You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN


Chia sẻ dữ liệu qua FTP Server trong phòng
ban nhân sự tại doanh nghiệp Shopee

LỚP: 522 TMD


SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. Tạ Yến Vy
2. Nguyễn Thu Hường
3. Đặng Thị Kim Ngân

Hà Nội, năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN


Chuyên ngành: Thương mại điện tử.

Lớp: 522TMD
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đăng Minh

Hà Nội, năm 2023


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................5
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................6
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU.............................................................................................7
1.1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................7
1.3. Ý nghĩa và cần thiết của đề tài...........................................................................7
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ....9
2.1. Khái Niệm Và Vai Trò......................................................................................9
2.1.1. Thương mại điện tử là gì?...........................................................................9
2.1.2. Các thành phần hệ thống mạng máy tính....................................................9
2.1.3. Vai trò của mạng máy tính trong thương mại điện tử...............................10
2.2. Các loại mạng máy tính...................................................................................11
2.2.1. Mạng LAN (Local Area Network)............................................................11
2.2.2. Mạng WAN (Wide Area Network)...........................................................12
2.2.3. Mạng VPN (Virtual Private Network)......................................................13
2.2.4. Mạng xã hội..............................................................................................14
2.2.5. Mạng thương mại điện tử (E-commerce Network)...................................15
2.2.6. Mạng blockchain.......................................................................................16
2.3. Các mô hình mạng máy tính............................................................................17
2.3.1. Mô hình trạm-chủ (Client-Server)............................................................17
2.3.2. Mô hình mạng ngang hàng (Peer- to-Peer )..............................................18
2.3.3. Mô hình lai (Hybrid).................................................................................19
2.3.4. So sánh giữa các mô hình.........................................................................19
2.4. Tìm hiểu các dich vụ www; email...................................................................20
2.4.1. World Wide Web (WWW):......................................................................20
2.4.2. Email:........................................................................................................20
2.5. Ứng dựng của mạng máy tính trong các lĩnh vực............................................20
2.5.1. Kinh doanh và doanh nghiệp:...................................................................20
2.5.2. Y tế:...........................................................................................................21
2.5.3. Giáo dục:...................................................................................................21
2.5.4. Công nghệ thông tin và lập trình:..............................................................21
1
2.5.5. Giải trí và truyền thông:............................................................................21
2.5.6. Khoa học và nghiên cứu:..........................................................................21
2.5.7. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và giao thông vận tải:...........................................21
CHƯƠNG III : THỰC HÀNH CHIA SẺ DỮ LIỆU TRONG PHONG BAN NHÂN
SỰ TẠI DOANH NGHIỆP SHOPEE...........................................................................22
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.......................................................................................26

2
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình ảnh 1: Các thành phần mạng máy tính...................................................................8
Hình ảnh 2: Minh hoạ sự kết nối toàn cầu......................................................................9
Hình ảnh 3:Minh hoạ sự phân phối & giao hàng............................................................9
Hình ảnh 4:Minh hoạ về thanh toán trực tuyến...............................................................9
Hình ảnh 5:Trang web & ứng dụng e-commerce..........................................................10
Hình ảnh 6: Minh hoạ sự bảo mật thông tin..................................................................10
Hình ảnh 7: Quản lý dữ liệu & kho luu trữ...................................................................10
Hình ảnh 8: Mô hình mạng LAN..................................................................................11
Hình ảnh 9: Mô hình mạng WAN.................................................................................11
Hình ảnh 10: Mô hình mạng VPN................................................................................12
Hình ảnh 11: Mô hình mạng xã hội...............................................................................13
Hình ảnh 12: Mô hình mạng thương mại điện tử..........................................................14
Hình ảnh 13: Mô hình mạng blockchain.......................................................................16
Hình ảnh 14: Mô hình trạm-chủ (Client-Server)...........................................................17
Hình ảnh 15: Mô tả cài đặt FTP Server.........................................................................21
Hình ảnh 16: Mô tả cài đặt FTP Server.........................................................................21
Hình ảnh 17: Mô tả tạo thư mục....................................................................................21
Hình ảnh 18: Mô tả tạo user..........................................................................................22
Hình ảnh 19: Mô tả cấu hình FTP.................................................................................22
Hình ảnh 20: Mô tả cấu hình FTP.................................................................................22
Hình ảnh 21: Mô tả cấu hình FTP.................................................................................22
Hình ảnh 22: Mô tả cấu hình FTP.................................................................................23
Hình ảnh 23: Mô tả cấu hình FTP.................................................................................23
Hình ảnh 24: Cấp quyền cho user.................................................................................23
Hình ảnh 25: Cấp quyền cho user.................................................................................23
Hình ảnh 26: Mô tả bước truy cập.................................................................................24
Hình ảnh 27: Mô tả cách tắt tường lửa..........................................................................24

3
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên,em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Đăng Minh đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn sinh viên trong suốt thời gian môn học,đã truyền đạt kiến thức
để giúp các em có được nền tảng môn học tốt như ngày hôm nay.

4
LỜI MỞ ĐẦU
Lời mở đầu về đề tài "Chia sẻ dữ liệu qua FTP Server trong phòng ban nhân sự
tại doanh nghiệp Shopee"

Trong môi trường kinh doanh ngày nay, quản lý thông tin nhân sự đóng vai trò
vô cùng quan trọng đối với sự phát triển và thành công của doanh nghiệp. Để đảm bảo
sự linh hoạt, hiệu quả và an toàn trong việc chia sẻ dữ liệu giữa các thành viên trong
phòng ban nhân sự, việc áp dụng công nghệ phù hợp là một yếu tố không thể thiếu.

Trong bối cảnh đó, đề tài này sử dụng FTP Server làm công cụ chia sẻ dữ liệu
trong phòng ban nhân sự của doanh nghiệp Shopee. FTP (File Transfer Protocol)
Server là một giao thức truyền tải tệp tin thông dụng và tin cậy trên mạng. Từ đó, các
thành viên trong phòng ban nhân sự có thể trao đổi, truy cập và lưu trữ dữ liệu một
cách thuận tiện và nhanh chóng.

Đề tài nhằm khám phá cách thức triển khai, cấu hình và bảo mật FTP Server để
đảm bảo an toàn thông tin nhân sự trong doanh nghiệp Shopee. Đồng thời, nghiên cứu
này cũng sẽ đánh giá hiệu quả của việc sử dụng FTP Server trong việc chia sẻ dữ liệu,
từ đó mang lại những lợi ích to lớn cho quy trình quản lý thông tin nhân sự.

Đề tài này mở ra nhiều khía cạnh thú vị để tìm hiểu về việc sử dụng FTP Server
trong phòng ban nhân sự tại doanh nghiệp Shopee. Hãy cùng nhau khám phá những
phương pháp, công nghệ và biện pháp bảo mật để tạo ra một hệ thống chia sẻ dữ liệu
mạnh mẽ và an toàn, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc và tiềm năng phát triển của
phòng ban nhân sự.

5
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em thực hiện bài tập lớn với tên đề tài là: “Chia sẻ dữ liệu qua FTP
Server trong phòng ban nhân sự tại doanh nghiệp Shopee”.Chúng em xin cam đoan
đây là bài nghiên cứu của nhóm em,dựa trên tinh thần cá nhân,tích cực học hỏi nghiên
cứu,tìm tòi.Nhóm em xin chịu trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong nghiên
cứu.

6
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài


Việc chia sẻ dữ liệu trong phòng ban nhân sự là một hoạt động quan trọng trong
một doanh nghiệp và cụ thể ở đây là doanh nghiệp Shopee. Với sự phát triển của công
nghệ thông tin và nhu cầu thông tin liên quan đến nhân sự tăng cao, việc có một
phương pháp hiệu quả để chia sẻ dữ liệu giữa các thành viên trong phòng ban nhân sự
trở thành một vấn đề cần được giải quyết. FTP Server là một giải pháp phổ biến trong
việc chia sẻ dữ liệu, do đó việc nghiên cứu về việc áp dụng FTP Server trong phòng
ban nhân sự tại doanh nghiệp Shopee sẽ góp phần cải thiện hiệu quả công việc và tăng
tốc độ truy cập thông tin cho các nhân viên trong phòng ban.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chính của nghiên cứu này là tìm hiểu cách áp dụng FTP Server trong
phòng ban nhân sự tại doanh nghiệp Shopee nhằm tăng cường khả năng chia sẻ dữ liệu
và cải thiện hiệu quả công việc trong việc quản lý thông tin nhân sự. Cụ thể, mục tiêu
nghiên cứu bao gồm:

 Xác định yêu cầu về dữ liệu trong phòng ban nhân sự Shopee mà cần được
chia sẻ qua FTP Server.

 Xác định các yêu cầu kỹ thuật và bảo mật để triển khai FTP Server trong
môi trường làm việc Shopee.

 Phân tích hiệu quả của việc sử dụng FTP Server trong việc chia sẻ dữ liệu
cho phòng ban nhân sự, bao gồm tốc độ truyền dữ liệu, tính bảo mật và sự
linh hoạt trong việc quản lý dữ liệu.

1.3. Ý nghĩa và cần thiết của đề tài


Đề tài này có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện quy trình chia sẻ dữ liệu trong
phòng ban nhân sự tại doanh nghiệp Shopee. Việc sử dụng FTP Server giúp tăng
cường khả năng truy nhập dữ liệu, giúp nhân viên nhân sự nắm bắt thông tin nhanh
hơn, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc và sự linh hoạt trong quá trình quản lý nhân sự.

Nghiên cứu này cũng mang lại lợi ích kinh tế cho Shopee bằng cách giảm thời gian
và công sức của nhân viên nhân sự trong việc tìm và chia sẻ dữ liệu. Sự tăng cường
hiệu quả công việc cũng có thể ảnh hưởng tích cực đến hiệu suất tổng thể và sự cạnh
tranh của doanh nghiệp.

Đồng thời, đề tài còn mang tính cần thiết bởi việc chia sẻ dữ liệu an toàn và hiệu
quả là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý thông tin nhân sự. Đảm bảo tính bảo
7
mật của dữ liệu là mục tiêu hàng đầu và việc áp dụng FTP Server sẽ đáp ứng yêu cầu
này, từ đó giúp Shopee bảo vệ thông tin nhân sự và tuân thủ đúng quy định về bảo mật
dữ liệu hiện hành.

8
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ

2.1. Khái Niệm Và Vai Trò

2.1.1. Thương mại điện tử là gì?


 Thương mại:
- Thương mại là một hoạt động kinh doanh mà người hoặc tổ chức mua, bán,
trao đổi hoặc giao dịch hàng hóa và dịch vụ với mục đích thu lợi nhuận
hoặc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Thương mại có thể xảy ra tại cấp độ
cá nhân, doanh nghiệp hoặc chính phủ.
- Thương mại thường bao gồm các hoạt động như mua sắm, bán lẻ, bán
buôn, xuất nhập khẩu, vận chuyển, quảng cáo và tiếp thị, và nhiều hoạt
động khác liên quan đến việc mua và bán hàng hóa và dịch vụ. Thương mại
có thể xảy ra trên nhiều nền tảng, bao gồm cửa hàng truyền thống, trực
tuyến qua internet, qua điện thoại di động, và nhiều phương tiện khác.
- Thương mại chơi một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một quốc
gia, đóng góp vào sự phát triển và thịnh vượng của đất nước. Nó tạo ra cơ
hội việc làm, tạo ra thuế thu về cho chính phủ, và giúp đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng thông qua cung cấp hàng hóa và dịch vụ đa dạng.
 Thương mại điện tử:
Thương mại điện tử (e-commerce) là một hình thức kinh doanh trong đó các
giao dịch thương mại, bao gồm mua bán hàng hóa và dịch vụ, được tiến hành thông
qua internet hoặc các mạng máy tính khác. Thương mại điện tử cho phép các doanh
nghiệp và cá nhân thực hiện giao dịch mua bán trực tuyến, thường thông qua các trang
web, ứng dụng di động, hoặc các nền tảng trực tuyến khác.

2.1.2. Các thành phần hệ thống mạng máy tính


Các thành phần của mạng máy tính bao gồm:

- Các thiết bị đầu cuối như máy


tính, máy in… kết nối với nhau
tạo thành mạng
- Môi trường truyền dẫn (các loại
dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại, sóng truyền qua vệ
tinh…) cho phép các tín hiệu
truyền qua đó.
Hình ảnh 1: Các thành phần mạng máy tính
9
- Các thiết bị kết nối mạng (hay gọi là thiết bị mạng: môđem, hub, switch…)
cùng môi trường truyền dẫn có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối trong
phạm vi mạng.
- Giao thức truyền thông (protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao
đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.

2.1.3. Vai trò của mạng máy tính trong thương mại điện tử
Mạng máy tính đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong thương mại điện tử (e-
commerce) bằng cách tạo ra một hệ thống liên kết toàn cầu cho các giao dịch trực
tuyến và cung cấp nền tảng cho các hoạt động thương mại điện tử. Dưới đây là một số
vai trò quan trọng của mạng máy tính trong lĩnh vực này:

1. Kết nối toàn cầu: Mạng máy tính


cho phép kết nối toàn cầu giữa
người tiêu dùng và doanh nghiệp
trên khắp thế giới. Điều này mở ra
cơ hội để thực hiện các giao dịch
thương mại trực tuyến vượt qua
giới hạn địa lý. Hình ảnh 2: Minh hoạ sự kết nối toàn cầu
2. Phân phối và giao hàng: Mạng
máy tính là một công cụ quan
trọng để quản lý và theo dõi quá
trình giao hàng. Hệ thống mạng
giúp các doanh nghiệp theo dõi
hàng hóa, thông báo cho khách
hàng về tình trạng giao hàng, và
quản lý dịch vụ giao hàng. Hình ảnh 3:Minh hoạ sự phân phối & giao hàng

3. Thanh toán trực tuyến: Mạng máy tính cung cấp nền tảng cho các hệ thống
thanh toán trực tuyến, cho phép
người tiêu dùng thanh toán bằng
thẻ tín dụng, ví điện tử, chuyển
khoản ngân hàng và các hình thức
thanh toán trực tuyến khác. Điều
này giúp đảm bảo tính bảo mật và
tiện lợi cho các giao dịch thương
mại điện tử. Hình ảnh 4:Minh hoạ về thanh toán trực tuyến

10
4. Trang web và ứng dụng e-
commerce: Mạng máy tính là nơi
chứa các trang web thương mại
điện tử và ứng dụng di động, nơi
người tiêu dùng truy cập để tìm
kiếm sản phẩm, đặt hàng và thực
hiện giao dịch. Mạng cung cấp cơ
hội cho doanh nghiệp thiết kế và
Hình ảnh 5:Trang web & ứng dụng e-commerce
phát triển các giao diện trực tuyến
để tương tác với khách hàng.
5. Bảo mật thông tin: Mạng máy tính
cung cấp các giải pháp bảo mật để
bảo vệ thông tin cá nhân, giao
dịch tài chính và dữ liệu khách
hàng khỏi các mối đe dọa và tấn
công trực tuyến. Hình ảnh 6: Minh hoạ sự bảo mật thông tin
6. Quản lý dữ liệu và kho lưu trữ:
Mạng máy tính cho phép quản lý,
lưu trữ và truy cập dữ liệu liên
quan đến sản phẩm, đơn đặt hàng,
lịch sử giao dịch và thông tin
khách hàng. Điều này giúp các
doanh nghiệp theo dõi hoạt động
Hình ảnh 7: Quản lý dữ liệu & kho luu trữ
kinh doanh và cải thiện quản lý kho
lưu trữ.

2.2. Các loại mạng máy tính

2.2.1. Mạng LAN (Local Area Network)


Mạng LAN (Local Area Network) là một loại mạng máy tính được thiết kế để
kết nối các thiết bị và máy tính ở một khu vực cục bộ như một văn phòng, một tòa nhà,
hoặc một trường học. Mạng LAN cho phép các thiết bị trong khu vực này truy cập và
chia sẻ tài nguyên như máy in, dữ liệu, ứng dụng, và kết nối internet. Dưới đây là một
số đặc điểm và tính năng quan trọng của mạng LAN:
- Phạm vi hạn chế: Mạng LAN có phạm vi hạn chế, thường chỉ hoạt động
trong một khu vực cụ thể như một tòa nhà hoặc một mô hình định sẵn.
Mạng LAN không thể trải rộng trên khoảng cách lớn như mạng WAN
(Wide Area Network).
11
- Tốc độ cao: Mạng LAN thường
có tốc độ truyền dẫn cao, cho
phép truyền tải dữ liệu nhanh
chóng giữa các thiết bị trong
mạng.
- Topologies đa dạng: Có nhiều
kiểu topology (cấu trúc mạng)
khác nhau trong mạng LAN,
bao gồm topology sao, topology Hình ảnh 8: Mô hình mạng LAN

vòng, và topology dây nối (bus). Mỗi kiểu topology có cách cài đặt và quản
lý khác nhau.
- Phương thức truy cập mạng: Mạng LAN sử dụng các phương thức truy cập
mạng như Ethernet để quản lý việc truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị trong
mạng.
- Chia sẻ tài nguyên: Mạng LAN cho phép chia sẻ tài nguyên như máy in,
máy chủ lưu trữ dữ liệu, và kết nối internet giữa các thiết bị trong mạng, tạo
sự tiện ích và hiệu quả trong công việc và truy cập thông tin.
- Bảo mật: Bảo mật là một phần quan trọng của mạng LAN để đảm bảo rằng
dữ liệu không bị truy cập hoặc sửa đổi bởi những người không có quyền.
Các biện pháp bảo mật bao gồm việc sử dụng mật khẩu, mã hóa dữ liệu và
cơ chế kiểm tra danh tính.
Mạng LAN thường được sử dụng trong môi trường văn phòng, giúp các nhân
viên kết nối với nhau, chia sẻ tài nguyên và truy cập dữ liệu một cách dễ dàng. Nó
cũng là mô hình mạng phổ biến cho các hệ thống trường học, thư viện, và các tổ chức
cần kết nối nhiều máy tính trong một khu vực cụ thể.

2.2.2. Mạng WAN (Wide Area Network)


Mạng WAN (Wide Area Network) là một hệ thống kết nối mạng máy tính mở
rộng, cho phép kết nối các mạng LAN ở các vị trí vị xa, thậm chí trải dọc qua các khu
vực địa lý, quốc gia, hoặc toàn cầu. Mạng WAN cho phép truyền dữ liệu và thông tin
qua khoảng cách lớn và cung cấp kết nối giữa các điểm từ xa. Dưới đây là một số đặc
điểm và tính năng quan trọng của mạng
WAN:

- Phạm vi mở rộng: Mạng WAN


mở rộng qua các khu vực địa lý
lớn hơn so với mạng LAN. Nó
có thể kết nối các vị trí từ xa,
12
Hình ảnh 9: Mô hình mạng WAN
bao gồm cả các văn phòng ở các thành phố khác nhau hoặc các quốc gia
khác nhau.
- Kết nối qua đường dây điện thoại, cáp quang, vệ tinh, và Internet: Mạng
WAN sử dụng nhiều phương tiện truyền tải dữ liệu, bao gồm đường dây
điện thoại, cáp quang, kết nối vệ tinh, và kết nối qua internet để kết nối các
điểm từ xa.
- Tốc độ truyền dẫn biến đổi: Tốc độ truyền dẫn trong mạng WAN có thể
biến đổi và phụ thuộc vào công nghệ sử dụng và khoảng cách giữa các điểm
kết nối. Các kết nối WAN có thể có tốc độ từ một vài Mbps đến hàng Gbps.
- Bảo mật và quản lý mạng: Mạng WAN đòi hỏi các biện pháp bảo mật cứng
rắn để bảo vệ dữ liệu khi truyền đi qua các mạng công cộng và cần quản lý
kết nối và tài nguyên một cách hiệu quả.
- Kết nối các chi nhánh và vị trí từ xa: Mạng WAN cho phép các tổ chức kết
nối các chi nhánh, văn phòng, và các địa điểm từ xa lại với nhau. Điều này
làm cho việc chia sẻ dữ liệu, ứng dụng và tài nguyên dễ dàng hơn.
- Tích hợp dịch vụ: Mạng WAN thường cung cấp nhiều dịch vụ, bao gồm
giọng nói, video, và truyền dữ liệu. Nó có thể tích hợp nhiều ứng dụng và
dịch vụ trên cùng một hệ thống mạng.
Mạng WAN là một phần quan trọng của hệ thống truyền thông hiện đại, cho
phép các tổ chức và doanh nghiệp kết nối các vị trí và chi nhánh từ xa, trao đổi thông
tin và dữ liệu qua các khoảng cách lớn, và tạo điều kiện cho làm việc hiệu quả và kinh
doanh toàn cầu.

2.2.3. Mạng VPN (Virtual Private Network)


Mạng VPN (Virtual Private Network) là một hệ thống kết nối mạng được thiết
kế để tạo ra một mạng riêng ảo giữa các điểm từ xa hoặc máy tính qua mạng công
cộng như internet. Mục tiêu chính của mạng VPN là cung cấp tính bảo mật cho việc
truyền dữ liệu giữa các điểm kết nối trong mạng, cho phép truyền tải dữ liệu an toàn và
ẩn danh. Dưới đây là một số đặc điểm và tính năng quan trọng của mạng VPN:

- Bảo mật dữ liệu: Mạng


VPN sử dụng mã hóa để
bảo vệ dữ liệu khi truyền
qua mạng công cộng như
internet. Điều này đảm

Hình ảnh 10: Mô hình mạng VPN


13
bảo rằng thông tin không bị đánh cắp hoặc hiển thị bởi những người không
có quyền truy cập.
- Kết nối từ xa: Mạng VPN cho phép người dùng kết nối và truy cập mạng
nội bộ của tổ chức từ xa qua internet. Điều này làm cho việc làm việc từ xa
và kết nối với mạng công ty trở nên dễ dàng.
- Ẩn danh trực tuyến: Mạng VPN có thể ẩn danh hóa địa chỉ IP của người
dùng, giúp bảo vệ sự riêng tư trực tuyến và ngăn chặn việc theo dõi hoạt
động trực tuyến của họ.
- Kết nối giữa chi nhánh và vị trí từ xa: Mạng VPN cho phép các tổ chức kết
nối các chi nhánh và vị trí từ xa lại với nhau một cách an toàn. Điều này
giúp trao đổi thông tin, dữ liệu và ứng dụng giữa các địa điểm khác nhau.
- Khả năng mở rộng: Mạng VPN có khả năng mở rộng dễ dàng, cho phép
thêm các điểm kết nối mới khi cần thiết mà không cần phải thay đổi cơ sở
hạ tầng quá nhiều.
- Loại hình VPN: Có nhiều loại VPN khác nhau, bao gồm VPN mạng LAN
riêng ảo (site-to-site VPN) và VPN truy cập từ xa (remote access VPN).
Mỗi loại phù hợp với các tình huống và mục tiêu sử dụng khác nhau.
Mạng VPN là một công cụ quan trọng trong việc bảo vệ tính bảo mật và quyền
riêng tư trực tuyến, đặc biệt trong việc kết nối từ xa và truy cập vào các tài nguyên
mạng nội bộ từ xa một cách an toàn.

2.2.4. Mạng xã hội


Mạng xã hội (Social Network) là một hệ thống trực tuyến cho phép con người
tạo ra, chia sẻ và tương tác thông tin, nội dung, và thông tin cá nhân với nhau. Mạng
xã hội thường xây dựng trên các nền tảng trực tuyến và cho phép người dùng tạo ra
các hồ sơ cá nhân để kết nối với bạn bè, người thân, đồng nghiệp, và người khác trong
một môi trường trực tuyến. Dưới đây là một số đặc điểm và tính năng quan trọng của
mạng xã hội:

- Hồ sơ cá nhân: Mỗi người


dùng tạo một hồ sơ cá
nhân trên mạng xã hội,
trong đó họ có thể chia sẻ
thông tin cá nhân, hình
ảnh, sở thích, và thông tin

Hình ảnh 11: Mô hình mạng xã hội


14
liên hệ. Hồ sơ cá nhân này có thể được tùy chỉnh theo mong muốn của
người dùng.
- Kết nối với người khác: Mạng xã hội cho phép người dùng kết nối với bạn
bè, người thân, đồng nghiệp và người mới thông qua lời mời kết bạn hoặc
theo dõi. Điều này giúp tạo ra một mạng lưới quan hệ trực tuyến.
- Chia sẻ nội dung: Người dùng có thể chia sẻ nội dung như văn bản, hình
ảnh, video, và liên kết trên mạng xã hội của họ. Nội dung này có thể được
chia sẻ công khai hoặc chỉ đối tượng cụ thể.
- Tương tác và bình luận: Mạng xã hội cho phép người dùng tương tác thông
qua việc bình luận, thích (like), và chia sẻ nội dung của người khác. Điều
này tạo ra sự tương tác và giao tiếp trực tuyến.
- Nhóm và cộng đồng: Mạng xã hội thường cho phép người dùng tạo và tham
gia vào các nhóm hoặc cộng đồng dựa trên sở thích, sự quan tâm chung,
hoặc mục tiêu cụ thể. Điều này tạo cơ hội cho việc kết nối với những người
có cùng quan điểm hoặc sở thích.
- Quảng cáo và tiếp thị: Mạng xã hội đã trở thành một công cụ quảng cáo và
tiếp thị mạnh mẽ. Các doanh nghiệp và cá nhân có thể sử dụng mạng xã hội
để quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của họ cho một đối tượng rộng lớn.
- Bảo mật và quyền riêng tư: Mạng xã hội thường cung cấp các tùy chọn bảo
mật để người dùng kiểm soát ai có quyền truy cập vào thông tin cá nhân của
họ. Tuy nhiên, quyền riêng tư và bảo mật trên mạng xã hội vẫn là một vấn
đề quan trọng và phải được quản lý cẩn thận.
Các mạng xã hội phổ biến bao gồm Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn và
nhiều mạng xã hội khác, mỗi một có mục tiêu và đối tượng sử dụng riêng biệt. Mạng
xã hội đã thay đổi cách con người kết nối, tương tác và chia sẻ thông tin trong thời đại
số hóa.

2.2.5. Mạng thương mại điện tử (E-commerce Network)


Mạng thương mại điện tử (E-commerce Network) là một hệ thống mạng lưới
hoặc cơ sở hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động thương mại
điện tử. Mạng này cho phép các doanh nghiệp, người mua và người bán tương tác trực
tuyến để thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ qua mạng internet.

Mạng thương mại điện tử bao gồm


một loạt các phần tử kỹ thuật và giao thức,
cho phép chuyển dữ liệu và tiền tệ một

15

Hình ảnh 12: Mô hình mạng thương mại điện tử


cách an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số phần tử quan trọng trong mạng thương
mại điện tử:

- Website E-commerce: Đây là nền tảng trực tuyến mà các cửa hàng và
doanh nghiệp tạo để hiển thị sản phẩm và dịch vụ của họ. Khách hàng có
thể xem sản phẩm, thêm vào giỏ hàng, và thực hiện thanh toán trực tuyến
qua website này.
- Cổng thanh toán (Payment Gateway): Một phần quan trọng của mạng
thương mại điện tử, cổng thanh toán cho phép người mua thanh toán bằng
thẻ tín dụng, chuyển khoản ngân hàng, hoặc các phương thức thanh toán
trực tuyến khác. Cổng thanh toán đảm bảo tính bảo mật của giao dịch tài
chính.
- Hệ thống quản lý kho (Inventory Management System): Để quản lý hàng
tồn kho, thông tin sản phẩm, và cập nhật số lượng tồn kho trong thời gian
thực.
- Hệ thống quản lý đơn hàng (Order Management System): Dùng để quản lý
các đơn đặt hàng, theo dõi tình trạng đơn hàng, và thông báo cho khách
hàng về quá trình giao hàng.
- Bảo mật và mã hóa: Bảo mật là một yếu tố quan trọng trong mạng thương
mại điện tử để đảm bảo tính riêng tư và an toàn cho thông tin cá nhân và tài
chính của người dùng. Mã hóa dữ liệu và chứng thực là một phần quan
trọng trong việc bảo vệ giao dịch trực tuyến.
- Kết nối vận chuyển và giao hàng: Để cho phép quản lý vận chuyển, theo
dõi đơn hàng và tính toán phí vận chuyển.
- Hệ thống đánh giá và xếp hạng (Rating and Review System): Cung cấp
khách hàng cơ hội đánh giá và viết đánh giá về sản phẩm và dịch vụ, giúp
người mua có cái nhìn tổng quan về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Mạng thương mại điện tử đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự
phát triển của thương mại trực tuyến, cho phép doanh nghiệp tiếp cận một lượng khách
hàng rộng lớn và giúp người tiêu dùng tiện lợi hơn trong việc mua sắm trực tuyến.

2.2.6. Mạng blockchain


Mạng blockchain là một hệ thống phân tán dựa trên công nghệ ledger (sổ cái)
số hóa, được sử dụng để lưu trữ và quản lý dữ liệu một cách an toàn và không thể sửa
đổi. Nó được gọi là "blockchain" (chuỗi khối) do dữ liệu được lưu trữ trong các khối
dữ liệu liên kết với nhau theo một cách khó bị thay đổi. Dưới đây là một số điểm quan
trọng về mạng blockchain:

16
- Phân tán và Phi tập trung: Mạng blockchain không được kiểm soát bởi một
thế thống trung gian duy nhất.
Thay vào đó, nó là một mạng
lưới phân tán, trong đó dữ liệu
được lưu trữ trên nhiều máy
tính (nút) trên toàn thế giới.
Điều này làm cho nó khó bị tấn
công hoặc thao túng.
- Giao dịch An toàn và Bảo mật:
Dữ liệu trên blockchain được mã hóa và ký số, giúp đảm bảo tính toàn vẹn
và bảo mật của giao dịch. Một khi thông tin đã được thêm vào blockchain,
nó không thể bị thay đổi một cách dễ dàng.
- Sổ cái Công khai và Trong suốt: Mạng blockchain là công khai, nghĩa là bất
Hình ảnh 13: Mô hình mạng blockchain
kỳ ai cũng có thể xem thông tin
trên blockchain. Điều này tạo ra tính trong suốt, giúp ngăn chặn gian lận và
xác minh giao dịch.
- Các Ứng dụng và Hợp đồng thông minh: Blockchain không chỉ dùng để lưu
trữ tiền điện tử (ví dụ: Bitcoin), mà còn có thể được sử dụng để xây dựng
các ứng dụng và hợp đồng thông minh. Các hợp đồng thông minh là các
chương trình tự động hoá, thực hiện các điều khoản trong giao dịch khi điều
kiện được đáp ứng.
- Mạng Blockchain Công cộng và Riêng tư: Có hai loại chính của
blockchain-công cộng và riêng tư. Mạng blockchain công cộng cho phép
bất kỳ ai tham gia và xem dữ liệu. Trong khi đó, mạng blockchain riêng tư
giới hạn quyền truy cập vào dữ liệu và giao dịch.
- Ứng dụng rộng rãi: Blockchain có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như
tài chính, chuỗi cung ứng, quản lý tài sản số hóa, bầu cử điện tử, chứng
nhận dựa trên blockchain, và nhiều lĩnh vực khác.
Mạng blockchain đã tạo ra nhiều cơ hội và thay đổi cách chúng ta tương tác trong
thế giới kỹ thuật số. Đặc biệt, nó đã đánh dấu sự xuất hiện của tiền điện tử và tạo ra cơ
hội cho các dự án và ứng dụng mới dựa trên công nghệ này.

2.3. Các mô hình mạng máy tính

2.3.1. Mô hình trạm-chủ (Client-Server)


Các máy trạm được nối với các máy chủ, nhận quyền truy nhập mạng và tài
nguyên mạng từ các máy chủ. Đối với Windows NT các máy được tổ chức thành các
miền (domain). An ninh trên các domain được quản lý bởi một số máy chủ đặc biệt gọi
17
là domain controller. Trên domain
có một master domain controller
được gọi là PDC (Primary Domain
Controller) và một BDC (Backup
Domain Controller) để đề phòng
trường hợp PDC gặp sự cố.

Mô hình phần mềm


Client/Server là mô hình giải pháp
phần mềm cho việc khắc phục tình trạng quá tải trên mạng và vượt qua những ngăn
cách về sự khác nhau trong cấu trúc vật lý cũng như hệ điều hành của các hệ thống
máy tính khác nhau trên mạng.

Mỗi phần mềm xây dựng theo mô hình Client/Server sẽ được chia làm hai phần:
phần hoạt động trên máy phục vụ gọi là phần phía Server và phần hoạt động trên trạm
làm việc gọi là phần phía Client. Với mô Hình ảnh 14: Mô hình trạm-chủ (Client-Server)
hình này các trạm làm việc cũng được gọi là các Client (hay máy Client) còn các máy
phục vụ gọi là các Server. Nhiệm vụ của mỗi phần được quy định như sau:

 Phần phía Server quản lý các giao tiếp môi trường bên ngoài tại Server và
với các Client, tiếp nhận các yêu cầu dưới dạng các xâu ký tự (query string),
phân tích các query string, xử lý dữ liệu và gửi kết quả trả lời về phía các
Client.
 Phần phía Client tổ chức giao tiếp với người dùng, với môi trường bên ngoài
tại trạm làm việc và với phía Server, tiếp nhận yêu cầu của người dùng,
thành lập các query string gửi về phía Server, tiếp nhận kết quả và tổ chức
trình diễn chúng.

2.3.2. Mô hình mạng ngang hàng (Peer- to-Peer )


Mạng ngang hàng (p2p) là mạng mà trong đó hai hay nhiều máy tính chia sẻ tập
tin và truy cập các thiết bị như máy in mà không cần đến máy chủ hay phần mềm máy
chủ. Mạng ngang hàng thường được tổ chức thành các nhóm làm việc workgroup. Mô
hình này không có quá trình đăng nhập tập trung, nếu đã đăng nhập vào mạng bạn có
thể sử dụng tất cả tài nguyên trên mạng. Truy cập vào các tài nguyên phụ thuộc vào
người đã chia sẻ các tài nguyên đó, do vậy bạn có thể phải biết mật khẩu để có thể truy
nhập được tới các tài nguyên được chia sẻ.

Mạng p2p được tạo ra bởi hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau và chia
sẻ tài nguyên mà không phải thông qua một máy chủ dành riêng. Mạng p2p có thể là

18
kết nối tại chỗ – hai máy tính nối với nhau qua cổng USB để truyền tập tin. P2p cũng
có thể là cơ sở hạ tầng thường trực kết nối 5-6 máy tính với nhau trong một văn phòng
nhỏ bằng cáp đồng. Hay nó cũng có thể là một mạng có quy mô lớn hơn nhiều, dùng
các giao thức và ứng dụng đặc biệt để thiết lập những mối quan hệ trực tiếp giữa người
dùng trên internet.

2.3.3. Mô hình lai (Hybrid)

Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server và Peer-to-Peer. Phần lớn các
mạng máy tính trên thực tế thuộc mô hình này.

Trong các mô hình mạng nói trên, mỗi mô hình có những ưu, nhược điểm riêng
đối với từng chỉ tiêu đánh giá như: tính bảo mật thông tin, sự cài đặt, khả năng mở
rộng mạng....

2.3.4. So sánh giữa các mô hình


Mô hình mạng/ Client-Server Peer-to-Peer Hybrid
Chỉ tiêu đánh
giá
Độ an toàn và Có độ an toàn và Độ an toàn và bảo Độ an toàn và bảo
tính bảo mật bảo mật thông tin mật kém, phụ thuộc mật cao gần như
thông tin cao nhất. Quản trị vào mức truy nhập Client-Server.
mạng có thể điều được chia sẻ.
chỉnh quyền truy
nhập thông tin.
Khả năng cài đặt Khó cài đặt. Dễ cài đặt. Khó cài đặt.
Đòi hỏi phần Đòi hỏi có máy chủ, Không cần máy Như Client-Server.
cứng và phần hệ điều hành mạng chủ, hệ điều hành
mềm và các phần cứng bổ mạng, phần cứng bổ
sung. sung rất ít.
Quản trị mạng Phải có quản trị Không cần có quản Như Client-Server.
mạng trị mạng.
Quản lý và lưu Có Không Không
trữ tập trung
Chi phí cài đặt Cao Thấp Thấp
Trong mô hình mạng có máy chủ (server) không phải mọi máy chủ đều hoạt động
như nhau mà chúng được dành riêng để thực hiện những nhiệm vụ chuyên biệt nhằm
hỗ trợ các máy trạm trên mạng, một máy chủ có thể thực hiện toàn bộ các nhiệm vụ

19
này hoặc cũng có thể có một số máy chủ sẽ thực hiện mộ nhiệm vụ riêng biệt nào đó,
ví dụ như: Web server, FTP server, File server, Printer server…

2.4. Tìm hiểu các dich vụ www; email


Dịch vụ World Wide Web (WWW) và email đều là hai thành phần cốt lõi của
Internet mà chúng ta sử dụng hàng ngày. Dưới đây là một số thông tin về cả hai dịch
vụ này:

2.4.1. World Wide Web (WWW):


WWW là một hệ thống thông tin trên Internet cho phép người dùng truy cập vào
các trang web qua các trình duyệt web.
Nó sử dụng mô hình client-server, trong đó trình duyệt web của người dùng là
client, và các trang web được lưu trữ trên các máy chủ.
WWW cung cấp một giao diện đồ họa dễ sử dụng, cho phép người dùng duyệt
qua các trang web, xem nội dung, tìm kiếm thông tin, và thực hiện nhiều tác vụ trực
tuyến khác.

2.4.2. Email:
Email (viết tắt của "electronic mail") là phương tiện giao tiếp điện tử phổ biến
trên Internet, cho phép người dùng gửi và nhận tin nhắn qua mạng.
Mỗi người dùng có thể tạo ra một địa chỉ email duy nhất, và thông qua địa chỉ
này, họ có thể liên lạc với người dùng khác ở bất kỳ đâu trên thế giới.
Email thường được sử dụng cho giao tiếp cá nhân, thương mại, và các mục đích
khác như gửi tệp đính kèm, quản lý thông tin cá nhân, hoặc đăng ký tài khoản trực
tuyến.
Cả WWW và email đều đã đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối con người
và thông tin trên toàn cầu, mở ra nhiều cơ hội kinh doanh và giao tiếp mới. Đối với cả
hai dịch vụ này, việc bảo mật thông tin đã trở thành mối quan tâm quan trọng, và nhiều
biện pháp đã được áp dụng để bảo vệ sự riêng tư và an toàn thông tin của người dùng.

2.5. Ứng dựng của mạng máy tính trong các lĩnh vực
Mạng máy tính là một hệ thống giao tiếp giữa các thiết bị điện tử như máy tính
và máy chủ thông qua việc truyền tải dữ liệu. Nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau và có ứng dụng rộng rãi. Dưới đây là một số lĩnh vực chính mà
mạng máy tính có ảnh hưởng lớn:

2.5.1. Kinh doanh và doanh nghiệp:


Mạng máy tính giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa quá trình làm việc thông qua
việc chia sẻ tài nguyên và thông tin dễ dàng giữa các bộ phận khác nhau của công ty.

20
Nó cũng hỗ trợ việc liên lạc nhanh chóng và hiệu quả qua email, video hội nghị và các
ứng dụng trực tuyến khác.

2.5.2. Y tế:
Mạng máy tính trong lĩnh vực y tế hỗ trợ việc chia sẻ thông tin bệnh án giữa các
bác sĩ, bệnh viện và các cơ quan y tế khác, giúp cải thiện quá trình chẩn đoán và điều
trị. Nó cũng hỗ trợ việc giám sát từ xa và tư vấn y tế trực tuyến.

2.5.3. Giáo dục:


Mạng máy tính hỗ trợ việc học trực tuyến và cung cấp tài nguyên giáo dục
phong phú cho sinh viên và giáo viên. Nó mở ra cơ hội cho việc học từ xa và hợp tác
trực tuyến giữa các trường học và các tổ chức giáo dục khác.

2.5.4. Công nghệ thông tin và lập trình:


Mạng máy tính cung cấp môi trường phát triển và kiểm thử ứng dụng trực
tuyến. Nó cũng hỗ trợ việc chia sẻ mã nguồn, dữ liệu và tài nguyên giữa các lập trình
viên và nhà phát triển phần mềm khác nhau trên toàn cầu.

2.5.5. Giải trí và truyền thông:


Mạng máy tính cung cấp cơ sở hạ tầng cho việc truyền tải dữ liệu đa phương
tiện như âm nhạc, phim ảnh, truyền hình trực tuyến và trò chơi trực tuyến. Nó cũng
cho phép mọi người chia sẻ nội dung và tương tác trực tuyến thông qua các mạng xã
hội và các nền tảng truyền thông khác.

2.5.6. Khoa học và nghiên cứu:


Mạng máy tính giúp các nhà khoa học và nhà nghiên cứu chia sẻ dữ liệu và
thông tin nhanh chóng và hiệu quả, hỗ trợ cho quá trình nghiên cứu đa phương tiện và
phân tích dữ liệu lớn.

2.5.7. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và giao thông vận tải:


Mạng máy tính hỗ trợ việc quản lý, giám sát và điều khiển cơ sở hạ tầng kỹ
thuật và hệ thống giao thông vận tải thông qua việc truyền tải dữ liệu và thông tin trực
tiếp giữa các thiết bị cảm biến và điều khiển trung tâm.

Các ứng dụng của mạng máy tính không chỉ giới hạn trong những lĩnh vực trên,
mà còn mở ra nhiều cơ hội mới cho sự phát triển và tiến bộ trong nhiều lĩnh vực khác
nhau.

21
CHƯƠNG III : THỰC HÀNH CHIA SẺ DỮ LIỆU TRONG PHONG BAN
NHÂN SỰ TẠI DOANH NGHIỆP SHOPEE
Chia sẻ qua FTP server win 10 và truy cập dữ dữ liệu qua FTP

Bước 1: Cài đặt FTP


Server

- Mở Control Panel
- Ở phần view by
chọn “Small Icons”
để tìm “Programs
and Features”.

Hình ảnh 15: Mô tả cài đặt FTP Server


- Click chuột vào
“Turn Windown
Features on or off” ở
góc trái màn hình.
- Tìm mục “Internet
Information Service”
và tích chọn hết các
ô ( FTP server, Web
Management Tools,
Word Wide Web
Hình ảnh 16: Mô tả cài đặt FTP Server
Services), sau đó
bấm OK để bắt đầu cài đặt.

Bước 2: Tạo thư mục cần chia sẻ.

Vào This PC vào ổ (C) để


tạo 1 thư mục tên [Ban
Nhân Sự Shopee] trong đó
gồm 3 thư mục nhỏ:

 [ Chung ]
 [ QTHC NS]
 [ Chuyên viên TD] Hình ảnh 17: Mô tả tạo thư mục

22
Bước 3: Tạo user.

- Click chuột phải vào This PC


chọn manage chọn phần
Local users and groups chọn
User.
- Click chuột phải chọn New
user để tạo user mới.
- Nhập tên và password.
- Sau đó ấn Create. Hình ảnh 18: Mô tả tạo user

- Sau khi tạo ta được 3 user:


TPNS01;QTHCNS01;CVTD01.
Bước 4: Cài đặt cấu hình FTP

- Tại Control Panel,chọn


“Administrative Tools”
- Click đúp vào thư mục
Internet Information
Service (IIS) Manager.

Hình ảnh 19: Mô tả cấu hình FTP

- Click chuột phải vào phần


“Sites” bên trái màn hình.
- Chọn Add FTP Site.

Hình ảnh 20: Mô tả cấu hình FTP


- Đặt tên cho thư mục ở ô
FTP Site Name
- Tại ô Physical path chọn
dấu 3 chấm,chọn đến
đúng thư mục QTKD vừa
tạo ở trên. Sau đó Nhấn
OK => Next.

Hình ảnh 21: Mô tả cấu hình FTP

23
- Tại phần IP Addess,
nhập địa chỉ IP của máy
tính mà bạn đang thực
hiện chia sẻ.(Tìm địa chỉ
IP: Window + R, bấm
“cmd” sau đó Bấm Enter,
dùng lệnh ipconfig =>
bấm Enter, copy địa chỉ
ip ở dòng Hình ảnh 22: Mô tả cấu hình FTP
IPv4Addess )
- Sau đó tick vào ô No
SLL và bấm NEXT.
- Tiếp theo, ở phần
Authentication chọn
Basic.
- Phần Authorization:
 Bước đầu tiên chọn
Specified users
 Bước thứ hai ta nhập Hình ảnh 23: Mô tả cấu hình FTP
tên của user vừa tạo ở
bước 3.
- Tích chọn quyền Read or
Write
- Nhấn Finish.
- Nhấn vào FTP Site vừa
tạo chọn “FTP
Authenrization Rules”
Hình ảnh 24: Cấp quyền cho user
- Sau đó ấn chọn vào “Add
Allow Rule” để thêm các
user CVTD01 và
QTHCNS01.
- Khi ấn vào Add Allow
Rule hiện ra hộp thoại
“Add Allow
Authentication Rule” =>
chọn Specified user =>
nhập tên user => chọn
quyền Read => nhấn OK. Hình ảnh 25: Cấp quyền cho user

24
- Chọn vào từng thư mục rồi chọn “FTP Authenrization Rules” để phân quyền
truy cập cho các user:
 Tại thư mục Chung :
 Cả 3 user đều có quyền truy cập.
 TPNS01 có quyền chỉnh sửa.
 QTHCNS01 và CVTD01 chỉ có quyền đọc.
 Tại thư mục QTHCNS:
 User TPNS01 có quyền Read,Write.
 User QTHCNS01 chỉ có quyền read.
 User CVTD01 không có quyền truy cập.
 Tại thư mục CVTD:
 User TPNS01 có quyền Read,Write.
 User CVTD01 chỉ có quyền read.
 User QTHCNS01 không có quyền truy cập.
Bước 5: Truy cập dữ liệu qua FTP.

- Để truy cập vào thư mục


được chia sẻ ta sử dụng 1
máy khác vào This PC
chọn Home, nhập dòng
lệnh FTP://Địa chỉ IP.
- Nhập tên user và
password để truy cập.
 Lưu ý : để chia sẻ được thư
mục phải tắt tường lửa của Hình ảnh 26: Mô tả bước truy cập
máy tính đang chia sẻ dữ
liệu bằng cách
- Bấm Window+R gõ
“wf.msc” nhấn Enter.
- Nhấn vào dòng “Windows
Defeder Firewall
Properties” ở các tab
Domain Profile,Private
Profile,Public Profile
chuyển về trạng thái Hình ảnh 27: Mô tả cách tắt tường lửa
off.Rồi nhấn OK.

25
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
 Nhận xét:
- Đề tài "Chia sẻ dữ liệu qua FTP Server trong phòng ban nhân sự tại doanh
nghiệp Shopee" là một đề tài quan trọng và có tính ứng dụng cao trong quản
lý thông tin nhân sự. Việc sử dụng FTP Server giúp tăng cường khả năng
trao đổi thông tin, nâng cao hiệu suất làm việc trong phòng ban và đảm bảo
an toàn dữ liệu.
- FTP Server là một công cụ phổ biến và đáng tin cậy cho việc chia sẻ tệp tin
trên mạng. Điểm mạnh của đề tài này là giải thích chi tiết về cách sử dụng
FTP Server để chia sẻ dữ liệu trong phòng ban nhân sự. Nghiên cứu có thể
tập trung vào việc xác định yêu cầu, cài đặt và cấu hình FTP Server phù
hợp, cũng như xác định các biện pháp bảo mật để đảm bảo an toàn thông
tin.
 Kết luận:
- Tóm lại, đề tài "Chia sẻ dữ liệu qua FTP Server trong phòng ban nhân sự tại
doanh nghiệp Shopee" mang lại những lợi ích cho quá trình quản lý thông
tin nhân sự. Sử dụng FTP Server giúp nâng cao khả năng chia sẻ dữ liệu,
cải thiện hiệu suất làm việc và đảm bảo an toàn thông tin.
- Tuy nhiên, việc sử dụng FTP Server cần được kết hợp với các biện pháp
bảo mật phù hợp để đảm bảo an toàn dữ liệu. Cần tập trung vào việc xác
định yêu cầu kỹ thuật, cài đặt và cấu hình FTP Server.
- Kết quả của đề tài này có thể cung cấp một hướng dẫn thực tế cho doanh
nghiệp Shopee và các tổ chức khác trong việc xây dựng hệ thống chia sẻ dữ
liệu hiệu quả và bảo mật trong phòng ban nhân sự. Bằng cách thực hiện đề
tài này, Shopee có thể cải thiện quy trình quản lý thông tin nhân sự và đạt
được sự an toàn và hiệu quả trong việc chia sẻ dữ liệu.

HẾT

26

You might also like