Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Yêu cầu – Học xong môn này Sinh viên cần nắm
được:
Lý thuyết đại số boole, hàm boole và cổng logic thực hiện
hàm boole.
Hiểu được cách thức tối thiểu hóa hàm boole bằng phương
pháp bảng đồ Karnaugh.
Vận dụng bảng đồ Karnaugh để tối tiểu hóa hàm boole và
xây dựng sơ đồ mạch logic biểu diễn hàm boole.
Nội dung
Chương 1 – Logic mệnh đề
2
NỘI DUNG CỐT LÕI (tt)
Đánh giá
Được thi 02 lần
Nguyễn Hữu Anh, “Giáo trình toán rời rạc”, Nhà xuất bản Lao
động xã hội. Hà nội, 2000.
Trần Ngọc Danh, “Toán rời rạc nâng cao”, Nhà xuất bản ĐH
Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, 2004.
3
Monday, May 11, 2020 Cấu trúc dữ liệu 7
4
5/11/2020
LOGIC MỆNH ĐỀ
Mệnh đề
Định nghĩa
Phân loại
Các phép toán
Logic mệnh đề
Định nghĩa
Bảng chân trị.
Độ ưu tiên phép toán
Tương đương logic
Chứng minh logic
Monday, May 11, 2020 2
1
5/11/2020
I. Mệnh đề
1. Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định có giá
trị chân lý xác định, đúng hoặc sai.
Câu hỏi, câu cảm thán, mệnh lệnh+ không là
mệnh đề.
Ví dụ:
- Mặt trời quay quanh trái đất.
- 1+1 = 2.
- Hôm nay trời đẹp quá! (không là mệnh đề)
- Học bài đi (không là mệnh đề)
- 3 là số chẵn phải không? (không là mệnh đề)
I. Mệnh đề
a. Ký hiệu: Người ta dùng các ký hiệu P, Q, R+
để chỉ mệnh đề.
2
5/11/2020
I. Mệnh đề
2. Phân loại: gồm 2 loại
a. Mệnh đề sơ cấp (nguyên thủy): thường là một
mệnh đề khẳng định đơn.
b. Mệnh đề phức hợp: là mệnh đề được xây
dựng từ các mệnh đề sơ cấp nhờ liên kết bằng
các liên từ (và, hay, khi và chỉ khi,+) hoặc
trạng từ “không”.
Ví dụ:
- 2 không là số nguyên tố
- 2 là số nguyên tố (sơ cấp)
- Nếu 3>4 thì trời mưa
- An đang xem phim hay An đang học bài
- Hôm nay trời đẹp và 1 +1 =3
3
5/11/2020
I. Mệnh đề
3. Các phép toán: có 6 phép toán
a. Phép phủ định: phủ định của mệnh đề P
được ký hiệu là ¬P hay P (đọc là “không” P
hay “phủ định của” P).
P ¬P
Bảng chân trị :
1 0
Ví dụ : 0 1
+ 2 là số nguyên tố
Phủ định: 2 không là số nguyên tố
+ 1>2
Phủ định : 1 ≤ 2
I. Mệnh đề
b. Phép nối liền (hội, giao): của hai mệnh đề P, Q
được kí hiệu bởi P ∧ Q (đọc là “P và Q”), là
mệnh đề được định bởi : P ∧ Q đúng khi và chỉ
khi P và Q đồng thời đúng. P Q P∧Q
0 0 0
Bảng chân trị 0 1 0
1 0 0
Ví dụ: 1 1 1
- 3 > 4 và Trần Hưng Đạo là một vị tướng
- 2 là số nguyên tố và 2 là số chẵn
- An đang hát và uống nước
4
5/11/2020
I. Mệnh đề
c. Phép nối rời (tuyển, hợp): của hai mệnh đề P,
Q được kí hiệu bởi P ∨ Q (đọc là “P hay Q”), là
mệnh đề được định bởi : P ∨ Q sai khi và chỉ khi
P và Q đồng thời sai. P Q P∨Q
0 0 0
Bảng chân trị 0 1 1
1 0 1
Ví dụ: 1 1 1
- π > 4 hoặc π > 5
- 2 là số nguyên tố hoặc 2 là số chẵn
I. Mệnh đề
Ví dụ
“Hôm nay, An giúp mẹ lau nhà và rửa chén”
“Cô ấy là người đẹp và thông minh ”
“Ba đang đọc báo hay xem phim”
5
5/11/2020
I. Mệnh đề
d. Phép hoặc loại trừ: của hai mệnh đề P, Q
được kí hiệu bởi P ⊕ Q (đọc là “P xor Q”), là
mệnh đề được định bởi : P ⊕ Q đúng khi và chỉ
khi P và Q không đồng thời đúng. P Q P⊕Q
Bảng chân trị 0 0 0
0 1 1
Ví dụ: 1 0 1
1 1 0
- P = Tôi sẽ đạt 10 điểm môn Toán rời rạc.
- Q = Tôi sẽ rớt môn toán rời rạc
- P ⊕ Q = Tôi sẽ đạt 10 điểm hoặc rớt môn Toán RR
(không thể đồng thời cả 2).
I. Mệnh đề
e. Phép kéo theo: Mệnh đề P kéo theo Q của hai
mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P → Q (đọc là “P
kéo theo Q” hay “Nếu P thì Q” hay “P là điều kiện
đủ của Q” hay “Q là điều kiện cần của P”) là
mệnh đề được định bởi:
P → Q sai khi và chỉ khi P đúng và Q sai.
P Q P→Q
Bảng chân trị 0 0 1
0 1 1
1 0 0
1 1 1
6
5/11/2020
I. Mệnh đề
I. Mệnh đề
7
5/11/2020
I. Mệnh đề
Ví dụ:
Nếu bạn học hành chăm chỉ thì bạn sẽ đạt
điểm tốt.
Nếu 1 = 2 thì Lenin là người Việt Nam.
Nếu trái đất quay quanh mặt trời thì 1 + 3 = 5
π > 4 kéo theo 5 > 6
π < 4 thì trời mưa
Nếu 2 + 1 = 0 thì tôi là chủ tịch nước.
I. Mệnh đề
f. Phép kéo theo hai chiều: Mệnh đề P kéo theo
Q và ngược lại của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu
bởi P ↔ Q (đọc là “P nếu và chỉ nếu Q” hay “P
khi và chỉ khi Q” hay “P là điều kiện cần và đủ
của Q” hay “P tương đương với Q”), là mệnh đề
xác định bởi:
P ↔ Q đúng khi và chỉ khi P và Q có cùng
chân trị P Q P↔Q
0 0 1
Bảng chân trị 0 1 0
1 0 0
1 1 1
8
5/11/2020
I. Mệnh đề
Ví dụ:
2=4 khi và chỉ khi 2+1=0
6 chia hết cho 3 khi và chi khi 6 chia hết cho 2
London là thành phố nước Anh nếu và chỉ nếu
thành phố HCM là thủ đô của VN
π>4 là điều kiện cần và đủ của 5>6
9
5/11/2020
Ví dụ:
E(p,q) = ¬(¬p ∧q)
F(p,q,r) = (p → q) ∧ ¬(q ∧r)
10
5/11/2020
11
5/11/2020
12
5/11/2020
13
5/11/2020
14
5/11/2020
Bài tập
Cho p, q, r là các biến mệnh đề. Chứng minh rằng:
(¬p → r) ∧ (q→ r) ⇔ (p → q) → r
Giải
(¬p → r) ∧ (q → r)
⇔ ( p ∨ r ) ∧ (¬ q ∨ r) (luật về phép kéo theo)
⇔ ( p∧ ¬ q ) ∨ r (luật phân phối)
⇔ ¬( ¬p ∨ q ) ∨ r (De Morgan)
⇔ ¬( p → q ) ∨ r (luật về phép kéo theo)
⇔ ( p → q ) → r (luật về phép kéo theo)
15
5/11/2020
16
5/11/2020
Bài tập ví dụ
34
17
5/11/2020
1
5/11/2020
Hệ quả logic
Định nghĩa: F được gọi là hệ quả logic của E nếu EF là
hằng đúng.
Ký hiệu E F
Ví dụ: (p q) p
Trong phép tính mệnh đề người ta không phân biệt những
mệnh đề tương đương logic với nhau.
Do đó đối với những dạng mệnh đề có công thức phức
tạp, ta thường biến đổi để nó tương đương với những
mệnh đề đơn giản hơn.
Để thực hiện các phép biến đổi ta sử dụng qui tắc thay
thế và quy luật logic.
Hệ quả logic
Ví dụ:
(p q) r (p q) r
2
5/11/2020
Cơ sở Logic
p q p q
3
5/11/2020
Ví dụ
pq
Hoặc dưới dạng sơ đồ: q
p
4
5/11/2020
Ví dụ
p q q r p r
5
5/11/2020
Ví dụ
p q q p
Hoặc dưới dạng sơ đồ
pq
q
p
Ý nghĩa của qui tắc: nếu một trong hai trường hợp có thể
xảy ra, chúng ta biết có một trường hợp không xảy ra thì
chắc chắn trường hợp còn lại sẽ xảy ra.
6
5/11/2020
Ví dụ
( p q) ( p q)
Hoặc dưới dạng sơ đồ
p
q
pq
7
5/11/2020
Ví dụ
p
8
5/11/2020
Ví dụ
9
5/11/2020
p1 p1
Dạng sơ đồ p2
p2
...
...
pn
pn h
h 0
10
5/11/2020
( n 3 4 n) 3 n
p1 p2 ... pn q
11
5/11/2020
Giải
p q
p: ông Minh được tăng lương.
q: ông Minh nghỉ việc.
qr s
r: vợ ông Minh mất việc. tr
s: gia đình phải bán xe. p
t: vợ ông hay đi làm trễ.
s t
Suy luận trên không đúng s=0
t=1
Phản ví dụ p=1
q=0
r=1
12
5/11/2020
Ví dụ
p (q r )
ps
tq
s
r t
p (q r) ps p (q r ) tq
p s s p qr
t q p qr tr
s
r t
Theo luật logic, ta có:
t r r t
13
5/11/2020
Ví dụ khác
14
5/11/2020
Ví dụ khác
15
5/11/2020
Giải
Phản ví dụ:
p = q = r = 1, s = 0.
32
16
5/11/2020
LOGIC VỊ TỪ
Tập hợp
Logic vị từ
Định nghĩa
Các phép toán
Lượng từ.
Mệnh đề lượng từ
Phủ định của mệnh đề lượng từ
Quy tắc đặc biệt hóa phổ dụng
Quy nạp.
Monday, May 11, 2020 2
1
5/11/2020
Tập hợp
Định nghĩa: Tập hợp là một bộ sưu tập gồm các vật. Mỗi
vật được gọi là một phần tử của tập hợp.
Kí hiệu: A, B , X,2
Nếu x là phần tử của tập hợp A, ta kí hiệu x ∈ A
Ví dụ:
- N ={0,1,2,2} là tập hợp các số tự nhiên.
- Z = {0,1,-1,2,-2,2} tập hợp các số nguyên.
- Q = {m/n | m,n ∈ Z, n≠0 } tập hợp các số hữu tỉ.
- R: tập hợp các số thực.
- C: Tập hợp các số phức.
Logic vị từ
2
5/11/2020
Logic vị từ
2. Các phép toán trên vị từ
Cho trước các vị từ p(x), q(x) theo một biến x ∈ A. Khi ấy, ta
cũng có các phép toán tương ứng như trên mệnh đề
Logic vị từ
Khi xét một vị từ p(x) với x ∈ A. Ta có các trường hợp sau
- TH1. Khi thay x bởi 1 phần tử a tùy ý∈ A, ta có p(a) đúng.
- TH2. Với một số giá trị a ∈ A, ta có p(a) đúng.
- TH3. Khi thay x bởi 1 phần tử a tùy ý∈ A, ta có p(a) sai.
3
5/11/2020
Lượng từ
Định nghĩa. Cho p(x) là một vị từ theo một biến xác định trên
A. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x) như
sau:
- Mệnh đề “Với mọi x thuộc A, p(x) ”, kí hiệu bởi
“∀x ∈ A, p(x)”,
là mệnh đề đúng khi và chỉ khi p(a) luôn đúng với mọi giá trị
a ∈ A.
- Mệnh đề “Tồn tại (ít nhất )hay có (ít nhất) một x thuộc A,
p(x))” kí hiệu bởi :
“∃x ∈ A, p(x)” ,
là mệnh đề đúng khi và chỉ khi có ít nhất một giá trị x = a0
nào đó sao cho mệnh đề p(a0) đúng.
Lượng từ
4
5/11/2020
Định nghĩa. Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định
trên A×B. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x, y)
như sau:
“∀x ∈ A,∀y ∈ B, p(x, y)” = “∀x ∈ A, (∀y ∈ B, p(x, y))”
“∀x ∈ A, ∃y ∈ B, p(x, y)” = “∀x ∈ A, (∃y ∈ B, p(x, y))”
“∃x ∈ A, ∀y ∈ B, p(x, y)” = “∃x ∈ A, (∀y ∈ B, p(x, y))”
“∃x ∈ A, ∃y ∈ B, p(x, y)” = “∃x ∈ A, (∃y ∈ B, p(x, y))”
Ví dụ 1
5
5/11/2020
Ví dụ 2
6
5/11/2020
∀x ∈ A, p ( x ) ⇔ ∃x ∈ A, p ( x )
∃x ∈ A, p ( x ) ⇔ ∀x ∈ A, p ( x )
∀x ∈ A, ∀y ∈ B, p ( x, y ) ⇔ ∃x ∈ A, ∃y ∈ B, p ( x, y )
∀x ∈ A, ∃y ∈ B, p ( x, y ) ⇔ ∃x ∈ A, ∀y ∈ B, p ( x, y )
∃x ∈ A, ∀y ∈ B, p ( x, y ) ⇔ ∀x ∈ A, ∃y ∈ B, p ( x, y )
∃x ∈ A, ∃y ∈ B, p ( x, y ) ⇔ ∀x ∈ A, ∀y ∈ B, p ( x, y )
7
5/11/2020
- “∀x ∈ A, 2x + 1 ≤ 0”
Trả lời:
“∃x ∈ A, 2x + 1 > 0”
8
5/11/2020
Quy nạp
Chứng minh 1 + 3 + 5 + 7 + Q+ (2n-1)= n2 với n ≥ 1
1. Phương pháp
Với những bài toán chứng minh tính đúng đắn của một biểu
thức mệnh đề có chứa tham số n, như P(n). Quy nạp toán
học là một kỹ thuật chứng minh P(n) đúng với mọi số tự
nhiên n ≥N0.
- Quá trình chứng minh quy nạp bao gồm 2 bước:
Bước cơ sở: Chỉ ra P(N0) đúng.
Bước quy nạp: Chứng minh nếu P(k) đúng thì P(k+1)
đúng. Trong đó P(k) được gọi là giả thiết quy nạp.
Quy nạp
Ví dụ. Chứng minh 1+3+2+(2n-1)=n2 với mọi số nguyên
dương n.
Gọi P(n) = “1+3+2(2n-1)=n2 “
+ Bước cơ sở:
Hiển nhiên P(1) đúng vì 1= 12.
9
5/11/2020
Quy nạp
+ Bước quy nạp:
- Giả sử P(k) đúng, tức là
1 + 3 + 5 + ... + (2k − 1) = k 2
- Ta phải chỉ ra rằng P(k+1) đúng, tức là
1 + 3 + 5 + ... + (2k + 1) = (k + 1) 2
Từ giả thiết quy nạp ta có:
1 + 3 + 5 + ... + (2k − 1) + (2k + 1) = k 2 + (2k + 1)
= ( k + 1) 2
- Suy ra, P(k+1) đúng.
Vậy theo nguyên lý quy nạp P(n) đúng với mọi số
nguyên dương n
Ví dụ
10
5/11/2020
21
11
5/11/2020
1
5/11/2020
TẬP HỢP
2
5/11/2020
Ví dụ.
N, Z, R, là các tập vô hạn
X = {1, 3, 4, 5} là tập hữu hạn |X|=4
3
5/11/2020
A B A B
Hai tập hợp bằng nhau
A = B nếu mọi phần tử của A
đều nằm trong B và ngược
lại.
4
5/11/2020
Phép giao
– Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp tạo bởi các
phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
( x A B) ( x A x B)
– Ký hiệu: A B
A A B B
– Tính chất:
A A A
1) Tính lũy đẳng
2) Tính giao hoán A B B A
3) Tính kết hợp A ( B C ) ( A B) C
4) Giao với tập rỗng A A
Tính phân phối của phép giao và hợp
1) A ( B C ) ( A B) ( A C )
2) A ( B C ) ( A B ) ( A C )
5
5/11/2020
Luật De Morgan: 1) A B A B
2) A B A B
Tập bù
• Nếu A là con của B thì B\A được gọi là tập
bù của A trong B.
B\A A
6
5/11/2020
Tính chất
7
5/11/2020
Ví dụ X {a, b}
P( X ) {,{a},{b},{a, b}}
Tích Đề Các
ĐN: Tích Đề các của tập hợp A với tập hợp B là
tập hợp bao gồm tất cả các cặp thứ tự (x,y) với
x A, y B
( x, y) A B ( x A y B)
– Ký hiệu: A.B hoặc A B
– Chú ý: Tích của 2 tập hợp không có tính chất
giao hoán.
| A B | ?
8
5/11/2020
A
iI
i {x i I, x A i }
A
iI
i {x i I, x A i }
A i ( x i ) i I i I , x i A i
i I
ÁNH XẠ
9
5/11/2020
Khái niệm
1. Định nghĩa. Cho hai tập hợp X, Y . Ánh xạ giữa hai
tập X và Y là một qui tắc f sao cho mỗi x thuộc X tồn tại
duy nhất một y thuộc Y để y = f(x)
Ta viết:
f : X
Y
x f ( x)
Nghĩa là x X , ! y Y : y f ( x)
Ví dụ
10
5/11/2020
11
5/11/2020
f–1(B)
f–1(1)={0}
f–1(2)={-1,1}
f–1(-5)=
f–1([2,5])= [-2,-1] [1,2]
12
5/11/2020
13
5/11/2020
Toàn ánh
14
5/11/2020
15
5/11/2020
Song ánh
Tính chất.
f : X Y là một song ánh
(y Y, !x X, y = f(x));
(y Y, f–1(y) có đúng một phần tử);
y Y, phương trình f(x) = y (y được xem
như tham số) có duy nhất một nghiệm x X.
16
5/11/2020
Ánh xạ ngược
Ánh xạ ngược.
Xét f : X Y là một song ánh. Khi đó, theo tính
chất trên, với mọi y Y, tồn tại duy nhất một phần
tử x X thỏa f(x) = y. Do đó tương ứng y x là
một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ
ngược của f và ký hiệu f–1. Như vậy:
f–1 : Y X
y f–1(y) = x với f(x) = y.
Khi đó f–1(y)=(y-1)/2
Ánh xạ ngược
17
5/11/2020
Ánh xạ hợp
Bài tập ví dụ
18
5/11/2020
Bài tập ví dụ
Bài tập ví dụ
19
5/11/2020
Bài tập ví dụ
40
20
5/11/2020
PHÉP ĐẾM
1
5/11/2020
I. Các nguyên lý
1. Nguyên lý cộng
Giả sử để làm công việc A có 2 phương pháp:
- Phương pháp 1 có n cách làm
- Phương pháp 2 có m cách làm
Khi đó số cách làm công việc A là n+m
Phép đếm
I. Các nguyên lý
2. Nguyên lý nhân
Giả sử để làm công việc A cần thực hiện 2 bước:
- Bước 1 có n cách làm
- Bước 2 có m cách làm
Khi đó số cách làm công việc A là n*m
Ví dụ:
A B C
2
5/11/2020
I. Các nguyên lý
Ví dụ: Cho tập X ={1,2,3,4,5,0}
Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau mà
chia hết cho 2?
Giải. Gọi số có 3 chữ số là abc
TH1 . c=0. Khi đó
c có 1 cách chọn
a có 5 cách chọn ( aX\{0} ) TH1 có 1*4*5 =20
b có 4 cách chọn ( bX\{a, 0} )
TH2 . c≠0. Khi đó
c có 2 cách chọn
a có 4 cách chọn ( aX\{c, 0} ) TH2 có 2*4*4 =32
b có 4 cách chọn ( bX\{a, c} )
Vậy có 20+32 =52
5
I. Các nguyên lý
3. Nguyên lý chuồng bồ câu (Derichlet)
3
5/11/2020
I. Các nguyên lý
Giải.
Ta lập các chuồng như sau: {1,9} {2,8} {3,7}
{4,6} {5}
Do A có 6 phần tử nên trong 6 phần tử đó sẽ có
2 phần tử trong 1 chuồng Suy ra đpcm
I. Các nguyên lý
4. Nguyên lý bù trừ.
Cho A và B là hai tập hữu hạn. Khi đó
|A B|= |A|+|B| - |A B|
A AB B
4
5/11/2020
I. Các nguyên lý
AC BC
ABC
A B
AB
|A B C|=?
I. Các nguyên lý
Ví dụ. Trong một lớp ngoại ngữ Anh Pháp. Có 24
HS học Tiếng Pháp, 26 học sinh học Tiếng Anh.
15 học sinh học Tiếng Anh và Tiếng Pháp. Hỏi
lớp có bao nhiêu người ?
Giải.
Gọi A là những học sinh học Tiếng Pháp
B là những học sinh học Tiếng Anh
Khi đó. Số học sinh của lớp là |A B |. Theo
nguyên lý bù trừ ta có |A B|= |A|+|B| - |A B| =
24+26-15=35
10
5
5/11/2020
12
6
5/11/2020
13
14
7
5/11/2020
15
16
8
5/11/2020
7!
420
3!1!2!1!
18
9
5/11/2020
19
20
10
5/11/2020
K nk Cnk k 1
Số cách chia k vật đồng chất nhau vào n hộp phân
biệt cũng chính bằng số tổ hợp lặp chập k của n
K nk Cnkk 1
21
11
5/11/2020
23
Vậy q C1613 .
Lý luận tương tự, ta có r K 49 C.4991 C12
9
24
12
5/11/2020
25
13
5/11/2020
HÀM BOOLE VÀ
MẠNG LOGIC
Giảng viên: TS. Trương Quốc Bảo
Mở đầu
Đại số Boole
Hàm Boole
Bảng chân trị
Các phép toán trên hàm Boole
Phép cộng
Phép nhân
Phép lấy bù
1
5/11/2020
Mở đầu
Mở đầu
A B C MN
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 1
Câu hỏi: Khi mạch điện gồm
nhiều cầu dao, làm sao ta có 1 0 0 1
1 1 0 1
Giải pháp là đưa ra công
1 1 1 1
thức, với mỗi biến được xem
như là một cầu dao.
2
5/11/2020
I. Đại Số Boole
Xét tập hợp B = {0, 1}. Trên B ta định nghĩa hai
phép toán , như sau:
3
5/11/2020
7
Bảng chân trị
Xét hàm Boole n biến f(x1,x2,…,xn)
8
Ví dụ
Mỗi phiếu chỉ lấy một trong hai giá trị: 1 (tán thành)
hoặc 0 (bác bỏ).
4
5/11/2020
Hàm Boole
Khi đó f là hàm Boole theo 3 biến x, y, z có bảng chân
trị như sau:
x y z f
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 1
1 0 0 0
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 1 9
10
Các phép toán trên hàm Boole
f g = f + g – fg
0 1
Suy ra
0 0 1
1 1 1
5
5/11/2020
11
Các phép toán trên hàm Boole
x = (x1,x2,…,xn) Bn,
(f g)(x) = f(x) + g(x) – f(x)g(x)
Dễ thấy
12
x=(x1,x2,…,xn)Bn,
(f g)(x) = f(x)g(x)
Dễ thấy:
6
5/11/2020
13
f 1 f
7
5/11/2020
là từ tối tiểu
là đa thức
15
16
8
5/11/2020
17
18
9
5/11/2020
19
x x 1, xx 0 x( x y ) x, x xy x
20
10
5/11/2020
21
Đối ngẫu: Cho một hàm Boole f(x1, x2,…, xn) =g,
nếu trong f ta thay:
• Phép bằng ;
• Phép bằng
• 1 thay bằng 0 và 0 thay bằng 1
22
11
5/11/2020
x y z x y z y z 0 2
Ta cần chứng minh đẳng thức (2) là đúng
23
CMR:
x y xz xy xz 3
Tìm đối ngẫu của (3) và chứng minh tính đúng đắn
của biểu thức đối ngẫu
24
12
5/11/2020
Ta nói mạng logic trên tổng hợp hay biểu diễn hàm
Boole f
25
Cổng NOT
Input Output
26
13
5/11/2020
Cổng AND
Kí hiệu cổng Cổng AND có ít nhất 2 ngõ vào
Ngõ ra là 1 khi tất cả các ngõ vào
là 1, ngược lại là 0
x xy
x and y x y , x y , x & y , xy y
X Y X and Y
Bảng chân trị
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
27
Cổng OR
Kí hiệu cổng Cổng OR có ít nhất là 2 ngõ vào
Ngõ ra là 1, nếu có một ngõ vào
là 1, ngược lại là 0
x or y x y , x y , x| y x xvy
y
X Y X or Y
Bảng chân trị
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
28
14
5/11/2020
Cổng NAND
Kí hiệu cổng Là cổng bù của AND
Có ngõ ra là ngược lại với
cổng AND
29
Cổng NOR
Kí hiệu cổng
Là cổng bù của OR
Có ngõ ra ngược với
cổng OR
X nor Y = not (X or Y) = x y
X Y Z
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 0
30
15
5/11/2020
Định lý
31
Ví dụ
f xz yz xt y t xyz
32
16
5/11/2020
Ví dụ
33
Ví dụ
Cho sơ đồ
17
5/11/2020
Bài tập
. Thiết kế một mạch điều khiển bởi 2 cầu dao
35
Bài tập
Thiết kế một mạch điều khiển bởi 2 cầu dao
x xy
y
xy x y
x
x
y
y xy
36
18
5/11/2020
37
x xyz
y
z
x Mạch
y xyz logic
y
z z
x x
y xyzxyz
z x yz x yz x yz
z
x x
y y
z
x yz
38
19
5/11/2020
BÀI TẬP
Một ủy ban gồm 3 thành viên phải quyết định
các vấn đề của một tổ chức. Mỗi một thành viên
bỏ phiếu tán thành hoặc không cho mỗi một đề
nghi được đưa ra. Một đề nghị sẽ được thông qua
nếu nó nhận được ít nhất hai phiếu tán thành.
Hãy thiết kế một mạch cho phép xác định được
một đề nghị có được thông qua hay không?
Xây dựng bảng chân trị
Xây dựng hàm logic boole.
Thiết kế mạch logic giải quyết vấn đề trên.
39
40
20
5/11/2020
1
5/11/2020
z
xyz x y z
x
x yz
y
2
5/11/2020
3
5/11/2020
BẢNG ĐỒ KARNAUGH
4
5/11/2020
y 1 y 1 x 1
(3) y
xy xy xy 1 1 x 1 1
Chương 7. Cực tiểu hóa hàm Boole 9
5
5/11/2020
6
5/11/2020
TẾ BÀO
7
5/11/2020
TẾ BÀO
TẾ BÀO
8
5/11/2020
TẾ BÀO
9
5/11/2020
10
5/11/2020
11
5/11/2020
12
5/11/2020
13
5/11/2020
14
5/11/2020
15
5/11/2020
16
5/11/2020
Bảng 3
xyz x yz xyz x yz x yz
z x x x x
xy x x
17
5/11/2020
18
5/11/2020
Đầu tiên, ta biểu diễn các tiểu hạng bằng các xâu bit, rồi
nhóm các số hạng theo số các số 1 trong các xâu bit đó.
Điều này thể hiện trong bảng 4.
Tất cả các tích Boole được tạo thành bằng cách lấy tổng
Boole của các tích đó được cho trong bảng 5.
xyz 1010 2
x y z 0101 2
x yz 0011 2
x yz 0001 1
19
5/11/2020
Bảng 5
Bước 1 Bước 2
Số hạng Xâu bit Số hạng Xâu bit Số hạng Xâu bit
1 xy z 1110 (1,4) y z 1 10 (3,5,6,7) z 0 1
2 xyz 1011 (2,4) x y 101
3 xyz 0111 (2,6) x yz 011
4 x y z 1010 (3,5) xz 01 1
5 x yz 0101 (3,6) yz 0 11
6 xyz 0011 (5,7) yz 0 01
7 x yz 0001 (6,7) xz 00 1
20
5/11/2020
BÀI TẬP
21