Professional Documents
Culture Documents
1. Cho các bộ khái niệm sau đây, hãy biểu diễn mối quan hệ giữa chúng bằng sơ đồ
Euler (còn gọi là sơ đồ Venn) :
f). Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, tổ chức xã hội, sinh viên.
g). Mùa hè xanh, hoạt động tình nguyện, Xuân tình nguyện.
2. Có người định nghĩa các khái niệmđiểm, đường thẳng và mặt phẳng như sau:
“Điểmlà giao của hai đường thẳng, đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng, còn
mặt phẳng là cái được tạo nên khi ta cho một đường thẳng bắc ngang qua hai đường
thẳng song song với nhau trượt trên hai đường thẳng đó”.
Dựa trên các quy tắc định nghĩa khái niệm, anh (hay chị) có nhận xét gì (nêu ngắn
gọn) về định nghĩa vừa nêu?
3. Hãy xác định chủ từ, thuộc từ, hệ từ, lượng từ, tính chu diên của chủ từ và thuộc từ,
loại của các phán đoán sau đây:
d). Hầu hết sông ở Việt Nam chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
e). Có người không thích sầu riêng nhưng lại thích mít.
g). Sống và làm việc theo pháp luật là nghĩa vụ của mọi người.
4. Hãy xác định chủ từ, thuộc từ, hệ từ, lượng từ, tính chu diên của chủ từ và thuộc
từ, loại của các phán đoán sau đây (dẫn từ Bộ luật hình sự năm 2015 và Bộ luật tố
tụng dân sự 2015):
a). Tòa án giao người bị phạt cải tạo không giam giữ cho cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc, học tập hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú
để giám sát, giáo dục.
b). Gia đình người bị kết án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc giám sát, giáo dục người đó.
c). Tòa án quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động.
d). Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc
trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 05
năm đến 15 năm.
e). Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn
cảnh khách quan đặc biệt mà giết con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi, thì bị
phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
f). Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp là những hành vi xâm phạm sự đúng đắn
của hoạt động tố tụng và thi hành án.
g). Khi biểu quyết về quyết định giải quyết vụ án dân sự, Hội thẩm nhân dân
ngang quyền với Thẩm phán.
h). Việc phân công người tiến hành tố tụng phải bảo đảm để họ vô tư, khách quan
khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
5. Cho biết các phán đoán p, q có giá trị đúng, các phán đoán r, s, u có giá trị sai, hãy
xác định giá trị chân lý của các phán đoán phức sau đây :
a). p q (r q )
c). (p s) q r
d). ( q & s p r)
6. Chứng minh rằng các phán đoán cho sau đây là các quy luật logic:
a). ( p q) (q p)
b). p (q p)
7. Dùng một trong các phương pháp mà anh (chị) đã học để xác định xem các phán
đoán sau đây có phải là quy luật hay mâu thuẫn hay không.
a). p (q p)
8. Dùng một trong các phương pháp mà anh (chị) đã học để xác định xem các phán
đoán sau đây có phải là quy luật hay mâu thuẫn hay không.
9. Dùng một trong các phương pháp mà anh (chị) đã học để xác định xem các cặp phán
đoán sau đây có tương đương với nhau không.
a) p q và p q
b) p q và q p
c) p (q & r) và ( q & r) p
d) p (q & r) và ( q r) p
e) (q & r) p và ( q r) p
f) (p q) r và r ( p & q)
g). (p q) và p q
10. Hãy viết công thức logic của các phán đoán cho dưới đây:
a). Bình và Hằng đều là nhà báo. Bình làm ở báo “Tiền Phong”, còn Hằng làm ở báo
“Tuổi Trẻ”.
b). Hoặc Hằng sai, hoặc Mai sai, không thể có chuyện cả hai cùng đúng được.
c). Nếu các nước không đồng lòng hành động thì thảm họa môi trường là không thể
tránh khỏi.
d). Lao động vừa chăm chỉ vừa thông minh thì chắc chắn sẽ giàu có.
e). Nếu Quang đi đón Hằng thì hai người đó sẽ ghé qua nhà Vân, còn nếu Việt đi đón
Hằng thì hai người sẽ đi thẳng ra bến tàu.
f). Chỉ khi yêu nhau người ta mới sống hạnh phúc với nhau được.
g). Có làm việc chăm chỉ và sáng tạo mới có thành công.
h). Người ta tôn trọng bạn, nếu bạn tôn trọng người ta.
11. Hãy viết công thức logic của các phán đoán cho dưới đây (dẫn từ Bộ luật tố tụng
hình sự 2015):
a). Nếu người làm chứng hoặc bị hại là người nhận dạng thì trước khi tiến hành,
Điều tra viên phải giải thích cho họ biết trách nhiệm về việc từ chối, trốn tránh
khai báo hoặc cố ý khai báo gian dối. Việc này phải ghi vào biên bản.
b). Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự,
thủ tục do Bộ luật này (Bộ luật tố tụng hình sự 2015) quy định thì cơ quan,
người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không
có tội.
c). Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành
tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là
mình vô tội.
d). Không được dùng làm chứng cứ những tình tiết do nguyên đơn dân sự, bị đơn
dân sự trình bày nếu họ không thể nói rõ vì sao biết được tình tiết đó.
e). Lời nhận tội của bị can, bị cáo chỉ có thể được coi là chứng cứ nếu phù hợp với
những chứng cứ khác của vụ án.
12. Quang hỏi Việt ngành mà Quyên theo học là ngành gì, Việt đáp: “Mình cũng không
rõ lắm, nhưng chắc chắn Quyên học ngành Ngữ văn hay Báo chí gì đó, chỉ một trong
hai ngành đó mà thôi”. Phán đoán của Việt được viết thành công thức logic như thế
nào?
13. Hãy tìm cho mỗi phán đoán cho sau đây hai phán đoán tương đương với nó:
a). Giỏi mà khiêm tốn thì được nhiều người yêu mến. A & B --> C ~C -->
~(A&B)= ~C --> (~A v ~B)
b). Nếu không học tập tích cực thì môn logic sẽ vừa rất khó lại vừa rất chán với bạn.
c).Hoặc Quang không muốn Vân đến, hoặc hôm ấy Vân không khỏe, nếu không thì
cô ấy đã đến rồi.
d). Làm được việc thì nói người khác tin và chính mình cũng có cuộc sống sung túc.
e). Nếu Hoàng khỏe mạnh và không coi thường đối thủ thì anh ấy vật được Quang.
14. Nếu có thể, hãy đổi chất, đảo ngược, đặt đối lập vị từ các phán đoán sau đây:
15. a). Từ phán đoán “Mọi người đều có quyền mưu cầu hạnh phúc”, theo cạnh bên của
hình vuông logic (quan hệ phụ thuộc) có thể rút ra phán đoán nào? Dựa vào hình
vuông logic ta có thể rút ra được những kết luận nào từ phán đoán đã cho?
b). Từ phán đoán “Có những quan chức không tham nhũng”, theo đường chéo của
hình vuông logic ta rút ra phán đoán nào ? Dựa vào hình vuông logic còn có thể
rút ra những kết luận nào từ phán đoán đã cho?
c). Từ phán đoán “Không ai muốn bất hạnh”, theo cạnh trên của hình vuông logic có
thể rút ra phán đoán nào? Dựa vào hình vuông logic còn có thể rút ra những kết
luận nào từ phán đoán đã cho?
d). Từ phán đoán “Người Việt Nam yêu hòa bình”, căn cứ theo cạnh bên của hình
vuông logic ta có thể rút ra kết luận “Hồ Chí Minh yêu hòa bình” không?
e). Suy luận sau đây được thực hiện căn cứ vào mối quan hệ nào giữa các phán đoán
thuộc tính đơn? “Mọi sinh viên đều phải tự học, cho nên không thể có sinh viên
không phải tự học”.
16. Trong các suy luận sau đây có bao nhiêu hạn từ, là các hạn từ nào?
a). Ngựa vằn là động vật ăn cỏ. Sư tử ăn thịt động vật ăn cỏ. Như vậy sư tử ăn thịt
ngựa vằn.
c). Một số ngôi sao mà ta đang nhìn thấy đã tắt từ lâu. Một số ngôi sao đã tắt từ lâu đã
chuyển thành lỗ đen. Như thế chúng ta đang nhìn thấy một số lỗ đen.
d). Hằng là bạn của Mai. Mai là bạn của Bình. Vậy Hằng là bạn của Bình.
17. Các tam đoạn luận nhất quyết đơn sau đây đúng hay sai, vì sao?
18. a). Xét xem kiểu EIO đúng hay sai và tại sao, trong tam đoạn luận nhất quyết đơn mà
trung từ làm chủ từ trong cả hai tiền đề.
b). Xét xem kiểu AOE đúng hay sai và tại sao, biết tam đoạn luận nhất quyết đơn có
trung từ là thuộc từ trong đại tiền đề và là chủ từ trong tiểu tiền đề.
c). Xét xem kiểu IOO đúng hay sai và tại sao, biết tam đoạn luận nhất quyết đơn có
trung từ là chủ từ trong đại tiền đề và là thuộc từ trong tiểu tiền đề.
d). Xét xem kiểu AEO đúng hay sai và tại sao, biết tam đoạn luận nhất quyết đơn có
trung từ là thuộc từ trong cả hai tiền đề.
e). Xét xem kiểu AII đúng hay sai và tại sao, biết tam đoạn luận nhất quyết đơn có
trung từ là chủ từ trong cả hai tiền đề.
19. Hãy xét xem các suy luận sau đây có là tam đoạn luận nhất quyết đơn hay không, nếu
có thì chúng là đúng hay sai. Nếu sai thì vì sao?
a). “Loài thú nuôi con bằng sữa. Đà điểu không nuôi con bằng sữa. Vậy đà điểu
không phải là thú”.
b). “Nước mưa thì mặn, mà ly nước này không mặn, vậy ly nước này không phải là
nước mưa”.
c). “Rắn là động vật, rắn không có chân. Vậy suy ra rằng có một số động vật không
có chân”.
d). “Sinh viên này học giỏi. Anh Nam là sinh viên. Vậy, anh Nam học giỏi”.
e). “Con người biết làm thuốc chữa bệnh. Hải Thượng Lãn Ông là con người. Vậy,
Hải Thượng Lãn Ông biết làm thuốc chữa bệnh”.
f). “Đất nước đổi mới phát triển kinh tế nhanh. Nước ta phát triển kinh tế nhanh.
Vậy nước ta đổi mới”.
g). “Một số loài chim biết bay. Đà điểu không biết bay. Vậy đà điểu không phải là
chim”.
h). “Đàn bà thống trị thế giới, vì đàn ông thống trị thế giới mà đàn bà thống trị đàn
ông”.
20. Hãy phục hồi (nếu có thể) tiền đề bị lược bỏ của các tam đoạn luận đơn giản lược có
tiền đề còn lại và kết luận cho sau đây:
21. Dùng một trong các phương pháp đã học để xác định xem các suy luận sau đây có
đúng (hợp logic) hay không:
a). “Nếu giá hàng tăng thì hoặc là do cung không đủ cầu, hoặc là do lạm phát, ngoài
ra không còn lý do nào khác. Giá hàng tăng mà không có lạm phát. Vậy cung
không đủ cầu”. ((a = (b v c)) & a & ~c) É b
b). “Nếu anh ấy biết lập chương trình cho máy tính và giỏi về toán quy hoạch thì anh
ấy có thể giải quyết vấn đề kinh doanh này. Anh ấy không thể giải quyết được
vấn đề kinh doanh này. Vậy suy ra rằng anh ấy hoặc là không biết lập chương
trình cho máy tính, hoặc là không giỏi về toán quy hoạch”.
c). “Nếu giá cả cao thì tiền lương cao. Giá cả cao hoặc là có sự điều tiết giá cả. Ngoài
ra, nếu có sự điều tiết giá cả thì không có sự lạm phát. Thế nhưng có lạm phát.
Vậy thì tiền lương cao”.
d). “Nếu Nam đã tốt nghiệp đại học và giỏi ngoại ngữ thì anh ấy được nhận vào làm
việc tại viện nghiên cứu này hoặc học tiếp cao học. Nam đã tốt nghiệp đại học,
nhưng anh không giỏi ngoại ngữ. Như vậy anh ấy không được nhận vào làm việc
tại viện nghiên cứu này, cũng không được học tiếp cao học”.
22. Bốn học sinh Nam, Bình, Mai, Hạnh dự thi học sinh giỏi và có ba học sinh trong số
đó đoạt ba giải: Nhất, Nhì, Ba. Biết rằng Nam có đoạt giải cao hơn Mai, Mai không
được Giải Nhì, Bình được giải Nhì hoặc Ba, Hạnh được giải Nhất, hoặc không được
giải. Vậy ai được giải nào?
23. Cho sáu viên bi màu xanh, đỏ, tím, vàng, đen, trắng. Biết rằng có một viên trong số
đó có trọng lượng khác biệt với các viên còn lại, còn các viên khác có trọng lượng hệt
như nhau. Đem cân cặp bi xanh đỏ với cặp tím vàng, ta thấy cặp xanh đỏ nhẹ hơn
cặp tím vàng. Đem cân cặp xanh tím với cặp đen trắng ta thấy cặp xanh tím nhẹ hơn.
Như vậy viên bi có trọng lượng khác biệt là viên nào?
24. Cho 13 viên bi có bề ngoài hoàn toàn giống nhau. 12 viên trong số đó có trọng lượng
y hệt như nhau, viên còn lại có trọng lượng khác biệt. Hãy tìm cách cân so sánh 3 lần
sao cho xác định được viên bi đó trong số các viên bi đã cho.
25. Năm bạn Anh, Bình, Cúc, Doan, An quê ở năm tỉnh: Bắc Ninh, Hà Tây, Cần Thơ,
Nghệ An, Tiền Giang. Khi được hỏi quê ở tỉnh nào, các bạn trả lời như sau:
Các câu trả lời này đều có hai phần, nói về quê của hai bạn. Không có câu trả lời nào
sai cả hai phần đó. Hãy cho biết quê của mỗi người Anh, Bình, Cúc, Doan, An. (theo
Trần Diên Hiển, Các bài toán về suy luận logic)
26. Hằng và Mai có mười cái kẹo. Hai người đã ăn hết số kẹo đó. Mai nói: “Mình ăn ít
hơn bảy cái kẹo”. Hằng nói: “Mình cũng vậy”. Mai nói: “Nhưng mình ăn nhiều hơn
bốn chiếc”. Hằng nói: “Ừ, mình ăn ít hơn cậu”. Biết rằng Hằng và Mai mỗi người nói
hai câu, trong đó có một câu đúng và một câu sai. Hãy xác định số lượng kẹo mà mỗi
người đã ăn. (Đề thi học sinh giỏi Pháp, dẫn lại từ tạp chí Tia Sáng).
27. Năm tay đua xe, Alan, Bob, Chris, Don, và Eugene, tham gia vào một cuộc thi bao
gồm 6 vòng đua. Kết quả của tất cả sáu vòng đua như sau:
Trong mỗi cuộc đua, hai điểm cho người về thứ năm, bốn điểm cho người về thứ tư,
sáu điểm cho người về thứ ba, tám điểm cho người về thứ hai, và mười điểm cho
người về đầu tiên.
Nếu Alan về đầu tiên trong bốn cuộc đua, ai có điểm tổng ít hơn 26 điểm trong sáu
cuộc đua?
(Bài rút, có chỉnh sửa, từ đề thi LSAT – đề thi tuyển vào các đại học luật ở Mỹ).
28. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau:
Vàng xanh đỏ đỏ XYY
29. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau:
30. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau:
Đỏ nâu cam đỏ XX
31. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau:
Đỏ cam vàng đỏ YY
32. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau:
34. Hãy xác định xem các suy luận sau đây thuộc loại nào, chúng có đúng không, và nêu
rõ lý do đúng hoặc sai của chúng:
a).Không có sách thì không có tri thức, bởi vậy, nếu có tri thức thì có sách.
b). Nhà kinh doanh tỉnh táo bán cổ phiếu khi thấy đã có lãi, ông Bình bán cổ phiếu khi
thấy đã có lãi. Vậy ông Bình là nhà kinh doanh tỉnh táo.
c). Anh ta không giỏi ngoại ngữ đâu, vì người giỏi ngoại ngữ đọc được nhiều thông
tin từ báo chí nước ngoài, còn anh ta không đọc được nhiều thông tin từ báo chí
nước ngoài.
d). Nếu một hạn từ của tam đoạn luận đơn không chu diên trong tiền đề thì nó cũng
phải không chu diên trong kết luận, như vậy là hạn từ của tam đoạn luận đơn nếu
chu diên trong tiền đề thì nó phải chu diên trong tiền đề.
e). Mọi người tốt đều hay giúp đỡ người khác. Bởi vậy có thể nói những người hay
giúp đỡ người khác đều là người tốt.
f). Rất nhiều sinh viên tham gia chiến dịch “Mùa hè xanh”. Vì thế sẽ là sai lầm khi
khẳng định có sinh viên không tham gia chiến dịch “Mùa hè xanh”.
g). Có gà thì có trứng gà, suy ra nếu có trứng gà thì phải có gà.
h). Các cán bộ tốt đều rất thanh liêm. Như vậy những kẻ tham nhũng đều không phải
là cán bộ tốt.
35. Để xác định xem một thứ thuốc mới được sản xuất có hiệu quả trong việc chữa trị
bệnh ung thư dạ dày hay không, người ta chia những người tình nguyện thử nghiệm
thuốc đó thành hai nhóm A và B. Những người ở nhóm A được dùng loại thuốc đang
đề cập, những người ở nhóm B chỉ sử dụng giả dược. Qua một thời gian thử nghiệm
người ta nhận thấy có khoảng 68% người ở nhóm A có biểu hiện giảm bệnh. Ở nhóm
B không ai có biểu hiện giảm bệnh. Người ta kết luận rằng loại thuốc thử nghiệm thật
sự có hiệu quả nhất định trong việc chữa trị bệnh ung thư dạ dày. Người ta đã dùng
phương pháp nào để rút ra kết luận đó ?
36. Bố vợ và hai con rể đi chơi. Thấy một đàn vịt đang bơi trong một cái ao, bố vợ hỏi
hai con rể: “Vì sao vịt lại bơi được mà không chìm?”. Anh con rể học trò đáp:
“Nhiều lông ít thịt cho nên nổi”. Anh con rể nông dân phản bác: “Cái thuyền
không có lông mà vẫn nổi đó thôi !” (Theo chuyện tiếu lâm Việt Nam). Trong câu
chuyện kể trên anh con rể nông dân đã bác bỏ được quan điểm của anh con rể học
trò chưa, vì sao?
37. Buổi sáng trời se lạnh, hai bố con Cu Tèo trao đổi như sau:
Bố : Con không thấy lạnh cũng phải mặc vào ! Trên đường nếu có người chỉ cho con
tảng đá để tránh không lẽ con cũng nói rằng không cần tránh nó vì con không thấy nó
à?
Bạn có nhận xét gì về lập luận của bố Cu Tèo trong cuộc trao đổi này ?
38. Có người khẳng định: “Với sự đoàn kết của hơn 90 triệu người dân Việt Nam,
chúng ta chắc chắn đánh bại bất cứ kẻ xâm lược nào!”. Ở đây có ngụy biện nào
không? Nếu có thì đó là ngụy biện loại nào?
39. Khi tranh luận có người nói với người khác: “Mày, trẻ con, biết gì mà cũng xen vào,
đừmg có đòi trứng khôn hơn vịt!”. Ở đây có ngụy biện nào không? Nếu có thì đó là
ngụy biện loại nào?
Nàng: Em sẽ nhận lời yêu anh nếu anh dám nhảy xuống hồ này vì em?
Chàng: Không. Anh đâu có muốn em yêu một thằng ngu. (Dẫn lại, có chỉnh sửa, từ
Tuyết Tùng, http://blog.yume.vn/xem-blog/tat-ca-chi-la-nguy-
bien.anhsangtim.35CF6563.html)
Trong phần trả lời của Chàng có ngụy biện nào không? Nếu có thì đó là ngụy biện
loại nào?
41. Hãy xác định số trong: a. Hình 1, ô 8.3. b. Hình 2, ô 7.8. c. Hình 3, ô 6.9.
d. Hình 3, ô 9.1
42. Hãy xác định số trong: a. Hình 5, ô 3.9
44. Hãy tìm nước đi tốt nhất (tối ưu cục bộ) cho các trường hợp sau đây
a.
b.
c.
45. Trong bài sau đây Làm sao có thể giải phóng cột 2?
46. Trong trường hơp sau làm sao xếp được cột 5 mà không mở thêm quân bài hiện
đang úp?
47. 7. Trong hình sau, biết rằng ở cột 10, đằng úp sau quân 4 cơ (4c) là quân 2 cơ.
Vậy đi thế nào?
48. Ở trò chơi trong hình 20 cần chuyển quân như thế nào để các cột 3 và 10 có các
quân đồng chất và liên tục, cột 6 trống?
c). Quan hệ giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích xác
định
c). Quan hệ giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích xác
định
a) p chính là q
b) p và q là hai phán đoán tương đương với nhau
c) p và q không tương đương với nhau
d) p là hệ quả của q.
18. Cho hai phán đoán: “Một số sinh viên nghiên cứu khoa học tốt” và “Một số sinh
viên là sinh viên tốt”. Quan hệ giữa hai phán đoán đã cho là:
a) Tương đương nhau c) Phụ thuộc nhau
b) Tương phản trên với nhau d) Tương phản dưới với nhau
19. Cho hai phán đoán: “Một số sinh viên nghiên cứu khoa học tốt” và “Một số sinh
viên không nghiên cứu khoa học tốt”. Quan hệ giữa hai phán đoán đã cho là:
a) Mâu thuẫn với nhau c) Phụ thuộc nhau
b) Tương phản trên với nhau d) Tương phản dưới với nhau
20. Cho phán đoán: “Có sinh viên là nhà báo”. Nếu phán đoán đã cho đúng thì phán
đoán nào sau đây chắc chắn sai?
a) Mọi sinh viên đều là nhà báo
b) Mọi sinh viên đều không phải là nhà báo
c) Có nhà báo không phải là sinh viên
d) Một số sinh viên là nhà báo, một số sinh viên khác không phải là nhà báo
21. Phán đoán “Ông ấy không phải là người không biết tính toán thiệt hơn” là phán
đoán thuộc tính đơn, dạng:
a) E b) I c) A d) O
22. Phán đoán “Đa số người dân Ả Rập không chấp nhận Nhà nước Hồi Giáo (tự
xưng)” là phán đoán thuộc tính đơn, dạng:
a) I c) A
b) E d) Không phải dạng nào trên đây
23. Cho phán đoán thuộc tính đơn: “Nhiều người ủng hộ khủng bố”. Hãy xác định
tính chu diên của chủ từ S và thuộc từ P trong phán đoán đã cho!
a) S- ; P- b) S+ ; P- c) S- ; P+ d) S+ ; P+
24. Cho phán đoán thuộc tính đơn: “Mọi người đều ghét khủng bố”. Hãy xác định chủ
từ S, thuộc từ P, hệ từ (còn gọi là liên từ), lượng từ của phán đoán đã cho!
a) S = người; P = ghét khủng bố; hệ từ = là; lượng từ = với mọi
b) S = người; P = khủng bố; hệ từ = ghét; lượng từ = với mọi
c) S = người; P = đều ghét khủng bố; hệ từ = là; lượng từ = với mọi
d) S = người; P = ghét khủng bố; không có hệ từ ; lượng từ = với mọi
25. Cho phán đoán thuộc tính đơn: “Cá heo không phải là cá”. Hãy xác định chủ từ S,
thuộc từ P, hệ từ (còn gọi là liên từ), lượng từ của phán đoán đã cho!
a) S = cá heo; P = cá; hệ từ = không là; lượng từ = với mọi
b) S = cá heo; P = không phải là cá; hệ từ = không là; lượng từ = với mọi
c) S = cá heo; P = cá; hệ từ = không là; lượng từ = tồn tại (một số)
d) Không xác định được, vì phán đoán sai
26. Hãy cho biết tính chu diên của chủ từ S và thuộc từ P trong phán đoán dạng A
(không phải dạng đặc biệt):
a. b. c. d.
45. Cho các khái niệm: A – Sinh viên, B – Đoàn viên, C – Thanh niên. Hình nào sau
đây là sơ đồ Euler biểu đạt quan hệ giữa các khái niệm đó?
a. b. c. d.
46. Cho các khái niệm: A – Sinh viên, B – Giảng viên, C – Trường Đại học. Hình
nào sau đây là sơ đồ Euler biểu đạt quan hệ giữa các khái niệm đó?
a. b. c. d.
47. Cho các khái niệm: A – Động vật, B – Động vật có vú, C – Động vật đẻ trứng.
Hình nào sau đây là sơ đồ Euler biểu đạt quan hệ giữa các khái niệm đó?
a. b. c. d.
48. Cho các khái niệm: A – Luật sư, B – Giảng viên trường luật, C – Người tốt
nghiệp đại học luật. Hình nào sau đây là sơ đồ Euler biểu đạt quan hệ giữa các
khái niệm đó?
a. b. c. d.
49. Cho các khái niệm: A – Người đi săn, B – vũ khí, C – Lợn rừng. Hình nào sau
đây là sơ đồ Euler biểu đạt quan hệ giữa các khái niệm đó?
a. b. c. d.
50. Xét xem kiểu tam đoạn luận đơn EAO đúng hay sai, biết rằng trung từ làm thuộc
từ trong cả hai tiền đề.
a) Đúng, vì tuân theo tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
c) Sai, vì tiểu từ chu diên trong tiền đề mà không chu diên trong kết luận;
d) Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề và đại từ chu diên trong
tiền đề mà không chu diên trong kết luận;
51. Phán đoán nào sau đây là tiền đề bị lược bỏ của tam đoạn luận giản lược có tiền đề
còn lại là M o P và kết luận là S i P :
a). M i S b). S a M
c). M a S d). Không thể xác định được, vì tam đoạn luận sai.
c) Là quy luật logic hay không phụ thuộc ào nội dung của p, q, r
d) Vừa không là quy luật, vừa không là mâu thuẫn logic
54. Kết luận sai lầm trong suy luận có thể bác bỏ bằng cách:
55. Loại suy luận nào đảm bảo chắc chắn rằng nếu suy luận đúng (nghĩa là tuân theo
quy tắc logic) và có các tiền đề đúng thì kết luận sẽ đúng?
56. Phán đóan nào sau đây mâu thuẫn phán đoán: ”Đa số người Đức rất tiết kiệm”?
a). Mọi người Đức đều rất tiết kiệm;
57. Phán đoán nào sau đây là tiền đề bị lược bỏ của tam đoạn luận giản lược có tiền đề
còn lại là M o P và kết luận là S e P :
a). S i M b). M a S
c). S a Md). Không thể phục hồi được, vì tam đoạn luận sai.
58. Kiểu (lọai, phương pháp) định nghĩa nào cho biết ngọai diên khái niệm tốt nhất?
59. Xét xem suy luận được biểu thị bằng công thức sau đây đúng hay sai: (p & (r
q)) q
a). Đúng; b). Sai;
60. Phán đoán thuộc tính đơn nào có cả thuộc từ và chủ từ chu diên?
a) I b) E c) O d) A
61. Xét xem tam đoạn luận đơn sau đây đúng hay sai, vì sao? “Ai học giỏi cũng có
nhiều khả năng tìm được việc làm tốt sau khi tốt nghiệp. Sau khi tốt nghiệp Minh
có nhiều khả năng tìm được việc làm tốt. Vậy Minh học giỏi”.
b) Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn;
64. Khi định nghĩa khái niệm, nếu không nêu đủ tính chất cơ bản của đối tượng mà
khái niệm đó phản ánh, thì được định nghĩa …
65. Đảo ngược phán đoán “Có sinh viên nghiên cứu khoa học tốt” ta được phán đoán
nào sau đây?
b) Mọi người nghiên cứu khoa học tốt đều là sinh viên
66. Đổi chất phán đoán “Một số loài thú sống dưới nước” ta được phán đoán nào sau
đây?
67. Đặt đối lập vì từ phán đoán “Mọi cán bộ tốt đều không tham nhũng” ta được phán
đoán nào sau đây?
a) Không phải là có những sinh viên không phải nghiên cứu khoa học
b) Mọi sinh viên đều không phải nghiên cứu khoa học
d) Một số người phải nghiên cứu khoa học không phải là sinh viên
69. Nếu phán đoán “Nhiều cô gái yêu Quang” là sai thì phán đoán nào sau đây chắc
chắn sai?
70. Phán đoán “Hà Mã là loài động vật nguy hiểm nhất đối với con người” có chủ từ
S và thuộc từ P là?
a) S = Hà Mã, P = loài động vật nguy hiểm nhất đối với con người
d) S = Hà Mã là loài động vật, P = nguy hiểm nhất đối với con người
71. Phán đoán “Mọi giáo viên đều yêu cầu sinh viên học tập chuyên cần” có chủ từ S
và thuộc từ P là?
a) S = giáo viên, P = yêu cầu sinh viên học tập chuyên cần
c) S = Mọi giáo viên, P = yêu cầu sinh viên học tập chuyên cần
72. Phán đoán “Nhân dân ta rất yêu nước” là loại phán đoán:
73. Hệ từ (còn gọi là liên từ) trong phán đoán “Mai rất yêu Bình” là:
a) Sai, vì tiểu tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại khẳng định
b) Sai, vì S không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
c) Sai, vì P không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
d) Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại khẳng định
75. Chủ từ S và thuộc từ P chu diên hay không trong phán đoán “Mai yêu mến tất cả
mọi người trong lớp của mình” ?
76. Chủ từ S và thuộc từ P chu diên hay không trong phán đoán “Có người không biết
bơi” ?
77. Chủ từ S và thuộc từ P chu diên hay không trong phán đoán “Không ai muốn
nghèo đói” ?
78. Phán đoán thuộc tính đơn “Có loài chim không biết bay” thuộc dạng nào?
a) A b) I c) E d) O
79. Phán đoán thuộc tính đơn “Mọi người đều có quyền mưu cầu hạnh phúc” thuộc
dạng nào?
a) A b) I c) E d) O
80. Nếu phán đoán “Mọi người Việt Nam đều biết rằng quần đảo Trường Sa là của
Việt Nam” là đúng thì phán đoán nào sau đây chắc chắn sai?
a) Một số người Việt Nam không biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam
b) Có người Việt Nam biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam
c) Một số người Trung Quốc không biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt
Nam
d) Có người Trung Quốc biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam
a) Đúng, vì thỏa mãn tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
b) Sai, vì M không chu diên trong cả hai tiền đề
c) Sai, vì S không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
d) Sai, vì P không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
82. Tam đoạn luận Hình 4, kiểu AOI:
a) Sai, vì tiểu tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận là phán đoán khẳng định
b) Sai, vì S không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
c) Sai, vì P chu diên ở tiền đề mà không chu diên ở kết luận
d) Đúng, vì thỏa mãn tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
83. Tam đoạn luận Hình 1, kiểu IAI:
a) Đúng, vì thỏa mãn tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
b) Sai, vì M không chu diên trong cả hai tiền đề
c) Sai, vì S chu diên ở tiền đề mà không chu diên ở kết luận
d) Sai, vì không có tiền đề phủ định
84. Ký hiệu p là “chúng ta chống được tham nhũng” và q là “chúng ta sẽ phát triển
nhanh” thì phán đoán “Nếu chúng ta không chống được tham nhũng thì chúng ta
không phát triển nhanh được” sẽ được viết thành:
a) p q c) p q
b) q p d) q p
85. Cho tam đoạn luận nhất quyết đơn: “Người không học logic suy luận dở. Anh ta
suy luận không dở. Vậy anh ta không phải là người không học logic”. Suy luận
đã cho đúng (hợp logic) hay sai (không hợp logic), vì sao?
a) Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn;
b) Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán phủ định;
c) Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại là phán đoán khẳng
định;
d) Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận.
86. Cho tam đoạn luận đơn: “Mọi sinh viên xã hội học đều học môn phương pháp
nghiên cứu khoa học. Quang học môn phương pháp nghiên cứu khoa học. Vậy
Quang là sinh viên xã hội học.” Suy luận đã cho đúng hay sai, vì sao?
a) Sai. Vì trung từ có ngoại diên không đầy đủ trong cả hai tiền đề;
b) Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại là phán đoán khẳng
định;
c) Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn;
d) Sai, vì đại từ có ngoại diên đầy đủ trong đại tiền đề mà có ngoại diên không
đầy đủ trong kết luận.
87. Cho tam đoạn luận đơn: “Loài chim khỏe bay rất cao. Đại bàng bay rất cao. Vậy
đại bàng là loài chim khỏe” Suy luận đã cho hợp logic hay không, vì sao?
a) Sai. Vì trung từ có ngoại diên không đầy đủ trong cả hai tiền đề;
b) Sai, vì cả hai tiền đề là phán đoán khẳng định;
c) Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn;
d) Sai, vì đại từ chu diên trong đại tiền đề mà không chu diên trong kết luận.
88. Cho suy luận: “Không người nào muốn bị nghèo đói. Nam nghèo đói. Vậy Nam
không phải là người.” Suy luận đã cho có phải là tam đoạn luận đơn hay không,
nếu là tam đoạn luận đơn thì nó hợp logic hay không, vì sao?
a) Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn;
b) Sai. Vì trung từ có ngoại diên không đầy đủ trong cả hai tiền đề;
c) Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận là phán đoán khẳng định;
d) Không phải là tam đoạn luận đơn, vì suy luận có 4 hạn từ
89. Ký hiệu p là “chúng ta chăm chỉ”, q là “chúng ta sáng tạo” và r là “chúng ta sẽ
giàu có” thì phán đoán “Nếu chúng ta chăm chỉ và sáng tạo thì chúng ta sẽ giàu
có” sẽ được viết thành:
a) (p & q) r c) p & (q r)
b) (p r) & (q r) d) (p q) r
90. Người bán nói với người mua rằng rùa anh ta bán sống được hàng trăm năm.
Nhưng người mua rùa thấy chỉ vài ngày sau khi mua về rùa đã chết, bèn hỏi lại thì
người bán hàng giải thích rằng lúc rùa chết chính là khi nó đã sống hàng trăm năm
rồi đấy. Lời giải thích của người bán rùa ở đây là :
- Hà: Theo tôi trong tình yêu càng đau khổ, càng nhiều nước mắt thì càng sâu
đậm. Thế nên bạn hãy trải nghiệm nhé!
- Linh: Nói linh tinh, càng đau khổ và nhiều nước mắt thì ghét nhau chứ làm sao
mà sâu đậm được.
- Hà: Đúng là không biết gì, triết lý về tình yêu của George Eliot đã khẳng định
như thế.
(Ví dụ của sinh viên lớp 8FB2, Đại học Luật TP. HCM Trần Tuyết Hạnh).
Trong cuộc trao đổi trên Hà có ngụy biện không, nếu có thì đó là loại ngụy biện
nào?
92. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau :
93. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau :
94. Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau :
95. Suy luận theo sơ đồ (dạng thức) sau đây đúng hay sai:
a) Đúng
b) Sai
96. Suy luận theo sơ đồ (dạng thức) sau đây đúng hay sai:
a) Đúng
b) Sai
97. Suy luận theo sơ đồ (dạng thức) sau đây đúng hay sai:
a) Đúng
b) Sai
99. Vì sao Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 chỉ chấp nhận dùng làm căn cứ để giải
quyết vụ án hình sự các chứng cứ có nguồn gốc nhất định và được thu giữ đúng
theo quy định của Bộ luật đó?
b) Dựa trên tính chân thực của các luận cứ và bằng thao tác logic đúng đi tới
khẳng định tính chân thực của luận đề cần chứng minh;
101. Có quan điểm cho rằng: “Chứng minh là hoạt động tố tụng do Tòa án và các
chủ thể tham gia tố tụng tiến hành, làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án và
yêu cầu, phản bác yêu cầu của các bên tham gia tố tụng”. Xét về mặt logic thì
quan điểm đó đúng hay sai?
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng hay sai tùy thuộc quy định của pháp luật
102. Trong tác phẩm “Người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, có đoạn
người vợ nói với chồng khi đau đớn thất vọng khi không hiểu sao mình bị nghi
oan:“Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước
gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thấm buồm
xa, đâu có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa”. Người vợ ở đây có phạm lỗi logic
nào không?
103. Trong trò chơi đoán màu, có thể suy ra được điều gì từ các kết quả đoán
trước sau đây:
104. Trong trò chơi đoán màu, có thể suy ra được điều gì từ các kết quả đoán
trước sau đây:
a) Ít nhất một trong các viên màu xanh hoặc màu đỏ đúng.
105. Trong trò chơi đoán màu, có thể suy ra được điều gì từ các kết quả đoán
trước sau đây:
b) Các viên màu xanh, nâu và cam phải cùng đúng hoặc cùng sai.
106. Trong trò chơi đoán màu, có thể suy ra được điều gì từ các kết quả đoán
trước sau đây:
a) Chắc chắn có các viên bi màu xanh, tím, vàng trong kết quả đúng.
107. Cho lập luận: “Mác đã khẳng định rằng chủ nghĩa tư bản sẽ sụp đổ, nên sớm
hay muộn gì chủ nghĩa xã hội cũng thành công thôi”. Trong lập luận này có ngụy
biện không? Nếu có thì đó là ngụy biện loại nào?
108. Cho lập luận: “Hành động muốn chiếm 80% Biển Đông của Trung Quốc bị
rất nhiều nước phản đối, vì vậy hành động đó sẽ thất bại”. Lập luận trên đây có
chứa ngụy biện không? Nếu có thì đó là ngụy biện loại nào?
109. Cho lập luận: Nhà nước cần đối xử với trí thức như người nông dân đối xử
với con mèo mà họ nuôi. Người nông dân không ép buộc mèo bắt chuột, để tự
nhiên khi nào mèo muốn bắt chuột thì bắt, nhưng họ cho mèo ăn không quá no, để
mèo đói bụng nên muốn bắt chuột. Nhà nước cũng không nên ép người trí thức
nghiên cứu khoa học, để họ khi nào muốn thì nghiên cứu, nhưng nhà nước đừng
cấp quá nhiều lương bổng cho trí thức, để họ “đói bụng” nên phải nghiên cứu
khoa học”. Lập luận trên:
b) Không thể chấp nhận chuyện so sánh tri thức với con mèo.
c) So sánh việc bắt chuột của mèo với việc nghiên cứu khoa học của trí thức là ngụy
biện.
110. Nếu S là một suy luận diễn dịch thì điều nào sau đây đúng?
111. Nếu S là một suy luận diễn dịch thì điều nào sau đây sai?
c) Nếu S đúng và tiền đề của S đúng thì kết luận của S chắc chắn đúng.
112. Nếu S là một suy luận diễn dịch thì điều nào sau đây sai?
a) S đúng mà kết luận sai thì chắc chắn có tiền đề sai.
b) Nếu S sai và tiền đề cũng sai thì kết luận vẫn có thể đúng.
c) Nếu S đúng và tiền đề của S sai thì kết luận của S chắc chắn sai.
113. Nếu S là một suy luận quy nạp thì điều nào sau đây sai?
c) Nếu tiền đề đúng và kết luận đúng thì S chắc chắn đúng.
d) Kết luận của S không thể đúng được, bao giờ cũng chỉ là gần đúng mà thôi.
114. Nếu S là một suy luận tương tự thì điều nào sau đây sai?
c) Nếu tiền đề đúng và kết luận đúng thì S chắc chắn đúng.
d) Kết luận của S không thể đúng được, bao giờ cũng chỉ là gần đúng mà thôi.
115. Cho suy luận: “Vợ của A là đàn bà, B là đàn bà, vậy B là vợ của A”. Suy
luận này:
c) Sai hay đúng tùy thuộc việc trên thực tế B có là vợ A hay không.