Professional Documents
Culture Documents
1) . 1)
2) .
2)
3) .
Đặt
3)
c) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao Chia lớp 3 nhóm và cho HS 5 phút chuẩn bị
Thực hiện Gọi 3 học sinh đại diện 3 nhóm sẽ lên trình bày lời giải
Báo cáo thảo luận Học sinh trong nhóm sẽ bổ xung và các nhóm khác nhận xét
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV tổng hợp lại và đánh giá bài làm, cho điểm
1. Bất phương trình mũ
1.1. Hình thành khái niệm bất phương trình mũ
a. Mục tiêu:Học sinh nắm dạng của bất phương trình mũ cơ bản.
b. Nội dung
NỘI DUNG Sản phẩm
1. Nêu dạng của phương trình mũ cơ bản.
A. B.
C. D.
c. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các câu hỏi
Thực hiện Học sinh làm việc độc lập.
Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có.
1.3. Tập nghiệm của bất phương trình mũ cơ bản.
a. Mục tiêu:Học sinh nắm được tập nghiệm của bất phương trình mũ cơ bản.
b.Nội dung
Tìm tập nghiệm của bất phương trình trong các trường hợp sau ứng với và .
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 3 Nhóm 4
c.Tổ chức thực hiện
Chia lớp thành 4 nhóm và trình chiếu (Slide) hoặc dùng bảng phụ bốn đồ thị sau
Chuyển giao
và cho bốn nhóm thảo luận
Thực hiện Học sinh làm việc theo nhóm.
Báo cáo thảo luận Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày câu trả lời của nhóm mình.
Đánh giá, nhận Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có và đưa ra bảng tổng
xét, tổng hợp hợp.
d. Sản phẩm: Các câu trả lời của bốn nhóm, học sinh nắm được tập nghiệm của các bất phương
trình mũ cơ bản.
Giáo viên tổng hợp lại các trường hợp nghiệm của bất phương trình.
Tập nghiệm Tập nghiệm
a>1 0<a<1 a>1 0<a<1
b0 R R b0
b>0 b>0
2)
2)
c. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các câu hỏi và các ví dụ
Thực hiện Học sinh làm việc độc lập.
Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có.
2. Giải bất phương trình: Áp dụng được hướng giải bằng phương pháp ẩn phụ
biến đổi và đưa về bất phương trình cơ bản đã biết
cách giải.
3. Nêu phương pháp chung để giải các bất Học sinh nêu được các bước để giải một phương
phương trình dạng này? trình bẳng phương pháp ẩn phụ
c. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết ví dụ
Thực hiện Học sinh làm việc độc lập.
Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có.
2. Giải bất phương trình: HS áp dụng cách giải của phương trình vào biến đổi đưa bất
phương trình về dạng bất phương trình mũ cơ bản
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng hoặc
,với
Nhóm 1 và 2
Nhóm 3 và 4
Nếu thì
Nếu thì
d. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh, học sinh biết cách giải các bất phương trình lôgarit cơ
bản.
2.3.Phương pháp mũ hóa
a.Mục tiêu: Học sinh có thể giải được một số bất phương trình logarit đơn giản bằng phương pháp
mũ hóa .
b. Nội dung:
NỘI DUNG GỢI Ý-SẢN PHẨM
A. . B. . C. . D. .
A. . B. .
C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
C. D. .
Câu 6. Khi đặt thì bất phương trình trở thành bất phương
trình nào sau đây?
A. . B. . C. . D. .
Câu 7. Với hai số thực , khác không. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. . B. .
C. . D. .
A. B. C. . D.
Câu 9. Cho a, b là các số thực dương, thỏa mãn , Phát biểu nào
A. B. C. D.
A. . B. .
C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
Câu 12. Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên nhỏ hơn 7?
A. . B. . C. . D.Vô số.
A. . B. . C. . D. .
Câu 14. Giá trị nguyên dương nhỏ nhất của tham số để bất phương trình
có nghiệm là:
A. . B. . C. . D. .
C. . D. .
Câu 17. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để bất phương trình
nghiệm đúng với mọi .
A. . B. .
C. . D. .
A. . B. . C. . D. (3;6].
Câu 19. Bất phương trình nghiệm đúng với mọi số thực khi
A. . B. . C. . D. .
Câu 20. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để bất phương trình
có nghiệm?
A. . B. . C. . D. .
BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C D D C C C A C C A C D A A B B A D C
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Ta có .
Vậy .
Câu 3. Bất phương trình có tập nghiệm là?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Ta có .
Vậy .
C. D. .
Lời giải
Chọn D
Tập xác định:
Ta có:
A. . B. . C. .D. .
Lời giải
Chọn C
Ta có .
Vậy .
Câu 6. Khi đặt thì bất phương trình trở thành bất phương
trình nào sau đây?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
.
Với bất phương trình trở thành: .
Câu 7. Với hai số thực , khác không. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình là
A. B. C. . D.
Lời giải
Chọn A
Điều kiện: .
Câu 9. Cho a, b là các số thực dương, thỏa mãn , Phát biểu nào
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn B
Vì .
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải
Chọn C.
Ta có: .
. Vậy C sai.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Điều kiện: .
.
Lập bảng xét dấu vế trái ta được tập nghiệm của bất phương trình là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D.
Ta có:
.
Câu 14. Giá trị nguyên dương nhỏ nhất của tham số để bất phương trình
có nghiệm là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Đặt .
Khi đó bất phương trình trở thành
(do ).
Xét , ta có
ycbt .
Vậy là số nguyên dương nhỏ nhất thỏa yêu cầu bài toán.
Ta có ,
.
Đặt
.
Do đó .
A. . B. .
C. . D. .
Câu 17. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để bất phương trình
nghiệm đúng với mọi .
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Bất phương trình có nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi bất phương trình có
nghiệm đúng với mọi
.
Vậy thỏa yêu cầu bài toán.
A. . B. . C. . D. (3;6].
Lời giải
Chọn A
Điều kiện: .
Đặt , với
Ta có
Câu 19. Bất phương trình nghiệm đúng với mọi số thực khi:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
.
Câu 20. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để bất phương trình
có nghiệm?
A. B. C. D.
Lời giải
Đáp án C
Điều kiện .
.
Do nguyên dương nên thỏa mãn.
Thử lại ta có thỏa yêu cầu bài toán.
c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1.
HS:Nhận nhiệm vụ.
GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm
vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các
vấn đề
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
Đánh giá, nhận xét,
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
tổng hợp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
4.HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng của bất phương trình Mũ và Logarit trong thực tế
b) Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1. [Sở HN-2020-Lần 1-2020]Một trường đại học có 5000 sinh viên, trong đó có một sinh
viên vừa trở về sau kỳ nghỉ Tết và bị nhiễm virus cúm truyền nhiễm kéo dài. Tổng số
5000
y (t 0)
sinh viên bị nhiễm sau t ngày được xác định bởi công thức 1 4999e 0,8t .
Trường đại học sẽ cho các sinh viên nghỉ học khi có nhiều hơn hoặc bằng 40% số sinh
viên toàn trường bị lây nhiễm. Sau bao nhiêu ngày thì trường cho các sinh viên nghỉ học?
A. 11 ngày . B. 10 ngày . C. 8 ngày . D. 9 ngày .
Câu 2. Đầu tháng một ngưới gửi ngân hàng 400.000.000 đồng (400 triệu đồng) với lãi suất gửi là
0,6% mỗi tháng theo hình thức lãi suất kép. Cuối mỗi tháng người đó đều đặn gửi vào
ngân hàng số tiền là 10.000.000 đồng (10 triệu đồng). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng (kể
từ lúc người này ra ngân hàng gửi tiền) thì số tiền người đó tích lũy được lớn hơn
700.000.000 đồng (700 triệu đồng)?
A. 22 tháng. B. 23 tháng. C. 25 tháng. D. 24 tháng.
Câu 3. (Đề thi thử THPTGQ 2019 - 2020, trường Đại học Vinh - Nghệ An) Để ước tính dân
số người ta sử dụng công thức , trong đó là số dân năm lấy làm mốc tính,
là số dân sau năm, là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết rằng dân số Việt Nam ở
các năm 2009 và 2019 lần lượt là và triệu người. Hỏi ở năm nào, dân số Việt
Nam sẽ vượt qua ngưỡng triệu người.
A. Năm 2041. B. Năm 2038. C. Năm 2042. D. Năm 2039.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2 cuối tiết 35 của bài
Chuyển giao
HS:Nhận nhiệm vụ,
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
Thực hiện
Chú ý: Việc tìm kết quả tích phân có thể sử dụng máy tính cầm tay
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 36
Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn
các vấn đề.
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Đánh giá, nhận xét,
- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.
tổng hợp
- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ
tư duy.
(1 r %)n 1
T0 (1 r %) n a T 400000000; a 10000000; r 0,6 .
r% ; trong đó 0
(1 r %) n 1
T0 (1 r %) n a 700000000
Theo yêu cầu bài toán: r%
(1 0, 6%) n 1
n
40(1 0, 6%) 70
0, 6%
(1 0,6%) n 1,14515129
n log (10.6%) 1,14515129 22, 65
.
Vậy phải sau ít nhất 23 tháng người đó mới nhận được ít nhất 700 triệu đồng.
Câu 3.
HƯỚNG GIẢI
B1: Từ số dân các năm 2009 và 2019 tính được tỉ lệ tăng dân số .
B2: Với điều kiện số dân năm 2020 vượt qua triệu, tìm được số năm.
Lời giải
Chọn D
Gọi là số năm lấy làm mốc tính và là số năm đạt triệu.
Theo bài ra ta có:
Ta có