Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1: MỆNH ĐỀ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán 10
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nếu được một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Mô tả được ký hiệu ∀ , ∃.
- Trình bày được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu thế nào
là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến và phân biệt được điều kiện cần,
điều kiện đủ, giả thiết, kết luận, …
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên về mệnh
đề, có thể cho ví dụ cụ thể là 1 mệnh đề và không pahir là 1 mệnh đề, hợp tác giải quyết
bài tập nhóm về các dạng của mệnh đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cách thiết lập mệnh đề phủ định của một mệnh
đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
2.2. Năng lực toán học:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng
sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được vsi dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước.
- Sử dụng được các kí hiệu: ∈ ,∉ , ∀ ,∃ .
3. Phẩm chất
- Thông qua thực hiện bài học cung cấp cho học sinh kiến thức mở đầu về logic toán học.
Các khái niệm về mệnh đề giúp học sinh diễn đạt các nội dung toán học thêm rõ ràng và
chính xác từ đó giúp học sinh càng yêu thích môn toán.
- Chăm học, chăm chỉ đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ các nhân
nhằm tìm hiểu về mệnh đề, qua đó tìm hiểu cacsv dạng khác của mệnh đề.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thức và thực hiện nhiệm vụ làm
bài tập nhóm.
- Trung thực trong làm bài tập nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm về mệnh đề; các phép toán trên mệnh đề.
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan đến bài học.
H : Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu
khẳng định có giá trị sai.
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
2)
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Câu khẳng định Câu khẳng định có giá trị Câu khẳng định có giá trị
đúng sai
1) Văn hóa cồng chiêng là 1) Văn hóa cồng chiêng là
di sản văn hóa phi vật thể di sản văn hóa phi vật thể
của nhân loại của nhân loại
2) 2)
3) 33 là số nguyên tố 3) 33 là số nguyên tố
Luyện tập 2:
: “2 022 chia hết cho 5” ⟹ : “2 022 không chia hết cho 5”.
Mệnh đề là mệnh đề đúng.
Q: “Bất phương trình 2 x+1> 0 có nghiệm” ⟹ : “Bất phương trình 2 x+1> 0 vô
nghiệm”.
Mệnh đề là mệnh đề sai vì bất phương trình 2 x+1> 0 có nghiệm.
H1:
“ là một số hữu tỉ” là mệnh đề sai. Mệnh đề phủ định là:
“ Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba”. Hoặc
“ Tổng hai cạnh của một tam giác bé hơn hoặc bằng cạnh thứ ba”. Mệnh đề sai.
Vận dụng:
“Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”
⟹
: “Châu Á không phải là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”.
Châu Á phần lớn nằm ở Bắc bán cầu, là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới.
Do đó Q là mệnh đề đúng, là mệnh đề sai.
Chuyển giao - Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thực hiện Bài 1,
nhiệm vụ Vận dụng được trình chiếu trên slide.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm
vụ - Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh.
- Thực hiện được Bài 1, Vận dụng và lên bảng thực hiện.
Báo cáo thảo
luận - Các bạn khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học
Đánh giá, nhận
sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.
a) “Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới” là một mệnh đề.
Mệnh đề phủ định: “Trung Quốc không phải là nước đông dân nhất thế giới”.
b) “bạn học trường nào?” không là mệnh đề (là câu hỏi, không có tính đúng sai).
c) “Không được làm việc riêng trong giờ học” không là mệnh đề (là câu cầu khiến
không có tính đúng sai).
d) “Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.” không là mệnh đề (câu không xác định được tính
đúng sai).
Bài 1.2:
a) Mệnh đề “ ” sai vì .
Mệnh đề phủ định: “Có ít nhất một số cộng với chính nó không bằng 0”.
: ” Nếu tam giác có hai góc bằng thì là một tam giác đều”.
Tam giác có hai góc bằng là điều kiện đủ để là một tam giác đều.
Tam giác là một tam giác đều là điều kiện cần để có hai góc bằng .
2. Mệnh đề đảo.
- Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
Luyện tập 3:
a) Mệnh đề , phát biểu là: “Nếu a và b chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.”
Mệnh đề này đúng nên nó là một định lý.
Giả thiết của định lí: a và b chia hết cho c
Kết luận của định lí: a + b chia hết cho c
Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần là: “a + b chia hết cho c là điều kiện cần để có
a và b chia hết cho c”
Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ là: “a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để có
a + b chia hết cho c”
b) Mệnh đề đảo của mệnh đề là mệnh đề .
Mệnh đề : “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c”
Mệnh đề này sai.
Chẳng hạn a = 1 và b = 2, c = 3.
Ta có: 1+2=3 ⋮ 3, nhưng 1 và 2 không chia hết cho 3.
Q: “n là số tự nhiên chẵn”
b) Nếu là một tam giác đều thì là một tam giác cân và có một góc bằng .
Hãy phát biểu các mệnh đề dạng tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.
Bài tập 2: Phát biểu mệnh đề sau bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Sản phẩm:
Bài tập 1:
a) Nếu tam giác là một tam giác cân thì là một tam giác đều. Mệnh đề sai.
b) Nếu là một tam giác cân và có một góc bằng thì là .một tam giác
đều. Mệnh đề đúng.
Bài tập 2:
a) Điều kiện cần và đủ để một số có tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một
hình thoi.
- Thực hiện được Bài 1, Vận dụng và lên bảng thực hiện.
Báo cáo thảo
luận - Các bạn khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.
Đánh giá, nhận - Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học
sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.
Chuyển giao Giáo viên cho học sinh thực hiện bài tập.
nhiệm vụ Học sinh nhận nhiệm vụ.
Thực hiện Giáo viên điều hành, quan sát, hỗ trợ
nhiệm vụ Học sinh tự làm vào vở.
Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng trình bày.
Báo cáo thảo
Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm
luận
rõ hơn các vấn đề.
Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học
Đánh giá, nhận
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – MỆNH ĐỀ CÓ CHỨA KÍ HIỆU
∀ , ∃.
Chuyển giao Học sinh thực hiện các nội dung sau
nhiệm vụ - Tìm hiểu nội dung và thực hiện ? SGK trang 10. Hình thành khái
niệm với mọi và tồn tại.
- Chuyển được các mệnh đề toán học bằng lời nói thành kí hiệu toán
và ngược lại. Hoàn thành Luyện tập 5, Luyện tập 6 SGK trang 10.
- Biết phủ định một mệnh đề với các khái niệm với mọi và tồn tại.
- Học sinh thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện - Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
- Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Báo cáo thảo
- Thực hiện được hoạt động giáo viên giao. Đại diện 1 nhóm học sinh
luận
trình bày lời giải chi tiết.
Đánh giá, nhận - Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
xét, tổng hợp - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên kết luận.
A. B.
C. D.
là
A. . B. .
C. . D. .
d) Tổ chức thực hiện:
C. Nếu tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
D. Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với
nhau.
Câu 6: Mệnh đề nào sau đây sai?
A. 20 chia hết cho 5. B. 5 chia hết cho 20.
C. 20 là bội số của 5. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 7: Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?
A. B.
C. D.
Câu 8: Tìm mệnh đề đúng.
A.
B.
C.
D. “Tam giác cân có một góc bằng là tam giác đều”.
Câu 9: Xét câu: “ chia hết cho 12”. Với giá trị nào của sau đây thì là
mệnh đề đúng?
A. 48. B. 4. C. 3. D. 88.
Câu 10: Với giá nào của biến thì mệnh đề chứa biến trở thành
một mệnh đề đúng ?
A. 0 ; B. 1 ; C. –1 ; D. –2 ;
Câu 11: Mệnh đề chứa biến đúng với giá trị của là bao nhiêu?
A. B.
C. D.
Câu 12: Giá trị nào dưới đây để mệnh đề là mệnh đề đúng?
A. B. C. D.
Câu 13: Cặp giá trị nào dưới đây để mệnh đề là mệnh đề đúng?
A. . B. . C. . D. .
Câu 14: Cặp giá trị nào dưới đây để mệnh đề là mệnh đề sai?
A. . B. . C. . D.
Câu 15: Tìm tất cả các giá trị thực của để mệnh đề là mệnh đề sai?
A. B. C. D.
Câu 16: Tìm tất cả các giá trị thực của để mệnh đề là mệnh đề sai?
A. B. C. D.
Câu 17: Cho mệnh đề: “Nếu và là hai số hữu tỉ thì là số hữu tỉ”. Chọn khẳng
định sai.
A. Điều kiện cần để là số hữu tỉ là cả hai số và đều là số hữu tỉ.
B. Điều kiện đủ để là số hữu tỉ là cả hai số và đều là số hữu tỉ.
C. Điều kiện cần để và là hai số hữu tỉ là là số hữu tỉ.
D. và là hai số hữu tỉ kéo theo là số hữu tỉ.
Câu 18: Cho mệnh đề: “Nếu hai số nguyên và chia hết cho 3 thì tổng bình phương
hai số đó chia hết cho 3”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Điều kiện đủ để hai số nguyên và chia hết cho 3 là tổng bình phương hai số đó
chia hết cho 3.
B. Điều kiện cần để hai số nguyên và chia hết cho 3 là tổng bình phương hai số đó
chia hết cho 3.
C. Điều kiện cần để tổng bình phương hai số nguyên và chia hết cho 3 là hai số đó
chia hết cho 3.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 19: Cho mệnh đề: “Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác đó nội tiếp được một đường
tròn”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Điều kiện đủ để tứ giác là hình thoi là trong tứ giác đó nội tiếp được một đường tròn.
B. Điều kiện đủ để tứ giác đó nội tiếp một đường tròn là tứ giác đó là hình thoi.
C. Điều kiện cần để tứ giác là hình thoi là tứ giác đó nội tiếp được một đường tròn.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 20: Cho mệnh đề: “Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 là nó chia hết cho 3”. Trong
các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Điều kiện cần để số tự nhiên chia hết cho 3 là là nó chia hết cho 6.
B. Điều kiện đủ để số tự nhiên chia hết cho 6 là nó chia hết cho 3.
C. “Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6” là giả thiết, “là nó chia hết cho 3” là kết luận. .
D. Một số tự nhiên chia hết cho 6 kéo theo nó chia hết cho 3.
Câu 21: Cho mệnh đề: “Nếu 2 góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó bằng nhau”. Trong
các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. 2 góc ở vị trí so le trong là điều kiện đủ để hai góc đó bằng nhau.
B. 2 góc ở vị trí so le trong là điều kiện cần để hai góc đó bằng nhau..
C. “2 góc ở vị trí so le trong” là giả thiết, “hai góc đó bằng nhau” là kết luận.
D. 2 góc ở vị trí so le trong suy ra hai góc đó bằng nhau.
Câu 22: Cho mệnh đề: “Nếu chia hết cho 4 và 6 thì chia hết cho 12”. Trong các
mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Điều kiện đủ để chia hết cho 12 là chia hết cho 4 và 6.
B. Điều kiện cần để chia hết cho 12 là chia hết cho 4 và 6.
C. chia hết cho 12 suy ra không chia hết cho 4 và 6.
D. chia hết cho 4 suy ra chia hết cho 12.
Câu 23: Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Trong mặt phẳng, hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng không
có điểm chung.
B. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi diện tích của chúng bằng nhau.
C. Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
D. Hai tan giác bằng nhau khi và chỉ khi các góc tương ứng của nó bằng nhau.
Câu 24: Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Một số nguyên dương chia hết cho khi và chỉ khi có chữ số tận cùng bằng .
B. .
C. Một số nguyên dương chia hết cho khi và chỉ khi có chữ số tận cùng là một số
chẵn.
D. và .
Câu 25: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Trên tập số thực, phép
nhân có tính phân phối với phép cộng”.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 26: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Có ít nhất một số thực
mà bình phương của nó bằng 3”.
A. . B. .
C. . D. .
Câu 27: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Tích của 3 số tự nhiên
liên tiếp chia hết cho 6”.
A. .
B. .
C. .
D. .
c) Sản phẩm:
Câu 1: A Câu 10: B Câu 19: A
Câu 2: B Câu 11: D Câu 20: A
Câu 3: D Câu 12: C Câu 21: B
Câu 4: B Câu 13: C Câu 22: B
Câu 5: B Câu 14: C Câu 23: A
Câu 6: B Câu 15: C Câu 24: C
Câu 7: D Câu 16: C Câu 25: A
Câu 8: D Câu 17: C Câu 26: C
Câu 9: A Câu 18: A Câu 27: C
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Phát phiếu học tập 1
nhiệm vụ Học sinh nhận nhiệm vụ,
Thực hiện Giáo viên điều hành, quan sát, hỗ trợ
nhiệm vụ Học sinh 6 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực
hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Báo cáo thảo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ
luận
hơn các vấn đề
Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt
xét, tổng hợp nhất.
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.