Professional Documents
Culture Documents
Bài 3. PHÁN ĐOÁN
Bài 3. PHÁN ĐOÁN
PHÁN ĐOÁN
Các chủ điểm
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
2. PHÁN ĐOÁN ĐƠN
3. PHÁN ĐOÁN PHỨC
4. BÀI TẬP8
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
ĐOÁN + + S ≡ P hay
Thứ hai, S aP ; khi: , hay theo sơ đồ: S≡P
S ⊂ P và P ⊂ S
ĐƠN Vd: “Mọi tam giác đều là đa giác chỉ có ba cạnh” (S+ aP + )
- Với SiP có 2 trường hợp:
S∩P≠∅
Thứ nhất, S− iP − ; khi: , hay theo sơ đồ: S P ; S P
P−S≠∅
Vd1: “Một số người TPHCM là giáo viên” (S− iP − )
Vd2: “Một số giáo viên có phương pháp giảng dạy” (S− iP − )
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
2 BÀI TẬP
1. Cho các phán đoán:
PHÁN a) Sinh viên nào cũng giỏi logic
ĐOÁN b) Chẳng sinh viên nào giỏi logic
ĐƠN c) Chẳng phải sinh viên nào cũng giỏi logic
d) Chả mấy sinh viên giỏi logic
e) Có người giỏi logic là sinh viên
Hãy:
- Xác định chủ từ, vị từ, viết công thức và xét tính chu diên của thuật
ngữ cho các phán đoán trên
- Biết phán đoán dạng O = 0(sai), tìm giá trị của các phán đoán còn
lại
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
2 BÀI TẬP
Giải 1
PHÁN - Ở các phán đoán a, b, c, d chủ từ S là “sinh viên”, vị từ P là
ĐOÁN “giỏi logic”; ở phán đán e, S và P đổi chỗ cho nhau.
ĐƠN Công thức và tính chu diên của thuật ngữ của các phán đoán:
a = S + aP − ; b = S + eP + ; c = SaP = S − oP + ; d = S − iP − ; e = P − iS +
- Giá trị của các phán đoán: c = 0; a = 1; b = 0; d = 1; e = 1 (a
và e tương đương)
S P
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
2 BÀI TẬP
2. Cho: S ∩ P ≠ ∅
PHÁN a. Lập các phán đoán đơn có giá trị đúng với chủ từ S và vị từ P
ĐOÁN b. Lập các phán đoán đơn có giá trị đúng với các thuật ngữ S và P
ĐƠN S≠∅
S ∩ P ≠ ∅ ⇔ P ≠ ∅ , quan hệ ngoại diên giữa S và P theo 4
S∩P≠∅
sơ đồ:
I. S P II. S P III. S P IV. S≡P
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
2 BÀI TẬP
2. Cho: S ∩ P ≠ ∅
PHÁN
I. S P II. S P III. S P IV. S ≡P
ĐOÁN
ĐƠN
S− iP − S + aP − S − iP + S + aP +
a. I: ቊ − + II: ቊ − − III: ቊ − + IV: ቊ − +
S oP S iP S oP S iP
S − iP − S + aP − S − iP + S + aP +
S − oP + S − iP − S − oP + S − iP +
b. I: − − II: − + III: + − IV:
P iS P iS P aS P + aS +
P − oS + P − oS + P − iS − P − iS +
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
Lưu ý: cách diễn đạt tiếng Việt về “∨” và “∨” thường lẫn với nhau.
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4 4.1. Giải:
BÀI - Các PĐ a, b, c, d chủ từ S = “học viên” và vị từ P = “giỏi logic”,
PĐ e chủ từ P = “giỏi logic” và vị từ S = “học viên”; công thức của các
TẬP
phán đoán:
a= S+ aP − =1 S P A E
b= S+ eP +
c= SaP = S − oP + =0
d= S− iP − I O
e= P − iS+ =1
- Xác định giá trị của các phán đoán khi c= 0: a= 1, b= 0, d= 1, e= 1.
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4 4.2. Cho: X ∩ 𝐘 ≠ ∅.
Hãy:
BÀI - Lập các phán đoán đơn có giá trị đúng với chủ từ X và vị từ Y
TẬP - Lập các phán đoán đơn có giá trị đúng với các thuật ngữ X và Y
X≠∅
Giải: X ∩ Y ≠ ∅ ⇔ Y≠∅ , vậy X và Y có quan hệ theo 4 sơ
X∩Y≠∅
đồ sau:
I II III IV
X Y X Y X Y X≡Y
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4 4.2. Giải:
- Các phán đoán đơn có giá trị đúng với chủ từ X và vị từ Y:
BÀI X − iY − X + aY − X − iY +
X + aY +
I: − + ; II: − − ; III: − + ; IV: − + .
TẬP X oY X iY X oY X iY
Loại trừ các trường hợp bị trùng (đánh dấu đỏ), ta có 5 phán đoán
đúng: X + aY + ; X + aY − ; X − iY − ; X − iY + ; X − oY +
- Các PĐ đơn có giá trị đúng với các thuật ngữ X và Y:
X − iY − X +
aY −
+ Chọn X là chủ từ và Y là vị từ, ta có: I: − + ; II: − − ; III:
X oY X iY
X − iY + ; IV: X + aY + . Loại trừ các trường hợp bị trùng, ta được 5 PĐ
X − oY + X − iY +
đúng: X + aY + ; X + aY − ; X − iY − ; X − iY + ; X − oY +
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4.3. Giải:
4 Theo dữ kiện: X ∩ Y ≠ ∅; X − Y ≠ ∅, X và Y có quan hệ theo 2 sơ đồ:
BÀI I. S P II. S P
TẬP
- Các phán đoán đơn có giá trị đúng với chủ từ X và vị từ Y:
X − iY − X − iY +
I: − + ; II: − + .
X oY X oY
Loại trừ trường hợp bị trùng (đánh dấu đỏ), ta có 3 phán đoán đúng:
X − iY − ; X − iY + ; X − oY + .
- Các PĐ đơn có giá trị đúng với các thuật ngữ X và Y:
X − iY − − +
+ Chọn X là chủ từ và Y là vị từ, ta có: I: − + ; II: − iY + . Loại
X
X oY X oY
trừ trường hợp bị trùng, ta được 3 PĐ đúng: X − iY − ; X − iY + ; X − oY +
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4.3. Giải tiếp:
4 Y − iX − Y + aX −
+ Chọn Y là chủ từ và X là vị từ, ta có: I: − + ; II: − − . Loại trừ
Y oX Y iX
BÀI trường hợp bị trùng, ta được 3 PĐ đúng: Y aX ; Y iX ; Y oX + .
+ − − − −
X − iY − X + aY −
- Các PĐ đơn có giá trị đúng với chủ từ X và vị từ Y: I: − + ; II: − − .
X oY X iY
Loại trừ trường hợp bị trùng, ta được 3 PĐ đúng: X aY ; X iY ; X oY + .
+ − − − −
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4.4. Giải tiếp:
- Các PĐ đơn có giá trị đúng với các thuật ngữ X và Y:
4 X − iY − + −
X
+ Chọn X là chủ từ và Y là vị từ ta có: I: − + ; II: − − . Loại aY
BÀI X oY X iY
trừ trường hợp bị trùng, ta được 3 PĐ đúng: X + aY − ; X − iY − ; X − oY + .
TẬP Y − iX − Y − iX +
+ Chọn Y là chủ từ và X là vị từ ta có: I: − + ; II: − + . Loại
Y oX Y oX
trừ trường hợp bị trùng, ta được 3 PĐ đúng: Y iX ; Y iX ; Y − oX + .
− − − +
4 4.7. Giải:
BÀI - Chủ từ S = “người này”, vị từ P = “chăm làm hoặc giàu có”, công
thức của phán đoán đã cho dưới dạng phán đoán đơn: S + aP −
TẬP
- Xác định và đặt X = “Người này chăm làm”, Y = “ Người này giàu
có”, công thức của phán đoán đã cho dưới dạng phán đoán phức: X ∨ Y
- Các phán đoán tương đương:
X → Y (Người này không chăm làm thì giàu có)
Y → X (Người này không giàu có thì chăm làm)
X ∧ Y (Không thể có chuyện, người này vừa không chăm làm vừa
không giàu có)
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4.8. Cho phán đoán: “Học viên cần chăm chỉ hoặc có phương pháp tốt,
4 nếu không thì không thể học tốt”. Hãy:
- Xác định các phán đoán đơn thành phần và viết công thức của phán
BÀI đoán đã cho.
TẬP - Tìm công thức và phát biểu thành văn phán đoán tương đương ở dạng
đơn giản nhất của phán đoán đã cho.
Giải:
- Xác định và đặt X = “Học viên cần chăm chỉ”, Y = “Học viên cần có
phương pháp tốt”, Z = “Học viên học tốt”, phán đoán đã cho có công thức:
(X ∨ Y) ∧ (X ∨ Y → Z)
- Phán đoán tương đương ở dạng đơn giản nhất của phán đoán đã cho:
(X ∨ Y) ∧ (X ∨ Y → Z) = X ∨ Y ∧ X ∨ Y ∨ Z = X ∨ Y (Học viên cần chăm
chỉ hoặc có phương pháp tốt)
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4 4.9. Những phán đoán sau có phải là quy luật logic không? Vì sao?
a, X ∨ Y → Z ∧ Z → (X ∨ Y ∨ Z)
BÀI
Phương pháp 1: lập bảng giá trị (số dòng 2𝑛 ; n là số mệnh đề)
TẬP (𝐗 ∨ 𝐘 → Z) ∧ 𝒁 → (𝐗 ∨ 𝒀 ∨ Z)
1 1 1 1 1 0 0 1` 1 0 1 1 1
1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0
1 1 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1
1 1 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0
0 1 1 1 1 0 0 1 0 0 1 1 1
0 1 1 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0
0 0 0 1 1 0 0 1 0 1 0 1 1
0 0 0 1 0 1 1 1 0 1 0 1 0
Bảng giá trị cho thấy công thức của phán đoán hằng đúng, nên phán đoán
là quy luật logic.
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
4 4.9. b, X ∧ Y → Z ∧ Z → (X → Y ∨ Z)
BÀI Phương pháp 1: lập bảng giá trị
(𝐗 ∧ 𝐘 → Z) ∧ 𝐙 → (X → 𝐘 ∨ 𝐙)
TẬP 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 0 1 1
1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0
1 0 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1
1 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0
0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 0 1 1
0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0 0 0
0 0 0 1 1 0 0 1 0 1 1 1 1
0 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0
Bảng giá trị cho thấy công thức của phán đoán hằng đúng, nên phán
đoán là quy luật logic
Chương 3
PHÁN ĐOÁN