You are on page 1of 4

ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10

Năm học 2014-2015


Câu 1 (5,0 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra: sai vì tế bào thực vật
có thành xenlulozo vững chắc nên chỉ bị phình lên nhưng không vỡ ra
b. Xenlulozơ tìm thấy nhiều trong lục lạp: Sai, xenlulozo không tìm thấy lục lạp.
c. Côlestêrôn trong MSC càng nhiều thì màng càng lỏng lẻo: Sai vì Colesteron trong MSC càng
nhiều thì màng càng bớt lỏng lẻo.
d. Lizôxôm có nhiều trong tế bào thực bào: Đúng vì lizoxom có chứa nhiều enzim phân hủy phục
vụ cho chức năng phân hủy các chất ở tế bào thực bào.
e. Glicôgen và Stêrôit đều là lipit phức tạp: Sai vì Glicogen là một loại cacbohidrat.
f. Thành phần cấu tạo của dầu và mỡ khác nhau ở nhóm glixêrol: Sai khác nhau ở nhóm axit béo.
g. Perôxixôm là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật: Sai vì peroxixom có ở cả tế bào động vật
h. Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn chứa dịch không bào có nồng độ muối
khoáng và đường cao hơn hẳn so với không bào ở thực vật ưa ẩm: Đúng vì thực vật chịu hạn
sống ở vùng đất khô hạn nên tế bào lông hút phải tạo áp suất thẩm thấu cao bằng cách dự trữ
muỗi khoáng và đường trong không bào mới hút được nước từ đất.
i. Ti thể và lục lạp là bào quan tổng hợp ATP cho tế bào: Sai chỉ có ti thể còn lục lạp tổng hợp
ATP chỉ để cung cấp cho pha tối của quá trình quang hợp ở tại đó.
j. Những chất có thể qua lớp phôtpholipit nhờ sự khuyếc tán là: H2O, O2, CO2, ơstrôgen: Sai
H2O phải đi qua kênh protein riêng.
Câu 2 (2,5 điểm). – Kể tên các bào quan: (0,25 x 4 điểm)
- Nêu được chức năng mỗi bào quan: (0,375 điểm)
- Các bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là:
+ Nhân:mang thông tin di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
+ Riboxom: Nơi tổng hợp protein của tế bào
+ Ti thể: Nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP
+ Lục lạp: Nơi thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật
Câu 3 (3,5 điểm). Tóm tắt quá trình hô hấp nội bào theo bảng sau (mỗi giai đoạn 0,875 điểm)
Năng
Năng Tổng
Giai Nơi diễn lượng
Nguyên liệu Sản phẩm lượng năng
đoạn ra giải
tiêu hao lượng
phóng
Đường TBC GLC, 2 Axit 2ATP 4ATP 2ATP,
+
phân NAD , ADP piruvic,
2NADH
Giai Chất nền ti 2 axit 2 Acetil 0 0 0
đoạn vận thể piruvic, CoA, 2
+
chuyển NAD NADH,
axit 2CO2
piruvic
Chu Chất nền ti 2 Acetil 4CO2, 6 0 2ATP 2ATP
+
trình thể CoA, NAD , NADH,
Crep FAD+, ADP 2FADH2,

Chuỗi mào ti thể NADH, H2O, 0 34ATP 34ATP


chuyền e 2FADH2,
hô hấp O2, ADP

Câu 4 (2,5 điểm):


a. Tế bào trên đang ở kì giữa của nguyên phân (0,5 điểm)
- Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8 (0,5 điểm)
b. (1,5 điểm)
- Những yếu tố tham gia vào phân chia vật chất di truyền trong phân bào: Thoi phân bào, sự biến
đổi trạng thái NST (co xoắn cực đại), sự nhân đôi ADN ở pha S kì trung gian. (0,5 điểm)
- Giảm phân tạo ra các giao tử có tổ hợp gen khác nhau vì:
+ ở cuối kì đầu giảm phân I có hiện tượng các nhiễm sắc tử không chị em trong cặp tương đồng
tiếp hợp và có thể dẫn đến trao đổi chéo tạo nên các nhóm gen liên kết mới → hình thành các tổ
hợp gen mới. (0,5 điểm)
+ quá trình phân li các NST về các giao tử là quá trình phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
có nguồn gốc khác nhau trong các cặp tương đồng → hình thành tổ hợp gen khác nhau. (0,5 điểm)
Câu 5. (2,5 điểm). Một hợp tử được hình thành từ 1 tế bào trứng có 4 NST kí hiệu là AbCX được
thụ tinh với 1 tinh trùng có 4 NST tương ứng là aBcY.
a. - Kí hiệu bộ NST của hợp tử: AaBbCcXY (0, 75 điểm)
- Số NST đơn môi trường cung cấp cho đợt NP thứ tư của hợp tử là: 8x8 = 64 NST (0,5 điểm)
b. Hợp tử phát triển thành cá thể và cá thể này tiến hành GP. Viết kí hiệu bộ NST ở kì giữa của
GP I, các giao tử hình thành có thể có bộ NST kí hiệu như thế nào?
- Kí hiệu bộ NST ở kì giữa GPI: AAaaBBbbCCccXXYY (0,5 điểm)
- Giao tử hình thành là 1 trong 8 TH sau: ABCX và abcY hoặcABCY và abcX hoặc ABcX và
abCY hoặc ABcY và abCX hoặc AbCX và aBcY hoặc AbCY và aBcX hoặc AbcX và aBCY
hoặc AbcY và aBCX (0,75 điểm)
Câu 6 (4 điểm)
Gọi n là số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài, k là số lần nguyên phân ta có phương trình
sau:
10. (2k-1).2n = 2480 (1)
10.2k.2n = 2560 (2)
Từ (1) và (2) → n = 4; 2k= 32. (1,5 điểm)
a. Bộ NST của loài là 2n = 8 (0,5 điểm)
- Loài ruồi giấm (0,25 điểm)
b. Giả sử tế bào là tế bào sinh dục đực thì sau giảm phân số tinh trùng tạo ra là:
10.32.4 = 1280 tinh trùng → Số tinh trùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử là: 0,1x1280 = 128. Kết quả
này trùng với dữ kiện đầu bài cho  giả thiết là đúng. (1,5 điểm)
Vậy tế bào sinh dục sơ khai là tế bào sinh dục đực (0,25 điểm)
SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI
KỲ GIÃ
TRƯỜNG THPT TRUNG THI OLYMPIC VÒNG TRƯỜNG
********* Năm học: 2014 – 2015

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Sinh học 10


Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu 1 (5 điểm). Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?
a. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra
b. Xenlulozơ tìm thấy nhiều trong lục lạp
c. Côlestêrôn trong màng sinh chất càng nhiều thì màng càng lỏng lẻo
d. Lizôxôm có nhiều trong tế bào thực bào
e. Glicôgen và Stêrôit đều là lipit phức tạp
f. Thành phần cấu tạo của dầu và mỡ khác nhau ở nhóm glixêrol
g. Perôxixôm là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật
h. Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn chứa dịch không bào có nồng độ muối
khoáng và đường cao hơn hẳn so với không bào ở thực vật ưa ẩm
i. Ti thể và lục lạp là bào quan tổng hợp ATP cho tế bào
j. Những chất có thể qua lớp phôtpholipit nhờ sự khuyếc tán là: H2O, O2, CO2, ơstrôgen

Câu 2 (2,5 điểm). Trong tế bào thực vật có các bào quan chứa axit nucleic. Đó là những loại bào
quan nào? Nêu chức năng của các loại bào quan đó?
Câu 3 (3,5 điểm). Tóm tắt quá trình hô hấp nội bào theo bảng sau:
Nơi diễn Nguyên Sản Năng lượng Năng lượng Tổng năng
Giai đoạn
ra liệu phẩm tiêu hao giải phóng lượng
Đường phân
Giai đoạn
vận chuyển
axit piruvic
Chu trình
Crep
Chuỗi
chuyền điện
tử hô hấp

Câu 4 (2,5 điểm).


a. Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào. Quan sát dưới kính hiển vi thấy có 8 NST kép
xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào trên đang trải qua kì nào của quá trình phân
bào? Xác định bộ NST lưỡng bội của loài trên?
b. Trong phân bào, việc phân chia vật chất di truyền về các tế bào con được thực hiện nhờ những
yếu tố nào? Vì sao qua giảm phân lại tạo ra các giao tử có tổ hợp gen khác nhau?
Câu 5. (2,5 điểm). Một hợp tử được hình thành từ 1 tế bào trứng có 4 NST kí hiệu là AbCX được
thụ tinh với 1 tinh trùng có 4 NST tương ứng là aBcY.
a. Viết kí hiệu bộ NST của hợp tử và cho biết môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu NST
đơn cho đợt nguyên phân thứ tư của hợp tử?
b. Hợp tử phát triển thành cá thể và cá thể này tiến hành giảm phân. Viết kí hiệu bộ NST ở kì giữa
của giảm phân I, các giao tử hình thành có thể có bộ NST kí hiệu như thế nào?

Câu 6 (4 điểm). 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản,
môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đă đ ̣òi
hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10
% và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Hăy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
-----Hết----

You might also like