You are on page 1of 70

ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO

HÀNG

PHIÊN BẢN 1.0 ĐƯỢC PHÊ CHUẨN

ĐƯỢC CHUẨN BỊ BỞI NHÓM 5


CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................ 1

THEO DÕI PHIÊN BẢN TÀI LIỆU ................................................................. 4

DANH SÁCH THÀNH VIÊN ............................................................................ 4

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................ 5

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 6

TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN ......................................................................... 7

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG .............................................. 8

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 8


2. Quy ước của tài liệu .....................................................................................8
3. Bảng chú giải thuật ngữ .............................................................................. 9
4. Mục tiêu đề tài ...........................................................................................10
5. Phạm vi đề tài ............................................................................................10
6. Tài liệu tham khảo .....................................................................................11
7. Bố cục tài liệu ............................................................................................11
8. Khảo sát, mô tả hiện trạng hệ thống ..........................................................12
9. Khởi tạo và lập kế hoạch ...........................................................................20
10.Bối cảnh của sản phẩm ..............................................................................25
11.Các chức năng của sản phẩm .....................................................................25
12.Đặc điểm của người sử dụng .....................................................................26
13.Môi trường vận hành .................................................................................27
14.Các ràng buộc về thực thi và thiết kế .........................................................28

1
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

15.Các giả định và phụ thuộc .........................................................................28

PHẦN 2: DATABASE .......................................................................................29

1. Xác định thực thể .......................................................................................29


2. Sơ đồ ER.....................................................................................................30
3. Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NF ........................................................................31
4. ERD ...........................................................................................................33

PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ...........................................................34

1. Mô hình Use Case ......................................................................................34


2. Mô hình Activity Diagram .........................................................................38
3. Class Diagram ............................................................................................45
4. Thiết kế giao diện ......................................................................................47

PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG ..........................................................................53

1. Tính năng đăng ký .....................................................................................53


2. Tính năng đăng nhập .................................................................................53
3. Tính năng tính cước và thời gian ..............................................................54
4. Tính năng tạo đơn vận chuyển ...................................................................54
5. Tính năng quản lý đơn hàng ......................................................................55
6. Tính năng quản lý giá cước .......................................................................55
7. Tính năng quản lý người dùng ...................................................................56
8. Tính năng thống kê ....................................................................................56

PHẦN 5: CÁC PHI CHỨC NĂNG ..................................................................57

1. Yêu cầu về tính năng sẵn sàng ...................................................................57


2. Yêu cầu về an toàn .....................................................................................57

2
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

3. Yêu cầu về bảo mật ....................................................................................57


4. Các đặc điểm chất lượng phần mềm ..........................................................57
5. Các quy tắc nghiệp vụ ................................................................................57

PHẦN 6: KIỂM THỬ ........................................................................................58

1. Kế hoạch kiển thử ......................................................................................58


2. Tiến hành kiểm thử.....................................................................................61

PHẦN 7: TỔNG KẾT ........................................................................................63

1. Thời gian phát triển dự án ..........................................................................63


2. Mức độ hoàn thành dự án ..........................................................................63
3. Những khó khăn rủi ro gặp phải và cách giải quyết ..................................63
4. Những bài học rút ra sau khi làm dự án .....................................................63
5. Kế hoạch phát triển trong tương lai ...........................................................64

3
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

THEO DÕI PHIÊN BẢN TÀI LIỆU


Tên Ngày Lý do thay đổi Phiên bản
Phần mềm quản lý giao hàng 25/05/2021 Không thay đổi 1.0

DANH SÁCH THÀNH VIÊN


STT Họ và tên Mã SV Ngành Số điện Email
học thoại
1 Hoàng Minh xxxx UDPM xxxx xxxx @fpt.edu.vn
xxxx
2 Vũ xxxx xxxx UDPM xxxx xxxx @fpt.edu.vn

3 Lê xxxx xxxx UDPM xxxx xxxx @fpt.edu.vn

4 Nguyễn Công xxxx UDPM xxxx xxxx @fpt.edu.vn


xxxx
5 Hà xxxx xxxx UDPM xxxx xxxx @fpt.edu.vn

6 Hoàng Văn xxxx UDPM xxxx xxxx @fpt.edu.vn


xxxx
7 Chu xxxx xxxx UDPM xxxx xxxx @fpt.edu.vn

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên: Thầy Nguyễn Anh Dũng

Cơ quan công tác: Trường CĐ FPT POLYTECHNIC.

4
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Điện thoại: Email: Dungna29@fpt.edu.vn

Ý kiến đánh giá và nhận xét của cán bộ hướng dẫn:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn Xác nhận của Bộ Môn

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm 5 (website quản lý giao hàng) xin gửi lời cảm ơn tới thầy
Nguyễn Anh Dũng đã đồng hành , hỗ trợ nhóm chúng em trong suốt quá trình thực
hiện dự án vừa qua. Đồng thời gửi lời cảm ơn đến những thành viên trong nhóm dự

5
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

án : Vũ xxxx, xxxx, xxxx, xxxx, xxxx, xxxx đã cố gắng hết mình để hoàn thành dự
án , nỗ lực, giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.

TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN

Tên dự án : WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Đội phát triển : Nhóm 5

Nội dung

6
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Trong thời kỳ kinh tế ngày càng phát triển , nhu cầu giao thương hàng hóa giữa các
nước, các thành phố ngày càng được mở rộng . Một số phần mềm hiện có trên thị
trường chưa đáp ứng đủ và tối ưu cho lĩnh vực giao hàng hiện nay. Nhận thấy đây
là một cơ hội có tiềm năng phát triển cao và là một công cụ không thể thiếu cho
lĩnh vực giao nhận hàng hóa . Chúng tôi quyết định thành lập ra nhóm 5 để phát
triển một phần mềm giải quyết vấn đề trên . Phần mềm này hướng đến những
khách hàng muốn giao nhận hàng hóa một cách đơn giản và tối ưu. Mang trong
mình những lợi thế sẵn có như giao nhận hàng trong ngày , giao hàng thu tiền ,
kiểm soát hàng hóa qua chi tiết qua phần mềm , đặt giao đồ với một cú click, …
Chúng tôi hy vọng phần mềm này khi được xuất bản sẽ tạo ra một làn gió mới
trong lĩnh vực giao nhận, giải quyết được bài toán mà thị trường đang thiếu hiện
nay.

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG

1. Lý do chọn đề tài
Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 hiện nay dẫn đến nhu cầu
mua sắm online của người dân tăng cao. Việc đảm bảo nguồn hàng đến với
người mua sắm một cách nhanh chóng, chính xác, nguyên vẹn, an toàn thì

7
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

không thể thiếu đến các đơn vị vận chuyển. Nhận thấy được tầm quan trọng
trong việc vận chuyển hàng hóa, nhóm 5 chúng tôi mong muốn là một bên
trung gian giúp phần nào đó kết nối giữa người bán hàng và người tiêu dùng.
Vậy nên, chúng tôi cho ra mắt phần mềm quản lý giao hàng để mang lại trải
nghiệm tốt nhất và trọn vẹn nhất đến với mọi người.
2. Quy ước của tài liệu
 Kiểu chữ : Time New Roman.
 Size chữ : 14
 Các kí tự đặc biệt : Các kí tự cơ bản trong Word Office.
 Khoảng cách giữa các dòng văn bản : 1.5

3. Bảng chú giải thuật ngữ

STT Thuật ngữ Chú giải


1 DATABASE(DB,CSDL) Cơ sở dữ liệu
2 SRS Tài liệu đặc tả
3 USE CASE Use case là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật
phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng
của hệ thống. Use case mô tả sự tương tác đặc trưng

8
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống.


Mô tả kiểu của các đối tượng trong hệ thống và các
4 CLASS DIAGRAM
loại quan hệ khác nhau tồn tại giữa chúng.
Là bản vẽ tập trung vào mô tả các hoạt động , lường
5 Mô hình Activity Diagram
xử lý bên trong hệ thống
ERD(Entity Relationship Là một sơ đồ , thể hiện các thực thể có trong database
6
Diagram) và mối quan hệ giữa chúng với nhau
Gồm ngôn ngữ:Html,Css,JavaScript
7 Front-end
Giao diện người dùng
Gồm ngôn ngữ:Java, SQL server….
8 Back-end
Xử lý, gửi và nhận thông tin từ giao diên font end
1 lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung để quản
9 Thực thể
lý thông tin về nó
Mỗi ô bảng chứa 1 giá trị duy nhất
10 Chuẩn hóa 1NF
Mỗi hồ sơ cần phải duy nhất
Đạt chuẩn 1NF
11 Chuẩn hóa 2NF
Có khóa chính
Đạt chuẩn 2NF
12 Chuẩn hóa 3NF
Không có phụ thuộc chức năng bắc cầu

4. Mục tiêu đề tài

Xây dựng được hệ thống quản lí giao hàng. Tài liệu này là để cung cấp mô
tả chi tiết về các yêu cầu cho website quản lí giao hàng .Nó sẽ minh họa mục
đích cụ thể và thông tin chi tiết cho việc phát triển hệ thống. Tài liệu tham khảo
đầu vào cho các giai đoạn thiết kế, lập trình, kiểm thử, trong quy trình sản xuất
phần mềm này.

5. Phạm vi đề tài
 Website quản lí giao hàng được phát triển những chức năng:
- Đăng nhập/Đăng kí.
- Quản lí khách hàng.

9
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

- Quản lí nhân viên giao hàng.


- Quản lí đơn hàng.
- Thống kê báo cáo.
- Tính cước vận chuyển và thời gian giao nhận.

1. Tài liệu tham khảo

Công việc Công nghệ Tài liệu tham khảo


Bootstrap https://getbootstrap.com/
Thiết kế giao diện
ReactJs https://reactjs.net/
https://www.microsoft.com/en-
Thiết kế CSDL SQL Server
us/sql-server/sql-server-2019
Xây dựng chức năng SpringMvc

2. Bố cục tài liệu

Phần Giải thích


Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý giao hàng gồm phần mở đầu và 8 mục lớn (8 phần)
Phần mở đầu + Trang bìa dự án, thành viên nhóm dự án, mục lục, theo dõi phiên
bả dự án, nhận xét của giảng viên hướng dẫn, lời cảm ơn, tóm tắt

10
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

nội dung dự án
Phần giới thiệu + Giới thiệu đề tài – hệ thống

Database + Thiết kế cơ sở dữ liệu (database). Xác định thực thể, các mo


hình sơ đồ của sơ sở dữ liệu như ER, ERD, và chuẩn hóa CSDL

Phân tích và thiết kế + Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ và thiết kế giao diện phần mềm

Các chức năng + Mô tả các chức năng có trong hệ thống

Các phi chức năng + Chỉ ra những quy định về tính chất và rằng buộc cho hệ thống

Kiểm thử + Kiểm thử phần mềm

Tổng kết + Khái quát lại toàn bộ dự án để có sự đánh giá và rút ra những kết
luận chung

Các yêu cầu khác + Các yêu cầu khác và dự định trong tương lai

11
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

3. Khảo sát, mô tả hệ thống hiện tại


a. Kế hoạch khảo sát:
Tạo biểu mẫu gồm những câu hỏi về chức năng mà người dùng mong
muốn ở một website cung cấp dịch vụ giao hàng. Gửi biểu mẫu khảo sát
đến những đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ cao như các chủ cửa
hàng vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội, các hộ kinh doanh online
… Cuộc khảo sát lấy ý kiến diễn ra từ ngày 28/05/2021 đến ngày
31/05/2021.
Bên cạnh đó, nhóm phát triển sẽ tham khảo thêm một số website của các
đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển tương tự.
b. Mục tiêu khảo sát:
 Xác định được các chức năng cơ bản mà website cần có.
 Đưa ra những trải nghiệm thích hợp với tính năng và thân thiện với
người dùng.
c. Tiến hành khảo sát
Hình thức khảo sát: Gửi biểu mẫu câu hỏi
• Đối tượng khảo sát: Chủ cửa hàng vừa và nhỏ trên địa bàn TP.Hà Nội,
các shop bán hàng Online.
• Số lượng tham gia: 41 người.

12
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 1: Biểu mẫu câu hỏi khảo sát

13
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

 Kết quả khảo sát:

14
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 2: Thống kế kết quả khảo sát

 Kết luận:

15
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Website sẽ được phát triền với chức năng chính là khách hàng có thể đăng
ký dịch vụ vận chuyển. Mà ở đó, khách hàng chỉ cần ngồi tại chỗ và cung
cấp địa chỉ nhận, địa chỉ giao và thông tin về hàng hóa, website sẽ phản hồi
lại thông tin về chi phí và thời gian dự kiến nhận được hàng. Sau khi xác
nhận sử dụng dịch vụ, nhân viên sẽ đến tận nơi nhận hàng và đơn hàng vận
chuyển sẽ được tạo.
 Hình thức khảo sát: Thu thập thông tin tài liệu

Website thứ nhất: topship.vn

Hình 3: Website topship.vn

Website thứ hai: giaohangnhanhonline.vn

16
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 4: Website giaohangnhanhonline.vn

 Phân tích và đánh giá:

17
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Website topship.vn giaohangnhanhonline.vn


 Cung cấp chức năng đăng ký cho khách hàng
 Chức năng chính là đăng ký dịch vụ vận chuyển bằng cách
điền thông tin và tạo vận đơn
 Cung cấp thông tin về quy trình thanh toán- giao nhận ngay
khi truy cập website
Điểm chung
 Cung cấp chức năng theo dõi trạng thái đơn hàng
 Cung cấp chức năng tự tính cước phí vận chuyển và thời
gian dự kiến nhận hàng
 Khách hàng sau khi đăng ký dịch vụ sẽ được cung cấp mã
vận đơn để có thể theo dõi vị trí và tình trạng hàng hóa.
 Khách hàng không cần  Yêu cầu khách hàng đăng
đăng nhập vẫn có thể sử nhập nếu muốn sử dụng
dụng chức năng tự tính chức năng tự tính cước phí
cước phí vận chuyển và vận chuyển và thời gian
thời gian dự kiến nhận dự kiến nhận hàng.
hàng.
 Khách hàng đăng ký phải
 Khách hàng đăng ký
cung cấp thông tin cá
bằng số điện thoại, nhận
mã xác nhận bằng tin nhân kèm email, sau đó
nhắn. Thời gian đăng ký xác nhận qua email. Nhiều
nhanh chóng, tiện lợi. thông tin không cần thiết
 Khách hàng không cần khiến cho thủ tục rườm rà,
Điểm khác biệt đăng nhập có thể tra cứu mất thời gian.
vị trí và tình trạng hàng  Khách hàng bắt buộc phải
hóa bằng mã vân đơn. đăng nhập để tra cứu vị trí
Thông tin sẽ được cung và tình trạng hàng hóa.
cấp ngay khi khách Sau khi yêu cầu, khách
hàng yêu cầu. hàng cần xác nhận bằng
 Chức năng đăng ký mã xác nhận gửi về email
phiên giao dịch giúp đăng ký.
khách hàng chủ động
trong việc đối soát và
 Khách hàng không được
nhận tiền thu hộ. đăng ký phiên giao dịch,
tiền thu hộ sẽ được trả vào
cuối tuần.

18
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

 Kết luận:
 Website cần cung cấp cho khách hàng chức năng đăng ký bằng số
điện thoại. Thời gian đăng ký được rút ngắn khi khách hàng chỉ cần
xác nhận bằng tin nhắn gửi về số điện thoại.
 Chức năng tính cước phí vận chuyển và thời gian dự kiến nhận hàng
có thể được sử dụng mà không cần phải đăng nhập. Đó là những
thông tin mà khách hàng quan tâm đầu tiên khi muốn sử dụng dịch vụ
nên sẽ thuận tiện cho cả khách thăm và khách hàng đã đăng ký.
 Chức năng theo dõi vị trí và trạng thái đơn hàng cung cấp thông tin
cho khách hàng khi khách hàng nhập mã vận đơn và không cần xác
nhận. Điều đó giúp khách hàng có thể theo dõi thường xuyên và liên
tục.

d. Mô tả hiện trạng hệ thống hiện tại


Qui trình nghiệp vụ:
Trong giờ hành chính từ 8:00 đến 18:00 hàng ngày, khách hàng có
nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển cần đăng nhập vào website, cung cấp
thông tin cụ thể về hàng và thông tin chi tiết về người nhận hàng và tạo đơn
hàng trực tiếp trên web site. Ngoài ra, khách hàng có thể trò chuyện với
nhân viên trực website để nhận được tư vấn các dịch vụ phù hợp và tiết
kiệm.
Nhân viên sau khi đã xác nhận đơn hàng sẽ xử lý đơn hàng, gọi điện
cho khách hàng để xác nhận thêm 1 lần nữa về địa điểm và thời gian nhận
hàng. Sau đó, nhân viên sẽ đến nhận hàng tận nơi để vận chuyển theo đúng

19
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

chỉ tiêu thời gian và chất lượng đã cam kết với khách hàng theo gói cước đã
chọn.
Theo chỉ tiêu thời gian khách hàng đã lựa chọn, công ty sẽ bố trí nhân
viên giao hàng theo đúng yêu cầu thời gian của khách hàng. Trước đó, nhân
viên sẽ xác nhận lại thời gian giao hàng với khách hàng nhằm đảm bảo sự
thoải mái và thuận lợi nhất cho khách hàng. Nhân viên giao hàng sẽ cập
nhật vị trí và tình trạng hàng hóa lên website để khách hàng có thể theo dõi.
Sau khi nhân viên giao hàng thành công, người gửi sẽ nhận được tin
nhắn xác nhận đơn hàng đã giao. Nếu đơn hàng không được nhận sau 3 lần
giao, người gửi sẽ được nhận lại hàng hóa và thanh toán cước theo chính
sách. Nhân viên thu tiền hộ cho người gửi sau khi giao hàng thành công và
cập nhật số tiền thu hộ lên tài khoản website của khách hàng. Nhân viên sẽ
xác nhân phiên giao dịch, số dư và đối soát để chuyển tiền đến khách hàng.

20
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

4. Khởi tạo và lập kế hoạch


A. Khởi tạo dự án

STT Thành viên Công việc

1 Vũ Xuân Tân Trưởng nhóm

2 Hà Anh Tuấn Design

3 Hoàng Minh Ánh Ngọc Thư ký dự án, kiểm thử viên

4 Lê Ngọc Minh Kiểm thử viên

5 Hoàng Văn Hưng Back-end Dev

6 Chu Văn Đài Back-end Dev

7 Nguyễn Công Minh Front end Dev

 Nguyên tắc :
 Vắng ,bỏ họp không lý do (50.000VND)
 Chậm tiến độ không có lý do (100.000VND)
 Đi muộn (50.000VND)
 Start : 28/05/2021  Finish : 19/06/2021

Task Task Name Druration Start Finish Predecess Resource


Mode ors Names

SRS 6 day Thu 28/05 Wed


02/06

Khảo sát yêu cầu 1 day Thu 28/05/21 Thu 3 TanVX


dự án 28/05/21

Phân tích và mô tả 3 day Thu 28/05/21 Sat 4 TanVX,Minh

21
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

yêu cầu sơ bộ 30/05/21 LN,MinhNC

Thiết kế UC 2 day Mon Wed 5 NgocHMA


diagram 01/06/21 02/06/21

Đặc tả các UC 1 day Fri Fri 6 MinhNC

29/05/21 29/05/21

Thiết kế CDSL 9 day Fri Mon TanVX

29/05/21 08/06/21

Thiết kế ERD 3 day Sat 30/05/21 Tue 8 DaiCV


02/06/21

Mô tả Entity 2 day Wed Thu 9 MinhNC


03/06/21 04/06/21

Cài đặt CSDL trên 4 day Fri 05/06/21 Sun MinhLN


SQL Server 08/06/21

Thiết kế MockUp 6 day Fri Mon TuanHA

29/05/21 05/06/21

Nghiên cứu và 3 day Sat 30/05/21 Tue 11 TuanHA


hoàn thiện dự án 02/06/21
mẫu

Nghiên cứu và 2 day Wed Thu 13 TuanHA


hoàn thiện công 03/06/21 04/06/21
nghệ mới

Thiết kế Test case 1 day Fri 05/06/21 Fri 14 TuanHA


05/06/21

Viết mã 2 day Mon Tue DaiCV


05/06/21 07/06/21

Tạo các Entity 1 day Mon Mon 16 DaiCV


05/06/21 05/06/21

22
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Tạo các DAO 1 day Tue 07/06/21 Tue 17 DaiCV


07/06/21

Hoàn thiện UC1 9 day Mon Sat


07/06/21 15/06/21

Thiết kế giao diện 2 day Mon Tue 19 TuanHA


07/06/21 08/06/21

Viết mã tích hợp 3 day Wed Fri 20 HungHV

09/06/21 11/06/21

Kiểm thử đơn vị 4 day Sat Mon 22 Ngochma


14/06/21
12/06/21

Hoàn thiện UC2 1 day Sat Sat TanVX

19/06/21 19/06/21

Hoàn thiện UC3 1 day Sat Sat TanVX

19/06/21 19/06/21

23
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

a. Đối tượng hệ thống


Dựa vào khảo sát nhóm phát triển nhận thấy có 3 đối tượng sử dụng hệ thống
chính là : Khách hàng , nhân viên , quản lý.
b. Phương pháp phát triển phần mềm :
Mô hình thác nước (Waterfall Model) là một phương pháp quản lí dự án dựa
trên quy trình thiết kế tuần tự và nối tiếp nhau, giai đoạn mới chỉ được bắt đầu
khi giai đoạn trước nó đã hoàn thành.
Dựa vào phân tích, khảo sát, lập kế hoạch lộ trình phát triển và các chức năng
đã được định hướng rõ ràng nhóm phát triển chúng tôi đã thống nhất sử dụng
phương pháp phát triển phần mềm cho dự án quản lý giao hàng theo mô hình
thác nước (Waterfall Model).

24
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 5: Mô hình waterfall

c. Đánh giá tính khả thi dự án

Dưới đây là 4 xu thế phát triển chính của xã hội hiện nay

25
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 6: 4 xu thế phát triển chính

Dựa vào khảo sát và xu thế phát triển chinh của xã hội, nhu cầu mua sắm
trực tuyến của người dân ngày càng tăng cao dẫn đến việc vận chuyển hàng hóa
đến tay người tiêu dùng được đẩy mạnh, dự án ra đời không chỉ giải quyết vấn
đề vận chuyển một cách nhanh chóng, an toàn cho người dùng mà còn tạo ra
công việc cho người lao động. Ngoài ra, dựa vào thị yếu người tiêu dung hiện
nay là tiện lợi và nhanh chóng khi chỉ cần ở nhà hay tranh thủ thời gian nghỉ ở
công ty, thậm chí là thời tiết khắc nghiệt không muốn ra khỏi nhà, người dùng
chỉ cần click link mua hàng thì hàng hóa có thể đưa đến tận tay người tiêu dùng
mà không phải tốn công sức và thời gian. Không những thế, khách hàng có thể
thỏa thích chọn với đa dạng loại hàng hóa từ bắc vào nam và quốc tế. Hàng hóa
được đặt mua sẽ vận chuyển đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng, an
toàn và tiện lợi hơn bao giờ hết.

26
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

5. Bối cảnh của sản phẩm


Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và kinh tế số đang là xu
hướng chủ đạo, các hoạt động Logistics xuyên suốt từ sản xuất tới tiêu dùng
ngày càng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với năng lực cạnh tranh của các
ngành sản xuất, dịch vụ nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung. Vấn đề
phát triển dịch vụ Logistics ở Việt Nam được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết.
Điều này cho thấy, tiềm năng của logistics của Việt Nam là rất lớn .
6. Các chức năng của sản phẩm

Sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống không dùng mũi tên

27
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 7: Biểu đồ phân cấp chức năng

7. Đặc điểm người sử dụng

Nhận dạng các nhóm người sử dụng sản phẩm ta có đặc trưng của từng nhóm
người sử dụng như sau:

Chủ cửa hàng: quản lý toàn bộ hệ thống của cửa hàng

Người giao hàng: Có quyền truy cập hệ thống để xem thông tin chi tiết đơn hàng
và khách hàng để sắp xếp giao hàng một cách tối ưu nhất. Báo cáo những đơn

28
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

hàng đã giao thành công hoặc thất bại lên hệ thống. Không được chỉnh sửa hoặc
xem các mục khác của hệ thống

Khách hàng: Có nghĩa vụ đóng gói và đưa hàng cho tài xế để vận chuyển về kho

Đăng nhập vào hệ thống và xem các thông tin liên quan tới đơn hàng như sau:

- Kiểm tra đơn hàng, trạng thái đơn hàng


- Xem thông tin phản hồi từ người nhận hàng
- Theo dõi số tiền đã thu từ người nhận trên từng đơn hàng (nếu có)

Người sắp xếp đơn hàng tại kho : Có trách nhiệm nhận đơn hàng từ người giao
hàng từ các quận rồi lọc địa chỉ từng quận cho hợp lý . Sắp xếp bàn giao các đơn
hàng đã phân chia từng quận một cách tối ưu nhất rồi chuyển cho tài xế để đi
giao. Xử lý các vấn đề phát sinh về đơn hàng (hoàn trả , …) và cập nhật chi tiết
lên hệ thống .

8. Môi trường vận hành

Front-end Html, Css JavaScript

Ngôn ngữ lập trình


Back-end Java

Frameworks Bootstrap, Angular

29
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2018

Yêu cầu phần cứng:

 RAM 2GB+
 Chạy được trình duyệt 32bit

Hệ điều hành Yêu cầu


Window Window vista trở lên
Android Android 7 trở lên
IOS IOS 8 trở lên
Windows Phone Windows Phone 7 trở lên
Symbian OS Symbian OS 10.1
Linux Kali Linux trở lên
Apple OS OS X 10.4 Tiger trở lên

9. Các ràng buộc về thực thi và thiết kế

Html, Css
Front-end
Ngôn ngữ lập trình JavaScript

Back-end Java
Cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2018

 Ràng buộc thực tế :

Giao diện Theo chuẩn material design


Phần mềm Chạy trên tảng web

30
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Giao diện Chạy được trên đa nền tảng


Jdk 1.8 trở lên
Cơ sở dữ liệu CSDL RDBMS(Cơ sở dữ liệu quan hệ)
PHẦN 1: JRE PHẦN 2: JRE 10 trở lên

10. Các giả định và phụ thuộc

Để sử dụng được trang web thì bắt buộc thiết bị truy cập phải có trình duyệt
64 bit và có thể truy cập được vào mạng internet.

PHẦN 2: DATABASE

1. Xác định thực thể


Dựa vào khảo sát nhóm phát triển chúng tôi xác định được các thực thể sau:
o Thực thể Người gửi có các thuộc tính
- Tên người gửi
- Mã người gửi
- Địa chỉ người gửi
- SDT người gửi
o Thực thể Khu vực có các thuộc tính
- Mã khu vực

31
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

- Tên khu vực


o Thực thể Hàng hóa có các thuộc tính
- Loại hàng
- Mã hàng hóa
- Tên hàng hóa
- Khối lượng
o Thực thể Hóa đơn có các thuộc tính
- Mã hóa đơn
- Trạng thái
- Ngày lập
- Khoảng thời gian
o Thực thể Dịch vụ có các thuộc tính
- Mã dịch vụ
- Tên dịch vụ
- Phí vận chuyển
o Thực thể Người nhận có các thuộc tính
- Mã người nhận
- Địa chỉ người nhận
- Tên người nhận
- SDT người nhận
o Thực thể Người giao hàng có các thuộc tính
- Tên người giao hàng
- Mã người giao hàng
- Địa chỉ người giao hàng
- SDT người giao hàng

32
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

o Thực thể Đánh giá có các thuộc tính


- Nội dung

2. Entities Relationship Model

Hình 8: Sơ đồ ER

3. Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NF


Dạng chuẩn 1(1NF)
Địa chỉ không phải là thuộc tính đơn trị, có thể phân chia thành các thành
phần nhỏ hơn. Trong đó, Địa chỉ của khách hàng bao gồm địa chỉ nhận
hàng và địa chỉ thanh toán đều không phải là các thuộc tính đơn trị, có
thể phân chia thành các thành phần nhỏ hơn. Vì vậy ta phải tách thành
bảng Địa chỉ và Địa chỉ thanh toán
 DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
 DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)

33
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Thuộc tính Loại hàng không phải là thuộc tính đơn trị và có thể phân chia
thành các thành phần nhỏ hơn. Vì vậy ta phải tách thành bảng Loại hàng
 LoaiHang(MaLH, TenLH)
Sau khi phân tích để đạt chuẩn 1NF:
 KhuVuc(MaKV, TenKV)
 NguoiGui(MaNG, TenNG, Sdt)
 DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
 DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
 LoaiHang(MaLH, TenLH)
 DichVu(MaDV, TenDV, PhiVanChuyen)
 NguoiNhan(MaNN, TenNN, DiaChiNN, Sdt)
 NguoiGiaoHang(MaNGH, TenNGH, DiaChiNGH, Sdt)
 HoaDon(MaHD, NgayLap, KhoangThoiGian, TrangThai, MaDV,
MaNGH, MaNN)
 HangHoa(MaHH, TenHH, KhoiLuong, MaLH, MaHD, MaNG)
 DanhGia(MaNG, MaNGH, NoiDung)
Dạng chuẩn 2(2NF)
Phân tích: Các bảng đã thỏa mãn chuẩn 1NF và các trường thuộc tính
không phải khóa chính đều phụ thuộc hoàn toàn vào khóa chính:

 KhuVuc(MaKV, TenKV)
 NguoiGui(MaNG, TenNG, Sdt)
 DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
 DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
 LoaiHang(MaLH, TenLH)

34
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

 DichVu(MaDV, TenDV, PhiVanChuyen)


 NguoiNhan(MaNN, TenNN, DiaChiNN, Sdt)
 NguoiGiaoHang(MaNGH, TenNGH, DiaChiNGH, Sdt)
 HoaDon(MaHD, NgayLap, KhoangThoiGian, TrangThai, MaDV,
MaNGH, MaNN)
 HangHoa(MaHH, TenHH, KhoiLuong, MaLH, MaHD, MaNG)
 DanhGia(MaNG, MaNGH, NoiDung)

4. ERD

35
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 9: Mô hình ERD

PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ

36
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

1. Mô hình Usecase

Hình 10: Usecase tổng

37
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 11: Usecase nhân viên và quản lý

38
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 12: Usecase khách hàng và khách thăm

39
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 13: Chú thích Mô hình usecase

40
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

2. Mô hình Activity Diagram

Hình 14:Chức năng đăng nhập

41
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 15: Chức năng Đăng kí

42
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 16:Chức năng đối soát

43
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 17:Chức năng tính giá cước

44
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 18: Chức năng tra cứu đơn

45
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 19: Chức năng tạo đơn hàng

46
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Chú thích trong sơ đồ Activity Diagram:

Hình 20: Chú thích sơ đồ activity diagram

47
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

3. Mô hình Class Diagram

Hình 21: Class Diagram

48
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Chú thích sử dụng để thể hiện quan hệ về số lượng giữa các đối tượng được
tạo từ các class trong class diagram

0...1: 0 hoặc 1

n : Bắt buộc có n

0...n : 0 hoặc nhiều

1...n : 1 hoặc nhiều

Ký hiệu Access Modifier

Private ( - ) : chỉ mình các đối tượng được tạo từ class này có thể sử dụng

Public ( + ) : Mọi đối tượng đều có thể sử dụng.

Ký hiệu relationship

 Inheritance: 1 class kế thừa từ 1 class khác.


 Association: 2 class có liên hệ với nhau nhưng không chỉ rõ mối liên hệ.
 Composition: Đối tượng tạo từ lass A mất thì đối tượng tạo từ class B sẽ
mất.
 Agreegation: Đối tượng tạo từ lass A mất thì đối tượng tạo từ class B vẫn
tồn tại độc lập.

49
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

4. Thiết kế giao diện


Giao diện trang chủ

Hình 22: Giao diện trang chủ

50
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

ST
Thành phần Thuộc tính
T

1 img 1 Kích thước : 20*60

2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp

Đăng ký,Đăng nhập


3 button
Background color : #95bcf2

Background color :#9900ff


4 Header
Kích thước : 1004* 108
Kích thước : 534* 108
5 content Background color : #ffffff

6 Img 2 Kích thước : 980* 300

7 Img 3,4,5 Kích thước : 200* 80


Kích thước : 1020* 220
8 footer Background color : #ffffff

51
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Giao diện tạo đơn

52
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 23: Giao diện tạo đơn

ST
Thành phần Thuộc tính
T

53
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

1 img 1 Kích thước : 20*60

2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp

Đăng ký,Đăng nhập


3 button
Background color : #95bcf2
Background color :#9900ff
4 Header
Kích thước : 1004* 108
Kích thước : 534* 108
5 content Background color : #ffffff

Kích thước : 328*427


6 Left-content Background color : #ffffff

7 Label2 Text: Tên,email,điện thoại,địa chỉ

Kích thước : 711*427


8 Right- content
Background color : #ffffff
Kích thước : 376-32
9 input tennguoinhan
Input
10 Kích thước : 175*32
email,sdt,giadon.phiship
11 Input diachi,ghichu Kích thước : 293*73
Text: Tạo
12 button
Kích thước : 227* 67
Kích thước : 1020* 220
13 footer Background color : #ffffff

Giao diện quản lý User

54
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Hình 24: Giao diện quản lý User

55
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

ST
Thành phần Thuộc tính
T
1 img 1 Kích thước : 20*60

2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp

Đăng ký,Đăng nhập


3 button
Background color : #95bcf2
Background color :#9900ff
4 Header
Kích thước : 1004* 108
User.jpg
Icon
Kích thước : 64*64
Kích thước : 1004* 590
5 content Background color : #Gray

6 H3 Text : Quản lý User

7 table border 1

Text : ID,Avatar,tên,email,điện thoại,quyền,trạng


8 tr
thái,action

9 button Text : Prev,Next


Kích thước : 1020* 220
10 footer Background color : #ffffff

56
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG

1. Tính năng Đăng ký

STT Tên Usecase Đăng ký


 Khách thăm
1 Tác nhân
 Khách hàng
2 Mục đích Đăng ký làm thành viên của hệ thống
Người sử dụng đăng ký làm thành viên của hệ
thống bằng cách chọn chức năng Đăng ký. Hệ
thống hiển thị form “Đăng ký” và người sử dụng
3 Mô tả chi tiết
nhập thông tin. Thông tin nhập đúng thì hệ
thống sẽ lưu vào CSDL và chuyển về form
“Đăng nhập”.
Trường hợp nhập sai hoặc thiếu thông tin sẽ có
4 Luồng sự kiện phụ thông báo lỗi.

2. Tính năng Đăng nhập

STT Tên Usecase Đăng nhập


 Quản lý
1 Tác nhân  Nhân viên
 Khách hàng
2 Mục đích Đăng nhập vào hệ thống
Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống bằng
cách chọn chức năng “Đăng nhập”. Hệ thống
hiển thị form “Đăng nhập” và người sử dụng
3 Mô tả chi tiết nhập tài khoản đã đăng ký với hệ thống. Sau khi
hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì cho
phép truy cập và sử dụng các chức năng theo
đúng quyền hạn.
Nếu sai hệ thống thông báo lỗi cho người dùng.
Trường hợp nhập sai định dạng hoặc để trống sẽ
4 Luồng sự kiện phụ
có thông báo lỗi.

57
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

3. Tính năng Tính cước và thời gian

STT Tên Usecase Tính cước và thời gian


1 Tác nhân Khách hàng
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
Tính cước vận chuyển và thời gian giao hàng dự
3 Mục đích
kiến
Người sử dụng có thể tính cước vận chuyển và
thời gian giao hàng dự kiến bằng cách nhập
thông tin chi tiết về hàng hóa và thông tin cụ thể
4 Mô tả chi tiết của người nhận hàng. Hệ thống sẽ tính toán và
cung cấp cước phí vận chuyển và thời gian giao
hàng dự kiến cho khách hàng.

Nhập thiếu thông tin cụ thể, chi tiết về hàng hóa


5 Luồng sự kiện phụ
và người nhận

4. Tính năng Tạo đơn vận chuyển

STT Tên Usecase Tạo đơn vận chuyển


1 Tác nhân Khách hàng
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Tạo đơn vận chuyển
Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng chức năng tạo đơn vận chuyển bằng các
chọn chức năng “Tạo đơn”. Hệ thống chuyển đến
giao diện tạo đơn. Khách hàng nhập đầy đủ thông
4 Mô tả chi tiết
tin về hàng hóa và người nhận. Sau khi hệ thống
kiểm tra và xác nhận, đơn vận chuyển sẽ được tạo
và đợi phê duyệt.

Trường hợp để trống thông tin hoặc nhập sai


5 Luồng sự kiện phụ thông tin sẽ có thông báo lỗi.

58
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

5. Tính năng Quản lý đơn hàng

STT Tên Usecase Quản lý đơn hàng


 Nhân viên
1 Tác nhân
 Quản lý
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Quản lý đơn hàng
Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng chức năng quản lý đơn hàng bằng cách chọn
vào chức năng “Quản lý đơn hàng”. Hệ thống
4 Mô tả chi tiết
chuyển đến giao diện “Quản lý đơn hàng”. Người
sử dụng được phép xem, thêm, sửa, xóa đơn hàng
và lưu vào CSDL.
Hệ thống báo lỗi nếu có thao tác lỗi xảy ra.
5 Luồng sự kiện phụ

6. Tính năng Quản lý giá cước

STT Tên Usecase Quản lý giá cước


1 Tác nhân  Quản lý
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Quản lý giá cước
Người sử dụng đăng nhập vào hệ thông để sử
dụng chức năng quản lý giác cước bằng cách chọn
vào chức năng “Quản lý cước”. Hệ thống chuyển
4 Mô tả chi tiết
đến giao diện “Quản lý cước”. Người sử dụng có
thể chỉnh sửa giá cước theo loại dịch vụ và thay
đổi được lưu vào CSDL.
Nếu thay đổi không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo
5 Luồng sự kiện phụ lỗi.

59
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

7. Tính năng Quản lý người dùng

STT Tên Usecase Quản lý người dùng


1 Tác nhân  Quản lý
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Quản lý User
Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng chức năng quản lý User bằng cách chọn vào
4 Mô tả chi tiết chức năng “Quản lý User”. Hệ thống chuyển đến
giao diện “Quản lý User”. Người sử dụng được
phép xem, thêm, sửa, xóa User và lưu vào CSDL.
5 Luồng sự kiện phụ Hệ thống báo lỗi nếu có thao tác lỗi xảy ra.

8. Tính năng Thống kê

STT Tên Usecase Thống kê


1 Tác nhân  Quản lý
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Thống kê báo cáo
Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng chức năng Thống kê bằng cách chộn vào
chức năng “Thống kê”. Hệ thống hiển thị toàn bộ
4 Mô tả chi tiết dữ liệu thông tin đơn hàng. Người sử dụng chọn
tiêu chí báo cáo thống kê. Hệ thống hiển thị dữ
liệu báo cáo thống kê.

5 Luồng sự kiện phụ Hệ thống báo lỗi nếu có thao tác lỗi xảy ra.

60
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

PHẦN 5: CÁC PHI CHỨC NĂNG


1. Yêu cầu về tính sẵn sàng

Khách hàng có thể truy cập vào website 24/7 ngoại trừ các thời gian bảo trì
hệ thống sẽ thông báo trước tại website.

2. Yêu cầu về an toàn

Khách hàng truy cập website dễ dàng theo dõi đơn hàng phòng tránh nguy
cơ thất lạc hoặc chậm trễ.

3. Yêu cầu về bảo mật

Khi khách hàng tham gia vào website bị quên mật khẩu, khách hàng có thể
yêu cầu lấy lại mật khẩu từ số điện thoại đăng ký. Một mã xác nhận sẽ được gửi
tới số điện thoại của khách hàng.

4. Các đặc điểm chất lượng phần mềm

Xác suất trang web bị lỗi khi khách hàng đăng nhập là 1/1000.
Khách hàng truy cập website với tốc độ tải trang dưới 4s với lượng người truy
cập nhỏ hơn 300.

5. Các quy tắc nghiệp vụ

Khách hàng khi truy cập website dễ dàng gửi câu hỏi thắc mắc đến nhân
viên qua chức năng chat trực tuyến có sẵn tại website.

61
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

PHẦN 6: KIỂM THỬ


1. Kế hoạch kiểm thử

Ngày thực Người thực Kết quả


Chức năng Testcase dự kiến
hiện hiện mong muốn
Đăng nhập 10/06/2021 Hoàng Minh 1) Để trống ô số Người sử
xxxx điện thoại và mật dụng dùng tài
khẩu khoản đã
đăng ký với
2) Để trống ô số hệ thống.
điện thoại và Đăng nhập
nhập mật khẩu. thành công
3) Nhập ô số điện chỉ khi tài
thoại và để trống khoản và mật
ô mật khẩu khẩu đều
chính xác.
4) Nhập số điện Trường hợp
thoại chưa đăng sai định dạng
ký và mật khẩu hoặc sai thông
5) Nhập số điện tin thì thông
thoại đã đăng ký báo cho người
và mật khẩu sai sử dụng,

6) Nhập số điện
thoại và mật
khẩu đã đăng ký
Đăng ký 10/06/2021 Lê xxx 1) Để trống ô số Người sử
điện thoại, họ dụng đăng ký
tên, địa chỉ tài khoản hệ
email, password thống bằng số
và password điện thoại và
confirm. điền thông tin
cụ thể. Đăng
2) Để trống ô họ tên ký thành công
và nhập đầy đủ ô khi khách
số điện thoại, địa hàng điền
chỉ email, thông tin đầy
password và đủ và xác
password nhận bằng mã

62
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

confirm. xác nhận gửi


về số điện
3) Để trống ô số thoại đăng ký.
điện thoại và Trường hợp
nhập đầy đủ ô họ sai định dạng,
tên, địa chỉ thông tin
email, password không chính
và password xác hoặc
confirm. không xác
4) Để trống ô địa nhận bằng mã
chỉ email và xác nhận sẽ
nhập đầy đủ ô họ thông báo
tên, số điện không thành
thoại, password công.
và password
confirm.
5) Để trống ô
password và
password
confirm, nhập
đầy đủ ô họ tên,
số điện thoại, đia
chỉ email
6) Nhập đầy đủ
thông tin họ tên,
địa chỉ email, số
điện thoại, nhập
password và
password
confirm khác
nhau.
7) Nhập đầy đủ
thông tin họ tên,
địa chỉ email, số
điện thoại, nhập
password và
password
confirm trùng
nhau

63
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Tạo đơn 12/06/2021 Lê xxxx 1) Để trống thông Người sử


vận chuyển tin hàng hóa và dụng cung
thông tin người cấp thông tin
nhận hàng. cụ thể về hàng
hóa và thông
2) Nhập thông tin tin chi tiết về
hàng hóa và để người nhận.
trống thông tin Tạo đơn vận
người nhận hàng. chuyển thành
3) Để trống thông công nếu
tin hàng hóa và người sử dụng
nhập thông tin cung cấp
người nhận hàng thông tin đầy
đủ và chính
4) Nhập thông tin xác. Trường
hàng hóa và hợp để trống
thông tin người hoặc thông tin
nhận hàng sai sẽ thông
báo lỗi.
Tra cứu 13/06/2021 Hoàng Minh 1) Để trống thông Người sử
cước và xxxx tin hàng hóa và dụng cung
thời gian thông tin người cấp thông tin
nhận hàng. cụ thể hàng
hóa và thông
2) Nhập thông tin tin chi tiết
hàng hóa và để người nhận.
trống thông tin Hệ thống trả
người nhận hàng. về cước phí
3) Để trống thông dự kiến và
tin hàng hóa và thời gian dự
nhập thông tin kiến nhận
người nhận hàng hàng nếu
thông tin cung
4) Nhập thông tin cấp đầy đủ và
hàng hóa và chính xác.
thông tin người Trường hợp
nhận hàng để trống hoặc
thông tin sai
sẽ thông báo
lỗi.

64
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

 Trường hợp trong quá trình kiểm thử phát hiện bug, kiểm thử viên ghi chú lại và báo
cáo với 2 thành viên Developer Chu Văn Đài và Hoàng Văn Hưng

2. Tiến hành kiểm thử

65
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

66
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

PHẦN 7: TỔNG KẾT


1. Thời gian phát triển dự án
Từ ngày 12/5/2021 đến ngày 17/6/2021.
2. Mức độ hoàn thành dự án
So với kế hoạch đã bày ra ban đầu của nhóm thì nhóm đã hoàn thành 90% dự
án.
3. Những khó khăn rủi ro gặp phải và cách giải quyết

Vấn đề Cách giải quyết


Làm việc nhóm từ xa, các thành viên chỉ Nhóm nên tăng cường tương
liên kết với nhau qua màn hình máy tính tác trực tiếp, tiếp xúc gần gũi.
nên các thành viên nhóm làm việc chưa có Nên sắp xếp những buổi họp
tính tương tác kết nối gần gũi với nhau định kỳ trong tuần để gặp gỡ
nhau trực tiếp

67
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

Sự tự giác ,chủ động của các thành viên Nhóm trưởng phân chia công
nhóm việc rõ ràng cho từng người,
xác định deadline cụ thể, chịu
trách nhiệm hoàn toàn cho
phần nhiệm vụ của mình.

4. Những bài học rút ra sau khi làm dự án

Trong quá trình làm dự án thành viên đã rút ra những kinh nghiệm như sau:
 Xây dựng quy trình là điều cực kỳ quan trọng trước khi làm dự án
 Rèn luyện tính kỷ luật mỗi cá nhân để nhóm đi vào nề nếp hơn, công việc xử
lý sẽ nhanh hơn
 Hiểu cách làm tài liệu đặc tả SRS
 Hiểu được các phân chia công việc theo khả năng của các thành viên.

5. Kế hoạch phát triển trong tương lai

Kế hoạch phát triển trong tương lai:


Kế hoạch phát triển trong tương lai nên là một tài liệu sống vì mọi người thay
đổi và toàn cầu đang tăng trưởng nhanh hơn vậy nên dự án phải cần lên kế
hoạch làm cách nào để khi xu thế thay đổi bạn có khả năng bắt kịp sự thay đổi
đó.Với những tính năng mà dự án của chúng tôi đã xây dựng và phát triển ở
trên vẫn còn rất hạn chế cho cả người sử dụng.Nếu không có những thay đổi
nhất định để phù hợp với thời đại công nghệ và giải pháp cho tương lai thì rất
có thể dự án sẽ thất bại.Do vậy dự án chúng tôi đang phát triển website thêm 2
chức năng là cho thuê kho hàng dành cho người dung và quản lý kho hàng cho
nhân viên.
+Tính năng quản lý kho hàng:
Do sự phát triển không đồng đều của xã hội mà 1 số nhà kho của công ty sẽ xảy
ra tình trạng bỏ không mà 1 số người dung lại có nhu cầu muốn thuê lại, do đó
dự án sẽ tao 1 cái fom cho người dung để đăng ký thông tin của mình.

68
NHÓM 5
ĐẶC TẢ YÊU CẦU WEBSITE QUẢN LÝ GIAO HÀNG

+Tính năng quản lý kho hàng

Như chúng ta đã biết đối với doanh nghiệp sản phẩm mà khi nhân viên nhận
mang về kho và cả những sản phẩm bị lỗi hay trả ngược về kho do lỗi hoặc
không giao tới người nhận được.Do đó khâu quản lý kho hàng vô cũng quan
trọng.Nhưng với số lượng sản phẩm nhiều lên tới hàng ngàn mã sản phẩm, đòi
hỏi phải xây dựng phương pháp quản lý sản phẩm nhưng sao cho thật logic, tiết
kiệm được thời gian, công sức, và vẫn đảm bảo tính chính.xác.Do đó kế hoạch
trong tương lai của dự án là xây dựng 1 chức năng đó là quản lý kho hàng với 1
fom kiểm kê do nhóm dự án thiết kế để cho nhân viên có thể theo dõi số lượng
tồn dư và sản phầm cần phải giao gấp.

69

You might also like