Professional Documents
Culture Documents
Final Logic
Final Logic
PHÂN LOẠI
Nội hàm
K/n khẳng định và k/n phủ định (luôn
đi cặp với một k/n khẳng định đã cho)
Nội hàm
Qh đồng nhất
Qh của những k/n so sánh
được về NH
Qh bao hàm (C - L)
mang tính tương đối
Qh điều hòa
Qh mâu thuẫn
là mqh của cặp k/n A và ko phải A
Nhà (A1)
Nhà nước
(A)
Nước (A2)
Sai vì vi phạm quy tắc PCKN phải cân đối. NH A1, A2 không lấp đầy ND A.
CHƯƠNG 2: PHÁN ĐOÁN
Phán đoán phải có giá trị logic xác định: phản ảnh đúng thực tại khách quan
PHÁN ĐOÁN ĐƠN
- Là phán đoán được hình thành từ liên kết 2 khái niệm
VD: Tất cả sinh viên đều là công dân.
- Kết cấu:
Chủ từ (S)
Vị từ (P)
Hệ từ: hệ từ khẳng định (là, có, được,…), hệ từ phủ định (không là, không có,
…) -> đặc trưng về chất
Lượng từ: lượng từ toàn thể (: mọi), lượng từ bộ phận (: một số) -> đặc
trưng về lượng
Bất kì phán đoán đơn nào cũng đầy đủ 4 bộ phận: chủ, vị, hệ, lượng
Có nhiều phán đoán bị ẩn ngôn ngữ biểu thị lượng từ hoặc hệ từ hoặc cả hai.
VD: Sinh viên năng động
Phán đoán đơn nhất: chủ từ S là k/n đơn nhất, luôn có lượng từ toàn thể
VD: VN là quốc gia ĐNA
A E
I O
Giống chất, khác lượng (A – I; E – O)
- Toàn thể đúng -> bộ phận sai
Mqh chi phối – lệ thuộc
- Bộ phận sai -> toàn thể sai
- Bộ phận đúng -> kxđ
Giống lượng, khác chất (A – E; I – O)
Mqh đối lập - Đối lập trên không thể cùng đúng
- Đối lập dưới không thể cùng sai
Khác lượng, khác chất (A – O; E – I)
Mqh mâu thuẫn
Phán đoán này đúng thì phán doán kia sai và ngược lại
Bài 11: Viết và xác định giá trị logic của các phán đoán có mqh trên hình vuông logic đối
với từng phán đoán sau
PHÁN ĐOÁN PHỨC
- Là các phán đoán được hình thành từ các phán đoán đơn thông qua liên từ logic
- Căn cứ vào số lượng loại liên từ logic:
Phán đoán phức cơ bản (1 loại liên từ logic)
VD: Sinh viên ĐHNT năng động và học giỏi
Phán đoán đa phức (2 loại liên từ logic trở lên)
VD: Vì chủ quan nên tình hình dịch bệnh mất kiểm soát và lây lan
nhanh
PHÁN ĐOÁN PHỨC CƠ BẢN
- Phép hội: mqh cùng tồn tại (và, cùng với, vừa… vừa)
a b a˄b
đ đ đ
đ s s
s đ s
s s s
a b a˅b
đ đ đ
đ s đ
s đ đ
s s s
a b a˅b
đ đ s
đ s đ
s đ đ
s s s
- Phép kéo theo: mqh điều kiện → kết quả 1 chiều (vì… nên…)
a b a→b
đ đ đ
đ s s
s đ đ
s s đ
- Phép tương đương: mqh điều kiện ↔ kết quả (tương đương, khi và chỉ khi,…)
a b a↔b
đ đ đ
đ s s
s đ s
s s đ
Bài 12: Viết công thức ký hiệu của các phán đoán phức sau
KẾT CẤU
- Tiền đề
- Kết luận: PĐ mới rút ra từ tiền đề
- Quy tắc logic (cơ sở logic):
Một suy luận đúng logic khi: tiền đề đúng + quy tắc đúng -> kết luận đúng
Điều kiện tiên quyết: tiền đề đúng
VD: Mọi người (M) phải chết (P). -> tiền đề lớn
Socrates (S) là người (M). -> tiền đề nhỏ
Socrates (S) phải chết (P). -> kết luận
8 QUY TẮC CHUNG
1. Một TĐL đơn chỉ được phép có 3 thuật ngữ
2. Thuật ngữ giữa M phải chu diên ít nhất 1 lần
3. Thuật ngữ không chu diên ở TĐ thì không chu diên ở KL
4. Nếu 2 TĐ là PĐ bộ phận thì không có KL
5. Nếu 1 trong 2 TĐ là PĐ bộ phận thì KL cũng là PĐ bộ phận
6. Nếu 2 TĐ là PĐ phủ định thì không có KL
7. Nếu 1 trong 2 TĐ là PĐ phủ định thì KL cũng là PĐ phủ định
8. Nếu 2 TĐ là PĐ khẳng định thì KL cũng là PĐ khẳng định
Hình
(Vị trí xuất hiện của M tạo thành Quy tắc riêng Kiểu TĐL đơn đúng
TĐL đơn)
Bài 19: Xác định TĐL đơn đúng từ các dữ kiện cho sẵn
a) Từ 3 k/n: sinh viên; sinh viên ĐHNT; đoàn viên
b) Từ 2 PĐ: VN là quốc gia châu Á; Nhiều quốc gia châu Á là quốc gia phát triển
Luôn ghi rõ kiểu, hình của TĐL đơn
Xác định quan hệ của khái niệm trước
S______M
Có -> có KL -> bị ẩn 1 trong 2 TĐ
TH1
Ẩn TĐ lớn
S_______M. Vậy, S_______P
P______M
Câu chủ đề
Ví dụ minh họa
(optional)
Ưu/nhược
Chương 2
Thường triển khai Thuận lợi/Khó khăn
các nd trái ngược
nhau Cơ hội/Thách thức
Vĩ mô/Vi mô
Chương 3
Triển khai thành các nd (giải pháp) Quản lý/Cá nhân
có khuynh hướng ngược nhau
Khách quan/Chủ quan
VD: Đề tài “Nghiên cứu tác động của việc làm thêm đến cơ hội có việc làm sau tốt
nghiệp của sv trường ĐHNT”
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tác động của việc làm thêm đối với sinh viên
1.1. Cơ sở lý thuyết về việc làm thêm của sv
1.1.1. K/n việc làm thêm của sv
1.1.2. Phân loại việc làm thêm của sv
1.2. Tác động của việc làm thêm đối với sv
1.2.1. Tác động của việc làm thêm đến kết quả học tập của sv
1.2.2. Tác động của việc làm thêm đến khả năng có việc làm sau tốt nghiệp của sv
Chương 1 chỉ lý thuyết, không liên quan đến FTU
Chỉ nên triển khai mục (1.1) và tiểu mục (1.1.1), nếu chia nhỏ hơn nữa thì dùng
a), b) hoặc các bullet points
Chương 2: Thực trạng về việc sv ĐHNT đi làm thêm
2.1. Những thuận lợi và khó khăn đối với…
2.1.1. Thuận lợi
2.1.2. Khó khăn
2.2. Những kết quả và hạn chế về…
2.2.1. Kết quả
2.2.2. Hạn chế
Chương 3: Giải pháp cho…
* Diễn đạt tên chương, mục, tiểu mục
- Mệnh đề khẳng định
- Từ ngữ:
Chính xác (đặc biệt thuật ngữ khoa học), ko dùng từ địa phương, tiếng lóng,…
Không sử dụng từ (cụm từ) mơ hồ
Không sử dụng từ (cụm từ) bất định về thông tin
- Diễn đạt rõ ràng: tránh quá cụt lủn hoặc quá dài dòng
- Không trùng lặp
- Không vượt cấp
Câu 6: Xây dựng đề cương nghiên cứu cho đề tài khoa học (đi thi chỉ hỏi 1 trong 3
chương)
Khoảng 20 câu
Đóng -> Mở
Số câu hỏi mở 10%
Trật tự câu hỏi Theo đề cương
Câu 7: Xây dựng phiếu hỏi để thu thập thông tin cho đề tài khoa học
ĐỀ LUYỆN
[20/07/2021]
Câu 1:
a. Lấy ví dụ về 3 khái niệm có mqh C – L với nhau, vẽ hình biểu thị mqh đó
Động vật (A)
Động vật lớp thú (B)
Con chó (C)
[21/07/2021]
Câu 1: Từ 3 k/n: Khái niệm (A), suy luận (B), suy luận suy diễn (C). Hãy
a. Xây dựng các PĐ đơn chân thực A, I, E, O. Xác định tính chu diên và mô hình
đối với các thuật ngữ trong 4 phán đoán vừa xây dựng
A: Suy luận suy diễn (S+) là suy luận (P-)
I: Một số suy luận (S-) là suy luận suy diễn (P+)
E: Khái niệm (S+) không phải suy luận (P+)
O: Một số suy luận (S-) không phải suy luận suy diễn (P+)
b. Xây dựng một TĐL đơn đúng
Suy luận suy diễn là suy luận A
Suy luận không là khái niệm E
Khái niệm không là suy luận suy diễn E
Hình IV, kiểu AEE
c. Xây dựng một TĐL đơn sai, chỉ rõ các quy tắc chung và riêng đã bị vi phạm
trong suy luận đó
Suy luận không phải khái niệm E
Một số suy luận là suy luận suy diễn I
Suy luận suy diễn không phải là khái niệm E
Hình III. Vi phạm quy tắc riêng kết luận phải là phán đoán bộ phận
Câu 2: Với tên đề tài khoa học được diễn đạt: Biết bao nhiêu lo toan về tình hình sinh
viên yếu và thiếu kĩ năng tự học nên ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo theo tín chỉ ở rất
nhiều trường ĐH.
a. Cách thức đặt tên của đề tài khoa học trên hợp logic hay không? Tsao? Sửa lại
tên nếu chưa hợp logic
Cách thức đặt tên đề tài khoa học trên chưa hợp logic vì tên đề tài đó sử dụng những cụm từ
mơ hồ và bất định về thông tin: “Biết bao nhiêu lo toan”
Sửa lại: “Đánh giá kĩ năng tự học của sv trong điều kiện đào tạo tín chỉ ở các trường ĐH”
b. Với tên đề tài đã sửa, hãy viết đoạn văn khoa học trình bày khát quát lí do lựa
chọn đề tài
c. Với đề tài đã sửa, hãy xây dựng cơ sở lý thuyết
Chương 1: Tổng quan về kỹ năng tự học của sinh viên trong điều kiện đào tạo tín chỉ
1.1. Cơ sở lý thuyết về kỹ năng tự học
1.1.1. K/n kỹ năng tự học
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng tự học
1.1.3. Vai trò của kỹ năng tự học đối với sinh viên
1.1.4. Cách xây dựng và phát triển kỹ năng tự học đối với sv
1.2. Tổng quan về hình thức đào tạo tín chỉ
1.2.1. K/n đào tạo tín chỉ
1.2.2. Những trường ĐH lựa chọn hình thức đào tạo tín chỉ
1.2.3. Vai trò của hình thức đào tạo tín chỉ đối với sinh viên
d. Với đề tài đã sửa, hãy xây dựng phiếu hỏi gồm 8 câu để thu thập thông tin cho đề
tài -> ghi cả đáp án ABC ra
1) Bạn đã bao giờ tự học chưa?
2) Bạn có nghĩ kỹ năng tự học là cần thiết đối với sinh viên?
3) Theo bạn, các yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến việc tự học của sinh viên (Có
thể chọn nhiều hơn một đáp án)
4) Theo bạn, kỹ năng tự học có vai trò gì đối với sv? (Có thể chọn nhiều hơn một đáp án)
5) Theo bạn, hình thức đào tạo tín chỉ có vai trò như nào đối với sv (Có thể chọn nhiều
hơn một đáp án)
6) Trên mức độ từ 1 – 10, đánh giá mức độ ảnh hưởng của hình thức đào tạo tín chỉ đến
kỹ năng tự học của sinh viên
7) Theo bạn, sinh viên nên làm gì để phát huy toàn diện khả năng tự học trong điều kiện
đào tạo tín chỉ? (Có thể chọn…)
8) Nhà trường nên làm gì để cải thiện hình thức đào tạo tín chỉ? (…)
[27/02/2021]
Câu 1: Cho suy luận: “Sinh viên trường đh NT phải học Kte học vì là sv khối ngành
kte”
a. Khôi phục suy luận trên về TĐL đầy đủ, xác định loại hình và tính chu diên của
các thuật ngữ trong suy luận
Viết lại: Sv trường ĐHNT (S) phải học Kte học (P) vì sv trường ĐHNT (S) là sv khối ngành
kte (M).
SV khối ngành kte (S+) phải học Kte học (P-). A
Sv trường ĐHNT (S+) là sv khối ngành kte (P-). A
Sv trường ĐHNT (S+) phải học Kte học (P-). A
Hình I, kiểu AAA
b. Suy luận có hợp logic k? Tsao?
Suy luận có hợp logic vì nó không vi phạm quy tắc nào
c. Tiến hành thao tác đổi chất, đổi chỗ, đối lập vị từ, đối lập chủ từ với tiền đề là
phán đoán vừa thêm của suy luận
Phán đoán: Sv khối ngành kte phải học kte học.
Đổi chất: Sv khối ngành kte không phải không học Kte học
Đổi chỗ (không thuần túy): Một số người học Kte học là sv khối ngành kte.
Đối lập vị từ: Không học kte học không là sv khối ngành kte.
Đối lập chủ từ: Một số người học Kte học không phải không là sv khối ngành Kte.
Câu 2: C/m trí nhớ là một trong những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động nhận
thức (Ví dụ minh họa)
Câu 3: Cho đề tài khoa học: Hiệu quả của hđnk đối với việc nâng cao chất lượng giảng
dạy và học tập các môn LLCT tại trường ĐHNT
a. Viết đv khoa học trình bày khái quát lý do chọn đề tài
b. Xác định mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài trên
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Đề ra giải pháp nâng cao mức độ hiệu quả của hđnk
trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập các môn LLCT tại trường ĐHNT
- Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
Nhiệm vụ 1: tổng quan về hoạt động ngoại khóa tại trường ĐHNT
Nhiệm vụ 2: thực trạng về hiệu quả của hđnk đối với việc nâng cao chất
lượng…
Nhiệm vụ 3: Giải pháp nâng cao mức độ hiệu quả của hđnk…
c. Trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài trên
Chương 1: Tổng quan về hđnk tại trường ĐHNT
1.1. Tổng quan về hđnk
1.1.1. K/n hđnk
1.1.2. Phân loại hđnk
1.1.3. Vai trò của hđnk đối với sv
1.2. Một số đặc điểm cơ bản của trường ĐHNT
1.2.1. Các hđnk diễn ra tại trường ĐHNT
1.2.2. Khái quát về chất lượng giảng dạy và học tập các môn LLCT tại trường ĐHNT
[24/07/2021]
Câu 1: Cho các k/n: “Đoàn Thanh niên CSHCM”, “Tổ chức ctri – xã hội”. “Tổ chức của
sv”
a. Xây dựng 1 TĐL đơn đúng logic
Đoàn Thanh niên CSHCM là tổ chức của sv. A
Một số tổ chức ctri – xã hội là đoàn Thanh niên CSHCM. I
Một số tổ chức ctri – xã hội là tổ chức của sv. I
Hình I, loại AIII
b. Thực hiện 4 thao tác: đổi chỗ, đổi chất, đối lập vị từ, đối lập chủ từ đối với 1 tiền
đề tự chọn của TĐL thành lập đc ở phần a
Phán đoán: Một số tổ chức ctri – xã hội là đoàn Thanh niên CSHCM
Đổi chất: Một số tổ chức ctri – xã hội không phải không là đoàn Thanh niên
CSHCM
Đổi chỗ: Đoàn Thanh niên CSHCM là tổ chức ctri – xã hội
Đối lập vị từ: không có kết luận
Đối lập chủ từ: Đoàn thanh niên CSHCM không phải không là tổ chức ctri – xã
hội
Câu 2: Với đề tài “Giá trị của môn học logic và PPHT, NCKH đến việc NCKH của sinh
viên ĐHNT hiện nay”
a. Trình bày khát quát lý do chọn đề tài – tối đa 500 từ
b. Xây dựng đề cương sơ lược cho đề tài -> xây dựng cả 3 chương
Chương 1: Khái quát về môn học Logic… và việc NCKH của svđh
1.1. Tổng quan về môn logic
1.1.1. Nội dung của môn học logic
1.1.2. Vai trò của môn logic học đối với sv
1.2. Tổng quan về NCKH
1.2.1. K/n và bản chất của NCKH
1.2.2. Quá trình thực hiện NCKH
1.2.3. Vai trò của NCKH đối với sv
Chương 2: Đánh giá thực trạng học tập bộ môn logic đến việc NCKH…
2.1. Thuận lợi và khó khăn khi học tập bộ môn…
2.1.1. Thuận lợi
2.1.2. Khó khăn
2.2. Vai trò của bộ môn logic đối với việc NCKH của sv
Chương 3: Phương pháp học tập và giảng dạy bộ môn để phát huy quá trình NCKH
3.1. Đối với nhà trường
3.2. Đối với gv bộ môn
3.3. Đối với sv
[25/07/2021]
Câu 2: Cho các k/n: doanh nhân (A), con người (B), nhà khoa học (C)
a. Sử dụng các k/n để xây dựng TĐL đơn sai, chỉ rõ quy tắc chung, riêng bị vi phạm
Tất cả doanh nhân là con người. A
Một số nhà khoa học là doanh nhân. I
Nhà khoa học là con người. A
TĐL trên sai vì vi phạm quy tắc chung số 3: thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì
không chu diên ở KL (phân tích tính chu diên của 3 PĐ ra)
b. Xây dựng TĐL đơn đúng
Một số doanh nhân là nhà khoa học. I
Tất cả nhà khoa học là con người. A
Một số con người là doanh nhân. I
TĐL đơn hình IV, kiểu IAI
c. Chọn 1 tiền đề ở ý a để thực hiện thao tác ĐLVT thông qua thao tác đổi chỗ, đổi
chất
Phán đoán: Nhà khoa học là con người
Đổi chất: Nhà khoa học không phải không là con người
Đổi chỗ: Một số con người là nhà khoa học
ĐLVT: Không phải con người không là nhà khoa học
Câu 3: Đề tài: “Xu hướng làm mẹ đơn thân của giới trẻ hiện nay. Nguyên nhân của vấn
đề này và ảnh hưởng của nó đến xã hội”
a. Lý do chọn đề tài
b. Xây dựng đề cương sơ lược
Chương 1: Tổng quan về xu hướng làm mẹ đơn thân
1.1. Khái niệm xu hướng
1.2. Khái niệm mẹ đơn thân
Chương 2: Thực trạng về xu hướng làm mẹ đơn thân của giới trẻ hiện nay
2.1. Tình hình trào lưu làm mẹ đơn thân của giới trẻ hiện nay
2.1.1. Tình hình trào lưu làm mẹ đơn thân của giới trẻ trên toàn thế giới
2.1.2. Tình hình trào lưu làm mẹ đơn thân của giới trẻ ở VN
2.2. Nguyên nhân dẫn đến xu hướng làm mẹ đơn thân của giới trẻ
2.2.1. Nguyên nhân khách quan
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan
2.3. Ảnh hưởng của xu hướng làm mẹ đơn thân của giới trẻ đến xã hội
2.3.1. Ảnh hưởng đến cá nhân người mẹ
2.3.2. Ảnh hưởng đến xã hội
Chương 3: Giải pháp cho xu hướng làm mẹ đơn thân của giới trẻ
3.1. Định hướng giải pháp cho đối tượng đang phân vân trước quyết định trở thành mẹ đơn
thân
3.2. Định hướng giải pháp cho đối tượng đang là mẹ đơn thân
[25/07/2021]
Câu 1: Từ 3 k/n: sinh viên kinh tế (A), kinh tế học (B), Sinh viên ngành Kinh tế đối
ngoại (C)
a. Xây dựng một TĐL đơn đúng loại hình I
Tất cả sinh viên kte học kte học. A
Tất cả sv ngành ktđn là sv kte. A
Tất cả sv ngành ktđn học kte học. A
Hình I, loại AAA
b. Xây dựng một TĐL đơn đúng loại hình III
Một số sv kte không phải sv ngành ktđn. O
Tất cả sv kte phải học kte học. A
Một số người học kte học không phải sv ngành ktđn. O
Hình III, kiểu OAO
c. Xây dựng một TĐL đơn sai, chỉ rõ các quy tắc chung và riêng đã bị vi phạm
Tất cả sv kte phải học kte học. A
Tất cả sv ktđn phải học kte học. A
Tất cả sv ngành ktđn là sv kte. A
Vi phạm quy tắc riêng: 1 trong 2 TĐ phải phủ định và kết luận phủ định
Câu 2: Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động nhận thức. Cho ví dụ minh
họa
Câu 3: Cho đề tài khoa học: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội có việc làm sau tốt
nghiệp của sinh viên trường ĐHNT
a. Viết đoạn văn khoa học (150 – 200 từ) trình bày khái quát lý do chọn đề tài
b. Xác định mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài trên
- Mục tiêu nghiên cứu: Đề ra giải pháp giúp sv trường ĐHNT tăng cơ hội có việc làm
sau tốt nghiệp
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nhiệm vụ 1: Tổng quan về cơ hội làm việc sau tốt nghiệp của sinh viên
Nhiệm vụ 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội có việc làm sau tốt
nghiệp của sv FTU
Nhiệm vụ 3: Giải pháp tăng cơ hội có việc làm…
c. Trình bày nhiệm vụ nghiên cứu thứ 2 (phân tích thực trạng) của đề tài trên
Chương 2: Thực trạng…
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
2.1.1 Yếu tố khách quan
2.1.2. Yếu tố chủ quan
2.2. Tác động của các yếu tố đến cơ hội có việc làm
2.2.1. Tác động tích cực
2.2.2. Tác động tích cực
[26/07/2021]
Câu 1:
a. Lấy ví dụ về 1 phán đoán đơn kiểu E, 1 phán đoán phức cơ bản tuyển tương đối
b. Thực hiện thao tác mở rộng k/n 4 bậc đối với chủ từ S của phán đoán đơn đã có ở
phần a
c. Thực hiện thao thác phân chia k/n (theo 1 cơ sở phân chia) đối với chủ từ S của
phán đoán đơn đã có ở phần a
d. Viết 3 phán đoán đẳng trị (công thức và ngôn ngữ) của phán đoán phức cơ bản
đã có ở phần a
Câu 2: Cho đề tài khoa học: Đề xuất xây dựng bộ quy tắc ứng xử dành cho sinh viên
trong trường ĐHNT
a. Phân tích trình tự 7 bước logic trong quá trình thực hiện nghiên cứu khoa học
đối với đề tài trên
Bước 1: Xác định đề tài NCKH
Đề tài: Đề xuất xây dựng…
Bước 2: Nghiên cứu tài liệu sẵn có
Tìm hiểu các tài liệu truyền thống, tài liệu trên mạng,…
Bước 3: Hình thành mục tiêu nghiên cứu hay giả thuyết nghiên cứu
Tìm hiểu về những quy tắc ứng xử sv FTU nên làm theo từ đó đưa ra đề xuất xây dựng một
bộ quy tắc ứng xử hoàn chỉnh dành riêng cho sv FTU
Bước 4:
b. Xây dựng phiếu hỏi gồm 12 câu để thu thập thông tin cho đề tài trên