Professional Documents
Culture Documents
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 2.2: Giao diện ban đầu của chương trình Visio 2003.
Hình 2.3: Tạo file mới có kèm theo các thư viện.
Hình 2.6: Chọn chế độ zoom bằng nút cuộn (scroll) của chuột – Phím tắt: Ctrl + Scroll.
Hình 2.7: Tắt chức năng kiểm tra chính tả (chỉ dành cho tiếng Anh)
Hình 2.11: Chọn hướng của khổ giấy – nằm ngang (Landscape) – Zoom: 100%
Hình 2.12: Chọn tỷ lệ của khổ giấy – Tương đương với kích thước của máy in
Hình 2.14: Chọn đơn vị đo lường – Tiêu chuẩn: mm (Milimeters) – Tab Page Properties.
(Hiển thị và di chuyển vào khu vực các thanh công cụ cố định)
Hình 2.15: Hiển thị thanh công cụ thay đổi trạng thái của đối tượng
Nhấn phím phải chuột vào khu vực thanh công cụ chọn Action Di chuyển vào khu
vực thanh công cụ cố định (nếu cần)
(Xoay – Rotate, Lật - Flip, Sắp Xếp - Align, Gộp Nhóm - Group, Tách Nhóm - Ungroup…)
- X, Y: tọa độ của con trỏ - tùy thuộc vào cách xác định vị trí ở mục Pin-Pos.
- Pin – Pos: Vị trí của tọa độ con trỏ. Thường chọn là Bottom–Left (Góc trái, dưới cùng)
Ảnh hưởng đến việc xác định tọa độ X, Y luôn tính từ lề trái và lề dưới)
VD: X = 25 mm, Y = 5 mm Điểm (mép) đầu tiên của đối tượng (VD: điểm dưới cùng,
góc trái của hình chữ nhật trên) ở tọa độ cách lề trái 25 mm và lề dưới là 5 mm.
Hình 2.17: Hiển thị các công cụ khác trên trang vẽ.
2.4. Thiết lập thông số cho nét vẽ, font chữ, lớp nền (fill):
Hình 2.18: Định nghĩa các loại nét vẽ, font chữ, màu nền.
Hình 2.19: Chọn Sytle Normal – Style mặc định của trang vẽ.
Hình 2.20: Điều chỉnh nét vẽ là 05 (1.2pt = 0.42mm) – Nét cơ bản (0.2mm - 0.5mm)
Hình 2.21: Chọn màu nền – Không màu nền chọn Pattern chọn None.
(Nhập tên Style vào dòng Name Chọn các mục Text, Line, Fill để thiết lập thông số)
Hình 2.23: Chọn độ dày của nét vẽ - Nét đậm – 09 = 2.16pt = 0.76mm
2.5. Lưu các thiết lập dưới dạng file mẫu – Template:
- Menu File Save As… Đặt tên và chọn kiểu file mẫu (Template)
Hình 3.3: Kích thước của trang vẽ khổ A4 (Rộng: 297mm – Cao: 210mm).
Hình 3.4: Chọn và nhập thông số kích thước và tọa độ cho hình chữ nhật.
Hình 3.5: Thay đổi màu nền – Chọn menu Format mục Fill… (nếu cần)
Hình 3.7: Thay đổi nét vẽ – Chọn menu Format mục Line… (nếu cần)
- Các bước thay đổi màu nền và nét vẽ có thể thiết lập mặc định cho các
kiểu khác nhau ở mục 2.4
Hình 3.9: Bảo vệ đối tượng – Chọn menu Format mục Protection…
– Đặt cố định đối tượng không ảnh hưởng khi vẽ các đối tượng khác.
Hình 3.10: Bảo vệ tất cả - Không cho thay đổi các thuộc tính của đối tượng.
Hình 3.11: Kích thước khung tên theo khổ giấy A4.
* Cách 1:
- “Tỉ lệ:”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 292, 25, 40, 10, 0, Bottom-Right
- “Khoa Điện”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 292, 35, 40, 10, 0, Bottom-Right
- “Tên trường”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 292, 45, 150, 10, 0, Bottom-Right
- “Tên bản vẽ”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 252, 5, 70, 40, 0, Bottom-Right
- “Lớp”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 182, 35, 40, 10, 0, Bottom-Right
- “Người vẽ”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 182, 25, 40, 10, 0, Bottom-Right
- “Ngày vẽ”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 182, 15, 40, 10, 0, Bottom-Right
- “Ngày K.Tra”: X, Y, Width, Height, Angle, Pin Pos = 182, 5, 40, 10, 0, Bottom-Right
* Các tọa độ, kích thước ta có thể nhập phép toán trực tiếp:
Hình 3.13: Vẽ khung “Tỉ lệ:” – Nhập trực tiếp phép toán trong các mục thông số.
* Cách 2: Có thể thao tác copy di chuyển và điều chỉnh kích thước theo yêu cầu.
- Khi cần di chuyển chính xác, ta có thể phóng lớn (zoom – Scroll chuột hoặc Ctrl
+ Scroll hoặc Ctrl + Shift + chuột trái hoặc dùng cửa sổ hỗ trợ zoom)
Hình 3.14: Hiển thị cửa sổ hỗ trợ quan sát – Pan & Zoom Windows.
- Copy đối tượng dùng lệnh Copy hoặc kết hợp: Di chuyển đối tượng (Drag –
phím trái chuột) + đồng thời nhấn Ctrl (Copy – trỏ chuột có thêm dấu +) + Shift (để
canh thẳng hàng với đối tượng trước) đến vị trí theo yêu cầu thì nhã chuột trái ra
trước rồi đến các phím.
- Có thể di chuyển đến các vị trí khác nhau trong trang vẽ dùng tổ hợp phím: Ctrl
+ Shift + chuột phải di chuyển chuột.
- Nhấp đôi chuột trái vào các khung chữ nhật đã vẽ để bắt đầu nhập văn bản
(text) hoặc chọn khung cần nhập text Nhập text.
Hình 4.1: Các đối tượng cần lưu vào thư viện.
Hình 4.3: Kéo thả các đối tượng vào thư viện. Chọn đối tượng Drag & Drop.
Hình 4.4: Kết quả sau khi kéo các đối tượng còn lại.
Hình 4.4: Đổi tên các đối tượng. Right click Rename hoặc chọn F2.
Hình 4.5: Kết quả sau khi đổi tên các đố itượng.
- Đưa đối tượng trong thư viện ra trang vẽ Drag & Drop (Kéo & Thả).
Hình 5.1: Quản lý và tạo các lớp – menu View Layer Properties…
5. Cho phép hay không thao tác 7. Cho phép hay không việc
với lớp tương ứng. “dính” đối tượng
6. Cho phép hay không việc 8. Chọn màu cho lớp tương ứng
“bắt” đối tượng.
- Chọn đối tượng Menu Format Layer Chọn lớp muốn gán
(1 hoặc nhiều lớp).
Ví dụ:
- Ctrl + Shift + Quét khối : Phóng lớn khu vực quét khối
- Ctrl + Shift + Nhấn giữ chuột phải + Di chuyển: Di chuyển không gian
- Nhập text cho đối tượng : Nhấp 2 lần chuột trái lên đối tượng cần nhập text
hoặc chọn đối tượng và gõ bàn phím trực tiếp
Ø8
Hình 7.2: Chọn chức năng hỗ trợ “bắt điểm” khi vẽ. (Menu Tools Snap & Glue…)
Hình 7.3: Bật/tắt chức năng hỗ trợ “bắt điểm” khi vẽ. (Tab Advanced)
- Chọn công cụ vẽ đường thẳng Di chuyển chuột đến vị trí tâm đường tròn để
hiển thị đường dẫn hướng.
Hình 7.5: Liên kết các đối tượng thành 1 khối (Group) – Lưu ý: nhấn chuột phải ngay trên
bất kỳ đường nét nào của đối tượng.
Hình 7.8: Sắp xếp đối tượng cân xứng với nhau.
* Vẽ quạt trần:
Hình 7.10: Vẽ hình tròn và vẽ 2 đường xéo đối xứng nhau qua tâm.
Hình 7.12: Liên kết khối phần cánh quạt sau khi vẽ. (thuận lợi cho việc copy)
- Hoặc copy bình thường và dùng chức năng sắp xếp như hình 7.7 và 7.8.
Hình 7.15: Di chuyển đối tượng vào vị trí theo yêu cầu.
2. Vẽ hình sin.
V (điện áp)
2
1
t0 t1 t2 t (thời gian)
-1
-2
+ Vẽ 1 cung tròn sao cho độ cong của cung tròn < R (bán kính).
Hình 7.19
Hình 7.20
Hình 7.21
3. Vẽ lưu đồ:
(P0) = 0FFh
(8 led ở port 0 sáng hết)
Delay
(Trì hoãn thời gian để quan sát)
( R0 ) = 8
(Số lần dịch chuyển led)
(C)=0
(Bit C = 0 là dữ liệu để dịch tắt led)
Delay
(Trì hoãn thời gian để quan sát)
( R0 ) – 1
(Giảm số lần dịch chuyển - xoay)
No
(Sai)
( R0 ) = 8
Yes
(Đúng)
Hình 7.24
Hình 7.25
Hình 7.26
- Dùng phương pháp kéo thả (Drag & Drop) các đối tượng trong thư viện ra trang
vẽ.
- Thay đổi kích thước; nhập text; màu sắc nền (Fill); kích thước, kiểu chữ (Text); độ
dày nét vẽ (Line).
- Dùng công cụ Connector để nối các khối lại với nhau (có sẵn mũi tên,
tự thay đổi theo vị trí của khối).
- Sau khi vẽ và thay đổi kích thước các khối ta có thể sắp xếp lại các khối một cách
trật tự dùng chức năng Layout Shape (Menu Shape Lay Out Shapes …).
Hình 7.29: Chọn kiểu sắp xếp Flowchart và khoảng cách Spacing.
Hình 7.30: Nhập thông số khoảng cách giữa các khối (Space between
shapes), kích thước trung bình các khối (Average shape size).
4. Vẽ sơ đồ mặt bằng.
- Các đối tượng trong thư viện đã được chuẩn hóa, khi ta đưa cửa vào ngay cạnh
của căn phòng thì sẽ tự động kết nối và co giãn theo thực tế.
- Ta còn có thể thay đổi đặc tính của đối tượng. (Phím phải chuột Chọn các
đặc tính khác của đối tượng)
Hình 8.1
Hình 9.1: Các chức năng nâng cao. Menu Shape Operations …
(Di
chuyển
từng
khối)
Hình 9.4: Fragment (phân mảnh từng phần riêng và phần giao nhau)
Hình 9.5: Intersect (Cắt phần riêng giữ lại phần giao nhau)
Hình 9.6: Subtract (Lấy đối tượng thứ 2 làm công cụ cắt đối tượng thứ 1 – Thứ tự phụ
thuộc lúc chọn đối tượng – Kết hợp phím Ctrl hoặc Shift để chọn)
Hình 9.7: Join (kết nối các đối tượng thành 1 đối tượng duy nhất – tương tự như lệnh
Group nhưng không Ungroup được)
(Di
chuyển
sau khi
cắt)
Hình 9.8: Trim (Cắt – Dùng đường biên của đối tượng để tách rời)
Hình 9.9: Offset (Copy thêm 2 đối tượng cùng tâm – 1 lớn và 1 nhỏ)
* Lưu ý:
- Áp dụng đối với các đoạn thẳng nối liên tục với nhau – Nghĩa là điểm nối giữa 2
đoạn thẳng được liên kết với nhau trực tiếp – các đoạn thẳng liên kết với nhau
thành 1 đối tượng – không dùng lệnh group)
- Khi vẽ ta nối liên tục các đầu mút với nhau hoặc trước khi vẽ nối ta chọn đoạn
thẳng trước đó.
- Trường hợp các đường thẳng đã vẽ không nối với nhau ta có thể dùng lệnh Join
(hình 9.7) để liên kết thành 1 đối tượng.
Đường thẳng được chọn có Dùng chuột vẽ thêm đường Kết quả 2 đường thẳng được
2 đầu mút màu xanh lá cây thẳng nối ngay đầu mút xem như 1 đối tượng
Hình 9.11: Cách vẽ 2 đoạn thẳng liên tiếp nối với nhau.