí là hao tổn tinh, chủ hao tổn,
là ngôi sao khẩu thiệt biện luận, chủ khôn vặt, tư tưởng mẫn cảm tinh tế, chủ khẩu tài, bài vở và
bài tập, công danh, cũng ngôi sao chủ biến thiên, phần kết thư, chi phiếu, khế ước, giấy chứng
nhận. Chủ cửa hàng cá, hải sản, quán thủy sản, dạ dày, thích ăn cá, dễ có tượng băng bó, văn
Xương tinh cùng Văn Khúc tinh đồng cung thì thuộc hồ nước, nghệ thuật giới, nhạc giải trí, văn
nghệ giới, văn kiện, cửa hàng quà tặng, vật phẩm tinh xảo, văn hóa phẩm Phật giáo, ngữ văn,
tiếng Anh, người làm việc về văn hóa.

◎化禄星:属金,聪明,主人缘、服务业、收小红包、轻松行业或上班者佳、固定薪水须参
考,星性行业何星参加四化。

 Hóa Lộc tinh: Thuộc kim, thông minh, chủ nhân duyên, nghề phục vụ, thu nhận tiểu hồng
bao (Dgc: Hồng bao: tiền lì xì hoặc tiền đút lót), nghề nghiệp ung dung hoặc công việc tốt đẹp,
thu nhập ổn định. Cần phải tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.

9
◎化权星:属火,主能者多劳,无法清闲,主观强、责任重、易升迁,易有偏财、专业技能,
任重道远,须参考星性行业何星参加四化之。

 Hóa Quyền tinh: Thuộc hỏa, chủ nhiều lao lực, khó được thanh nhàn, tính chủ quan lớn,
trách nhiệm nặng, dễ lên chức, dễ có thiên tài. Có kỹ năng chuyên môn, đường xa gánh nặng.
Cần phải tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.

◎化科星:属木,聪明、人缘佳,重情义、重面子,惜情,外号叫[恼人的春风]。文科行
业、轻松行业、上班佳,易有贵人、小有功名、名气、须参考星性行业何星参加四化。

 Hóa Khoa tinh: Thuộc mộc, thông minh, nhân duyên tốt đẹp, trọng tình nghĩa, nặng thể
diện, luyến tình, biệt hiệu là [ não nhân đích xuân phong ] (Dgc: não nhân đích xuân phong: ngọn
gió xuân – tức chỉ tình ái làm buồn lòng người). Nghề nghiệp văn khoa, nghề nghiệp ung dung,
đi làm tốt đẹp, dễ có quý nhân, có chút công danh, danh khí. Cần phải tham khảo tính chất nghề
nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.

◎化忌星:属水,主是非,易犯小人,为欠债忌、亏欠、属前世因果讨债,不利偏财,上班
可,常欠资金周转或犯小人损财,道义变动、驿马、灾厄凶险、易犯情困失恋、人事口角是
非或犯丧门、收藏、喜入六内局佳、宜修心养性,须参考星性行业何星参加四化。

 Hóa kỵ tinh: Thuộc thủy, chủ thị phi, dễ phạm tiểu nhân, là thiếu nợ, thua thiệt, thuộc
nhân quả đòi nợ kiếp trước, bất lợi cho thiên tài, có thể đi làm, thường thiếu tiền chi tiêu hoặc
phạm tiểu nhân mà hao tài, đạo đức thay đổi, dịch mã, tai ách hung hiểm, dễ khổ vì tình, thị phi
của thế gian hoặc phạm tang tóc, cất dấu, thích nhập lục nội cục sẽ tốt đẹp, nên tu tâm dưỡng
tính. Cần phải tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.

※用生年四化禄权科忌可看行业,再参考何星参考四化,以禄权科优先采用,化忌不宜用,
因化忌赚不到钱,四化入内局先采用行业,内局没有,再参考外局之四化。
※用太阳星着落点宫位四化禄权可看行业,参考何星参加四化。
※用官禄宫宫干之四化找禄权可看行业,再参看何星参加四化。
※用财帛宫宫干四化禄权可看行业,再参考何星参加四化。
※生年四化在命、福、疾偏向自由业,自己作主,高兴做什么就做什么,可参考星性行业。
※生年四化在疾病宫,易自由业或私人机构上班或读私立学校,可参考星性行业。
※生年四化在子女宫,可做店面行业,易走公关行业,可参考星性行业。
※生年四化禄权科在命、财、官,叫三奇加会,易当老板或主管经理可参考星性行业。
※生年四化在迁移宫或子女宫,易出外命外乡发展,可参考星性行业。

10
※生年四化在兄友线:兄友线为众生线,也是成就线,兄友线的好与坏会影响。我们人生命
运的起浮,故聪明的人,应懂得择交善友,远离恶友,也就是广结善缘,善知识,生年四化
在兄友线,可做爱心服务,唯不利钱财外借,易犯小人损财,宜精神来往。
※生年四化在夫官线,要参考配偶之行业才华功名,吉凶,再参考星性行业。
※至于考运,喜禄权科坐照都主佳,不喜忌坐忌冲,逢业障忌亦主不佳,流年流月流曰流时,
走到一样论断。

 Sử dụng tứ hóa năm sinh lộc quyền khoa kị có thể khán sự nghiệp, lại tham khảo là sao
nào phát xuất tứ hóa, lấy lộc quyền khoa ưu tiên chọn dùng, hóa kị không thích hợp sử dụng,
bởi vì hóa kị không kiếm được tiền. Trước hết nhìn tứ hóa nhập nội cục để lựa chọn nghề nghiệp.
Nếu nội cục không có lại tham khảo tứ hóa của ngoại cục.
 Sử dụng can cung Quan lộc phi tứ hóa tìm lộc quyền có thể khán nghề nghiệp, lại xem thêm
là sao nào phát xuất tứ hóa.
 Sử dụng can cung Tài bạch phi tứ hóa tìm lộc có thể khán nghề nghiệp, lại xem thêm là
sao nào phát xuất tứ hóa.
 Tứ hóa năm sinh ở Mệnh, Phúc, Tật thì có thiên hướng nghề nghiệp tự do, chính mình làm
chủ, vui vẻ làm cái gì thì làm cái đó, có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
 Tứ hóa năm sinh ở Tật ách, dễ làm nghề tự do, đi làm trong cơ cấu tư nhân hoặc trường
học tư. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
 Tứ hóa năm sinh tại cung Tử nữ, có thể mở cửa hàng, khách sạn, dễ làm nghề nghiệp cần
đi quan hệ xã hội. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
 Tứ hóa năm sinh lộc quyền khoa ở Mệnh, Tài, Quan, gọi là tam kỳ gia hội, dễ làm ông chủ
hoặc quản lý. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
 Tứ hóa năm sinh ở cung Thiên di hoặc cung Tử nữ, mệnh dễ xuất ngoại, phát triển nơi quê
người. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
 Tứ hóa năm sinh ở tuyến Huynh Nô: Tuyến Huynh Nô là chúng sinh tuyến, cũng là thành
tựu tuyến, Huynh Nô tuyến tốt hay xấu sẽ ảnh hưởng. Vận mệnh một đời chúng ta khởi phù
(Dgc: Khởi phù: trôi nổi, biến động), cho nên người thông minh, ứng với hiểu biết mà chọn được
bạn lành, rời xa bạn ác. Cũng chính là quảng kết thiện duyên, thiện tri thức. Tứ hóa năm sinh ở
Huynh Nô tuyến, có thể làm ái tâm phục vụ, chỉ có bất lợi tiền tài cho người ngoài mượn dễ
phạm tiểu nhân mà tổn hại, thích hợp hoạt bát năng động.
 Tứ hóa năm sinh ở Phu Quan tuyến, phải tham khảo tài hoa công danh sự nghiệp của người
phối ngẫu, cát hung, lại tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.

11
 Cho nên ở tại vận thi cử, mừng gặp lộc quyền khoa tọa chiếu đều chủ tốt đẹp, không thích
kị tọa, kị xung, phùng nghiệp chướng kị cũng chủ không tốt. Lưu niên, lưu nguyệt, lưu nhật, lưu
thời đều phán đoán suy luận như vậy.

今天讲到这里,就在此告一个段落,其实紫微斗数,包罗万象,浩瀚无穷,不是一朝一曰可
讲完的,将来若有机缘,再跟同学一起参悟!结笔前,再劝淡大的全体同学们,要珍惜有限
之生命,珍惜你们的黄金时光,好好用功读书,多充实自己,不要等到[书到用时方恨少]
之觉,为时已晚,况人生本来就是活到老,学到老,有一句成语[书中自有黄金屋,书中自
有美娇娘]望能悟之。
敬祝淡江大学的全体同学们,阖家平安,道业精进,心想事成。

Ngày hôm nay giảng tới đây, xin kết thúc tại nơi này. Kỳ thực, Tử vi đấu sổ bao quát vạn
tượng, vô cùng mênh mông, đều không phải một sớm một chiều có thể nói hết. Tương lai nếu
có cơ duyên, lại cùng đồng học cùng nhau tìm hiểu! Trước khi kết thúc, lại khuyên toàn thể học
viên Đạm Giang Đại Học phải quý trọng sinh mệnh hữu hạn này, quý trọng thời gian quý báu
của các bạn, triệt để dụng công đọc sách, làm phong phú chính mình. khong được chờ tới khi
cảm giác [ thư đáo dụng thì phương hận thiểu] thì đã trễ. Huống chi nhân sinh vốn chính là sống
đến già, học tận già. Có một câu thành ngữ [ thư trung tự hữu hoàng kim ốc, thư trung tự hữu
mỹ kiều nương ]. Mong rằng các bạn có thể hiểu rõ.
Kính chúc Đạm Giang Đại Học toàn thể các học sinh, toàn gia bình an, đạo nghiệp tinh tiến,
tâm tưởng sự thành.

12
华山钦天四化紫微斗数飞星秘仪活盘"内部教材(三)
HOA SƠN KHÂM THIÊN TỨ HÓA TỬ VI ĐẨU SỐ PHI TINH BÍ NGHI NỘI BỘ GIÁO TÀI (3)

生年天干论断
THIÊN CAN NĂM SINH PHÁN ĐOÁN SUY LUẬN

【甲干】
一、主偏财、投机行业。
二、眼疾、近视、血压。
三、儿女私情,易有失恋现象,尤其在夫妻宫。太阳化忌则初恋不易结合,
一生情困。
四、甲干在夫妻宫,易娶长女或嫁长子。
五、因太阳化忌,不利男命。

[Can Giáp]
1. Chủ thiên tài, nghề nghiệp có tính đầu cơ.
2. Mắt có tật, cận thị, huyết áp.
3. Tư tình nhi nữ, dễ có hiện tượng bị phụ tình, nhất là ở cung Phu thê. Thái Dương hóa kị thì
mối tình đầu không dễ kết hợp, một đời khổ vì tình.
4. Can Giáp ở cung Phu thê, dễ lấy vợ trưởng nữ hoặc lấy chồng trưởng tử.
5. Bởi vì Thái Dương hóa kị, bất lợi nam mệnh.

◎廉贞化禄:
1、利于考试、留学、官运,地位高升名气扬。
2、宜任公职或公家机构作生意,有不劳而获之财。
3、适宜从事电脑科技事业、贸易生意或渔业生意。
4、大限十年财禄充沛,官运通达,流年一年吉祥如意。

 Liêm Trinh hóa lộc:


1, Lợi ở tại thi cử, du học, quan vận, địa vị thăng chức danh khí lên cao.
2, Nên đảm nhiệm công chức hoặc đơn vị kinh doanh nhà nước, có tiền tài không làm mà
hưởng.
3, Thích hợp sự nghiệp khoa học kỹ thuật, công nghệ. Buôn bán mậu dịch hoặc ngư nghiệp.
4, Đại hạn mười năm tài lộc dồi dào, quan vận hanh thông. Lưu niên một năm cát tường như
ý.

13
◎破军化权:
1、个性刚强,用钱大方,财来财去,成就名声佳。
2、在夫妻宫 夫妻个性强,多争执,不相让。
3、在子女宫 子女顽皮好动,不易屈服而霸道。
4、女命适合企业主管。
5、大限十年开创事业,激进有所成。流年一年如意。

 Phá Quân hóa quyền:


1. Cá tính kiên cường, chuyên gia sử dụng tiền, tài tới tài đi, danh tiếng thành tựu tốt đẹp.
2. Ở cung Phu thê, phu thê cá tính cường, nhiều tranh chấp, không nhường nhịn lẫn nhau.
3. Tại cung Tử nữ, con cái bướng bỉnh hiếu động, không dễ nghe lời mà ngang ngược.
4. Nữ mệnh thích hợp quản lý xí nghiệp.
5. Đại hạn mười năm khai sáng sự nghiệp, nhanh chóng có chút thành tựu. Lưu niên một năm
như ý.

◎武曲化科:
1、有财与库、及有贵人相助,逢灾难能解厄。喜存私房钱或存入银行及邮局。
2、适合在金融界上班,或从事文化事业方面(补习班)有利进财。
3、大限十年顺利,名气远播,贵人相助提拔,流年一年通顺发达。

 Vũ Khúc hóa khoa:


1. Có tiền để dành, có quý nhân tương trợ, gặp tai nạn có thể giải ách. Giỏi giữ tiền riêng hoặc
gửi tiết kiệm ở ngân hàng.
2. Thích hợp đi làm ở giới tài chính, hoặc làm sự nghiệp ở phương diện văn hóa (lớp học bổ
túc). Thu nhập tiền tài có lợi.
3. Đại hạn mười năm thuận lợi, danh khí lan xa, quý nhân tương trợ đề bạt. Lưu niên một
năm hanh thông phát đạt.

◎太阳化忌:
1、眼疾近视,头痛失眠,心情烦燥而不安。
2、不利父、夫、子。
3、大限十年奔波劳碌,流年一年不如意。
4、逢天刑有牢狱之灾,运途不佳多变化。
5、不利仕途及感情,易有失恋现象,心情不稳定,容易生气 。

14
 Thái Dương hóa kị:
1. Mắt tật cận thị, đau đầu mất ngủ, tâm tình buồn bực mà không an.
2. Bất lợi cho cha, chồng, con trai.
3. Đại hạn mười năm bôn ba lao lực. Lưu niên một năm không như ý.
4. Phùng Thiên Hình có tai ương lao ngục, vận đồ không tốt, nhiều biến hóa.
5, Bất lợi cho con đường làm quan cùng tình cảm, dễ có hiện tượng bị phụ tình, tâm tình
không ổn định, dễ tức giận .

【乙干】
一、艺术财,适宜教育界及技术专业技能。
二、易有宗教缘。
三、太阴化忌:不利女命,参考化忌在何宫。也要注意眼疾近视。
若化忌在疾厄宫 有痔疮(男性则肾亏)。
若化忌在子女宫 易得妇女病、尿路系统疾病、糖尿病。
若化忌在父母宫 注意父母尿路系统疾病。

[ Can Ất ]
1. Nghệ thuật tài, thích hợp giới giáo dục cùng kỹ năng kỹ thuật chuyên nghiệp.
2. Dễ có duyên với tôn giáo.
3. Thái Âm hóa kị: Bất lợi nữ mệnh, tham khảo hóa kị ở cung nào. Cũng phải chú ý mắt có tật
cận thị.
Nếu hóa kị ở cung Tật ách có bệnh trĩ (Nam tính thì thận hư).
Nếu hóa kị tại cung Tử nữ dễ mắc bệnh phụ nữ, tật bệnh về hệ thống bài tiết, bệnh tiểu đường.
Nếu hóa kị ở cung Phụ mẫu chú ý phụ mẫu mắc tật bệnh về hệ thống bài tiết.

◎天机化禄:
1、利于变动,适合参谋,或*智慧的行业;或在铁类、五金、汽机业的技术上发财;也可
在五术方面进财;或在稳定有计划之行业上成就。
2、十年事业发达,流年一年得意。

 Thiên Cơ hóa lộc:


1. Lợi ở tại biến động, thích hợp tham mưu, hoặc nghề nghiệp đòi hỏi trí tuệ; hoặc ở nghề
nghiệp liên quan đến kim loại, ngũ kim, kỹ thuật động cơ mà phát tài; cũng có thể ở phương
diện ngũ thuật mà thu nhập tiền tài; hoặc ở nghề nghiệp có tính ổn định, kế hoạch mà thành
tựu.

15
2, Mười năm sự nghiệp phát đạt. Lưu niên một năm đắc ý.

◎天梁化权:
1、男女命都好打不平,肯为人排纷解难,有点固执,主观强,做事有原则。
2、适宜从事法官、律师、教师、宗教界或在公教机构上班。
3、大限十年通达,流年一年称心如意。

 Thiên Lương hóa quyền:


1. Nam nữ mệnh đều thích lo chuyện bất bình của thiên hạ, tình nguyện giúp người qua khó
khăn, có điểm cố chấp, tính chủ quan lớn, làm việc có nguyên tắc.
2. Thích hợp làm giới quan toà, luật sư, giáo sư, tôn giáo hoặc ở đi làm cơ cấu giáo dục công.
3. Đại hạn mười năm thông suốt. Lưu Niên một năm vừa lòng đẹp ý.

◎紫微化科:
1、主博学多能;文学研究,步步高升,名声远播。
2、易受贵人提拔,爱惜面子,与人接洽和睦。
3、大限十年文事鼎盛,流年一年平顺。

 Tử Vi hóa khoa:
1. Chủ bác học đa năng; tìm tòi tri thức, từng bước đi lên, danh tiếng lan xa.
2. Dễ được quý nhân đề bạt, chuộng bề ngoài, cùng người giao tiếp hòa thuận.
3. Đại hạn mười năm văn sự hưng thịnh. Lưu niên một năm thuận lợi.

◎太阴化忌:
1、一生劳碌,身体较弱。
2、男命主迟婚,女命主失权,不受重视。
3、不利女性,母、妻、女主凶象。
4、易有破耗、疾病,家运多变动,不安定,时常搬家。
5、不适合经营房地产事业。
6、大限十年阻滞,流年一年不如意。

 Thái Âm hóa kị:


1. Suốt đời lao lực, thân thể yếu kém.
2. Nam mệnh chủ hôn nhân muộn, nữ mệnh chủ thất quyền, không được coi trọng.
3. Bất lợi cho phái nữ, mẹ, vợ. Nữ chủ hung tượng.

16
4. Dễ có hao tổn, tật bệnh, gia vận nhiều biến động, không an định, thường hay chuyển nhà.
5. Không thích hợp sự nghiệp kinh doanh bất động sản.
6. Đại hạn mười năm trở ngại. Lưu niên một năm không như ý.

【丙干】
一、适宜投机行业或在技术上进财或为学者。
二、天机化权:属智慧,可考虑幕后军师、设计、企划。
三、天同化禄为福星,不能自化(自化就无福禄)。
四、廉贞化忌:注意交通罚单,官非刑罚。

[ Can Bính ]
1. Thích hợp nghề nghiệp có tính đầu cơ hoặc ở kỹ thuật hoặc là học giả.
2. Thiên cơ hóa quyền: Thuộc trí tuệ, có thể làm cố vấn phía sau, thiết kế, lập kế hoạch.
3. Thiên đồng hóa lộc là phúc tinh, không nên tự hóa (tự hóa thì vô phúc lộc).
4. Liêm trinh hóa kị: Chú ý hóa đơn phạt giao thông, hình phạt quan ngục.

◎天同化禄:
1、有无形的福气,食禄佳,有不劳而获之财,利于计划实现,享受成果。
2、适宜公教上班、医生或餐饮业。
3、大限十年光彩如意,流年一年福份安逸。

 Thiên Đồng hóa lộc:


1. Có phúc khí vô hình, áo cơm tốt đẹp, có tiền tài không làm mà hưởng, lợi ở tại thực hiện kế
hoạch, hưởng thụ thành quả.
2. Thích hợp đi làm giáo dục công, bác sĩ hoặc nghề ẩm thực.
3. Đại hạn mười năm rực rỡ như ý. Lưu niên một năm phúc phận an nhàn.

◎天机化权:
1、主掌机要之权势,凡事积极采主动,机智能力强。
2、适合五术、宗教、技术行业。
3、大限十年权势发达,利于竞选活动,流年一年如意吉祥。

 Thiên Cơ hóa quyền:


1. Chủ nắm quyền lực trọng yếu, mọi việc rất tích cực chủ động, khả năng cơ trí cao.
2. Thích hợp nghề nghiệp ngũ thuật, tôn giáo, kỹ thuật.

17
3. Đại hạn mười năm quyền thế phát đạt, lợi ở tại hoạt động tranh cử. Lưu niên một năm như
ý cát tường.

◎文昌化科:
1、有才识、学问好、利考试,竞选易当选。
2、往文路发展得名,往出版业发展则发达利市。
3、大限十年文风兴盛,流年一年如意。

 Văn Xương hóa khoa:


1. Có kiến thức, học vấn tốt, lợi thi cử, tranh cử dễ được tuyển chọn.
2. Theo nghề văn phát triển mà có được danh tiếng, theo nghề xuất bản mà phát triển thì lợi
nhuận phát đạt.
3. Đại hạn mười năm văn phong hưng thịnh. Lưu niên một năm như ý.

◎廉贞化忌:
1、经商劳碌,不利公职,官场有是非贬职。加会天刑,刑扙难逃。
2、在迁移化忌加会煞星,有凶险、脓血之灾。
3、遇七杀、大、小限重逢,有灾厄或车祸。
4、大限十年不利,流年一年破财。

 Liêm Trinh hóa kị:


1. Kinh thương lao lực, bất lợi công chức, quan trường có thị phi giáng chức. Gia hội Thiên
Hình thì hình trượng khó thoát.
2. Ở Thiên di hóa kị gia hội sát tinh, có hung hiểm, tai ương về máu huyết.
3. Ngộ Thất Sát, đại, tiểu hạn gặp phải thì có tai nạn xe cộ.
4. Đại hạn mười năm bất lợi. Lưu niên một năm rủi ro.

【丁干】
一、不主偏财,主专业技能,学术研究。
二、天同福星化权:无法清闲,较劳碌,做事有责任。
三、男命:异性缘佳(太阴化禄)。
女命:无法清闲。
四、巨门化忌:易犯小人、是非及无形干扰。防钱财不露白。
五、丁、巨在疾:注意胃肠病及无形病。
六、在子女宫:花柳病,女性子宫不好,下体不好。暗病,巨门为暗水沟。

18
[Can Đinh]
1. Không chủ thiên tài, chủ kỹ năng chuyên môn, học thuật nghiên cứu.
2. Thiên Đồng phúc tinh hóa quyền: Không cách nào được thanh nhàn, tương đối lao lực, làm
việc có trách nhiệm.
3. Nam mệnh: duyên với người khác giới tốt đẹp (Thái Âm hóa lộc).
Nữ mệnh: Không cách nào được thanh nhàn.
4. Cự Môn hóa kị: Dễ phạm tiểu nhân, thị phi và phiền nhiễu vô hình. Phòng tiền tài không
được để sơ hở.
5. Đinh, Cự ở Tật: Chú ý bệnh dạ dày, đường ruột và ám bệnh.
6. Tại cung Tử nữ: Bệnh hoa liễu, nữ tính tử cung không tốt, hạ thể không tốt. Ám bệnh, Cự
Môn là dòng nước ngầm.

◎太阴化禄:
1、主发财,男命有女孩缘,得异性财,受女性荫。
2、女命主温柔贤慧,擅理家务,适合经营化妆品、女装、美
容院,店面生意佳。
3、田宅兴旺,置不动产致富赚钱。
4、大限十年财帛丰足,流年一年财禄风光。

 Thái Âm hóa lộc:


1. Chủ phát tài, nam mệnh có duyên với phái nữ, có được tiền tài từ người khác giới, được
phái nữ che chở.
2. Nữ mệnh chủ ôn nhu có tài có đức có trí tuệ, giỏi việc nhà, thích hợp kinh doanh đồ trang
điểm, nữ trang, thẩm mỹ viện, nhà hàng kinh doanh tốt đẹp.
3. Điền trạch thịnh vượng, kiếm tiền làm giàu từ bất động sản.
4. Đại hạn mười năm tài bạch sung túc. Lưu niên một năm tài lộc dồi dào.

◎天同化权:
1、福星化权,职位步步高升,当主管、主任以上之阶级,并有创业、开创新局面之能力。
2、适合服务业、餐饮业、服饰业。专业技能。
3、大限 份安乐,流年一年平顺。

 Thiên Đồng hóa quyền:


1. Phúc tinh hóa quyền, chức vị từng bước thăng cao, đảm nhiệm cấp bậc quản lý, chủ nhiệm,
cũng có năng lực gây dựng sự nghiệp, khai sáng cục diện mới.
2. Thích hợp nghề phục vụ, ăn uống, quần áo trang sức. Kỹ năng chuyên nghiệp.

19
3. Đại hạn phần nào yên vui. Lưu niên một năm thuận lợi.

◎天机化科:
1、男女十年福吉祥。适合机械、电工技术、工程。心中之事命都主,受人欢迎,名声远
播。 计划
2、大限易实现定进财,流年一年平顺。

 Thiên Cơ hóa khoa:


1. Nam nữ mười năm phúc cát tường. Thích hợp máy móc, kỹ thuật điện, công trình. Việc
trong lòng đều được tính toán, được người hoan nghênh, danh tiếng lan xa. Kế hoạch.
2. Đại hạn dễ thực hiện thu nhập tiền tài ổn định. Lưu niên một năm thuận lợi.

◎巨门化忌:
1、是非十年稳言语上易得罪人。不可接近阴庙,易犯身佳,口角,顺。 体不
2、田宅运途不化忌易遭窃盗。
3、辰戌宫巨门巨门化忌,财易被骗。
4、疾厄丑未宫化忌,易得不好医之暗病或癌症,应多修性、宫巨门方可解厄,逢凶化吉。
心养
5、男命布施,反对,受冷落。女命被视为长舌妇,遭到往来主遭人。拒绝
6、大限户之限波跌起,流年一年不顺。

 Cự môn hóa kị:


1. Mười năm thị phi, thận trọng trong lời nói dễ đắc tội với người. Không nên tiếp cận âm
miếu, dễ thân thể không tốt.
2. Điền trạch vận đồ không nên hóa kị dễ bị trộm cắp.
3. Tại cung Thìn Tuất, Cự Môn hóa kị dễ bị lừa gạt tiền bạc.
4. Tật ách tại cung Sửu Mùi hóa kị, dễ có ám bệnh không tốt hoặc bệnh ung thư, bệnh ứng
với vòm họng.
5. Nam mệnh bị phản đối, bị lạnh nhạt. Nữ mệnh bị coi là lắm điều, chủ tới lui bị người cự
tuyệt. Nên tu tâm dưỡng tính, bố thí nhiều thì Cự Môn có thể giải ách, gặp dữ hóa lành.
6. Đại hạn gia vận nổi lên sóng gió. Lưu nien mọ t nam khong được thuạ n.

◎戊干: 主人缘 收受
一、贪狼桃花星化禄:十年风财或艺术财、从医、也可考虑专业技能。红包。
二、太阴化权:不动产或土地买卖。
三、天机化忌:注意思想不开朗,易钻牛角尖(参考何宫),注意四肢手足问题。

20
Mậu can: Chủ nhân duyên thu nhận hồng bao
1. Tham Lang đào hoa tinh hóa lộc: Tiền tài từ phong lưu nghệ thuật, theo nghề thuốc, cũng
có thể có kỹ năng chuyên môn.
2. Thái Âm hóa quyền: Buôn bán bất động sản hoặc đất đai.
3. Thiên Cơ hóa kị: Chú ý nghĩ luẩn quẩn trong lòng, dễ để tâm vào chuyện vụn vặt (tham
khảo cung nào). Chú ý tứ chi tay chân có vấn đề.

◎贪狼化禄:
1、人缘极好,适合经商,或往艺术方面进财。并对五术、仙术有极端的爱好。
2、男命主擅饮花酒,风流雅趣,往娱乐界发展可成名。女命主美容方面、服饰设计。
3、大限十年暴发,流年一年富有。

 Tham Lang hóa lộc:


1. Nhân duyên vô cùng tốt, thích hợp kinh thương, hoặc theo phương diện nghệ thuật mà thu
nhập tiền tài. Cùng với ngũ thuật, tiên thuật vô cùng ưa chuộng.
2. Nam mệnh chủ sở trường về hoa tửu, thú vui tao nhã phong lưu, theo giới nhạc thị trường
mà phát triển sẽ thành danh. Nữ mệnh chủ phương diện làm đẹp, thiết kế quần áo trang sức.
3. Đại hạn mười năm bạo phát. Lưu niên một năm dồi dào.

◎太阴化权:
1、富星化权,能掌财政大权。
2、女命擅于处理家庭帐务,井井有条,能力强,志气高,凡事自己来,多主劳禄。
3、大限十年兴旺,流年一年吉利。

 Thái Âm hóa quyền:


1. Phú tinh hóa quyền, có thể nắm quyền lớn về tài chính.
2. Nữ mệnh giỏi xử lý việc trong nhà, gọn gàng ngăn nắp, năng lực mạnh, chí khí cao, mọi việc
chính mình làm chủ, nhiều vất vả.
3. Đại hạn mười năm thịnh vượng. Lưu niên một năm cát lợi.

◎右弼化科:
1、名利双收,有上进心,主有贵人相助,大致多为异性贵人,因此容易主情,发生感情
风波。
2、大限十年利于考场,流年一年吉祥。

21
 Hữu Bật hóa khoa:
1. Danh lợi song thu, có lòng cầu tiến, chủ có quý nhân tương trợ, đại thể phần nhiều là quý
nhân khác giới, cho nên dễ chủ tình cảm, phát sinh sóng gió tình cảm.
2. Đại hạn mười năm lợi ở tại thi cử. Lưu niên một năm cát tường.

◎天机化忌:
1、事业多挫折、阻碍,感情也极不顺利。
2、男命英雄无用武之地。
女命对宗教意识特别虔诚,想出家为尼,看破尘间一切。
3、此星化忌,易有外伤、车祸事件发生,或工厂机械易故障损坏。易感冒,手足之伤,
肝癌。
4、大限十年辛劳不顺,流年一年不顺。

 Thiên Cơ hóa kị:


1. Sự nghiẹ p nhieu ngan trơ, trơ ngạ i, tình cam cung rat khong được thuạ n lợi.
2. Nam mệnh anh hùng không đất dụng võ.
Nữ mệnh đối với tôn giáo ý thức đặc biệt thành kính, mong muốn xuất gia làm ni cô, muốn
nhìn thấu cả hồng trần.
3. Sao này hóa kị, dễ có phát sinh ngoại thương, tai nạn xe cộ hoặc nhà xưởng máy móc dễ
trục trặc hư hao. Dễ cảm mạo, tổn thương tay chân, ung thư gan.
4. Đạ i hạ n mươi nam vat va cực nhọ c khong được thuạ n lợi. Lưu nien mọ t nam khong được
suôn sẻ.

【己干】
一、主偏财,生意人,禄权在内局,能者多劳,偏重财运。
二、需参考禄、权、科、忌在内局或外局,内局佳,外局不佳,内局别人荫我,外局我荫
别人。
三、不从商,属主管阶级,但要参考四化在何宫!是否有禄权组合。
四、文曲化忌:注意支票、文书、罚单,内局好,外局为欠债,忌不佳。
五、在何宫,主口角是非,与嘴巴有关,主耗星,易犯小人。

[Can Kỷ]
1. Chủ thiên tài, người làm ăn, lộc quyền tại nội cục, nhiều vất vả, thiên về tài vận.
2. Cần tham khảo lộc, quyền, khoa, kị tại nội cục hoặc ngoại cục, nội cục tốt đẹp, ngoại cục
không tốt, nội cục thì người khác phù trợ ta, ngoại cục ta phù trợ cho người.

22
3. Không theo nghiệp kinh thương, thuộc giai cấp quản lý, nhưng phải tham khảo Tứ Hóa ở
cung nào! Có tổ hợp lộc quyền hay không.
4. Văn khúc hóa kị: Chú ý chi phiếu, công văn, hóa đơn phạt, nội cục thì tốt, ngoại cục là mắc
nợ, không tốt.
5. Ở cung nào, chủ lưỡi miệng thị phi, liên quan vạ miệng, sao chủ hao tổn, dễ phạm tiểu nhân.

◎武曲化禄:
1、主财旺,正财收入,也主偏财运,有意外之财获得。
2、在财帛宫,当为大富翁,女命也主嫁富商成为富婆。
3、大限十年发财,流年一年财气旺盛。

 Vũ Khúc hóa lộc:


1. Chủ tiền tài thịnh vượng, thu nhập chính tài, cũng chủ vận thiên tài, có hàm ý lấy được tiền
tài từ bên ngoài.
2. Ở cung Tài bạch, là đại phú ông, nữ mệnh cũng chủ lấy chồng phú thương trở thành phú
bà.
3. Đại hạn mười năm phát tài. Lưu niên một năm tài vận tràn đầy.

◎贪狼化权:
1、个性暴躁,易得罪人,但其能力强,有成功之一面。适合创作、才艺、餐饮业、娱乐
业上成大功立大业。
2、此星忌与陀罗同度(陀 金克木),有灾祸。
3、喜会武曲或火铃诸星可望成功,但在发财之后,易再损失,宜勇于急退,固守为上策。
4、大限十年,财名顺遂,流年一年成就发达。

 Tham Lang hóa quyền:


1. Cá tính táo bạo, dễ đắc tội với người, nhưng năng lực mạnh, thành công trong mọi phương
diện. Thích hợp sáng tác, tài nghệ, ẩm thực. Trong nghề giải trí dễ thành công lớn, lập nên đại
nghiệp.
2. Sao này hóa kị cùng Đà La đồng độ (Đà La hành kim khắc mộc), có tai hoạ.
3. Vui mừng hội các sao Vũ Khúc hoặc Hỏa Linh, có thể thành công nhưng phát tài muộn, lại
dễ tổn thất, nên dũng cảm rút lui, cố thủ là thượng sách.
4. Đại hạn mười năm, danh tài hanh thông. Lưu Niên một năm thành tựu phát đạt.

◎天梁化科:
1、荫星化科,可得长辈提拔而升官,位居高官,掌大权,也时常因贵人出现帮助而成功。

23
2、对士人考试顺利,竞选也能获得大多数人爱戴而当选。适合宗教界、五术界发展,稳
定中进财。
3、大限十年,官场得意,流年一年,主贵人相助而获利。

 Thiên Lương hóa khoa:


1. Ấm tinh hóa khoa, có thể có được trưởng bối đề bạt mà thăng quan, đứng hàng quan lớn,
quyền chức to, cũng thường bởi vì có quý nhân xuất hiện trợ giúp mà thành công.
2. Đối với kẻ sĩ thì thuận lợi trong thi cử, tranh cử cũng có thể lấy được có được sự yêu quý
của đại đa số. Thích hợp phát triển trong giới tôn giáo, ngũ thuật. Ổn định trong thu nhập tiền
tài.
3. Đại hạn mười năm, quan trường vừa ý. Lưu niên một năm, chủ quý nhân tương trợ mà thu
hoạch lợi.

◎文曲化忌:
1、文华之星化忌,不利求学,易遭阻碍,利于研究,不利于考试登科。
2、对金钱方面要特别小心,注意支票、股票、自助会,不可背书担保。交通易被开罚单。
3、大限十年阻滞,流年一年不顺失财。

 Văn Khúc hóa kị:


1. Ngôi sao văn hoa hóa kị, bất lợi trong học tập, dễ bị trở ngại, lợi ở tại nghiên cứu, bất lợi ở
tại thi cử.
2. Đối với phương diện tiền tài phải đặc biệt coi chừng, chú ý chi phiếu, cổ phiếu, phường hội,
không nên xác nhận thư đảm bảo. Dễ bị lập hóa đơn phạt giao thông.
3. Đạ i hạ n mươi nam trơ ngạ i. Lưu nien mọ t nam khong được thuạ n lợi.

【庚干】
一、太阳化禄:做生意人或服务业。上班不长久(因太阳化禄,很想冲),内局加强。
二、武曲化权:重赚钱,正、偏财都有,参考内、外局。
三、天同化忌:无法清闲,劳碌,责任重,做事有责任。男女一样论(然后看忌星在何宫。
如夫妻,则解释夫妻对待不佳)。
四、庚干在夫妻宫,婚姻对待不佳。
五、庚干:先天注意血光、开刀(例:子女宫 生产开刀;疾厄宫 本身及
父母;迁移宫 出外注意交通灾厄逢血光)看落何宫而论,例如
来因庚干在田宅,属本人及将来生产子女时有血光(因对宫为子

24
女宫),而且庚干化科在疾厄冲父母,父母定有开刀相出现。

[Can Canh]
1. Thái Dương hóa lộc: Nghề buôn bán hoặc nghề phục vụ. Đi làm không lâu bền (bởi vì Thái
Dương hóa lộc, rất muốn xung động), nội cục càng tăng mạnh.
2. Vũ khúc hóa quyền: Trọng kiếm tiền, chính tài, thiên tài đều có. Tham khảo nội, ngoại cục.
3. Thiên Đồng hóa kị: Không cách nào được thanh nhàn, lao lực, trách nhiệm nặng nề, làm
việc có trách nhiệm. Nam nữ luận như nhau (sau đó khán sao hóa kỵ ở cung nào. Như Phu
thê, thì giải thích phu thê đối đãi không tốt).
4. Can Canh ở cung Phu thê, hôn nhân đối đãi không tốt.
5. Can Canh: Tiên thiên chú ý huyết quang, phẫu thuật (Ví dụ: Cung Tử nữ thì sinh sản phải
mổ xẻ; cung Tật ách, cung Phụ mẫu và cung Thiên di thì ra ngoài chú ý tai nạn giao thông mà
gặp huyết quang). Khán nhập cung nào mà nói, ví dụ như: Người can Canh ở Điền trạch, chủ
bản thân và lúc sinh sản con cái trong tương lai có huyết quang (bởi vì đối cung là Tử nữ
cung), mà lại can Canh hóa khoa ở Tật ách xung Phụ mẫu, phụ mẫu chắc chắn xuất hiện hiện
tượng mổ xẻ.

◎太阳化禄:
1、贵星化禄在财帛或官禄,双美,富贵双全;若在卯辰巳宫,当能掌大权当大官。
2、落陷宜在忙碌中求财。
3、女命有人缘,能得异性之帮助而获利。
4、大限十年吉祥如意,流年一年事业顺畅发达。

 Thái Dương hóa lộc:


1. Quý tinh hóa lộc ở Tài bạch hoặc Quan lộc, song mỹ, phú quý song toàn; nếu ở cung Mão
Thìn Tị, có năng lực chấp chưởng đại quyền.
2. Lạc hãm thì bôn ba trong việc kiềm tiền tài.
3. Nữ mệnh có nhân duyên, có thể có được trợ giúp của người khác giới mà thu lợi.
4. Đại hạn mười năm cát tường như ý. Lưu niên một năm sự nghiệp thông thuận phát đạt.

◎武曲化权:
1、掌财权,甚会理财,不存死钱,若与文曲合为文武双全,声望更高,财帛更丰。
2、女命有孤克之嫌,主观强,不服输,事业心过重;对丈夫易有忽略感,以致婚姻不和
谐而破劣,宜晚婚。
3、大限十年财广进,权势威武,流年一年通顺。

25
 Vũ Khúc hóa quyền:
1. Nắm quyền sở hữu tài sản, hơn nữa sẽ quan ly tai san, khong được đe tien chet, neu cung
Văn Khúc kết hợp thì văn võ song toàn, danh tiếng càng cao, tài bạch lại thêm phong túc.
2. Nữ mệnh có cô khắc, chủ cương cường, không chịu thua, đặt sự nghiệp quá nặng; đối
trượng phu dễ có cảm giác sao nhãng, đến nỗi hôn nhân không hài hòa mà đổ vỡ, nên kết hôn
muộn.
3. Đại hạn mười năm tiền tài rộng mở, quyền thế uy vũ. Lưu niên một năm hanh thông.

◎太阴化科:
1、有名声,科甲显达;艺术、五术得名,家运也好。
2、庚干太阴化科 用庚金化科,主血光、开刀。
3、癸干太阴化科 则主桃花是所不同。
4、大限十年财丰富,名声远播,流年一年平稳无灾。

 Thái Âm hóa khoa:


1. Nổi tiếng, khoa bảng hiển đạt; Có được danh tiếng đối với nghệ thuật, ngũ thuật. Gia vận
cũng tốt.
2. Canh Can Thái Âm hóa khoa, sử dụng canh kim hóa khoa, chủ huyết quang, mổ xẻ.
3. Can Quý Thái Âm hóa khoa thì lại chủ đào hoa là chỗ bất đồng.
4. Đại hạn mười năm tiền tài sung túc, danh tiếng lan xa. Lưu niên một năm bình yên vô sự.

◎天同化忌:
1、有福不全,守财不宁,有暗痣,但对宗教信仰虔诚,对身体有先天性心脏衰弱。
2、大限十年不易发挥,流年一年不顺。

 Thiên Đồng hóa kị:


1. Có phúc không được vẹn toàn, tiền tại khó giữ, có nốt ruồi kín, nhưng đối với tôn giáo có
tín ngưỡng thành kính, đối với thân thể tiên thiên có biểu hiện tim bị suy nhược.
2. Đạ i hạ n mươi nam khong de phat huy. Lưu nien mọ t nam khong được thuạ n lợi.

【辛干】
一、人缘佳,以口为主之行业。
二、男命主大男人主义,个性强,事业心重。
女命主女强人型,因太阳化权,男性之个性,事业心重。
三、女命(太阳权)易有共夫命,在夫、官、财、田宫,易有第三者介入感情。
四、文昌忌,注意支票、文书、交通、罚单。背书,作保。

26
五、曲科、昌忌组合同宫(在命、迁宫:母疾福财),会有神经不正常。

[Can Tân]
1. Nhân duyên tốt đẹp, lấy miệng làm nghề nghiệp chính.
2. Nam mệnh chủ đại nam nhân chủ nghĩa, cá tính mạnh, nặng sự nghiệp.
Nữ mệnh chủ phẩm chất cương cường bởi vì Thái Dương hóa quyền, có cá tính của nam giới,
nặng sự nghiệp.
3. Nữ mệnh (Thái Dương quyền) dễ có mệnh chung chồng, ở Phu, Quan, Tài, Điền trong
chuyện tình cảm dễ có người thứ ba xuất hiện.
4. Văn Xương kị, chú ý chi phiếu, công văn, giao thông, hóa đơn phạt. Thư xác nhận, bảo lãnh.
5. Khúc khoa, Xương kị tổ hợp đồng cung (ở Mệnh, Thiên di, Phụ, Tật, Phúc, Tài), sẽ có thần
kinh không bình thường.

◎巨门化禄:
1、暗星化禄,有意外之财,且不依*祖业白手起家。加会吉
星成就大,又主口才佳,反应好,适宜外交、外务、推销行业。
2、大限十年吉利,流年一年如意。

 Cự Môn hóa lộc:


1. Ám tinh hóa lộc, có ý nghĩa tiền tài ở bên ngoài, mà lại không theo tổ nghiệp, dựng nghiệp
bằng hai bàn tay trắng. Gia hội cát tinh thành tựu lớn lao, vừa chủ khẩu tài tốt đẹp, phản ứng
giỏi, thích hợp ngoại giao, ngoại vụ, marketing.
2. Đại hạn mười năm cát lợi. Lưu niên một năm như ý.

◎太阳化权:
1、文武皆贵,掌大权,升迁快,人缘特佳,得相助,唯独个性略为强烈,有急躁之现象。
2、大限十年事业发达,流年一年如意快乐。

 Thái Dương hóa quyền:


1. Văn võ toài tài, chưởng quyền lớn, thăng tiến nhanh, nhân duyên đặc biệt tốt đẹp, có được
tương trợ, duy chỉ có cá tính hơi mãnh liệt, có hiện tượng vội vàng nóng nảy.
2. Đại hạn mười năm sự nghiệp phát đạt. Lưu niên một năm vui mừng như ý.

◎文曲化科:
1、文华化科,主在文路上进展快,成就大。
2、男命有文艺才能,女命也主才华过人。

27
3、大限利于出版事业,流年利于考试、着作、发表。

 Văn Khúc hóa khoa:


1. Văn hoa hóa khoa, chủ phát triển nhanh chóng trong nghề văn chương, có thành tựu lớn.
2. Nam mệnh có tài năng văn nghệ, nữ mệnh cũng chủ tài hoa hơn người.
3. Đại hạn lợi ở sự nghiệp xuất bản. Lưu niên lợi ở tại thi cử, trước tác, phát biểu.

◎文昌化忌:
1、不利考试,理想切莫太高,应多加努力。
2、注意文书、支票、股票问题及交通罚单。
3、大限十年不利考试及竞选或出版,流年一年不顺有挫折。

 Văn Xương hóa kị:


1. Bất lợi tại thi cử, tính thực tế rất cao, ứng với cố gắng nhiều hơn.
2. Chú ý vấn đề về công văn, chi phiếu, cổ phiếu và xử phạt giao thông.
3. Đại hạn mười năm bất lợi tại thi cử, tranh cử hoặc xuất bản. Lưu nien mọ t nam khong được
thuận lợi, có ngăn trở.

【壬干】
一、天梁禄:(命、福、疾)有福荫,食禄不缺。自命清高,因父母星。
二、紫微权:喜欢当老大,有掌权(孤高,自命清高)。不认输。
三、左辅科:可当主管或从事专业技能,有一技之长。适合医界、教育界、调查局。
四、武曲忌:内局佳,外局不佳。财星化忌,注意钱财借贷。周转。
内局 节俭(命、疾、福、官,尤其田宅)。
外局 兄、友宫则欠众生;夫妻宫则欠夫或妻;子女宫则合伙问题。

[Can Nhâm]
1. Thiên Lương lộc: (Mệnh, Phúc, Tật) có phúc ấm, áo cơm không thiếu. Tự cho là thanh cao,
bởi vì là sao chủ phụ mẫu.
2. Tử Vi quyền: Thích gánh vác trách nhiệm lão đại, có quyền (cao ngạo, tự cho là thanh cao).
Không chịu tiếp thu.
3. Tả phụ khoa: Có thể quản lý hoặc làm chuyên môn, có thành thạo một nghề. Thích hợp y
giới, giáo dục, điều tra.
4. Vũ Khúc kị: Nội cục tốt đẹp, ngoại cục không tốt. Tài tinh hóa kị, chú ý cho mượn, chi tiêu
tiền bạc.
Nội cục thì tiết kiệm (Mệnh, Tật, Phúc, Quan, nhất là Điền trạch).

28
Ngoại cục tại cung Huynh Nô thì ít anh em bạn bè; tại cung Phu thê thì trắc trở tình duyên;
tại cung Tử nữ thì có vấn đề về chơi phường hụi.

◎天梁化禄:
1、聪明有人缘,受长辈提拔,名声显达,对五术医有兴趣。
2、适合各方面进财,股票或投机事业,与天同同样有不劳而获之财。
3、大限十年横财,流年一年财禄平顺。

 Thiên Lương hóa lộc:


1. Thông minh, có nhân duyên, được trưởng bối đề bạt, danh tiếng hiển đạt, đối với y thuật
có hứng thú.
2. Thích hợp các phương diện kiếm tiền như cổ phiếu hoặc sự nghiệp đầu cơ, cũng có dạng
tiền tài không làm mà được hưởng như Thiên Đồng.
3. Đại hạn mười năm hoạnh phát tiền tài. Lưu niên một năm tài lộc bình thuận.

◎紫微化权:
1、掌权势,有权威,有领导他人之功能。
2、会六吉星(左、右、日、月)拱或相挟主大富大贵。
3、大限十年佳缘机会,流年一年努力奋发有成。

 Tử Vi hóa quyền:
1. Nắm quyền thế, có quyền uy, có năng lực lãnh đạo người khác
2. Hội lục cát tinh (Tả, Hữu, Nhật, Nguyệt) vây quanh hoặc tương hợp chủ đại phú đại quý.
3. Đại hạn mười năm cơ duyên tốt đẹp. Lưu niên một năm nỗ lực hăng hái thành công.

◎左辅化科:
1、功名有望,贵人多助,适合文教工作、广播事业、新闻工作或编辑。女命适合秘书、
语文工作。
2、大限十年吉利,流年一年平顺。

 Tả Phụ hóa khoa:


1. Công danh có hi vọng, nhiều quý nhân giúp đỡ, thích hợp công tác văn giáo, phát thanh,
công tác tin tức hoặc biên tập. Nữ mệnh thích hợp công tác thư ký, ngữ văn.
2. Đại hạn mười năm cát lợi. Lưu niên một năm thuận lợi.

29
◎武曲化忌:
1、财星化忌,对财不利,倒债甚多,若与天刑同度,必因犯官非而刑罚。
2、大限十年财运不顺,流年一年为钱烦恼。

 Vũ Khúc hóa kị:


1. Tài tinh hóa kị, đối với tiền tài bất lợi, nợ nần rất nhiều, nếu cùng Thiên Hình đồng độ, tất
bởi vì phạm quan phi mà phải chịu hình phạt.
2. Đại hạn mười năm tài vận khong được thuận. Lưu niên một năm vì tiền phiền não.

【癸干】
一、破军禄:人缘财,人缘服务业,从事艺术、买空卖空。
二、太阴科:土地买卖、不动产。
三、巨门权:嘴巴行业;教育界、当讲师(补习班)、外务员,人缘佳,有说服力。
四、贪狼忌:易犯桃花劫,主修道更佳;适宜偏门生意、冷门生意、技术财;身体注意花柳
病。
癸干在疾厄有贪狼忌或疾厄坐癸干或子女宫有贪狼忌,则要注肝肾不佳。

[Can Quý]
1. Phá Quân lộc: Nhân duyên với tiền bạc, nhân duyên với nghề phục vụ, làm nghệ thuật, buôn
nước bọt.
2. Thái Âm khoa: Buôn bán đất đai, bất động sản.
3. Cự môn quyền: Nghề nghiệp liên quan quan đến mồm miệng; giới giáo dục, giảng sư (lớp
bổ túc), nhân viên ngoại vụ, nhân duyên tốt đẹp, có sức thuyết phục.
4. Tham Lang kị: Dễ phạm nạn đào hoa, chủ tu đạo; thích hợp buôn bán, nghành nghề ít được
chú ý, kỹ thuật; thân thể chú ý bệnh hoa liễu.
Can Quý ở Tật ách có Tham Lang kị hoặc Tật ách tọa can Quý hoặc cung Tử nữ có tham lang
kị, thì phải chú ý gan thận không tốt.

◎破军化禄:
1、代表富足,衣食不缺,有不劳而获之财。
2、适合经营市场生意,畜牧业佳。
3、大限十年奋斗有成,流年一年变动转机。

 Phá Quân hóa lộc:


1. Đại biểu giàu có, áo cơm không thiếu, có dạng tiền tài không làm mà hưởng.
2. Thích hợp kinh doanh buôn bán, làm nghề chăn nuôi tốt đẹp.

30
3. Đại hạn mười năm phấn đấu thành công. Lưu niên một năm biến động bước ngoặt.

◎巨门化权:
1、口才佳,有语言天才,让人心服口服,预防口舌之争。
2、女命宜防为长舌妇,而对丈夫之事业有阻碍。
3、大限十年进步,流年一年平顺。

 Cự Môn hóa quyền:


1. Khẩu tài tốt đẹp, có thiên tài về ngôn ngữ, khiến cho người phải tâm phục khẩu phục, đề
phòng khẩu thiệt thị phi.
2. Nữ mệnh nên tránh làm bà lắm mồm mà đối với sự nghiệp của chồng có nhiều trở ngại.
3. Đại hạn mười năm tiến bộ. Lưu niên một năm thuận lợi.

◎太阴化科:
1、科名显达,家运平稳,处处平安。
2、男命得妻助,女命主温柔贤慧,适合保育幼儿科工作。
3、大限十年春风得意,流年一年快乐平安。

 Thái Âm hóa khoa:


1. Khoa danh hiển đạt, gia vận bình ổn, nơi chốn bình an.
2. Nam mệnh có được vợ trợ giúp, nữ mệnh chủ ôn nhu có tài, có đức tuệ, thích hợp công tác
chăm sóc trẻ nhỏ.
3. Đại hạn mười năm quan lộ rộng mở. Lưu niên một năm vui vẻ bình an.

◎贪狼化忌:
1、桃花、官非,因桃花惹祸而破财。
2、适合食品类、餐饮业或偏门生意。
3、女命加煞,主婚姻不顺或沦落风尘。
4、大限十年多变动,流年一年不顺。

 Tham Lang hóa kị:


1. Đào hoa, quan phi, bởi vì đào hoa mà gặp rủi ro.
2. Thích hợp nghề thực phẩm, ăn uống hoặc làm ăn thủ đoạn.
3. Nữ mệnh nếu gia sát tinh, chủ hon nhan khong được thuận hoặc lưu lạc phong trần.
4. Đại hạn mười năm nhiều biến động. Lưu niên một nam khong được thuận.

-------------------------------------------------------- THE END --------------------------------------------------------------

31

You might also like