Professional Documents
Culture Documents
Monosaccarit:
+ Glucozơ: C6H12O6
+ Fructozơ: C6H12O6
Dạng 1: Phản ứng tráng bạc của glucozơ, fructozơ
Phương pháp :
→ Đáp án A
Dạng 2: Lên men glucozơ
Phương pháp :
Bài toán thường gắn với dạng dẫn khí CO2 vào bình đừng Ca(OH)2 để tính được
CO2 từ đó tính ngược lại glucozơ
Ví dụ 1 : Lên men 15g glucozơ, lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong thu được 10g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40g. Hiệu suất
của phản ứng lên men là:
A. 75% B. 80% C. 90% D. 95%
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (d = 0,8g/ml), hiệu suất của
H=80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 720,50g B. 654,00g C.782,61g D. 800,00g
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án C
Ví dụ 3 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ta hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550g kết tủa và
dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100g kết tủa nữa. Gía trị của m là:
A. 550 B. 810 C. 750 D. 607,5
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án C
Dạng 3: Khử glucozơ bằng H2
Phương pháp :
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
(glucozơ) (sobitol)
Ví dụ 1 : Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là:
A. 2,25g B. 1,80g C. 1,82g D. 1,44g
Hướng dẫn giải :
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 1,82. 180/182 : 80% = 2,25g ← 1,82 g
180 ← 182 (gam) → Đáp án A
6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo
- Đisaccarit:
+ Saccarozơ: C12H22O11 gồm gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau,
không có tính khử ( Không tác dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)
+ Mantozơ: C12H22O11 gồm 2 gốc α-glucozơ liên kết với nhau; có tính khử ( tác
dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)
- Polisaccarozơ:
+ Tinh bột: (C6H10O5)n là hỗn hợp 2 polisaccarozơ: amilozơ ( không nhánh) và
amilopectin ( phân nhánh). Mắt xích là α-glucozơ
+ Xenlulozơ: (C6H10O5)n, mắt xích là β- glucozơ, không nhánh, không xoắn
Dạng 1: Thủy phân saccarozơ và mantozơ
Phương pháp :
Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 6,48g Saccarozơ rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với nước brom thấy b mol brom phản ứng.
Gía trị của a, b lần lượt là:
A. 4,32 và 0,02 B. 2,16 và 0,04 C. 2,16 và 0,02 D. 4,32 và 0,04
Hướng dẫn giải :
nSaccarozơ = 0,02 mol
Ví dụ 1 : Đem thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu
hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:
A. 166,67g B. 145,70g C. 210,00g D. 123,45g
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau.
Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch
AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch
H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm
tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt
là
A. 35,29 và 64,71. B. 64,71 và 35,29. C. 64,29 và 35,71. D. 35,71 và 64,29.
Hướng dẫn giải :
Gọi số mol glucozơ và tinh bột trong mỗi phần là:
nglucozơ = a mol; ntinh bột = b mol.
- Phần 1: 1glucozơ → 2Ag - Phần 2:
nAg = 2nglucozơ = 2a = 0,02 mol ⇒ a =
0,01mol
⇒ nGucozơ sinh ra = nb mol
Σnglucozơ = 0,01+nb (mol)
nAg = 2nglucozơ = 2 × (0,01 + nb)= 0,06 mol.
⇒ nb = 0,02 ⇒ b = 0,02/n
mglucozơ = 0,01 × 180 = 1,8 gam; ntinh bột = 0,02/n × 162n = 3,24 gam.
%mglucozơ = 1,8 : ( 1,8 + 3,34).100% = 35,71%
%mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào
từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình
là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
A. 2000kg B. 4200kg C. 5000kg D. 5300kg
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án C
Dạng 3: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 tạo xenlulozơ nitrat
Phương pháp :
[C6H7O2(OH3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
162n 3n.63 297n
Ví dụ 1 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác
axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit, hiệu
suất 90%. Gía trị của m là:
A. 42kg B. 30kg C.10kg D. 21kg
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat.
Hiệu suất của phản ứng là:
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Hướng dẫn giải :
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n → 297n (tấn)
16,20 → 16,20. 297n/162n = 29,7
H% = 26,73/29,7 .100% = 90%
→ Đáp án D
Dạng 4: Xác định số mắt xích của polisaccarit
Phương pháp :
n = Phân tử khối trung bình : MC6H10O5
Ví dụ 1 : Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvc. Số mắt xích trong
phân tử tinh bột ở vào khoảng:
A. Từ 2000 đến 6000 B. Từ 600 đến 2000
C. Từ 1000 đến 5500 D. Từ 1000 đến 6000
Hướng dẫn giải :
(C6H10O5)n Khoảng của n: 200000/162 đến 1000000/162 ⇒ 1000 đến 6000
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là
250000 và 1620000. Hệ số polimehoá của chúng lần lượt là:
A. 6200và 4000 B.4000 và 2000 C. 400và 10000 D. 4000 và 10000
Hướng dẫn giải :
(CH2 –CHCl)n ⇒ n = 250000 : 62,5 = 4000
(C6H10O5)n ⇒ n = 1620000 : 162 = 10000
→ Đáp án D
Dạng 5: Tổng hợp đường glucozơ và tinh bột ở cây xanh
Ví dụ 1 : Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng
2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + O2
Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời
nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo . Với 1 ngày nắng
(từ 6h - 17h) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng Glucozo tổng hợp được là bao nhiêu ?
A. 88,26 gam B. 88,32 gam C. 90,26 gam D. 90,32 gam
Hướng dẫn giải :
6h -17h = 11h = 660p
1 phút mỗi cm2 nhận 2,09J năng lượng từ mặt trời
⇒ Trong 660p, 1m2 lá xanh nhận được: 2,09. 104. 660 = 13794000J = 13794KJ
Mà chỉ có 10% sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ
⇒ Năng lượng nhận được cho phản ứng tổng hợp glucozơ:
13794 . 10% = 1379,4KJ
Để tổng hợp 1 mol glucozơ cần 2813 KJ
⇒ m glucozơ = (1379,4 : 2813).180 = 88,26g → Đáp án A
Ví dụ 2 : Để quang hợp được 162g tinh bột cần bao nhiêu thể tích không khí ( ở
đktc). Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí
A.224m3 B.448m3 C.672m3 D.896m3
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án B
Dạng 6: Hiệu suất điều chế các hợp chất từ saccarit
Phương pháp :
Ví dụ 1 : Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
CO2 → Tinh bột → Glucozơ → ancol etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là
1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
A. 373,3 lít B. 280,0 lít C. 149,3 lít D. 112,0 lít
Hướng dẫn giải :
Ta có sơ đồ phản
ứng:
H% chung = 50%.75%.80% = 30%
Nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy : nCO2 ban đầu = 3nC2H5OH = 3nCO2 sinh ra
⇒VCO2 = 1/3 .1120 .30% =112 lít
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam
ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên
men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch
NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 10%. C. 80%. D. 90%.
Hướng dẫn giải :
Bài 2: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau
đây:
Hướng dẫn:
Bài 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện quá trình chuyển đổi
sau và ghi điều kiện phản ứng.
Hướng dẫn:
Bài 4: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau đây:
Xenlulozo → glucozo → rượu etylic → axit axetic → canxi axetat → axeton.
Hướng dẫn:
Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Hiển thị đáp án
Bài 2: Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng
với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa
(5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản
ứng trên?
A. (2), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4).
Hiển thị đáp án
Bài 3: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
Bài 4: Cho sơ đồ : Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3,
A4 có CTCT thu gọn lần luợt là
A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. glicozen, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH.
D. C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH.
Bài 5: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số
chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)3/OH- thành Cu2O là.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Bài 6: Cho sơ đồ:
Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
A. (3): Phản ứng lên men ancol. C. (2): Phản ứng thủy phân.
B. (4): Phản ứng lên men giấm. D. (1): Phản ứng cộng hợp.
Bài 7: Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, to); (2)
Cu(OH)4; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung
dịch H2SO4 loãng, to.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (6). D. (1), (2), (3), (6).
Bài 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X → Y → Z. Các chất X, Y, Z là
A. Tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.
B. Tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.
C. Tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.
D. Tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.
Cách nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
a. Glucozơ
+ Có tính chất của rượu đa (làm tan Cu(OH)2)
+ Có tính chất của andehit (có thể nhâ ̣n biết bằng phản ứng tráng bạc,...)
b. Fructozơ
+ Có tính chất của rượu đa ⇒ dùng Cu(OH)2 để nhâ ̣n biết
+ Ngoài ra trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ
bị oxi hóa bởi phức bạc – amoniac (phản ứng tráng bạc) hay Cu(OH)2 đun nóng.
c. Saccarozơ
+ Có tính chất của rượu đa chức (làm tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh
lam).
+ Không tham gia phản ứng tráng bạc (nên gọi là đường không khử).
+ Tuy nhiên saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ nên sản phẩm
thủy phân tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/to
d. Mantozơ
+ Có tính chất của rượu đa (làm tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam)
+ Có tính khử tương tự glucozơ (phản ứng tráng bạc; tác dụng với Cu(OH)2/to).
+ Bị thủy phân tạo ra glucozơ
Ví dụ minh họa
Bài 1: Nêu phương pháp nhận biết các chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, glucozo và
saccarozo.
Hướng dẫn:
Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất
còn lại là saccarozo.
Bài 2: Phân biệt dung dịch các hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa
học: Saccarozo, mantozo, glixerol, andehit axetic.
Hướng dẫn:
Bài 3: Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch mỗi dãy sau đây bằng
phương pháp hóa học.
a) Glucozo, glixerol, etanol, axit axetic.
b) Fructozo, glixerol, etanol.
c) Glucozo, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Hướng dẫn:
a. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử trên.
- Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
- Ba mẫu thử còn lại không có hiện tượng.
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol
- Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:
+) Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.
+) Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.
b. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
Cho Cu(OH)2 và một ít kiềm lần lượt vào các mẫu thử trên và đun nhẹ
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol.
- Mẫu thử vẫn có màu xanh là glixerol.
- Mẫu thử ban đầu có màu xanh, sau đó tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là
fructozo.
c. Cho giấy quỳ tím vào dung dịch chứa các chất trên, dung dịch nào chuyển màu
quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Sau đó, cho Cu(OH)2 vào 3 mẫu thử còn lại.
- Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là glucozo.
- Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là: HCHO và C2H5OH
Đun nóng hai mẫu thử này , mẫu thử tạo kết tủa đỏ gạch là HCHO còn lại là C2H5OH
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 C. Dung dịch nước brom
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc
Bài 2: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi
(CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch HCl C. Dung dịch I2 (cồn iot)
B. Dung dịch NaOH D. Dung dịch quì tím
Bài 3: Cho bốn ống nghiê ̣m mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol.
Có thể dùng mô ̣t thuốc thử duy nhất nào sau đây nhâ ̣n biết chúng?
A. Cu(OH)2 trong kiềm đun nóng. C. Kim loại natri
B. Dung dịch AgNO3/NH3 D. Dung dịch nước brom
Bài 4: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ. Có
thể dùng hóa chất nào sau đây để nhâ ̣n biết các lọ trên?
A. Qùy tím và AgNO3/NH3 B. CaCO3/Cu(OH)2
C. CuO và dd Br2 D. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- đun nóng
Bài 5: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biê ̣t tất cả các dung dịch nào sau đây?
A. Glucozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
B. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancoletylic
C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol
D. Saccarozơ, glixerol, andehit axetic, ancol etylic
Bài 6: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhâ ̣n biết tinh bô ̣t?
A. Cu(OH)2 B. AgNO3/NH3 C. Br2 D. I2
Bài 7: Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biêṭ được căp̣ chất nào sau đây?
A. Glucozơ và mantozơ B. Glucozơ và glixerol
C. Saccarozơ và glixerol D. Glucozơ và fructozơ
Bài 8: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo,
mantozo, etanol và formalin.
A. Cu(OH)2/OH- B. AgNO3/NH3 C. Br2 D. Dd NaOH
Phản ứng tráng bạc của glucozo
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Phản ứng tráng bạc của glucozo:
Ví dụ minh họa
Bài 1: Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu
suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Ta có: mtinh bột = 1000. 20/100 = 200(gam)
⇒ khối lượng tinh bột phản ứng: 200. 75/100 = 150 (gam)
Bài 2: Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn
96o? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 96o có khối lượng
riêng D = 0,807 g/ml
Hướng dẫn:
Ta có: m(C6H10O5)n = 10*80/100 = 8(kg) = 8000(gam)
Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:
Bài 3: Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn
C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Hướng dẫn:
Gọi x là số mol của xenlulozo:
Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2.n.nxenlulozo = 2n*x (mol)
Số mol C2H5OH là :
1. Khái niệm
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là
liên kết peptit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau
bằng các liên kết petit
2. Phân loại
Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và được gọi
tương ứng là đipeptit, tripeptit, …
b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α - amino axit. Polipeptit là cơ
sở tạo nên protein.
II. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp
1. Cấu tạo
Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit
theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn
nhóm –COOH.
2. Đồng phân
Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit
sẽ là n!
3. Danh pháp
Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit
bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Ví dụ:
B. Protein
I. Khái niệm, phân loại
1. Đặc điểm
- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
triệu.
2. Phân loại
- Protein được phân thành 2 loại:
+ Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
+ Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân
tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat...
II. Tính chất vật lý
1. Hình dạng:
- Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm)
- Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu)
2. Tính tan: Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan
3. Sự đông tụ: Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng
hoặc thêm axit, bazơ, muối
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim
- Sản phẩm: các α-amino axit
2. Phản ứng màu
Protein trong lòng đỏ trứng
Cu(OH)2 Phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng màu biure)
IV. Enzim và axit nuclei
1. Enzim
Hầu hết có bản chất l protein, xc tc cho cc qu trình h a học đặc biệt là trong cơ thể
sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm:
+ Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất
định.
+ Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất
xúc tác hóa học.
2. Axit nucleic
Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ:
+ Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN.
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN.
+ Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép.
+ Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.
*Lưu ý
Một số công thức hay dùng:
a. Công thức phân tử của amin:
- Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3)
- Amin đơn chức no: CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N
- Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t)
- Amin đa chức no: CnH2n+2-z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz
- Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n-5N (n ≥ 6)
b. Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường
gặp:
- Amino axit H2N–R–COOH
- Este của amino axit H2N–R–COOR’
- Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’
- Hợp chất nitro R–NO2