You are on page 1of 81

ĐẠI HỌC LUẬT TP.

HCM

PHÁN ĐOÁN
I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN

II. PHÁN ĐOÁN THUỘC TÍNH ĐƠN

III. PHÁN ĐOÁN PHỨC


KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN

1. Định nghĩa
2. Phán đoán và Câu
3. Giá trị chân lý của phán đoán
4. Phân loại phán đoán
HÌNH THỨC CỦA
TƯ DUY

Khẳng Phủ
định định

Trạng thái
Phán đoán là một điều khẳng định hay

phủ định, đúng hoặc sai


ví dụ về phán đoán
1. Hạnh phúc là đấu tranh

2. Nguyễn Trãi không phải tác giả của Bình Ngô Đại Cáo
3. Quảng cáo là sức mạnh của cạnh tranh

4. Dây cao su dẫn điện

5. Số 1 không là số nguyên tố

6. Ông An là Luật sư
Không chứa Chứa phán
phán đóan
Câu đoán

Câu là lớp vỏ ngôn ngữ của phán đoán


VÍ DỤ
1. Và em muốn hỏi anh rằng: Chúng ta là thế
nào?
2. Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi!
3. Em là ai: cô gái hay nàng tiên?
4. Đừng làm việc riêng trong giờ học!
5. Cô kia múc nước bên đàng, sao cô múc ánh
trăng vàng đổ đi?
VÍ DỤ

1. Tôi đang nói dối.


2. Ớt nào là ớt chẳng cay ?
3. Chúng ta có nên hút thuốc lá không?
Xét các ví dụ sau
1. Bông hoa này màu đỏ
2. Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ
chồng
3. Câu này sai
4. Khoa học pháp lý là khoa học XH – NV
5. Tại sao phải học môn này?
6. Tôi biết anh ta giỏi
Phân loại phán đoán

Phán đoán đơn

Phán đoán đơn Phán đoán phức

….
VÍ DỤ
1. An là sinh viên
2. Mùa xuân đến và những bông hoa đua nở
3. Một số kim loại dẫn điện
4. Mọi sinh viên đều thi đậu môn Logic
5. Nếu bị cáo có lý do chính đáng thì phiên tòa
có thể bị hoãn
Phán đoán thuộc tính đơn

1. Định nghĩa
2. Cấu trúc
3. Phân loại
4. Tính chu diên của hạn từ trong phán đoán
5. Quan hệ giữa các phán đoán thuộc tính đơn
Định nghĩa

• Là phán đoán đơn


• Khẳng định hay phủ định một tính chất nào đó của
đối tượng
Ví dụ
1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số không kim loại dẫn điện
5. Một số sinh viên không phải là sinh viên đại
học Luật TP.HCM
6. Pháp luật là hệ thống xử sự có tính bắt buộc
chung
Cấu trúc
Chủ từ S

Thuộc từ P

Hệ từ

Lượng từ
Chủ từ S
Nêu lên loại đối tượng mà phán đoán nói về

1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số kim loại không dẫn điện
5. Một số sinh viên không là sinh viên đại học
Luật TP.HCM
Thuộc từ P
Nêu tính chất mà phán đoán khẳng định hay phủ định
về đối tượng
1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số sinh viên không là sinh viên đại học
Luật TP.HCM
Hệ từ
Từ hoặc cấu trúc câu nêu sự khẳng định hay phủ
định tính chất hay MQH của phán đoán

1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số sinh viên không là sinh viên đại học
Luật TP.HCM
Lượng từ
Từ hoặc cấu trúc câu nêu lên đặc trưng về lượng của
phán đoán.

1. An là sinh viên
2. Rắn là loài bò sát
3. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2
4. Một số sinh viên không phải là sinh viên đại
học Luật TP.HCM
LƯU Ý Khẳng định hay phủ định
toàn bộ đối tượng trong S
thì lượng từ “với mọi”

Tính chất P

Khẳng định hay phủ định


một số đối tượng trong S
thì lượng từ “tồn tại”
Pháp luật là hệ thống xử sự có tính
bắt buộc chung

Một số sinh viên không là sv ĐH luật TP.HCM

Lượng từ Chủ từ Hệ từ Thuộc từ


KĐ toàn thể
Khẳng
Toàn thể
định

KĐ bộ phận

Về Về
chất lượng
PĐ toàn thể

Phủ định Bộ phận

PĐ bộ phận
Bài tập
1. Cá sống dưới nước.
2. Một số sinh viên tốt nghiệp ngành luật.
3. Người Việt Nam không thích chiến tranh
4. Tuyệt đại đa số các quốc gia ở Đông Nam Á đều
giáp biển.
5. Không phải sinh viên nào cũng giỏi tiếng Anh.
6. Sống và làm việc theo pháp luật là nghĩa vụ của
mọi người
Một số sinh viên học ngành Luật

• S=Sinh viên
• P= người học
ngành Luật
s P
• K= Sinh viên
học ngành luật

K
Tính chu diên của S và P

Cho x ∊ S/P. Hỏi x ∊ K ?


• Đủ thông tin trả lời S/P +
• Không đủ thông tin trả lời S/P -
Khẳng định toàn thể

Mọi S là P
A, SaP
S P
Khẳng định toàn thể

Mọi S là P
A, SaP
S,P
Tất cả sinh viên ngành luật đều học logic học.

Mọi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp

luật.
Khẳng định bộ phận

Có S là
I, SiP
s P
Khẳng định bộ phận

Có S là P
I, SiP

P S
Một số người thành niên có năng lực hành vi.

Một số sinh viên là sinh viên đại học Luật TP.

HCM.
Phủ định toàn thể

Mọi S không là P
E, SeP
s P
Mọi phòng vệ chính đáng không là tội phạm.

Mọi trẻ em không là đại biểu quốc hội.


Phủ định bộ phận

Có S không là P
O, SoP

s P
Phủ định bộ phận

Có S không là P
s O, SoP
P
Một số hành vi trái pháp luật không là vi phạm

pháp luật.

Một số bị cáo không là người phạm tội.


Loại phán A E I O
Hạn từ đoán

CHỦ TỪ S
+ + - -

THUỘC TỪ P
- + - +
Xác định thành phần và tính chu diên của
hạn từ trong phán đoán

1. Một số người rất thích trái cây


2. Nam là sinh viên
3. Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý
cùng thực hiện một tội phạm
4. Một số đối tượng không phải chịu án tử hình
5. Mọi sinh viên đều không tham gia NCKH
Hình vuông logic
A Đối lập trên E

ẫ n

Phụ thuộc
u
Phụ thuộc

M th
âu
th
âu uẫ
M n

I Đối lập dưới O


ĐẠI HỌC LUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH

PHÁN ĐOÁN PHỨC


Phán đoán phức

1. Định nghĩa
2. Phân loại
3. Quy luật và mâu thuẫn logic
4. Phương pháp xác định quy luật logic

5. Biến đổi tương đương


Định nghĩa
Phán đoán
phức

Phán Phán Phán Phán


đoán 1 đoán 2 đoán 3 đoán n
Ví dụ

• Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng

• Người nào vô ý làm chết người thì bị phạt


tù từ 6 tháng đến 5 năm
• Sinh viên có thể học tiếng Anh hoặc học
tiếng Pháp
Phán đoán hội

Là phán đoán được tạo thành bằng cách liên kết hai hay
nhiều phán đoán bất kỳ bằng phép hội.
Liên từ: dấu phẩy, và, đồng thời, song, vẫn, còn, nhưng,
mà, và
• Kí hiệu: A&B
Phán đoán hội

A & B
Đ Đ Đ
Đ S S
S S Đ
S S S
Ví dụ

Nam đọc báo còn Ngọc xem tivi

Mai vừa vui vừa bất ngờ

Công nhân khi về hưu, bệnh tật hoặc mất sức lao động
thì được hưởng BHXH

Nhà nước nghiêm cấm và trừng trị mọi hành động


phản quốc
Phán đoán tuyển

Là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán bất kỳ và


liên kết với nhau bằng phép tuyển
Liên từ: hay là, hoặc là
Bao gồm:
• Tuyển nghiêm ngặt: A v B
• Tuyển không nghiêm ngặt: A v B
Phán đoán tuyển không nghiêm ngặt

A v B
Đ Đ Đ
Đ Đ S
S Đ Đ
S S S
Phán đoán tuyển không nghiêm ngặt

• Cần bảo hành xe sau 2 tháng hoặc/và khi đã đi


2000km
Phán đoán tuyển nghiêm ngặt

A v B
Đ S Đ
Đ Đ S
S Đ Đ
S S S
Phán đoán tuyển nghiêm ngặt

• Hôm nay là thứ bảy hoặc chủ nhật

• Cây hoa sống hoặc đã chết


Phán đoán kéo theo

Là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán đơn và liên
kết với nhau bằng phép kéo theo.
• Liên thì: Nếu…thì, vậy,…, thì…, nêm, suy ra…
• Dạng: A ⊃ B
Phán đoán Kéo theo

• Nếu trời mưa thì đường ướt

• Một dân tộc đoàn kết thì có thể vượt qua mọi khó
khăn
Phán đoán kéo theo

A ⊃ B
Đ Đ Đ
Đ S S
S Đ Đ
S Đ S
Phán đoán tương đương

Là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán đơn và liên
kết với nhau bằng phép tương đương.
• Biểu thị: Tương đương, điều kiện cần và đủ,…
• Dạng: A ≡ B
Phán đoán tương đương

• Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi tứ


giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo
bằng nhau
Phán đoán tương đương

A ≡ B
Đ Đ Đ
Đ Đ S
S Đ Đ
S Đ S
Phán đoán phủ định

Phán đoán phủ định khác với các phán đoán phức khác,
nó được tạo thành từ một phán đoán và một phép toán phủ
định.
•Ký hiệu: , ~
Phán đoán phủ định

• Số 9 không phải là số chẵn


• Nam không phạm tội
Xác định thành phần của phán đoán phức

1. Có tự do thì có hạnh phúc


2. An 20 hay 21 tuổi
3. Nếu Nam học bài sẽ thi đậu. Nam thi đậu, vậy
Nam đã học bài.
4. Triết học, pháp luật có tính giai cấp.
Xác định công thức logic của phán đoán

Cố ý phạm tội là phạm tội trong trường hợp là nhận


thức rõ hành vi của mình có tính chất gây nguy
hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó
và mong muốn hoặc có ý thức để mặc hậu quả xảy
ra.
Xác định công thức logic của phán đoán

Chắc chắn rằng cả Nam và Minh đều không đi học,


bởi hoặc Nam hoặc Minh đi học thì nhóm của họ đã
được tranh luận. Thế nhưng thực tế nhóm của họ
không được tranh luận.
Quy luật logic

Là phán đoán đúng trong mọi trường hợp.

VD: Trời mưa hoặc trời không mưa


A v ¬A
Mâu thuẫn logic

Là phán đoán sai trong mọi trường hợp.

VD: Trời mưa và trời không mưa


A & ¬A
Lập bảng chân trị

Kẻ bảng có dòng.
Trong đó: n là số lượng phán đoán đơn trong phán đoán
phức.
Lập bảng chân trị

Gán giá trị theo quy tắc chia đôi

SỐ LƯỢNG TRƯỜNG HỢP


1 Đ S
2 Đ S Đ S
3 Đ S Đ S Đ S Đ S

Nếu công thức có n phán đoán đơn thì có


trường hợp.
Lập bảng chân trị

Tính giá trị


• Trong ngoặc đơn trước ngoài ngoặc sau
• Thứ tự ưu tiên: ¬, &, V,⊃,≡
• Cùng dấu làm từ trái sang phải
((p  r ) & q)  ((r  p)  (r  q))
((p   r) & q)  ((r  p)  (r  q))

3 biến
Kẻ bảng có
2n dòng
((p   r) & q)  ((r  p)  (r  q))

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ Đ S Đ Đ Đ S

Đ S Đ S Đ S Đ
Đ S S S Đ S S

S Đ Đ Đ S Đ Đ

S Đ S Đ S Đ S

S S Đ S S S Đ

S S S S S S S
((p   r) & q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S Đ S Đ Đ Đ S

Đ Đ S Đ S Đ S Đ
Đ Đ S S S Đ S S

S S Đ Đ Đ S Đ Đ

S S Đ S Đ S Đ S

S Đ S Đ S S S Đ

S Đ S S S S S S
((p   r) & q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S S Đ S Đ Đ Đ Đ S S

Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ S Đ Đ
Đ Đ Đ S S S Đ Đ S Đ S

S Đ S Đ Đ Đ S S Đ Đ Đ

S Đ S Đ S Đ S S Đ S S

S Đ Đ S Đ S Đ S S Đ Đ

S Đ S S S Đ S S Đ S
((p   r) & q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S S Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ S S

Đ Đ Đ S Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ
Đ Đ Đ S S S S Đ Đ Đ S Đ S

S Đ S Đ Đ Đ Đ S S Đ Đ Đ Đ

S Đ S Đ S S Đ S S S Đ S S

S Đ Đ S Đ Đ S Đ S Đ S Đ Đ

S Đ S S S S Đ S Đ S Đ S
((p   r) & q)  ((r  p)  (r  q))

Đ S S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

Đ S S Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ Đ S S

Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ
Đ Đ Đ S S S Đ S Đ Đ Đ S Đ S

S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ S S Đ Đ Đ Đ

S Đ S Đ S S Đ Đ S S S Đ S S

S Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ S Đ S Đ Đ

S Đ S S S Đ S Đ S Đ S Đ S
Lập bảng ngữ nghĩa

Bảng ngữ nghĩa hay bảng chân lý rút gọn là phương


pháp xác định xem công thức nào đó có phải là quy luật
logic hay không bằng cách tìm xem trong bảng chân lý có
dòng sai hay không. Nếu không có dòng sai nào thì công
thức đã cho là quy luật logic.
Ta xét công thức sau:
((p  q) & p)  q

((p  q) & p)  q

          F  
((p  q) & p)  q

       T   F  F

((p  q) & p)  q

   T    T T  F  F
((p  q) & p)  q

 T  T  F  T T  F  F

Ta xét xem các cột trong giá trị có mâu thuẫn hay không,
nếu có nghịch lý thì ta có thể kết luận giả định ban đầu của ta
công thức đã cho công thức không phải là quy luật logic là
một giả định sai lầm, vậy công thức đã cho là quy luật logic.
Xác định công thức sau có phải quy luật
logic hay không

1.p ⊃ (q ⊃ ¬p)
2.((p& ¬ r) ⊃ q) ⊃ (r ⊃ (¬pvq))
3.(¬r&(p ⊃ q)) ⊃ ((r ⊃ p)vq)
4.(pv(q&r)) ⊃ ((pvq)&(pvr))
Phán đoán đẳng trị
1. A = A
2. (A & B) = A  B
3. (A  B) = A & B
4. A  B = A  B
5. A  B = B  A
6. (A  B) = A & B
7. (A  B)  C =  C  (A & B)
8. (A & B)  C =  C  (A  B)
Tìm phán đoán tương đương với các phán
đoán sau

1.Nếu khiêm tốn thì được mọi người yêu mến.


2.Nếu học chăm chỉ và đúng phương pháp thì sẽ vượt qua
kì thi này.
3.Không phải cô ấy vừa hát hay vừa xinh đẹp.

You might also like