Professional Documents
Culture Documents
10/2/2016 1
- ĐA AXÍT, ĐA BAZƠ
10/2/2016 2
1
10/2/2016
Thuyết Bronsted‐Lowry
H+
10/2/2016 4
2
10/2/2016
BRONSTED-LOWRY, 1923
10/2/2016 5
10/2/2016 6
3
10/2/2016
10/2/2016 7
10/2/2016 8
4
10/2/2016
10/2/2016 10
5
10/2/2016
Bài tập
• Tính pH của dung dịch:
a. HCl 10‐2 M
b. HCl 10‐7 M
c. NaOH 10‐3 M
d. NaOH 10‐6 M
10/2/2016 12
6
10/2/2016
7
10/2/2016
Phương pháp giải chung:
Bước 1 Viết các cân bằng xảy ra
[H][A- ]
HA H+ + A‐ Ka
[HA]
H2O H+ + OH‐ K w
Bước 2 Lập phương trình tổng quát
‐Phương trình bảo toàn proton: [H+] = [OH‐] + [A‐]
‐Phương trình bảo toàn nồng độ đối với HA: [HA] + [A ] = CA
‐
Ka
=> [A]
CA
[H ] Ka
K K
=> [H ] w a CA
[H ] [H ] Ka
Bước 3 Giải phương trình tổng quát
K
Nếu [OH‐] << [A‐] (tức w
KaCA KC
a A <=>
[H ] [H ] Ka [H ]
Kw << KaCA) khi đó ta có thể
bỏ qua sự phân ly của nước. Từ (*) suy ra:
Ka [H ]2
[H ] CA hay Ka
[H ] Ka CA [H ]
Ngoài ra, nếu [H+] << CA (coi HA phân li không đáng kể)
hoặc Ka << [H+] thì phương trình trên lại được đơn giản tiếp thành:
[H ] KaCA .
Nếu Kw KaCA (dung dịch rất loãng hoặc axit rất yếu) thì
phải tính đến cả cân bằng phân ly của nước. Nếu [H+] >> Ka thì từ (*) suy ra:
[H] Kw KaCA .
8
10/2/2016
* pH của dung dịch muối đơn axít yếu bazơ mạnh, đơn bazơ yếu axít mạnh
- Muối của đơn axit yếu với bazơ mạnh
+ Muối của đơn axít yếu với bazơ mạnh là các bazơ (ví dụ: NaCH3COO, NaCN
v.v.)
+ pH được tính theo công thức tính bazơ yếu
- Muối của đơn bazơ yếu với axit mạnh
+ Muối của đơn bazơ yếu với axit mạnh là các axit (ví dụ: NH4Cl, v.v.)
+ pH được tính theo công thức tính axit yếu
10/2/2016 18
9
10/2/2016
* pH của dung dịch muối đơn axít yếu bazơ mạnh, đơn bazơ yếu axít mạnh
Ví dụ: Tính pH của dung dịch CH3COONa 10-1M, Ka = 10-4,75 .
Giải: Trước hết phản ứng phân ly của muối (phân ly hoàn toàn)
CH3COONa = CH3COO- + Na+
CH3COO- + H2O = CH3COOH + OH-
[CH 3 COOH ].[OH ]
Kb
[CH 3 COO ]
Kb = 10-14/10-4,75 = 10-9,25
Ta có:
pOH = 9,25/2 + 0,5 = 5,125 ;
--> pH = 8,875
10/2/2016 19
Bài tập
10/2/2016 20
10
10/2/2016
pH của hỗn hợp axit (bazơ)
Hçn hîp hai axit m¹nh A1H vμ axit yÕu A2H.
(C 1 K A H ) (C 1 K A H ) 2 4 (C 1 C 2 ) K A H
[H3O+] = 2 2 2
(5)
2
10/2/2016 22
11
10/2/2016
NÕu coi axit yÕu A2H ph©n li kh«ng ®¸ng kÓ, cã nghÜa [A2H] = C2 (ban ®Çu).
+
(C1 C12 4 C2 KA H 2
[H3O ] =
2
10/2/2016 23
pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit (đối với trường hợp nhiều axit; 2 hoặc nhiều bazo thì cũng
biện luận tương tự):
Trường hợp 1: dung dịch hỗn hợp 2 axit mạnh (HAm1 + HAm2)
Hỗn hợp 2 axit mạnh chính là dung dịch 1 axit mạnh có nồng độ C1 + C2
Trường hợp 2 : dung dịch hỗn hợp 1 axit mạnh (HAm) + 1 axit yếu (HAy)
[H+] = [H+]do HAm + [H+] do HAy + [H+] do nước phân ly
(vì dung dịch 2 axit nên H+ do nước phân ly không đáng kể)
a/ Nếu CHAm ≥ CHAy thì có thể bỏ qua [H+] do HAy phân ly do đó [H+]= CHAm
b/ Nếu CHAm < CHAy thì không thể bỏ qua sự phân ly của axit yếu
12
10/2/2016
a/ nếu 2 axit có C1 ≈ C2 nhưng có K lớn hơn nhau rất nhiều thì [H+] trong dung
dịch chủ yếu do axit có K lớn phân ly.
b/ nếu 2 axit có K1 ≈ K2 nhưng có nồng độ C lớn hơn nhau rất nhiều thì [H+]
trong dung dịch chủ yếu do axit có nồng độ lớn phân ly.
(Nếu Kw KaCA (dung dịch rất loãng hoặc axit rất yếu) thì phải tính đến cả cân
bằng phân ly của nước. Nếu [H+] >> Ka thì từ suy ra:
[H ] K w K a1C A1 K a 2 C A 2
.
Sau khi giải được kết quả thì phải kiểm tra các điều kiện có thỏa mãn không)
hay:
[CH 3 COOH ]
[ H ] Ka.
[CH 3 COO _ ]
10/2/2016 26
13
10/2/2016
Đệm năng
Đệm năng là khả năng chống lại sự thay dổi pH của dung dịch khi thêm axit
mạnh hoặc bazơ mạnh vào dung dịch, ký hiệu là
db da
dpH dpH
dCb dCa
dpH dpH
ΔCb ΔCa
ΔpH ΔpH
Một lượng nhỏ NaOH thêm vào, thay đổi một lượng Cb, ta có:
= dCb/dpH
dCb
hay =
d ( ln[ H ]) / 2,3
dCb
hay = 2,3[ H ]
d[H ]
10/2/2016 28
14
10/2/2016
Đệm năng
Gọi C là tổng nồng độ của các axít và ba zơ liên hợp:
C = Ca + Cb
C = [A-] + [HA]
[ H ].[ A ]
→ C = [A-]+
Ka
KaC
→ [A-] =
( Ka [ H ]
dCb/d[H+] là sự thay đổi [A-] khi thay đổi nồng độ H+. Ta có:
KC
= -2,3[H+].
( Ka [ H ]) 2
KC[ H ]
2,3
( Ka [ H ]) 2
Thay [H+] = Ka.Ca/Cb ta có công thức rút gọn:
Ca.Cb
2,3
10/2/2016 Ca Cb 29
Bài tập
• TÝnh pH dung dÞch gåm cã 10,0 ml
CH3COOH 0,1 M vμ 20,0 ml CH3COONa 0,1
M, biÕt pKa = 4,75
• pH của dung dịch trên khi thêm
a. 10‐3 mol HCl
b. 5.10‐4 mol NaOH
c. 10‐2 mol HCl
d. 10‐3 mol NaOH
10/2/2016 30
15
10/2/2016
Đối với các dung dịch đệm pH, thường CA, CB >> [H+], [OH‐] do A‐ và HA có sẵn trong dung dịch cản trở quá
trình sinh ra H+ và OH‐. Do đó phương trình (*) được đơn giản hoá thành:
CA
[H ] Ka
CB
CB
Hay: pH pKa lg (Phương trình Henderson‐ Hasselbalch)
CA
Khi thêm một lượng nhỏ axit mạnh vào dung dịch đệm:
A‐ + H+ HA (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
bđ: CB x CA
tpgh: CB ‐ x CA + x
CB x
=> pH pKa lg
CA x
Khi thêm một lượng nhỏ bazơ mạnh vào dung dịch đệm:
HA + OH‐ A‐ + H2O (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
bđ: CA x CB
tpgh: CA ‐ x CB + x
CB x
=> pH pKa lg
CA x
10/2/2016 31
10/2/2016 32
16
10/2/2016
10/2/2016 33
10/2/2016 34
17
10/2/2016
ĐA AXÍT, ĐA BAZƠ
10/2/2016 35
ĐA AXÍT, ĐA BAZƠ
[ H ] [ H ]2
3- [H ]3
Ca = [PO4 ]( 1 + + + )
K3 K3 K2 K3 K2 K1
10/2/2016 36
18
10/2/2016
ĐA AXÍT, ĐA BAZƠ
CaK 2 K 1 [ H ]
[HPO42-] =
[ H ] 3 [ H ] 2 K 1 [ H ]K 1 K 2 K 1 K 2 K 3
CaK 1 [ H ] 2
[H2PO4-] =
[ H ] 3 [ H ] 2 K 1 [ H ]K 1 K 2 K 1 K 2 K 3
Ca[ H ] 3
[H3PO4] =
[ H ] 3 [ H ] 2 K 1 [ H ]K 1 K 2 K 1 K 2 K 3
--> tùy thuộc nồng độ H+ mà các cấu tử có giá trị lớn hay nhỏ. Trong
môi trường axit, nồng độ axit lớn và ngược lại.
10/2/2016 37
0 ,0 5 ,0 10,0 14,0
19
10/2/2016
As(V): H3AsO4
pKa1: 2,2
pKa2: 7,1
pKa3: 11,5
As(III): H3AsO3
pKa1: 9,2
pKa2: 12,3
pKa3: 13,4
10/2/2016 39
ĐA AXÍT, ĐA BAZƠ
* pH của dung dịch đa axit đa bazơ.
Đối với các đa axit, đa số chúng có các hằng số axit, K rất khác nhau, thí dụ
H3PO4 K1 lớn hơn K2 gần 105 lần cho nên sự phân ly của nấc 2 là không đáng kể so với
nấc 1. Vì vậy, các đa axít được xem như đơn axít có một hằng số phân ly là Ka1 và có
thể tính pH của dung dịch đa axít theo công thức:
[H ] Ka1Ca
Trường hợp các axít có K gần nhau (thường là các axít hữu cơ) thì phải lập
phương trình cân bằng proton sau đó giải phương trình bậc cao.
Tương tự, các đa bazơ (ví dụ Na2CO3, Na3PO4 v.v.) cũng có thể coi là các đơn
bazơ có một hằng số thủy phân là Kb1 và có thể tính pH của dung dịch theo công thức
sau:
[OH ] Kb1Cb
Trong đó: Kb1 = Kn/Kan
10/2/2016 40
20
10/2/2016
ĐA AXÍT, ĐA BAZƠ
ĐA AXÍT, ĐA BAZƠ
21
10/2/2016
Công thức tính nhanh pH
• Dung dịch axit mạnh: [H+] = Ca
• Dung dịch bazơ mạnh: [OH‐] = Cb
• Dung dịch axit yếu:
H K aCa
• Dung dịch bazơ yếu:
OH K b C b
• Dung dịch đa axit yếu: coi như đơn axit, tính theo nấc đầu.
• Dung dịch muối lưỡng tính: H K 1 K 2
• Dung dịch muối của axit yếu: coi là bazơ yếu, có pKb = 14 – pKa
• Dung dịch muối của bazơ yếu: coi là axit yếu có pKa = 14 ‐ pKb
• Dung dịch đệm: Cb
pH pK a log
Ca
10/2/2016 43
22