You are on page 1of 100

LOGIC HỌC

Khoa Khoa học cơ bản

03/13/2023 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


PHÁN ĐOÁN
I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN

II. PHÁN ĐOÁN THUỘC TÍNH ĐƠN

III. PHÁN ĐOÁN PHỨC


KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN

1. Định nghĩa
2. Phán đoán và Câu
3. Giá trị chân lý của phán đoán
4. Phân loại phán đoán
HÌNH THỨC CỦA
TƯ DUY

Khẳng Phủ
định định

Trạng thái
Phán đoán là một điều khẳng định hay

phủ định, đúng hoặc sai


Ví dụ về phán đoán
1. Hạnh phúc là đấu tranh
2. Nguyễn Trãi không phải tác giả của Bình Ngô Đại Cáo
3. Quảng cáo là sức mạnh của cạnh tranh
4. Phụ nữ có thai không chịu án tử hình
5. Số 1 không là số nguyên tố
6. Ông An là Luật sư
Không chứa Chứa phán
phán đóan
Câu đoán

Câu là lớp vỏ ngôn ngữ của phán đoán


VÍ DỤ
1. Và em muốn hỏi anh rằng: Chúng ta là thế
nào?
2. Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi!
3. Em là ai: cô gái hay nàng tiên?
4. Đừng làm việc riêng trong giờ học!
5. Cô kia múc nước bên đàng, sao cô múc ánh
trăng vàng đổ đi?
VÍ DỤ

1. Ớt nào là ớt chẳng cay ?


2. Câu này sai.

3. Chúng ta có nên hút thuốc lá không?


Xét các ví dụ sau
1. Bông hoa này màu đỏ
2. Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng
3. Tôi đang nói dối
4. Khoa học pháp lý là khoa học XH – NV
5. Tại sao phải học môn này?
6. Tôi biết anh ta giỏi
03/13/2023 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
Phân loại phán đoán

Phán đoán đơn

Phán đoán đơn Phán đoán phức

….
VÍ DỤ
1. An là sinh viên
2. Mùa xuân đến và những bông hoa đua nở
3. Một số kim loại dẫn điện
4. Mọi sinh viên đều thi đậu môn Logic
5. Nếu bị cáo có lý do chính đáng thì phiên tòa có thể
bị hoãn
Phán đoán thuộc tính đơn

1. Định nghĩa
2. Cấu trúc
3. Phân loại
4. Tính chu diên của hạn từ trong phán đoán
5. Quan hệ giữa các phán đoán thuộc tính đơn
Định nghĩa

• Là phán đoán đơn


• Khẳng định hay phủ định một tính chất nào đó của
đối tượng
Ví dụ
1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số không kim loại dẫn điện
5. Một số sinh viên không phải là sinh viên đại
học Luật TP.HCM
6. Pháp luật là hệ thống xử sự có tính bắt buộc
chung
Cấu trúc
Chủ từ S

Thuộc từ P

Hệ từ

Lượng từ
Chủ từ S
Nêu lên loại đối tượng mà phán đoán nói về

1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số kim loại không dẫn điện
5. Một số sinh viên không là sinh viên đại học Luật
TP.HCM
Thuộc từ P
Nêu tính chất mà phán đoán khẳng định hay phủ
định về đối tượng
1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số sinh viên không là sinh viên đại học
Luật TP.HCM
Hệ từ
Từ hoặc cấu trúc câu nêu sự khẳng định hay
phủ định tính chất hay MQH của phán đoán

1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số sinh viên không là sinh viên đại học
Luật TP.HCM
Lượng từ
Từ hoặc cấu trúc câu nêu lên đặc trưng về lượng
của phán đoán.

1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số sinh viên không phải là sinh viên đại
học Luật TP.HCM
LƯU Ý Khẳng định hay phủ định
toàn bộ đối tượng trong S
thì lượng từ “với mọi”

Tính chất P

Khẳng định hay phủ định


một số đối tượng trong S
thì lượng từ “tồn tại”
Pháp luật là hệ thống xử sự có tính bắt buộc
chung

Một số sinh viên không là sv ĐH luật TP.HCM

Lượng từ Chủ từ Hệ từ Thuộc từ


KĐ toàn thể
Khẳng
Toàn thể
định

KĐ bộ phận

Về Về
chất lượng
PĐ toàn thể

Phủ định Bộ phận

PĐ bộ phận
Tính chu diên của hạn từ trong phán đoán

3 tập hợp đối tượng xác định bởi phán đoán


- S: Tập hợp đối tượng được đề cập (chủ từ).
- P: Tập hợp đối tượng có tính chất được đề cập (thuộc
từ).
- K: Tập các đối tượng được hàm ý.
Lớp A ={An, Ngọc, Minh, Quang, Hạnh, Hà…}
Nữ={Ngọc, Hạnh, Hà…}
Nam={An, Minh, Quang…}
Có sinh viên lớp A là nữ

Lớp A s P Nữ

K Ngọc, Hạnh, Hà….


Tính chu diên của S

Cho x ∊ S. Hỏi x ∊ K ?
• Đủ thông tin trả lời S+
• Không đủ thông tin trả lời S-
Tính chu diên của P

Cho x ∊ P. Hỏi x ∊ K ?
• Đủ thông tin trả lời P+
• Không đủ thông tin trả lời P-
Lớp A ={An, Ngọc, Minh, Quang, Hạnh, Hà…}
Nữ={Ngọc, Hạnh, Hà…}
Nam={An, Minh, Quang…}
Có sinh viên lớp A là nữ

Lớp A s P Nữ

K Ngọc, Hạnh, Hà….


Khẳng định toàn thể

Mọi S là P
A, SaP

Mọi sinh viên ĐH Luật


S P TP.HCM đều học logic

a
*Khẳng định toàn thể

Mọi S là P
A, SaP
S,P
Mọi số chẵn đều chia hết cho 2

S+aP+
Khẳng định bộ phận

Có S là
I, SiP
s P Có sinh viên là đoàn viên

− −
s iP
*Khẳng định bộ phận

Có S là P
I, SiP

P S Một số người là sinh viên

S-iP+
Phủ định toàn thể

Mọi S không là P
E, SeP

s P Mọi sinh viên không là


luật sư

+¿ ¿
+¿ e P ¿
s
Phủ định bộ phận

Có S không là P
O, SoP
s P
Có loài chim không biết bay

− +¿¿
s oP
*Phủ định bộ phận

Có S không là P
O, SoP
s
P Có người không là sinh viên
Xét các ví dụ sau, xét dạng phán đoán thuộc tính đơn ?
1. Một số hành vi trái pháp luật không là vi phạm pháp
luật.
2. Cá sống dưới nước.
3. Có loài hoa màu đỏ.
4. Đá nở ra khi đóng băng.
5. Ai cũng muốn có bầu có bạn
6. Một số bị cáo không là người phạm tội.
7. Người Việt Nam yêu hòa bình.
Loại phán A I E O
Hạn từ đoán

CHỦ TỪ S
+ - + -

THUỘC TỪ P
- - + +
Xác định thành phần và tính chu diên
của hạn từ trong phán đoán
1. Một số người thích trái cây.
2. Trẻ em không là đại biểu quốc hội.
3. Nam là sinh viên.
4. Mọi phòng vệ chính đáng không là tội phạm.
5. Không sinh viên nào muốn học lại môn Logic.
6. Một số đối tượng không phải chịu án tử hình.
7. Mọi sinh viên đều không tham gia NCKH.
8. Số nguyên tố chẵn là số 2
Quan hệ giữa các phán đoán
Phán đoán A I E O
Mọi sinh viên đều nghiên Đ Đ S S
cứu khoa học

Một số sinh viên nghiên cứu S Đ S Đ


khoa học
Một số sinh viên đều không S Đ S Đ
nghiên cứu khoa học

Mọi sinh viên không nghiên S S Đ Đ


cứu khoa học
Quan hệ giữa các phán đoán
A II E O
Đ Đ
Đ S S

S Đ S Đ

S Đ S Đ
S Đ S Đ

S SS Đ Đ
Hình vuông logic
A Tương phản trên E

Phụ thuộc
u ẫ
Phụ thuộc

th
M
âu
th

âu
uẫ

M
n

I Tương phản dưới O


PHÁN ĐOÁN PHỨC
Phán đoán phức

1. Định nghĩa

2. Phân loại

3. Quy luật và mâu thuẫn logic


4. Phương pháp xác định quy luật logic
5. Biến đổi tương đương
Định nghĩa
Phán đoán
phức

Phán Phán Phán Phán


đoán 1 đoán 2 đoán 3 đoán n
Ví dụ

 Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng


 Người nào vô ý làm chết người thì bị phạt tù từ 6
tháng đến 5 năm
 Sinh viên có thể học tiếng Anh hoặc học tiếng
Pháp
 Anh ta vừa vui vừa hồi hộp
Phán đoán hội

Là phán đoán được tạo thành bằng cách liên kết hai hay
nhiều phán đoán bất kỳ bằng phép hội.
Liên từ: dấu phẩy, và, đồng thời, song, vẫn, còn, nhưng,
mà, và
• Kí hiệu: A^B
Ví dụ
A^B

Nam đọc báo còn Ngọc xem tivi

Mai vừa vui vừa bất ngờ

Công nhân khi về hưu, bệnh tật hoặc mất sức lao động
thì được hưởng BHXH

Nhà nước nghiêm cấm và trừng trị mọi hành động


phản quốc
Phán đoán hội
A ^ B
Đ Đ Đ
Đ S S
S S Đ
S S S
Phán đoán tuyển

Là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán bất kỳ và


liên kết với nhau bằng phép tuyển
Liên từ: hay là, hoặc là
Bao gồm:
• Tuyển nghiêm ngặt: A v B
• Tuyển không nghiêm ngặt: A v1 B
Phán đoán tuyển không nghiêm ngặt

• Cần bảo hành xe sau 2 tháng hoặc/và khi đã đi


2000km
• Anh đi đón em hoặc chị đi đón em
Phán đoán tuyển không nghiêm ngặt

A v1 B
Đ Đ Đ
Đ Đ S
S Đ Đ
S S S
Phán đoán tuyển nghiêm ngặt

• Hôm nay là thứ bảy hoặc chủ nhật

• Cây hoa sống hoặc đã chết


Phán đoán tuyển nghiêm ngặt

A v B
Đ S Đ
Đ Đ S
S Đ Đ
S S S
Phán đoán kéo theo

Là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán đơn và liên
kết với nhau bằng phép kéo theo.
• Liên thì: Nếu…thì, vậy,…, thì…, nên, suy ra…
• Dạng: A  B
Phán đoán Kéo theo
• Nếu trời mưa thì đường ướt

• Một dân tộc đoàn kết thì có thể vượt qua mọi khó
khan
• “Nếu anh tìm được lá diêu bông, em sẽ lấy anh làm
chồng” (Trần Tiến – Thơ Hoàng Cầm
Phán đoán kéo theo

A  B
Đ Đ Đ
Đ S S
S Đ Đ
S Đ S
Phán đoán tương đương

Là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán đơn và liên
kết với nhau bằng phép tương đương.
• Biểu thị: Tương đương, điều kiện cần và đủ,…
• Dạng: A = B
Phán đoán tương đương

• Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi tứ


giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo
bằng nhau
Phán đoán tương đương

A = B
Đ Đ Đ
Đ s S
S s Đ
S Đ S
Phán đoán phủ định

Phán đoán phủ định khác với các phán đoán phức khác,
nó được tạo thành từ một phán đoán và một phép toán phủ
định.
•Ký hiệu: ~
Phán đoán phủ định
~

• Số 9 không phải là số chẵn


• Nam không phạm tội
A ^ B A v1 B A  B
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
Đ S S Đ Đ S Đ S S
S S Đ S Đ Đ S Đ Đ
S S S S S S S Đ S

A = B
Đ Đ Đ
~
Đ S S
S S Đ
S Đ S
Xác định công thức logic của phán đoán
1. Có tự do thì có hạnh phúc
2. An 20 hay 21 tuổi
3. Nếu Nam học bài sẽ thi đậu. Nam thi đậu, vậy Nam đã học
bài.
4. Triết học, pháp luật có tính giai cấp.
5. Đèn bàn làm việc không sáng, khi và chỉ khi, điện bị ngắt
nguồn hoặc bóng đèn bị hỏng.
6. Vừa chăm chỉ vừa có phương pháp học tập đúng bạn sẽ có
kết quả học tập tốt.
7. Nói rằng người Việt Nam vừa yêu hòa bình vừa thích chiến
tranh là không đúng.
8. Chừng nào (chỉ khi) giặc Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới
hết người Nam đánh Tây
Xác định công thức logic của phán đoán

Chắc chắn rằng cả Nam và Minh đều không đi học, bởi


hoặc Nam hoặc Minh đi học thì nhóm của họ đã được tranh
luận. Thế nhưng thực tế nhóm của họ không được tranh
luận.
Xác định công thức logic của phán đoán

Ăn nhiều mà ít tập thể dục sẽ bị béo phì. Béo phì dễ bị


bệnh tim mạch. Anh ta bị bệnh tim mạch, như vậy anh ấy ít
tập thể dục.
Quy luật logic

Là phán đoán đúng trong mọi trường hợp.

VD: Trời mưa hoặc trời không mưa


A v ¬A
Mâu thuẫn logic

Là phán đoán sai trong mọi trường hợp.

VD: Trời mưa và trời không mưa


A ^ ¬A
Lập bảng chân trị

Bước 1:
Kẻ bảng có dòng.
Trong đó: n là số lượng phán đoán đơn trong phán
đoán phức.
Lập bảng chân trị
Bước 2:
Gán giá trị theo quy tắc chia đôi

SỐ LƯỢNG TRƯỜNG HỢP


1 Đ S
2 Đ S Đ S
3 Đ S Đ S Đ S Đ S

Nếu công thức có n phán đoán đơn thì có


trường hợp.
Lập bảng chân trị

Bước 3:
Tính giá trị
• Trong ngoặc đơn trước ngoài ngoặc sau
• Thứ tự ưu tiên: ~, ^, v1, , =
• Cùng dấu làm từ phải sang trái
((p  ~r ) ^ q)  ((r  p)  (r  q))
((p  ~ r) ^ q)  ((r  p)  (r  q))

3 biến
((p  ~ r) ^ q)  ((r  p)  (r  q))

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ Đ S Đ Đ Đ S

Đ S Đ S Đ S Đ
Đ S S S Đ S S

S Đ Đ Đ S Đ Đ

S Đ S Đ S Đ S

S S Đ S S S Đ

S S S S S S S
((p  ~ r) ^ q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S Đ S Đ Đ Đ S

Đ Đ S Đ S Đ S Đ
Đ Đ S S S Đ S S

S S Đ Đ Đ S Đ Đ

S S Đ S Đ S Đ S

S Đ S Đ S S S Đ

S Đ S S S S S S
((p  ~ r) ^ q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S S Đ S Đ Đ Đ Đ S S

Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ S Đ Đ
Đ Đ Đ S S S Đ Đ S Đ S

S Đ S Đ Đ Đ S S Đ Đ Đ

S Đ S Đ S Đ S S Đ S S

S Đ Đ S Đ S Đ S S Đ Đ

S Đ S S S Đ S S Đ S
((p  ~ r) ^ q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S S Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ S S

Đ Đ Đ S Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ
Đ Đ Đ S S S S Đ Đ Đ S Đ S

S Đ S Đ Đ Đ Đ S S Đ Đ Đ Đ

S Đ S Đ S S Đ S S S Đ S S

S Đ Đ S Đ Đ S Đ S Đ S Đ Đ

S Đ Đ S S S S Đ S Đ S Đ S
((p  ~ r) ^ q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S S Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ Đ S S

Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ
Đ Đ Đ S S S Đ S Đ Đ Đ S Đ S

S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ S S Đ Đ Đ Đ

S Đ S Đ S S Đ Đ S S S Đ S S

S Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ S Đ S Đ Đ

S Đ S S S Đ S Đ S Đ S Đ S
LƯU Ý KẾT LUẬN*
 CT ĐÚNG HẾT: CT LÀ QL LOGIC
 CT SAI HẾT: CT LÀ MÂU THUẪN
 CT VỪA ĐÚNG VỪA SAI: CT KHÔNG LÀ QL
LOGIC
Xác định công thức sau có phải quy luật
logic hay không

1.p  (q  ~p)
2.((p^ ~r)  q)  (r  (~ p v1 q))
3.(~r^(p  q))  ((r  p) v1 q)
4.(p v1 (q^r))  ((pv1q)^(p v1r))
Chàng trai nói với cô gái:
- Nếu lấy anh em sẽ không khổ
Cô gái hỏi lại chàng trai:
- Ý anh là nếu không lấy anh em sẽ khổ phải không?
Cô gái hiểu đúng ý chàng trai hay không?

ĐẶT:
Em lấy anh: P
Em sẽ không khổ : Q
Em không lấy anh: ~ P
Em sẽ khổ: ~ Q
Q khổ
Nếu lấyPanh thì em sẽ không
Nếu không~Plấy anh thì khổ~Q
Ta được:
(p q) = (~p~q)

(p  q) = (~ p  ~q)
CẤU TRÚC TV VÀ CT LOGIC
Cấu trúc Tường minh Công thức
NẾU A THÌ B NẾU A THÌ B A KÉO THEO B AB

CHỈ KHI A THÌ MỚI NẾU KHÔNG A THÌ KHÔNG A KÉO ~A  ~B


B KHÔNG B THEO KHÔNG
B

A NẾU B NẾU B THÌ A B KÉO THEO A BA

CHỈ A MỚI B NẾU KHÔNG A THÌ KHÔNG A KÉO ~A  ~B


KHÔNG B THEO KHÔNG
B
CÓ A THÌ MỚI CÓ B NẾU KHÔNG A THÌ KHÔNG A KÉO ~A  ~B
KHÔNG B THEO KHÔNG
B

NẾU A THÌ B VÀ NẾU A TƯƠNG A=B


KHÔNG A THÌ KHÔNG ĐƯƠNG VỚI B
B
Bảng chân trị
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Đơn giản Dễ nhầm lẫn
Có thể làm/ áp dụng Tốn thời gian
cho mọi công thức (4,8,16…1024…)
Ý tưởng của lập bảng ngữ nghĩa
Bảng chân trị của công thức A
Có dòng sai  A không là quy luật logic
Không có dòng sai  A là quy luật logic
Lập bảng  phát hiện dòng sai
Đi tìm dòng sai mà không cần bảng chân trị?
Lập bảng ngữ nghĩa

Bảng ngữ nghĩa hay bảng chân lý rút gọn là


phương pháp xác định xem công thức nào đó có
phải là quy luật logic hay không bằng cách tìm xem
trong bảng chân lý có dòng sai hay không. Nếu
không có dòng sai nào thì công thức đã cho là quy
luật logic.
Các bước để lập bảng ngữ nghĩa
1. Kẻ bảng gồm 2 dòng, ghi công thức vào dòng 1
2. Ghi S vào dòng 2, ở ngay phép toán chính
3. Căn cứ vào giá trị đã có, xác định các giá trị còn lại
4. Nếu gặp MÂU THUẪN  KHÔNG CÓ DÒNG
SAI  LÀ QL
5. Nếu KHÔNG GẶP MÂU THUẪN  CÓ DÒNG
SAI  KHÔNG LÀ QL
Ta xét công thức sau:
((p  q) ^ p)  q

((p  q) ^ p) --> q

          S  
Bài tập
Nếu có tiền thì Minh mua laptop. Minh có tiền, vậy
Minh mua laptop.
Suy luận sau có đúng không?
Nếu có tiền thì mua laptop. Minh có tiền, vậy Minh mua
laptop.
Suy luận sau có đúng không?
Giải
Có tiền: p
Mua laptop: q

((p q)^p) -->q


Xét lập luận của Omahr?

“Nếu sách của ngài đúng với kinh Koran thì sách ngài
thừa. Nếu sách của ngài không đúng với kinh Koran thì
sách ngài có hại. Sách thừa hay sách có hại cần phải
đốt”
Nếu sách đúng với kinh Koran thì nó thừa
p q
Nếu sách không đúng với kinh Koran thì nó có hại
~p  r
Sách thừa hay có hại thì cần đốt
q v1 r  u
Vậy cần đốt sách
u

((p  q)^ (~ p  r)^((q v1 r)  u))  u


((p  q)^ (~ p  r)^((q v1 r)  u))  u
Bài tập
Ông chủ nói: “Nếu anh không làm việc này hoặc làm
không tốt sẽ bị đuổi việc.”
Anh đã làm tốt việc này, vì vậy anh ấy nghĩ anh ấy sẽ
không bị đuổi việc
Hỏi anh ta suy luận đúng hay sai?
“Nếu không làm hoặc làm không tốt sẽ bị đuổi
việc.”
Anh đã làm tốt việc này, vì vậy anh ấy nghĩ anh ấy
sẽ không bị đuổi việc
Không làm: a
Làm không tốt: b (av1b) c
Bị đuổi: c
Làm và làm tốt ~a^~b

Không bị đuổi ~c

((av1b) c) ^( ~a^~b) )  ~c


Phán đoán đẳng trị
1. ~~A = A
2. ~(A ^ B) = ~A 1 ~B
3. ~(A 1 B) = ~A ^ ~B
4. A  B = ~A 1 B
5. A  B = ~B  ~A
6. ~(A  B) = A ~ ~B
7. (A 1 B)  C = ~ C  (~A ^ ~B)
8. (A ^ B)  C = ~C  (~A 1 ~B)
Ví dụ
~~A = A
Không phải tôi không muốn đi chơi với em
Tương đương với
Tôi muốn đi chơi với em
Ví dụ
~(A ^ B) = ~A 1 ~B
Không phải An vừa biết tiếng Anh hay vừa biết tiếng
Pháp đâu.
Tương đương với:
Hoặc An không biết tiếng Anh, hoặc An không biết
tiếng Pháp.
Ví dụ
(A ^ B)  C = ~ C  (~A 1 ~B)
Nếu chăm chỉ và có phương pháp học đúng thì sẽ thi
đậu.
Tương đương với:
Nếu không thi đậu thì không chăm chỉ hoặc không có
phương pháp học tập đúng.

03/13/2023 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


Tìm phán đoán tương đương với các phán
đoán sau

1.Nếu khiêm tốn thì được mọi người yêu mến.


2.Nếu học chăm chỉ và đúng phương pháp thì sẽ vượt qua
kì thi này.
3.Không phải cô ấy vừa hát hay vừa xinh đẹp.

You might also like