You are on page 1of 23

CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

BÀI 1: MỆNH ĐỀ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán 10
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nếu được một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Mô tả được ký hiệu ∀ , ∃.
- Trình bày được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu thế nào
là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến và phân biệt được điều kiện cần,
điều kiện đủ, giả thiết, kết luận, …
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên về mệnh
đề, có thể cho ví dụ cụ thể là 1 mệnh đề và không pahir là 1 mệnh đề, hợp tác giải quyết
bài tập nhóm về các dạng của mệnh đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cách thiết lập mệnh đề phủ định của một mệnh
đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
2.2. Năng lực toán học:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng
sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được vsi dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước.
- Sử dụng được các kí hiệu: ∈ ,∉ , ∀ ,∃ .
3. Phẩm chất
- Thông qua thực hiện bài học cung cấp cho học sinh kiến thức mở đầu về logic toán học.
Các khái niệm về mệnh đề giúp học sinh diễn đạt các nội dung toán học thêm rõ ràng và
chính xác từ đó giúp học sinh càng yêu thích môn toán.
- Chăm học, chăm chỉ đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ các nhân
nhằm tìm hiểu về mệnh đề, qua đó tìm hiểu cacsv dạng khác của mệnh đề.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thức và thực hiện nhiệm vụ làm
bài tập nhóm.
- Trung thực trong làm bài tập nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm về mệnh đề; các phép toán trên mệnh đề.
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan đến bài học.
H : Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu
khẳng định có giá trị sai.
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
2)
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Câu khẳng định Câu khẳng định có giá trị Câu khẳng định có giá trị
đúng sai
1) Văn hóa cồng chiêng là 1) Văn hóa cồng chiêng là
di sản văn hóa phi vật thể di sản văn hóa phi vật thể
của nhân loại của nhân loại
2) 2)
3) 33 là số nguyên tố 3) 33 là số nguyên tố

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh


Câu khẳng định Câu khẳng định có giá trị Câu khẳng định có giá trị
đúng sai
1) Văn hóa cồng chiêng là 1) Văn hóa cồng chiêng là
di sản văn hóa phi vật thể di sản văn hóa phi vật thể
của nhân loại của nhân loại
2) 2)
3) 33 là số nguyên tố 3) 33 là số nguyên tố

d) Tổ chức thực hiện:


* Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu câu hỏi trên slide. Cho học sinh trao đổi cặp
đôi.
* Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trao đổi cặp đôi. Giơ tay trình bày câu trả lời.
* Báo cáo và thảo luận: Một học sinh đại diện trình bày, các bạn khác theo dõi và nêu
nhận xét.
* Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- Giáo viên đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng
hợp kết quả.
- Dẫn dắt bài mới: Bài học hôm nay liên quan đến những câu khẳng định có tính đúng
hoặc sai. Vậy chúng ta hãy đi tìm hiểu.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
a) Mục tiêu: Hình thành và nắm vững khái niệm Mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Phân biệt
rõ hai khái niệm này và lấy được ví dụ minh họa. Xác định được tính đúng sai của mệnh
đề.
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải bài toán và áp dụng làm ví dụ.
H1: Hoạt động 1 SGK trang 6. Ở tình huống mở đầu, em hãy chỉ ra các câu trên, câu nào
là câu có tính đúng sai, câu nào không xác định được tính đúng sai?

H2: Nêu khái niệm mệnh đề?


H3: Ví dụ 1 SGK trang 6.
H4: Luyện tập 1 SGK trang 6. Thay dấu “?” bằng dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng
sau:

H5: Hãy lấy 1 ví dụ về mệnh đề, 1 ví dụ không là mệnh đề.


H6: Tìm hiểu và hình thành khái niệm mệnh đề chứa biến thông qua hai ví dụ về mệnh đề
chứa biến trong SGK trang 7.
H7: Làm ? SGK trang 7. Xét câu “x > 5”. Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho,
ta nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
c) Sản phẩm:
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề.
- Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Chú ý: Người ta thường dùng các chữ cái như: A,B,C,P,Q,...để kí hiệu cho các mệnh
đề.
Luyện tập 1:
“13 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.
“Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.” là mệnh đề
sai.
“Bạn đã làm bài tập chưa?”: không phải mệnh đề.
“Thời tiết hôm nay thật đẹp!”: không phải mệnh đề.
- Hãy lấy 1 ví dụ về mệnh đề, 1 ví dụ không là mệnh đề.
+ Ví dụ về mệnh đề: “Tổng ba góc trong của tam giác có số đo bằng ”
+ Ví dụ không phải mệnh đề mệnh đề: “Tổng ba góc trong của tam giác có số đo bằng
bao nhiêu?”
2. Mệnh đề chứa biến.
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào
đó, ta được một mệnh đề.
? SGK trang 7. Xét câu “x > 5”. Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, ta
nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
- . Mệnh đề đúng.
- . Mệnh đề sai.

d) Tổ chức thực hiện


- Giáo viên chiếu HĐ1 SGK trang 6, cho học sinh trao đổi cặp đôi.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu và phát biểu lại khung kiến
thức.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ 1 SGK trang 6. Giáo viên nhắc
lại về mệnh đề.
Chuyển giao
- Giáo viên cho học sinh làm Luyện tập 1 SGK trang 6, lấy ví dụ
nhiệm vụ
về mệnh đề và không phải mệnh đề.
- Tìm hiểu và hình thành khái niệm mệnh đề chứa biến thông qua
hai ví dụ về mệnh đề chứa biến trong SGK trang 7.
- Giáo viên cho học sinh làm ? SGK trang 7. Tìm hai giá trị thực
của x để từ câu đã cho, ta nhận được một mệnh đề đúng và một
mệnh đề sai.
Thực hiện nhiệm - Học sinh thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
vụ - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm.
- Học sinh nêu bật được mệnh đề là một câu khẳng định có tính
chất đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi Học sinh đứng tại chỗ trình bày lời giải cho các câu
hỏi.
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi
nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên
Đánh giá, nhận
các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học
xét, tổng hợp
tiếp theo
- Chốt kiến thức.

2.2. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH


a) Mục tiêu: Nêu được phủ định một mệnh đề là một mệnh đề mà tính đúng sai của nó
trái ngược với mệnh đề ban đầu, nêu được cách thành lập phủ định của mệnh đề.
b) Nội dung:
H1: Quan sát HĐ2 SGK trang 7. Mệnh đề nào là mệnh đề đúng, mệnh đề nào là mệnh đề
sai.
H2: Phát biểu mệnh đề phủ định?
H3: Yêu cầu học sinh quan sát và đọc ví dụ 2 SGK trang 7.
H4: Yêu cầu học sinh thực hiện Luyện tập 2 SGK trang 7.
c) Sản phẩm:
HĐ2:
Khoa nói: “Đây là biển báo đường dành cho người đi bộ”. Là mệnh đề đúng
An nói: “Đây không phải là biển báo đường dành cho người đi bộ”. Là mệnh đề sai.
- Nếu kí hiệu P là mệnh đề Khoa nói thì mệnh đề của An có thể diễn đạt là “không phải
P” và được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P.
II. Mệnh đề phủ định
- Kí hiệu mệnh đề phủ định của P là .

đúng khi sai, sai khi đúng.


Để phủ định một mệnh đề ta thêm (hoặc bớt) từ “không” hoặc “không phải” vào trước
vị ngữ của mệnh đề đó.

Luyện tập 2:
: “2 022 chia hết cho 5” ⟹ : “2 022 không chia hết cho 5”.
Mệnh đề là mệnh đề đúng.
Q: “Bất phương trình 2 x+1> 0 có nghiệm” ⟹ : “Bất phương trình 2 x+1> 0 vô
nghiệm”.
Mệnh đề là mệnh đề sai vì bất phương trình 2 x+1> 0 có nghiệm.

d) Tổ chức thực hiện


- Tổ chức cho học sinh thực hiện HĐ2.
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét bạn nào nói đúng? Kiểm
Chuyển giao tra xem các câu của hai bạn nói có phải là mệnh đề không? Và có
nhiệm vụ mối quan hệ gì với nhau.
- Giáo viên hoàn thiện khái niệm phủ định của một mệnh đề.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện Ví dụ 2, Luyện tập 2.
- Học sinh thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm
- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
vụ
nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra
- Các cặp thảo luận Ví dụ 2.
Báo cáo thảo
- Thực hiện được Luyện tập 2 và lên bảng thực hiện.
luận
- Các nhóm khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học
Đánh giá, nhận sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt
xét, tổng hợp nhất.
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP


a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
H1: Bài 1: Hãy phủ định các mệnh đề sau:
“ là một số hữu tỉ”
“ Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.
H2: Yêu cầu học sinh làm Vận dụng SGK trang 7.
c) Sản phẩm:

H1:
“ là một số hữu tỉ” là mệnh đề sai. Mệnh đề phủ định là:

“ không phải là một số hữu tỉ” – mệnh đề đúng.


“ Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba” là mệnh đề đúng. Mệnh đề
phủ định là:

“ Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba”. Hoặc

“ Tổng hai cạnh của một tam giác bé hơn hoặc bằng cạnh thứ ba”. Mệnh đề sai.
Vận dụng:
“Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”

: “Châu Á không phải là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”.

Châu Á phần lớn nằm ở Bắc bán cầu, là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới.
Do đó Q là mệnh đề đúng, là mệnh đề sai.

d) Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao - Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thực hiện Bài 1,
nhiệm vụ Vận dụng được trình chiếu trên slide.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm
vụ - Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh.

- Thực hiện được Bài 1, Vận dụng và lên bảng thực hiện.
Báo cáo thảo
luận - Các bạn khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.

- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học
Đánh giá, nhận
sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.

 Hướng dẫn tự học ở nhà


- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 1.1; 1.2 SGK trang 11.
- Đọc trước mục 3, 4 trong bài 1. Mệnh đề.
TIẾT 2: MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG.
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề trong bài 1.1 và 1.2.
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
Bài 1.1:
Câu là mệnh đề là: a.

a) “Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới” là một mệnh đề.

Mệnh đề phủ định: “Trung Quốc không phải là nước đông dân nhất thế giới”.

b) “bạn học trường nào?” không là mệnh đề (là câu hỏi, không có tính đúng sai).

c) “Không được làm việc riêng trong giờ học” không là mệnh đề (là câu cầu khiến
không có tính đúng sai).

d) “Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.” không là mệnh đề (câu không xác định được tính
đúng sai).
Bài 1.2:

a) Mệnh đề “ ” sai vì .

Mệnh đề phủ định: “ ”.

b) Mệnh đề “Phương trình có nghiệm” đúng vì là nghiệm của


phương trình.
Mệnh đề phủ định: “Phương trình vô nghiệm”.
c) Mệnh đề “Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0” đúng vì 0 + 0 = 0.

Mệnh đề phủ định: “Có ít nhất một số cộng với chính nó không bằng 0”.

d) Mệnh đề “2022 là hợp số” đúng vì 2022 = 2.1011 = 3.674.

Mệnh đề phủ định: “2022 không phải là hợp số”.

d) Tổ chức thực hiện:


* Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu câu hỏi trên slide. Cho học sinh tự làm cá
nhân.
* Thực hiện nhiệm vụ: Giơ tay trình bày câu trả lời.
* Báo cáo và thảo luận: Một học sinh đại diện trình bày, các bạn khác theo dõi và nêu
nhận xét.
* Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- Giáo viên đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng
hợp kết quả. Giáo viên chốt kiến thức, giới thiệu nội dung mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. MỆNH ĐỀ KÉO THEO. MỆNH ĐỀ ĐẢO.
a) Mục tiêu:
- Trình bày được mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo tính đúng sai của nó, các cách phát biểu.
- Trình bày được hai mệnh đề tương đương, tính đúng sai của nó.
b) Nội dung:
H1: Yêu cầu học sinh thực hiện HĐ3, HĐ4 SGK trang 8.
H2: Nêu khái niệm mệnh đề kéo theo.
H3: Xét tính đúng, sai của mệnh đề kéo theo .
H4: Bài tập 1: Cho mệnh đề A và B. Hãy phát biểu mệnh đề A  B và cho biết mệnh đề
này đúng hay sai.
A : " Số 18 chia hết cho 9 ", B : " Số 18 là số chính phương".
H5: Yêu cầu học sinh quan sát và đọc ví dụ 3 SGK trang 8.
H6: Bài tập 2: Cho hai mệnh đề:

“Tam giác có hai góc bằng ”


“ là một tam giác đều”
Phát biểu định lí . Nêu giả thiết kết luận và phát biểu định lí dưới dạng điều kiện
cần, điều kiện đủ.
H7: Yêu cầu học sinh thực hiện HĐ5.
H8: Tìm hiểu và nêu khái niệm mệnh đề đảo của mệnh đề .
H9: Yêu cầu học sinh quan sát Ví dụ 4 SGK trang 9.
H10: Yêu cầu học sinh thực hiện Luyện tập 3 SGK trang 9.
c) Sản phẩm:
III. Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo.
1. Mệnh đề kéo theo.
- Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí
hiệu P  Q.
Ví dụ: : “Nếu gió mùa đông bắc về thì trời trở lạnh”
Chú ý
Mệnh đề P  Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Bài tập 1: Nếu số 18 chia hết cho 9 thì số 18 là số chính phương. Mệnh đề sai.
- Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P  Q. Khi đó, ta
nói:
P là giả thiết, Q là kết luận.
P là điều kiện đủ để có Q.
Q là điều kiện cần để có P.
Bài tập 2:

: ” Nếu tam giác có hai góc bằng thì là một tam giác đều”.

“Tam giác có hai góc bằng ” là giả thiết


“ là một tam giác đều” là kết luận của định lí.

Tam giác có hai góc bằng là điều kiện đủ để là một tam giác đều.

Tam giác là một tam giác đều là điều kiện cần để có hai góc bằng .
2. Mệnh đề đảo.
- Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
Luyện tập 3:
a) Mệnh đề , phát biểu là: “Nếu a và b chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.”
Mệnh đề này đúng nên nó là một định lý.
Giả thiết của định lí: a và b chia hết cho c
Kết luận của định lí: a + b chia hết cho c
Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần là: “a + b chia hết cho c là điều kiện cần để có
a và b chia hết cho c”
Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ là: “a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để có
a + b chia hết cho c”
b) Mệnh đề đảo của mệnh đề là mệnh đề .
Mệnh đề : “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c”
Mệnh đề này sai.
Chẳng hạn a = 1 và b = 2, c = 3.
Ta có: 1+2=3 ⋮ 3, nhưng 1 và 2 không chia hết cho 3.

d) Tổ chức thực hiện:


Chuyển giao - Tổ chức cho học sinh thực hiện HĐ3, HĐ4.
nhiệm vụ
- Hình thành và phát biểu được khái niệm mệnh đề kéo theo. Tìm
hiểu nội dung xét tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. Áp dụng
làm Bài tập 1; Ví dụ 3.
- Tìm hiểu nội dung các định lí toán học được phát biểu dưới dạng
mệnh đề kéo theo. Áp dụng làm Bài tập 2.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện HĐ5.
- Tìm hiểu và nêu khái niệm mệnh đề đảo của mệnh đề .
Cho học sinh đọc và tìm hiểu Ví dụ 4.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện Luyện tập 3.
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
vụ
nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra
- Mệnh đề kéo theo là mệnh đề có dạng nào?
- Giáo viên hoàn thiện khái niệm mệnh đề kéo theo. Và viết kí
hiệu. . Đọc là: “ kéo theo ” hoặc “từ suy ra ”,

Báo cáo thảo “vì nên ”


luận - Mệnh đề chỉ sai khi đúng và sai.
- Mệnh đề đúng thì được gọi là định lí, khi đó là giả
thiết, là kết luận. là điều kiện đủ để có , là điều kiện cần
để có .
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học
Đánh giá, nhận sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt
xét, tổng hợp nhất.
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.

2.2. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG.


a) Mục tiêu: Trình bày hai mệnh đề tương đương, tính đúng sai của nó.
b) Nội dung:
H1: Yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện HĐ6 SGK trang 9.
H2: Tìm hiểu và nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương.
H3: Học sinh đọc hiểu Ví dụ 5 SGK trang 9.
H4: Yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện Luyện tập 4.
c) Sản phẩm:
IV. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG.
- Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
- Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương
đương.
Kí hiệu:
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.
Luyện tập 4:
Xét hai mệnh đề:

P: “Số tự nhiên n chia hết cho 2”

Q: “n là số tự nhiên chẵn”

Ta có: mệnh đề và mệnh đề đều đúng. Vậy mệnh đề tương đương


đúng.
Phát biểu dưới dạng cần và đủ: “n là số tự nhiên chẵn là điều kiện cần và đủ để có số tự
nhiên n chia hết cho 2”.

d) Tổ chức thực hiện:

Học sinh thực hiện các nội dung sau


- Hoàn thành nội dung HĐ6 SGK trang 9.
Chuyển giao - Tìm hiểu khái niệm hai mệnh đề tương đương.
nhiệm vụ - Cho học sinh đọc và tìm hiểu nội dung ví dụ 5 SGK trang 9.
- Giáo viên nêu câu hỏi để HS phát biểu bằng cách sử dụng khái niệm
“điều kiện cần và đủ”
- Học sinh thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhiệm vụ
nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
- Học sinh thảo luận đưa ra các mệnh đề đảo.
Báo cáo thảo
- Thực hiện được HĐ6 và đứng tại chỗ trình bày lời giải chi tiết.
luận
- Các nhóm học sinh khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm
Đánh giá, nhận - Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
xét, tổng hợp - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP


a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
Bài tập 1: Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề sau
a) Nếu tam giác là một tam giác đều thì là một tam giác cân.

b) Nếu là một tam giác đều thì là một tam giác cân và có một góc bằng .
Hãy phát biểu các mệnh đề dạng tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.
Bài tập 2: Phát biểu mệnh đề sau bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Sản phẩm:
Bài tập 1:
a) Nếu tam giác là một tam giác cân thì là một tam giác đều. Mệnh đề sai.

b) Nếu là một tam giác cân và có một góc bằng thì là .một tam giác
đều. Mệnh đề đúng.
Bài tập 2:
a) Điều kiện cần và đủ để một số có tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một
hình thoi.

d) Tổ chức thực hiện:


Chuyển giao - Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thực hiện Bài tập
nhiệm vụ 1, Bài tập 2 được trình chiếu trên slide.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm
vụ - Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh.

- Thực hiện được Bài 1, Vận dụng và lên bảng thực hiện.
Báo cáo thảo
luận - Các bạn khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.

Đánh giá, nhận - Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học
sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.

 Hướng dẫn tự học ở nhà


- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 1.3; 1.4 SGK trang 11.
- Đọc trước mục 5 trong bài 1. Mệnh đề.
TIẾT 3: MỆNH ĐỀ CÓ CHỨA KÍ HIỆU ∀ , ∃.
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
Câu 1. Cho mệnh đề kéo theo: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a  b chia hết cho c
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên.
b) Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
Câu 2. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
Câu 1:
a) Nếu a  b cùng chia hết cho c thì a và b chia hết cho c
b) a và b cùng chia hết cho c là điều kiện đủ để a  b chia hết cho c.
c) a  b cùng chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c.
Câu 2:
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 là điều kiện cần và đủ để nó chia hết cho 9.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là điều kiện cần và đủ để nó là
một hình thoi.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt điều kiện cần và đủ để biệt thức của nó
dương.

d) Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao Giáo viên cho học sinh thực hiện bài tập.
nhiệm vụ Học sinh nhận nhiệm vụ.
Thực hiện Giáo viên điều hành, quan sát, hỗ trợ
nhiệm vụ Học sinh tự làm vào vở.
Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng trình bày.
Báo cáo thảo
Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm
luận
rõ hơn các vấn đề.
Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học
Đánh giá, nhận
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – MỆNH ĐỀ CÓ CHỨA KÍ HIỆU
∀ , ∃.

a) Mục tiêu: Mô tả được các ký hiệu .


b) Nội dung:
H1: Cho học sinh thực hiện ? SGK trang 19.
H2: Cho học sinh hoàn thành Luyện tập 5 SGK trang 10.
H3: Cho học sinh tìm hiểu Ví dụ 6 SGK trang 10.
H4: Cho học sinh thực hiện Luyện tập 6 SGK trang 10.
c) Sản phẩm:
V. Kí hiệu  và .
: với mọi.
: tồn tại, có một.
?:
Mệnh đề P đúng, bình phương của một số thực luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (không âm).

Mệnh đề Q sai vì , do đó không có số hữu tỉ nào mà bình


phương của nó bằng 2.
Luyện tập 5:
Phát biểu: “Với mọi số thực, tổng của bình phương của nó và 1 luôn nhỏ hơn hoặc bằng
0”
Mệnh đề này sai, vì .
Luyện tập 6:
Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.
Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”
a) Phát biểu của Nam là sai. (chẳng hạn 1 và -1)
Phát biểu của Mai là đúng, số thực đó là 1 và -1.
b) Phát biểu của Nam: “ ”.
Phát biểu của Mai: “ ”.

d) Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao Học sinh thực hiện các nội dung sau
nhiệm vụ - Tìm hiểu nội dung và thực hiện ? SGK trang 10. Hình thành khái
niệm với mọi và tồn tại.
- Chuyển được các mệnh đề toán học bằng lời nói thành kí hiệu toán
và ngược lại. Hoàn thành Luyện tập 5, Luyện tập 6 SGK trang 10.
- Biết phủ định một mệnh đề với các khái niệm với mọi và tồn tại.
- Học sinh thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện - Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
- Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Báo cáo thảo
- Thực hiện được hoạt động giáo viên giao. Đại diện 1 nhóm học sinh
luận
trình bày lời giải chi tiết.
Đánh giá, nhận - Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
xét, tổng hợp - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP


a) Mục tiêu:
b) Nội dung: Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề chứa biến sau đây

Câu 1. Mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố là

A. là hợp số. B. là hợp số.

C. là hợp số. D. là số thực.

Câu 2. Phủ định của mệnh đề là

A. B.

C. D.

Câu 3. Cho mệnh đề . Mệnh đề phủ định của mệnh đề

A. . B. .

C. . D. .
d) Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm 1, 2, 3.


nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhiệm vụ
nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
- Các nhóm học sinh khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm

Câu 1. Mệnh đề phủ định của mệnh đề

là số nguyên tố là là hợp số.


Báo cáo thảo
luận Câu 2. Phủ định của mệnh đề là

Câu 3. Cho mệnh đề . Mệnh đề phủ

định của mệnh đề là .


Đánh giá, nhận - Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
xét, tổng hợp - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG


a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập xác định được
mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa kí hiệu với mọi, tồn tại; phát biểu được các
mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương, mệnh đề chứa kí hiệu với mọi, tồn tại; biết xét
tính đúng sai của các loại mệnh đề.
b) Nội dung:
Phiếu bài tập
Câu 1: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
Cố lên, sắp đói rồi!
Số 15 là số nguyên tố.
Tổng các góc của một tam giác là
Số nguyên dương là số tự nhiên khác 0.
A. B. C. D.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Đi ngủ đi!
B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
C. Bạn học trường nào?
D. Không được làm việc riêng trong giờ học.
Câu 3: Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề?
a) Các bạn hãy làm bài đi.
b) Bạn có chăm học không.
c) Việt Nam là một nước thuộc châu Á.
d) Anh học lớp mấy.
A. b). B. d). C. a). D. c).
Câu 4: Các câu nào sau đây là khẳng định có tính đúng sai?
a) Hoa ăn cơm chưa?
b) Bé Lan xinh quá!
c) là số nguyên tố.
d) chia hết cho 3.
A. b). B. c), d). C. a), b), c). D. d).
Câu 5: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Tất cả các số tự nhiên đều không âm.
B. Nếu tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác
là hình bình hành.

C. Nếu tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
D. Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với
nhau.
Câu 6: Mệnh đề nào sau đây sai?
A. 20 chia hết cho 5. B. 5 chia hết cho 20.
C. 20 là bội số của 5. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 7: Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?
A. B.

C. D.
Câu 8: Tìm mệnh đề đúng.
A.

B.

C.
D. “Tam giác cân có một góc bằng là tam giác đều”.

Câu 9: Xét câu: “ chia hết cho 12”. Với giá trị nào của sau đây thì là
mệnh đề đúng?
A. 48. B. 4. C. 3. D. 88.
Câu 10: Với giá nào của biến thì mệnh đề chứa biến trở thành
một mệnh đề đúng ?
A. 0 ; B. 1 ; C. –1 ; D. –2 ;

Câu 11: Mệnh đề chứa biến đúng với giá trị của là bao nhiêu?
A. B.
C. D.
Câu 12: Giá trị nào dưới đây để mệnh đề là mệnh đề đúng?
A. B. C. D.

Câu 13: Cặp giá trị nào dưới đây để mệnh đề là mệnh đề đúng?
A. . B. . C. . D. .

Câu 14: Cặp giá trị nào dưới đây để mệnh đề là mệnh đề sai?
A. . B. . C. . D.
Câu 15: Tìm tất cả các giá trị thực của để mệnh đề là mệnh đề sai?

A. B. C. D.

Câu 16: Tìm tất cả các giá trị thực của để mệnh đề là mệnh đề sai?

A. B. C. D.
Câu 17: Cho mệnh đề: “Nếu và là hai số hữu tỉ thì là số hữu tỉ”. Chọn khẳng
định sai.
A. Điều kiện cần để là số hữu tỉ là cả hai số và đều là số hữu tỉ.
B. Điều kiện đủ để là số hữu tỉ là cả hai số và đều là số hữu tỉ.
C. Điều kiện cần để và là hai số hữu tỉ là là số hữu tỉ.
D. và là hai số hữu tỉ kéo theo là số hữu tỉ.
Câu 18: Cho mệnh đề: “Nếu hai số nguyên và chia hết cho 3 thì tổng bình phương
hai số đó chia hết cho 3”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Điều kiện đủ để hai số nguyên và chia hết cho 3 là tổng bình phương hai số đó
chia hết cho 3.
B. Điều kiện cần để hai số nguyên và chia hết cho 3 là tổng bình phương hai số đó
chia hết cho 3.
C. Điều kiện cần để tổng bình phương hai số nguyên và chia hết cho 3 là hai số đó
chia hết cho 3.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 19: Cho mệnh đề: “Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác đó nội tiếp được một đường
tròn”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Điều kiện đủ để tứ giác là hình thoi là trong tứ giác đó nội tiếp được một đường tròn.
B. Điều kiện đủ để tứ giác đó nội tiếp một đường tròn là tứ giác đó là hình thoi.
C. Điều kiện cần để tứ giác là hình thoi là tứ giác đó nội tiếp được một đường tròn.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 20: Cho mệnh đề: “Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 là nó chia hết cho 3”. Trong
các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Điều kiện cần để số tự nhiên chia hết cho 3 là là nó chia hết cho 6.
B. Điều kiện đủ để số tự nhiên chia hết cho 6 là nó chia hết cho 3.
C. “Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6” là giả thiết, “là nó chia hết cho 3” là kết luận. .
D. Một số tự nhiên chia hết cho 6 kéo theo nó chia hết cho 3.
Câu 21: Cho mệnh đề: “Nếu 2 góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó bằng nhau”. Trong
các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. 2 góc ở vị trí so le trong là điều kiện đủ để hai góc đó bằng nhau.
B. 2 góc ở vị trí so le trong là điều kiện cần để hai góc đó bằng nhau..
C. “2 góc ở vị trí so le trong” là giả thiết, “hai góc đó bằng nhau” là kết luận.
D. 2 góc ở vị trí so le trong suy ra hai góc đó bằng nhau.
Câu 22: Cho mệnh đề: “Nếu chia hết cho 4 và 6 thì chia hết cho 12”. Trong các
mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Điều kiện đủ để chia hết cho 12 là chia hết cho 4 và 6.
B. Điều kiện cần để chia hết cho 12 là chia hết cho 4 và 6.
C. chia hết cho 12 suy ra không chia hết cho 4 và 6.
D. chia hết cho 4 suy ra chia hết cho 12.
Câu 23: Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Trong mặt phẳng, hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng không
có điểm chung.
B. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi diện tích của chúng bằng nhau.
C. Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
D. Hai tan giác bằng nhau khi và chỉ khi các góc tương ứng của nó bằng nhau.
Câu 24: Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Một số nguyên dương chia hết cho khi và chỉ khi có chữ số tận cùng bằng .
B. .
C. Một số nguyên dương chia hết cho khi và chỉ khi có chữ số tận cùng là một số
chẵn.
D. và .
Câu 25: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Trên tập số thực, phép
nhân có tính phân phối với phép cộng”.
A. .

B. .

C. .

D. .
Câu 26: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Có ít nhất một số thực
mà bình phương của nó bằng 3”.
A. . B. .

C. . D. .
Câu 27: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Tích của 3 số tự nhiên
liên tiếp chia hết cho 6”.
A. .

B. .

C. .

D. .
c) Sản phẩm:
Câu 1: A Câu 10: B Câu 19: A
Câu 2: B Câu 11: D Câu 20: A
Câu 3: D Câu 12: C Câu 21: B
Câu 4: B Câu 13: C Câu 22: B
Câu 5: B Câu 14: C Câu 23: A
Câu 6: B Câu 15: C Câu 24: C
Câu 7: D Câu 16: C Câu 25: A
Câu 8: D Câu 17: C Câu 26: C
Câu 9: A Câu 18: A Câu 27: C
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Phát phiếu học tập 1
nhiệm vụ Học sinh nhận nhiệm vụ,
Thực hiện Giáo viên điều hành, quan sát, hỗ trợ
nhiệm vụ Học sinh 6 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực
hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Báo cáo thảo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ
luận
hơn các vấn đề
Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt
xét, tổng hợp nhất.
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.

You might also like