You are on page 1of 7

KIỂM TRA ĐỘI QG NGÀY 11.

9
Câu 1. 1. Có 1 mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một quá trình biến đổi khép kín 1  2  3  1 được biểu
diễn trên hệ tọa độ p – V gồm 2 quá trình đẳng áp và 2 quá trình đẳng tích (hình 3.1). Tỉ số giữa áp suất cực đại và
áp suất cực tiểu bằng tỉ số giữa thể tích cực đại và thể tích cực tiểu và bằng k. Tìm hiệu suất của máy nhiệt làm việc
theo chu trình đã cho.
2. Có 1 mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một quá trình biến đổi p
Bậc 1
khép kín 1  2  3  1 được biểu diễn trên hệ tọa độ p – V (hình 3.2), kp (2)
0
gồm đoạn thẳng đứng 1-2, đoạn nằm ngang 3 – 1 và đường bậc thang 2
– 3 gồm n bậc. Trên mỗi bậc thang như vậy, áp suất và thể tích của khí Bậc n
thay đổi cùng một số lần như nhau. Tỉ số giữa áp suất cực đại và áp suất
cực tiểu bằng tỉ số giữa thể tích cực đại và thể tích cực tiểu và bằng k. (3)
(1)
Tìm hiệu suất của máy nhiệt làm việc theo chu trình đã cho. Áp dụng:
O kV0
V
k = 5; n = 20
Nội dung chính Hình 3.2 Điểm
3.2
1.
p
(2) 3’
kp0

(3)
(1)
V
O kV
Hình 0

-Trong chu trình, khí nhận nhiệt trên đoạn 12 và 23’ 0,5
-Quá trình 12 nhiệt lượng khí nhận bằng độ biến thiên nội năng của khí
3 3 3
Q12  kp0V0  p0V0   k  1 p0V0 .
2 2 2 0,5
-Quá trình nằm ngang 23’ đẳng áp kp0. Khí thực hiện một công A  kp0V0 (k  1) .Và
độ biến thiên nội năng của khí bằng U  1,5A và nhận nhiệt lượng Q  2,5A
. 0,5
-Tổng nhiệt lượng mà khí nhận được từ nguồn nóng:
3 5
Q  (k  1)p0V0  k(k  1)p0V0 .
2 2
0,5
-Công thực hiện của chu trình bằng diện tích hình chữ nhật:
A  (k  1)2 p0V0
-Hiệu suất chu trình:
A (k  1)
2
2(k  1)
 
 
(k  1)  k(k  1) 5k  3
Q 3 5
2 2 p
Bậc 1 0,25
(2)
2.
+ Khi máy hoạt động theo chiều kim đồng
hồ, sẽ thực hiện công dương. Hiệu suất Bậc n
tính bằng công mà khí thực hiện và nhiệt
(3)
A
lượng mà khí nhận vào    , gọi p0 (1)
Q
O V
và V0 là áp suất và thể tích cực tiểu thì áp kV0
suất và thể tích cực đại là kp0 , kV0 . Hình 3.2
Ta nhận thấy trên một bậc thang nằm 0,25
ngang thì thể tích tăng k lần, trên một bậc thang thẳng đứng thì áp suất giảm đi
1/ n

cũng chừng ấy lần.


Trong chu trình, khí nhận nhiệt trên đoạn 12 và 23,
+ Quá trình 1-2 : Đẳng tích, nhiệt độ tăng, khí nhận nhiệt
0,25
3 3 3
Q12  kp0V0  p0V0   k  1 p0V0 .
2 2 2

0,25
+ Trên bậc thang thứ i (i biến đổi từ 1 đến n) thì khí giãn nở từ thể tích
V0 k i 1 / n  V0 k i / n . Trong khi áp suất không đổi bằng p0 k 1i 1/ n . Khi đó khí thực 0,25
hiện một công: A  kp0V0  k 1/ n  1 .Và độ biến thiên nội năng của khí bằng
0, 25
U  1,5A và nhận nhiệt lượng Q  2,5A .
+ Trên bậc thang thẳng đứng, khí không thực hiện công và tỏa nhiệt. Trên đoạn 31 0,25
khí tỏa nhiệt và thực hiện công âm bằng: A31    k  1 p0V0 .
+ Tổng nhiệt lượng mà khí nhận được từ nguồn nóng: 0,25

Q  Q12  nQ   k  1 p0V0  nk  k 1/ n  1 p0V0 .


3 5
2 2
+ Và công thực hiện: A  A13  nA    k  1 p0V0  nk  k 1/ n  1 p0V0

A nk  k 1/ n  1   k  1
+ Hiệu suất chu trình:    
 k  1  nk  k 1/ n  1
Q 3 5
2 2
Áp dụng:   16, 25%

Câu 2. Một hình lập phương, mỗi cạnh a = 1 m, chứa không khí với áp Pi
suất bằng áp suất khí quyển P0 = 105 N/m2 và được ngăn đôi bằng một
pitông mỏng Pi (Hình 3). Qua một vòi nước V ở nửa bên trái người ta cho
nước vào ngăn trái một cách từ từ cho đến mức h = a/2.
k h
Hỏi khi pitông không bị giữ thì nó dịch chuyển một đoạn bằng bao
nhiêu? Bỏ qua ma sát giữa pitông và thành bình, bỏ qua áp suất của hơi
nước. Bình chứa trong điều kiện đẳng nhiệt. Biết g = 10 m/s2 và khối lượng riêng D = 103 kg/m3.
Hình 3
Khi buông tay pitông dịch chuyển về bên phải, do áp suất không khí trong
ngăn bên trái tăng, mặt khác nó còn chịu áp lực của khối nước. Pitông dịch được
một đoạn x thì dừng lại, khi đó chiều cao của cột nước là h' và các lực tác dụng lên
pitông bằng không.
Các lực tác dụng lên pitông gồm:
 
Lực F1 , F2 do không khí trong ngăn bên phải và trái.
 Pi
Lực F3 do khối nước. 
1,0
Vì pitông đứng yên, nên: F2
   
F 1 F2  F3 = 0 F1
 F1 = F2 + F3 (1)

Câu 3 k h F
3
4,0
x
điểm
Do nhiệt độ không thay đổi nên áp dụng định luật Bôimariốt cho hai khối khí,
ta có:
+ Ngăn bên phải:
PoV = P1V1
3
a a a 0,5
 P0  P1 .S1 (  x) = F1 (  x)
2 2 2
(S1 là diện tích pitông của ngăn không khí bên phải)
a3
 F1 = P0 (2)
a  2x
+ Ngăn bên trái:
0,5
PoV = P2V2
a3 a a
 P0  P2 .S 2 (  x) = F2 (  x)
2 2 2
(S2 là diện tích pitông của ngăn không khí bên trái)
a3
 F2 = P0 (3)
a  2x
Mặt khác, ta có thể tích nước:
a a a
V = a. . = a. ( +x ).h'
2 2 2 0,5
2
a
 h' =
2a  4 x
Từ đó tính được F3:
ga 5
F3 = P3S3 = (  .g h )(ha)  ag h
2 0,5
2 2 8(a  2 x) 2 (4)
=

Thay (2), (3), (4) vào (1), ta có phương trình:


a3 a3 ga 5
P0 = P0 +
a  2x a  2x 8(a  2 x) 2
 8P0 (a  2 x) 2  8P0 (a 2  4 x 2 )  .ga 2 (a  2 x)
 64 P0 x 2  (32 P0 a  2.g.a 2 ) x  .g.a 3  0
  = (16 P0 a  .g.a 2 ) 2  64 P0 .g.a 3 1,0
 (16 P0 a  .g.a 2 )  (16 P0 a  .g.a 2 ) 2  64 P0 ..g.a 3 )
 x1  < 0 (loại)
64 P0
 (16 P0 a  .g.a 2 )  (16 P0 a  .g.a 2 ) 2  64 P0 ..g.a 3 )
x2  >0
64 P0
Vậy pitông dịch chuyển một đoạn x = x2.
Câu 3.Một hỗn hợp gồm hai khí acgon (Ar) và hiđrô (H2) có khối lượng 8,5 gam, được chứa trong thể
tích V0 =10 dm3 ở áp suất p0 = 105 N/m2. Khi nén đoạn nhiệt khối khí trên ta được các cặp giá trị thể tích
V và áp suất p tương ứng theo bảng số liệu sau:

V (dm3) 9,00 8,20 7,40 6,70 6,10


p (105 N/m2) 1,17 1,35 1,57 1,83 2,11

Biết nguyên tử lượng của acgon là 40 g/mol và hiđrô là 1 g/mol. Giả thiết trong quá trình nén
đoạn nhiệt, khí không bị phân li. Hãy xác định khối lượng khí Ar và H2 trong hỗn hợp.
Gọi hệ số nén đoạn nhiệt của hỗn hợp khí là  . Từ phương trình đoạn nhiệt
 p  V 
pV  p0 V0  ln     ln  0 
 p0  V 0,75
 p V 
Câu 5 Bằng việc xác định độ nghiêng của đường đồ thị ln   theo ln  0  ta có giá trị  .
 p0  V
3,0
điểm Lập bảng số liệu
V(dm3) 10,0 9,00 8,20 7,40 6,70 6,10
5 2
p (10 N/m ) 1,00 1,17 1,35 1,57 1,83 2,11 0,75
ln  V0 / V  0,00 0,11 0,20 0,30 0,40 0,49
ln  p / p 0  0,00 0,16 0,30 0,45 0,60 0,75
 p V  0.80

Dựng đồ thị ln   theo ln  0  0.70 y = 1.53x

 p0  V 0.60

ln(P/P0)
0.50

0.40

0.30 0,50
0.20

0.10

0.00
0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60

ln(V0/V)

   1,53 0,25
CP CV  R
   1,53  CV  1,89R 0,25
CV CV
Trong 1 mol hỗn hợp khí, gọi n1 là số mol khí Ar, n 2 là số mol khí H 2
3 5 0,25
Ta có n1. R  n 2 . R  1,89R với n1  n 2  1  n 2  0, 61 và n 2  0,39
2 2
Khối lượng mol của hỗn hợp là   40n1  2n 2  25, 2 g/mol
0,25
Vậy trong 1g hỗn hợp khí có 8,24 g Ar và 0,26 g H 2 .
Bài 4.
Trên mặt bàn nằm ngang gắn một khung dây dẫn mảnh hình vuông
cạnh a. Trên khung nằm một thanh có khối lượng M đặt song song với cạnh
bên của khung và cách cạnh này một khoảng b = a/4. Khung và thanh được
làm từ cùng một loại dây dẫn có điện trở trên một đơn vị dài là ρ . Tại một
thời điểm nào đó người ta bật một từ trường có vectơ cảm ứng từ vuông góc
với mặt phẳng khung. Hỏi thanh chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu sau thời gian thiết lập từ
trường, nếu giá trị của cảm ứng từ sau khi từ trường đã ổn định bằng B0 ? Bỏ qua sự dịch chuyển của
thanh sau khi từ trường đã ổn định và ma sát giữa trục và khung.
Hướng dẫn giải
Trong khoảng thời gian thiết lập từ trường, xét một thời điểm t nào đó, khi cảm ứng từ bằng
B(t). Tại thời điểm đó, từ thông gửi qua mạch kín ACDK (xem H.7) bằng 1  B(t )ab và gửi
qua mạch kín DNOK bằng  2  B(t )a(a  b) . Do từ trường biến thiên theo thời gian, nên các
từ thông trên cũng biến thiên, do đó xuất hiện một điện trường xoáy. Nếu từ trường đối xứng
đối với trục vuông góc với mặt phẳng khung và đi qua tâm khung, thì các đường sức của điện
trường xoáy sẽ có dạng là những vòng tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng khung. Công do
điện trường xoáy thực hiện làm dịch chuyển một điện tích dương theo một mạch kín (như
mạch AVDK, chẳng hạn), như đã biết, có trị số đúng bằng s.đ.đ. cảm ứng Ec xuất hiện trong
mạch và theo định luật Faraday về cảm ứng điện từ, ta có thể tính được s.đ.đ. Ec qua vận tốc
biến thiên từ thông gửi qua mạch đó. Đối với mạch ACDK, ta có:
d1 dB(t ) a 2 dB(t )
Ec1    ab 
dt dt 4 dt
Tương tự, đối với mạch DNOK:
d 2 dB(t ) 3a 2 dB(t )
Ec 2    a(a  b)  .
dt dt 4 dt

Giả sử tại thời điểm đang xét các dòng điện đi qua các dây dẫn như được chỉ ra trên hình, áp
dụng định luật Kirchhoff cho mạch ACDK, ta được:
a 2 dB(t ) 3
 I 1 a  I 1 .2 b  I 2 a  aI1  aI 2 .
4 dt 2
3a 2 dB(t ) 5
Tương tự đối với mạch DNOK, ta có:  2  (a  b) I 3  aI 3  aI 2  aI 3  aI 2 .
4 dt 2
Tại điểm nút D ta có: I 2  I 3  I1 .

Giải ba phương trình trên, ta tìm được: I 2   2a . dB(t ) .


31 dt

Dấu trừ ở công thức trên có nghĩa là chúng ta đã giả thiết không đúng chiều của dòng điện
qua thanh, đúng ra nó phải đi từ K đến D.
Do có dòng điện đi qua, nên thanh DK chịu tác dụng của lực Ampe có hướng đi vào phía tâm
2a 2 dB(t ) a 2 dB 2 (t )
khung và có độ lớn bằng: FA (t )   I 2 aB(t )  B(t ) 
31 dt 31 dt
Sau thời gian xác lập từ trường thanh chịu tác dụng của một xung lực bằng;
 B0
a2 a 2 B02
 FA dt  0 31 
2
dB (t ) .
0
31

a 2 B02
Xung lực này gây ra một độ biến thiên động lượng của thanh bằng:  Mv
31

a 2 B02
Từ đây ta tìm được vận tốc của thanh: v  .
31M

Bài 5. Hình bên là sơ đồ một mẫu động cơ điện đơn giản. Một vòng
dây dẫn hình tròn tâm C bán kính l nằm ngang cố định trong một từ D
trường đều thẳng đứng có cảm ứng từ B . Một thanh kim loại CD A
dài l, khối lượng m có thể quay quanh trục thẳng đứng đi qua C, đầu
C
kia của thanh kim loại trượt có ma sát trên vòng tròn. Một nguồn
điện suất điện động E nối vào tâm C và điểm A trên vòng tròn qua R
điện trở R. Chọn mốc tính thời gian là khi vừa nối nguồn. Tìm biểu
E
thức của vận tốc góc ω của thanh kim loại theo thời gian. Biết lực
ma sát tác dụng lên thanh kim loại có momen cản là αl2ω trong đó
α là hằng số. Bỏ qua các điện trở trong của nguồn, điện trở của thanh kim loại, vòng dây và chỗ tiếp xúc.
Hướng dẫn giải
Khi thanh CB quay với vận tốc góc ω thì trong thời gian dt nó quét được diện tích là
l 2 B
d l 2 B E
1 E l 2 B
dS = l.l.dt  Ecu    => i=
2  
2 dt 2 R R 2R
Mômen của lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều dài dx có tọa độ x.
l
Bil2
dM = i.B.x.dx  M =  i.B.xdx 
0
2
Phương trình chuyển động quay của thanh quanh trục:
1 2 d l2 E l 2 B l 2 B 2l 4 BEl 2
ml   l   Bi   l   B( 
2 2
)   ( l 
2
)
3 dt 2 R 2R 2 4R 2R
Đặt
B 2l 4 BEl 2 B 2l 4
x=  ( l  ) => dx= ( l  )d
2 2

4R 2R 4R
Khi đó phương trình trên trở thành:
B 2l 2
3(  )dt
dx 4 R

x m
Khi ω lấy cận từ 0 đến ω thì x lấy cận từ
BEl 2 B 2l 4 BEl 2
đến  ( l 2
 ) 
2R 4R 2R
Tích phân hai vế ta được:
B2 l4 BEl2 B2 l 2
( l2 
4R
)
2R t 3(  )dt
dx
 x 0
  4R
m
BEl2
2R
 B l 
2 2
B 2l 4 BEl 2 B 2l 2 3   t
 ( l 2
) 
3( 
4R
)t
2 BE  4 R 

 4R 2R  e m
 2 2 (1  e m
)
BEl 2
B l  4 R
2R

You might also like