You are on page 1of 63

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN
“PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN”
Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG CHO THUÊ XE

Giảng viên giảng dạy: Ths.Trần Bích Thảo


Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Danh sách thành viên
Lê Thị Huyền Trang 21103100648
Lê Quốc Huy 21103100625
Phạm Văn Trung 21103100629

HÀ NỘI – 2023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn và trân trọng đến giảng viên bộ môn
“Hệ thống thông tin“ - cô Ths. Trần Bích Thảo. Trong quá trình tìm hiểu và học tập học phần
“Phân tích thiết kế hệ thống thông tin”, chúng em đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn rất
tận tình, tâm huyết của cô. Trong thời gian tham gia lớp học của cô, chúng em đã có thêm cho
mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những
kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau này. Từ những kiến thức mà
cô truyền tải, chúng em đã dần hoàn thiện được phần mềm quản lý cho dự án của riêng mình.
Thông qua báo cáo bài tập lớn này, chúng em xin trình bày lại những gì mà mình đã được giảng
dạy về dự án “Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng cho thuê xe” trong học phần gửi đến cô.

Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ. Mặc dù, chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn trong quá trình hoàn thành báo cáo
bài tập lớn khó tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ chưa chính xác. Bản thân chúng em rất
mong nhận được những góp ý đến từ cô để báo cáo của nhóm được hoàn thiện hơn.

Kính chúc cô sức khỏe, hạnh phúc, thành công trên con đường sự nghiệp giảng dạy.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

1
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................... 1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................... 5

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN................................................................................................................... 6


I. Mô tả dự án thực tiễn....................................................................................................................................6
II. Biểu đồ hoạt động..........................................................................................................................................7

CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG............................................................................................................. 7


I. Khảo sát thực trạng.......................................................................................................................................7
1. Quy trình quản lý khách hàng..................................................................................................................7
2. Quy trình quản lý phí thuê xe....................................................................................................................8
3. Thống kê báo cáo in ấn.............................................................................................................................8
II. Yêu cầu hệ thống...........................................................................................................................................8
1. Tin học hóa những khâu quan trọng........................................................................................................8
2. Quá trình xử lý dữ liệu..............................................................................................................................8
III. Các chức năng của hệ thống.....................................................................................................................9
IV. Lập kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống..........................................................................................9
V. Hồ sơ dữ liệu................................................................................................................................................11

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG......................................................................................................... 16


I. Phân tích dự án theo chức năng.................................................................................................................16
1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ - Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD )............................................16
2. Xác định dòng thông tin nghiệp vụ - Mô hình luồng dữ liệu ( DFD )...................................................20
II. Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ......................................................................................................26
1. Mô hình thực thể liên kết E-R.................................................................................................................26
2. Thuộc tính của thực thể..........................................................................................................................33

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................................................................................ 34


I. Thiết kế CSDL cho dự án............................................................................................................................34
II. Chuẩn hóa CSDL của dự án.......................................................................................................................42
1. Chuẩn hóa các quan hệ về chuẩn 3NF...................................................................................................42
2. Mô hình quan hệ ( Database Diagrams )................................................................................................46
III. Xây dựng phần mềm quản lý hoàn chỉnh của dự án.............................................................................46

2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
 Danh mục các hình vẽ
HÌNH 1. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG..............................................................................................................19
HÌNH 2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU ( DFD ) MỨC KHUNG CẢNH......................................................................20
HÌNH 3. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG...................................21
HÌNH 4. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC..................................22
HÌNH 5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ..................................22
HÌNH 6. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG........................23
HÌNH 7. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC – 1.................23
HÌNH 8. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC – 2.................24
HÌNH 9. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC – 3.................24
HÌNH 10. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC – 4...............24
HÌNH 11. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ.....................25
HÌNH 12. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: CHỨC NĂNG THỐNG KÊ BÁO CÁO......................26
HÌNH 13. SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: BẢNG BÁO GIÁ VÀ XE.............................................................26
HÌNH 14. SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU ĐẶT TRƯỚC XE VÀ XE................................................27
HÌNH 15. SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: HỢP ĐỒNG VÀ CÔNG TY.........................................................27
HÌNH 16: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: HỢP ĐỒNG VÀ XE.....................................................................27
HÌNH 17: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: XE VÀ BÃI XE............................................................................28
HÌNH 18: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: SỔ XE RA VÀ BÃI XE...............................................................28
HÌNH 19: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: SỔ XE VÀO VÀ BÃI XE............................................................28
HÌNH 20: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: XE VÀ LOẠI XE.........................................................................29
HÌNH 21: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: HỢP ĐỒNG VÀ KHÁCH HÀNG................................................29
HÌNH 22: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: HỢP ĐỒNG VÀ NHÂN VIÊN....................................................29
HÌNH 23: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU HÓA ĐƠN THANH TOÁN VÀ XE................................30
HÌNH 24: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU ĐẶT TRƯỚC XE VÀ NHÂN VIÊN...............................30
HÌNH 25: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU ĐẶT TRƯỚC XE VÀ KHÁCH HÀNG..........................30
HÌNH 26: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU HÓA ĐƠN THANH TOÁN VÀ KHÁCH HÀNG...........31
HÌNH 27: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: BỘ PHẬN VÀ NHÂN VIÊN.......................................................31
HÌNH 28: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU BẢO DƯỠNG XE VÀ NHÂN VIÊN..............................31
HÌNH 29: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU BẢO DƯỠNG XE VÀ XE..............................................32
HÌNH 30: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: SỔ XE RA VÀ XE.......................................................................32
HÌNH 31: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: SỔ XE VÀO VÀ XE....................................................................32
HÌNH 32: SƠ ĐỒ E-R GIỮA HAI THỰC THỂ: PHIẾU HÓA ĐƠN THANH TOÁN VÀ NHÂN VIÊN...............33

3
HÌNH 33: SƠ ĐỒ E-R TỔNG HỢP..........................................................................................................................33
HÌNH 34. SƠ ĐỒ DATABASE DIAGRAMS CỦA HỆ THỐNG.............................................................................46

 Danh mục các bảng biểu


BẢNG 1: DANH SÁCH CÁC BẢNG QUAN HỆ....................................................................................................36
BẢNG 2: BẢNG CÔNG TY.....................................................................................................................................36
BẢNG 3: BẢNG BỘ PHẬN......................................................................................................................................36
BẢNG 4: BẢNG NHÂN VIÊN.................................................................................................................................37
BẢNG 5: BẢNG LOẠI XE.......................................................................................................................................37
BẢNG 6: BẢNG BÃI XE..........................................................................................................................................38
BẢNG 7: BẢNG XE.................................................................................................................................................38
BẢNG 8: BẢNG KHÁCH HÀNG............................................................................................................................39
BẢNG 9: BẢNG PHIẾU ĐẶT TRƯỚC XE.............................................................................................................40
BẢNG 10: BẢNG HỢP ĐỒNG.................................................................................................................................40
BẢNG 11: BẢNG SỔ XE VÀO................................................................................................................................41
BẢNG 12: BẢNG SỔ XE RA...................................................................................................................................41
BẢNG 13: BẢNG CHI TIẾT HÓA ĐƠN.................................................................................................................42
BẢNG 14: BẢNG BÁO GIÁ....................................................................................................................................42
BẢNG 15: BẢNG PHIẾU BẢO DƯỠNG XE..........................................................................................................43

4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ Ý nghĩa

5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
I. Mô tả dự án thực tiễn
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phương Linh cho thuê các loại ô tô: 4 chỗ, 8 chỗ, 16
chỗ, 30 chỗ hay 45 chỗ. Khách đến công ty thuê ô tô sẽ làm việc với bộ phận kế toán. Bộ phận
này sẽ tìm trong bảng báo giá xem loại ô tô khách yêu cầu có không?
- Trường hợp không có loại xe khách yêu cầu thì sẽ thông báo cho khách biết.
- Trường hợp có loại xe như khách yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ tiến hành kiểm tra trong sổ
xe, sổ đặt xe
 Nếu không còn xe thì sẽ thông báo cho khách ngày gần nhất có thể có loại xe
khách yêu cầu. Nếu khách có nhu cầu đặt trước xe thì ghi lại thông tin và yêu cầu
của khách hàng vào sổ đặt xe. Khi có xe sẽ liên hệ để thông báo cho khách hàng.
Lúc đó nếu khách hàng không có nhu cầu nữa thì sẽ xoá nhu cầu của khách hàng
khỏi sổ đặt xe. Nếu khách hàng đồng ý thuê xe thì sẽ tiến hành làm thủ tục thuê xe
khi liên hệ cũng được xoá khỏi sổ đặt xe.
 Nếu công ty vẫn còn xe cho thuê thì tiến hành làm thủ tục, hợp đồng theo yêu cầu
của khách hàng. Thời gian, địa điểm khách nhận và trả xe được thoả thuận trong
hợp đồng cho thuê ô tô. Khách có thể thuê nhiều xe, nhiều loại xe khác nhau.
Thủ tục cho thuê xe đơn giản bao gồm: căn cước công dân, hộ khẩu, giấy giới thiệu của cơ
quan, đoàn thể nơi khách hàng làm việc hoặc cư trú và đặt trước 50% tiền thuê xe là có thể nhận
xe theo hợp đồng đã ký kết. 50% tiền thuê xe còn lại sẽ được khách hàng thanh toán khi trả xe.
Bộ phận kế toán sẽ viết hoá đơn thanh toán trước 50% và hợp đồng cho thuê ô tô. Các thông tin
cần thiết sẽ được ghi vào sổ xe.
Khách hàng nhận ô tô theo thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng. Lái xe của
công ty sẽ kiểm tra lại hợp đồng cho thuê ô tô và hoá đơn thanh toán khi khách nhận xe. Nếu
đúng, lái xe cùng với khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng như đã kí kết. Thông tin xe ra khỏi bãi
được bộ phận bãi xe ghi vào sổ xe ra.
Nếu trong thời gian từ lúc kí hợp đồng cho đến khi nhận xe khách hàng muốn huỷ hợp đồng
thì khách sẽ phải chịu phí 10% tổng số tiền thuê xe. Bộ phận kế toán sẽ trả lại số tiền cho khách,
huỷ hợp đồng và hoá đơn thanh toán, cập nhật lại sổ xe.
- Khi trả xe, khách hàng phải hoàn tất thủ tục cho thuê ô tô với lái xe. Lái xe kí nhận đã thu
50% tiền thuê ô tô còn lại vào hoá đơn thanh toán cho khách và kết thúc hợp đồng.
- Trường hợp khách cầm xe quá thời gian quy định (quá giờ, lưu đêm) trong hợp đồng thì
sẽ bị tính thêm tiền phụ trội theo như bảng giá cho thuê xe của công ty quy định. Nếu
việc quá thời gian do phía công ty gây ra (xe hỏng, lái xe gây tai nạn) gây ra thì khách
hàng không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác.
Lái xe có trách nhiệm giao tiền thuê xe của khách khi hoàn tất thủ tục cho bộ phận kế toán,
ký xác nhận vào hóa đơn thanh toán do bộ phận kế toán giữ. Sổ xe được cập nhật. Thông tin xe

6
đã về bãi được cập nhật trong sổ xe vào. Những ô tô hỏng hoặc cần được bảo dưỡng sẽ được
chuyển sang bộ phận sửa chữa và ngược lại, xe đã được sửa chữa, bảo dưỡng xong sẽ được đưa
ra bãi. Sổ xe vào, sổ xe ra được cập nhật lại. Bộ phận sửa chữa cũng cập nhật lại sổ sửa chữa.
Các bộ phận phải viết báo cáo tình trạng xe đang cho thuê, xe đã trả, xe được thuê nhiều nhất,…
Để cập nhật lại bảng giá xe cũng như báo cáo cho giám đốc khi được yêu cầu.

II. Biểu đồ hoạt động

CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG


I. Khảo sát thực trạng
Tất cả dữ liệu thông tin về khách hàng, nhân viên, thống kê doanh thu,... đều được lưu trữ
trên giấy tờ và sổ sách.
1. Quy trình quản lý khách hàng
Khách đến công ty thuê ô tô sẽ làm việc với bộ phận kế toán. Bộ phận này sẽ tìm trong bảng
báo giá xem loại ô tô khách yêu cầu có không?
- Trường hợp có loại xe như khách yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ tiến hành kiểm tra trong sổ
xe, sổ đặt xe

7
- Nếu không còn xe thì sẽ thông báo cho khách hàng ngày gần nhất có thể có loại xe khách
yêu cầu. Nếu khách có nhu cầu đặt trước xe thì ghi lại thông tin và yêu cầu của khách
hàng vào sổ đặt xe. Khi có xe sẽ liên hệ để thông báo cho khách hàng. Lúc đó:
 Nếu khách hàng không có nhu cầu thuê xe nữa thì sẽ xóa nhu cầu của khách hàng
khỏi sổ đặt xe.
 Nếu khách hàng đồng ý thuê xe thì sẽ tiến hành làm thủ tục thuê xe, thông tin liên
lạc trước đó của khách hàng cũng sẽ được xóa khỏi sổ đặt xe.
2. Quy trình quản lý phí thuê xe
Khi xác nhận khách hàng thuê xe và thanh toán số tiền đã ký trong hợp đồng cho bộ phận kế
toán cũng như lái xe thì khách hàng sẽ nhận lại biên lai thanh toán.
Với công thức:
 Trước khi thuê xe = số tiền thuê xe * 50%
 Hủy hợp đồng = số tiền thuê xe * 10% ( trong thời gain từ lúc ký hợp đồng cho đến
khi nhận xe lại từ phía khách hàng )
 Sau khi thuê xe = số tiền thue xe * 50% + chi phí phát sinh
 Tiền phải nộp = trước khi thuê xe + sau khi thuê xe
3. Thống kê báo cáo in ấn
- Hàng ngày, thống kê số lượng xe đã được thuê thành công
- Hàng ngày, thống kê số lượng xe ra khỏi bãi
- Hàng ngày, thống kê số lượng xe vào trong bãi
- Hàng ngày, thống kê tình trạng xe hiện có trong bãi
- Hàng ngày, thống kê báo cáo doanh thu
II. Yêu cầu hệ thống
1. Tin học hóa những khâu quan trọng
- Lưu trữ diễn biến quá trình cho thuê xe, quá trình sửa chữa để sau này phục vụ cho việc
lập báo cáo theo yêu cầu.
- Các thông tin mới sẽ dễ dàng được cập nhật’
- Giải quyết nhu cầu, các sự cố cho khách hàng nhanh chóng, thuận lợi và chính xác nhất.
2. Quá trình xử lý dữ liệu
- Các thông tin về xe sẽ được lưu trữ trong kho hồ sơ dữ liệu.
- Các thông tin phát sinh trong quá trình cho thuê xe sẽ liên tục được cập nhật nhanh
chóng, chính xác và kịp thời.
- Đối với các trường hợp đặc biệt như xảy ra sự cố thì sẽ được xử lý theo hợp đồng cho
thuê xe.
- Công tác theo dõi diễn biên cho thuê xe sẽ lấy từ các dữ liệu có liên quan từ kho hồ sơ dữ
liệu cùng các quy định trong bản hợp đồng để giải quyết.

8
III. Các chức năng của hệ thống
- Chức năng quản trị hệ thống: Quản trị người dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhập hệ
thống.
- Chức năng quản lý hệ thống: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật hồ sơ liên quan
đến việc cho thuê xe, tìm kiếm thông tin xe, báo cáo danh sách xe theo yêu cầu của Ban
lãnh đạo.
- Chức năng quản lý quá trình cho thuê xe: Cập nhật các thông tin phát sinh trong quá
trình quản lý như thông tin xe trong bãi có thể cho thuê, xe hiện đang cho thuê, xe đang
sửa chữa, thông tin về xe được khách hàng thuê nhiều, .., thống kê báo cáo về quá trình
cho thuê xe
- Chức năng giải quyết sự cố: Nắm được các sự cố có thể xảy ra và giải quyết các sự cố có
thể xảy ra theo hợp đồng cho thuê xe.
- Chức năng báo cáo: Dựa vào các hồ sơ dữ liệu quản lý ở trên để lập các báo cáo tổng
hợp.
IV. Lập kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống
Bước 1: Giới thiệu bản thân và mục đích cuộc phỏng vấn
- Giới thiệu bản thân và cung cấp một vài thông tin về kinh nghiệm của bạn trong lĩnh vực
phân tích và thiết kế hệ thống.
- Giới thiệu mục đích của cuộc phỏng vấn: hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng
trong việc xây dựng hệ thống cho thuê xe tự lái và có lái.
Bước 2: Yêu cầu khách hàng giới thiệu về mục đích và mong muốn của họ
- Hỏi khách hàng về mục đích của họ trong việc xây dựng hệ thống cho thuê xe tự lái và có
lái. Đây có thể là cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp.
- Hỏi khách hàng về mục tiêu kinh doanh của họ và những kết quả mà họ muốn đạt được
từ hệ thống cho thuê xe.
- Yêu cầu khách hàng giải thích về đối tượng khách hàng của họ, vì điều này sẽ ảnh hưởng
đến tính năng và giao diện của hệ thống.
Bước 3: Tìm hiểu về nhu cầu và yêu cầu của khách hàng đối với hệ thống
- Tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng trong việc thuê xe, bao gồm số lượng người sử
dụng, loại xe, thời gian thuê và địa điểm thuê.
- Hỏi khách hàng về hệ thống giá cả của họ, bao gồm giá thuê, phương thức thanh toán và
hạn mức tín dụng.
- Tìm hiểu về các tính năng mà khách hàng mong muốn trong hệ thống, bao gồm cả tính
năng quản lý đặt xe, tìm kiếm và đặt xe, thanh toán và phản hồi khách hàng.
Bước 4: Thảo luận về tính năng và tiện ích khách hàng mong muốn trong hệ thống

9
- Thảo luận về các tính năng mà khách hàng mong muốn, bao gồm tính năng tìm kiếm, đặt
xe, xác nhận và thanh toán.
- Hỏi khách hàng về các tính năng đặc biệt mà họ muốn có trong hệ thốngẳng hạn như tính
năng đặt xe theo thời gian hoặc theo tuyến đường cụ thể, tính năng đặt trước hoặc đặt
ngay lập tức, tính năng cập nhật thông tin về giá cả và xe đang có sẵn, và tính năng quản
lý đặt xe để khách hàng có thể theo dõi lịch sử đặt xe của mình.
Bước 5: Thảo luận về tính năng và tiện ích cho quản lý và nhân viên của khách hàng
- Hỏi khách hàng về các tính năng và tiện ích mà họ mong muốn để quản lý và theo dõi
hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm tính năng quản lý tài khoản khách hàng, tính
năng quản lý dịch vụ và dữ liệu khách hàng, và tính năng báo cáo và thống kê.
- Thảo luận về các tính năng mà nhân viên của khách hàng cần trong việc quản lý và điều
phối việc thuê xe, bao gồm tính năng xác thực nhân viên, tính năng phân công và theo dõi
tài xế và xe, và tính năng phản hồi khách hàng.
Bước 6: Thảo luận về hệ thống kỹ thuật và bảo mật
- Hỏi khách hàng về các yêu cầu kỹ thuật của họ cho hệ thống, bao gồm phần mềm, phần
cứng, cơ sở dữ liệu và công nghệ.
- Thảo luận về các vấn đề bảo mật, bao gồm tính an toàn của hệ thống, chính sách bảo mật
và quản lý, và các giải pháp bảo mật hiện có để bảo vệ thông tin khách hàng và dữ liệu.
Bước 7: Thảo luận về các yêu cầu pháp lý và quy định
- Hỏi khách hàng về các yêu cầu pháp lý và quy định liên quan đến việc kinh doanh cho
thuê xe, bao gồm các quy định về giấy phép, bảo hiểm, thuế và an toàn giao thông.
- Thảo luận về các giải pháp để đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quy định, bao gồm tính
năng xác thực khách hàng và tài xế, và tính năng cập nhật thông tin liên quan đến các quy
định mới nhất.
Bước 8: Tóm tắt các yêu cầu của khách hàng và đưa ra kế hoạch phát triển
- Tổng hợp các yêu cầu của khách hàng và đưa ra một kế hoạch phát triển hệ thống chi tiết,
bao gồm các tính năng, giao diện, kỹ thuật, bảo mật, pháp lý và quy định.
- Đưa ra các lựa chọn về công nghệ và phần mềm để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng,
bao gồm các giải pháp như phát triển từ đầu hoặc sử dụng các nền tảng hiện có.
- Đưa ra các dự án và tiến độ phát triển cụ thể, bao gồm các giai đoạn, mốc thời gian và
các định mức chi phí.
- Đưa ra các giải pháp để đảm bảo chất lượng sản phẩm và sự hài lòng của khách hàng sau
khi sản phẩm được triển khai và hoạt động.
- Đưa ra các đề xuất về hỗ trợ kỹ thuật, bảo trì và nâng cấp để đảm bảo sự ổn định và hiệu
quả của hệ thống trong tương lai.

10
Bước 9: Tổng kết và xác nhận các yêu cầu và kế hoạch
- Tổng kết lại các yêu cầu của khách hàng và kế hoạch phát triển hệ thống, và đưa ra một
tài liệu trình bày chi tiết để khách hàng có thể xem xét và xác nhận.
- Thảo luận về các điều khoản hợp đồng, bao gồm phạm vi dịch vụ, thời gian triển khai,
chi phí và các điều khoản bảo mật và bảo trì.
- Xác nhận các yêu cầu và kế hoạch với khách hàng trước khi bắt đầu triển khai dự án.

V. Hồ sơ dữ liệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Số: …… – ……./HĐTX

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số .... / 20.... /QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày ..../0....200....;

- Căn cứ luật thương mại số 3..../20..../QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày ..../....20....;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ......., tại ..........................................., chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên A)

CÔNG TY ……………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………, do Sở Kế hoạch và Đầu tư ……….. cấp,
đăng ký lần đầu ngày …………. đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày…………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….…………….

Đại diện bởi ông/bà: …………………. Chức vụ: ……………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .......................... cấp ngày ....................

BÊN THUÊ (sau đây gọi là Bên B)

Ông: ........................................ Sinh năm: .................

11
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .......................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

Bà: ........................................ Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .......................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ô tô với những điều khoản cụ thể
như sau:

Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho bên B thuê và Bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau
đây:

Nhãn hiệu: ……………………… Số loại: ………………

Loại xe: ………………. Màu Sơn: …………………

Số máy: ………………. Số khung: ……………………..

Số chỗ ngồi: ……………… Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày


………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục
đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

- Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

+ Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

+ Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

- Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày
……………………..

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ………………………

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

12
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……….. đồng trên
một ………….) trả bằng tiền Việt Nam hiện hành.

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho
Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày …………………...

3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một
trong các hành vi sau đây:

- Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

- Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng, mục đích của tài sản;

- Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông
được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

13
e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà
Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và
chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

- Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

- Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

- Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu
có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên
A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc
phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

- Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh
chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Cầm cố,
thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp
hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định
đoạt của Bên A;

- Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

14
3. Hai bên cam đoan:

- Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền,
còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.

- Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì
các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân
sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng.

2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh
lý hợp đồng; nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc
ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả
hai bên lập thành văn bản;

4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng
giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được,
thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết
theo quy định của pháp luật.

5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ
nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký
tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm
bằng chứng.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

15
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. Phân tích dự án theo chức năng
1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ - Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD )
1.1. Xác định chức năng chi tiết
 Quản lý hệ thống
- Đăng nhập: cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các tính năng của
ứng dụng. Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng cung cấp thông tin đăng nhập, bao gồm tên
đăng nhập và mật khẩu. Nếu thông tin đăng nhập chính xác, hệ thống sẽ cho phép người
dùng truy cập vào các tính năng của ứng dụng.
- Cấu hình hệ thống: cho phép quản trị viên thay đổi các cài đặt của hệ thống, bao gồm cài
đặt chung, cài đặt về đặc điểm xe, giá cả và các cài đặt khác. Các cài đặt này sẽ ảnh
hưởng đến các tính năng khác trong hệ thống.
- Thông tin người dùng: cho phép quản trị viên xem và quản lý thông tin của người dùng,
bao gồm thông tin cá nhân, thông tin xe đã thuê và lịch sử giao dịch. Ngoài ra, người
dùng cũng có thể xem thông tin của mình và cập nhật thông tin cá nhân khi cần thiết.
- Đăng xuất: cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi đã sử dụng xong các tính
năng của ứng dụng. Khi đăng xuất, hệ thống sẽ xoá thông tin đăng nhập của người dùng
và không cho phép truy cập vào các tính năng của ứng dụng nữa.
 Quản lý danh mục
- Quản lý khách hàng: chức năng này cho phép quản lý các thông tin của khách hàng, bao
gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email, giấy tờ tùy thân, số giấy phép lái xe, lịch sử thuê
xe, đánh giá và phản hồi của khách hàng.
- Quản lý nhân viên: chức năng này cho phép quản lý các thông tin của nhân viên, bao gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, email, giấy tờ tùy thân, số giấy phép lái xe, chức vụ, lịch sử
làm việc và lương.
- Quản lý bộ phận nhân viên: chức năng này cho phép quản lý các thông tin của bộ phận
nhân viên, bao gồm tên, chức vụ, số lượng nhân viên, lịch sử làm việc và lương.
- Quản lý bảng báo giá: chức năng này cho phép quản lý các thông tin về giá thuê xe, bao
gồm giá thuê theo ngày, giá thuê theo tuần, giá thuê theo tháng và giá thuê theo năm.
- Quản lý hợp đồng: chức năng này cho phép quản lý các thông tin của hợp đồng, bao gồm
tên khách hàng, loại xe, ngày thuê, giá thuê, thời gian thuê và các điều khoản của hợp
đồng.
- Quản lý sổ xe: chức năng này cho phép quản lý các thông tin về xe, bao gồm biển số,
hãng xe, loại xe, màu sắc, năm sản xuất, số km đã đi, lịch sử bảo dưỡng và sử dụng.
- Quản lý sổ xe ra: chức năng này cho phép quản lý các thông tin về việc cho thuê xe, bao
gồm ngày thuê, ngày trả, tình trạng xe và chi phí thuê xe.

16
- Quản lý sổ xe vào: chức năng này cho phép quản lý các thông tin về việc thuê xe, bao
gồm ngày thuê, ngày trả, tình trạng xe và thông tin của khách hàng.
- Quản lý sổ sửa chữa: chức năng này cho phép quản lý các thông tin về việc sửa chữa xe,
bao gồm ngày sửa chữa, nội dung sửa chữa, chi phí sửa chữa và tình trạng xe sau khi sửa
chữa.
- Quản lý chi nhánh: chức năng này cho phép quản lý các thông tin về các chi nhánh của hệ
thống quản lý, bao gồm địa chỉ, số điện thoại, email, giờ làm việc và lịch sử hoạt động
của chi nhánh.
- Quản lý bãi xe: chức năng này cho phép quản lý các thông tin về bãi xe, bao gồm địa chỉ,
kích thước, số lượng xe tối đa và tình trạng của bãi xe.
 Quản lý nghiệp vụ
- Tra cứu loại xe: chức năng này cho phép khách hàng tra cứu các loại xe mà hệ thống cho
thuê bao gồm, bao gồm thông tin về loại xe, hình ảnh, giá thuê và số lượng xe hiện có.
- Tra cứu bảng báo giá: chức năng này cho phép khách hàng tra cứu các giá thuê xe tại một
thời điểm cụ thể, bao gồm giá theo giờ, giá theo ngày, giá theo tuần và giá theo tháng.
- Tra cứu phí thuê xe: chức năng này cho phép khách hàng tra cứu các thông tin liên quan
đến phí thuê xe, bao gồm phí thuê cơ bản, phí dịch vụ, phí bảo hiểm và các khoản phụ phí
khác.
- Lập phiếu đặt trước xe: chức năng này cho phép khách hàng đặt trước một loại xe cụ thể
trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm các thông tin về ngày giờ đặt trước, loại
xe, thời gian thuê và thông tin liên hệ của khách hàng.
- Lập phiếu thuê xe: chức năng này cho phép nhân viên lập phiếu thuê xe cho khách hàng,
bao gồm các thông tin về loại xe, thời gian thuê, thông tin khách hàng và các khoản phí
liên quan.
- Tính tiền thuê xe: chức năng này cho phép tính toán tổng số tiền khách hàng phải thanh
toán cho việc thuê xe, bao gồm phí thuê cơ bản, phí dịch vụ, phí bảo hiểm và các khoản
phụ phí khác.
- Lập hợp đồng: chức năng này cho phép lập hợp đồng cho việc thuê xe, bao gồm các
thông tin về loại xe, thời gian thuê, thông tin khách hàng và các điều khoản trong hợp
đồng.
- Xác nhận thuê xe: chức năng này cho phép xác nhận thông tin về việc thuê xe, bao gồm
loại xe, thời gian thuê, thông tin khách hàng và các khoản phí liên quan.
- Sự cố phát sinh: chức năng này cho phép báo cáo và xử lý các sự cố liên quan đến việc
thuê xe, bao gồm sự cố về chất lượng xe, việc lấy và trả xe không đúng giờ, hoặc các sự
cố khác.
- Lập phiếu bảo dưỡng: chức năng này cho phép lập phiếu bảo dưỡng cho các xe của hệ
thống quản lý, bao gồm các thông tin về tình trạng của xe, các công việc bảo dưỡng cần
thực hiện, chi phí bảo dưỡng và thời gian bảo dưỡng.
 Quản lý thống kê báo cáo

17
- Thống kê doanh thu: chức năng này cho phép tính toán và thống kê doanh thu của hệ
thống quản lý trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm tổng số tiền thuê xe, tiền
đặt cọc và các khoản phí khác.
- Thống kê danh sách xe: chức năng này cho phép quản lý danh sách các xe trong hệ thống
quản lý, bao gồm thông tin về loại xe, biển số, tình trạng và lịch sử sửa chữa của từng
chiếc xe.
- Thống kê danh sách nhân viên: chức năng này cho phép quản lý danh sách nhân viên của
hệ thống quản lý, bao gồm thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại và lịch sử hoạt động của
từng nhân viên.
- Thống kê danh sách khách hàng: chức năng này cho phép quản lý danh sách khách hàng
của hệ thống quản lý, bao gồm thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, lịch sử giao dịch và
thông tin khác của từng khách hàng.
- Thống kê lương: chức năng này cho phép tính toán và thống kê lương của nhân viên
trong hệ thống quản lý, bao gồm mức lương, thưởng, khấu trừ và các khoản chi phí khác
liên quan đến lương.

18
1.2. Sơ đồ phân rã chức năng

Hình 1. Sơ đồ phân rã chức năng

19
2. Xác định dòng thông tin nghiệp vụ - Mô hình luồng dữ liệu ( DFD )
1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD ) mức khung cảnh

Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD ) mức khung cảnh

20
1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD ) mức đỉnh
 DFD mức đỉnh cho chức năng Quản lý hệ thống

Hình 3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: Chức năng Quản lý hệ thống

21
 DFD mức đỉnh cho chức năng Quản lý danh mục

Hình 4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: Chức năng Quản lý danh mục
 DFD mức đỉnh cho chức năng Quản lý nghiệp vụ

Hình 5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: Chức năng Quản lý nghiệp vụ

22
1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD ) mức dưới đỉnh
 DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lý hệ thống

Hình 6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng Quản lý hệ thống
 DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lý danh mục
 Sơ đồ 1

Hình 7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng Quản lý danh mục – 1

23
 Sơ đồ 2

Hình 8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng Quản lý danh mục – 2
 Sơ đồ 3

Hình 9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng Quản lý danh mục – 3
 Sơ đồ 4

Hình 10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng Quản lý danh mục – 4

24
 DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lý nghiệp vụ

Hình 11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng Quản lý nghiệp vụ

25
 DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Thống kê báo cáo

Hình 12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng Thống kê báo cáo
II. Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ
1. Mô hình thực thể liên kết E-R
1.1. Xác định kiểu liên kết E-R giữa các thực thể
- Xét hai thực thể Bảng báo giá và Xe

Hình 13. Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Bảng báo giá và Xe

- Xét hai thực thể Phiếu đặt trước xe và Xe

26
Hình 14. Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu đặt trước xe và Xe

- Xét hai thực thể Hợp đồng và Công ty

Hình 15. Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Hợp đồng và Công ty

- Xét hai thực thể Hợp đồng và Xe

Hình 16: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Hợp đồng và Xe

- Xét hai thực thể Xe và Bãi Xe

27
Hình 17: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Xe và Bãi Xe

- Xét hai thực thể Sổ xe ra và Bãi xe

Hình 18: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Sổ xe ra và Bãi Xe

- Xét hai thực thể Sổ xe vào và Bãi xe

Hình 19: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Sổ xe vào và Bãi Xe

- Xét hai thực thể Xe và Loại xe

28
Hình 20: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Xe và Loại xe

- Xét hai thực thể Hợp đồng và Khách hàng

Hình 21: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Hợp đồng và Khách hàng

- Xét hai thực thể Hợp đồng và Nhân viên

Hình 22: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Hợp đồng và Nhân viên

- Xét hai thực thể Phiếu hóa đơn thanh toán và Xe

29
Hình 23: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu hóa đơn thanh toán và Xe

- Xét hai thực thể Phiếu đặt trước xe và Nhân viên

Hình 24: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu đặt trước xe và Nhân viên

- Xét hai thực thể Phiếu đặt trước xe và Khách hàng

Hình 25: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu đặt trước xe và Khách hàng

30
- Xét hai thực thể Phiếu hóa đơn thanh toán và Khách hàng

Hình 26: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu hóa đơn thanh toán và Khách hàng

- Xét hai thực thể Bộ phận và Nhân viên

Hình 27: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Bộ phận và Nhân viên

- Xét hai thực thể Phiếu bảo dưỡng xe và Nhân viên

Hình 28: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu bảo dưỡng xe và Nhân viên

31
- Xét hai thực thể Phiếu bảo dưỡng xe và Xe

Hình 29: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu bảo dưỡng xe và Xe

- Xét hai thực thể Sổ xe ra và Xe

Hình 30: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Sổ xe ra và Xe

- Xét hai thực thể Sổ xe vào và Xe

Hình 31: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Sổ xe vào và Xe

- Xét hai thực thể Phiếu hóa đơn thanh toán và Nhân viên

32
Hình 32: Sơ đồ E-R giữa hai thực thể: Phiếu hóa đơn thanh toán và Nhân viên
1.2. Sơ đồ liên kết thực thể tổng hợp

Hình 33: Sơ đồ E-R tổng hợp


2. Thuộc tính của thực thể
- Thực thể Khách Hàng: KhachHang ( MaKH, TenKH, GioiTinh, SDT, DiaChi, Email,
CCCD, HoKhauTT, TKNH )
- Thực thể Nhân Viên: NhanVien ( MaNV, MaBP, TenNV, GioiTinh, Tuoi, SDT, Email,
TKNH, ThamNien )

33
- Thực thể Xe: Xe ( MaXe, MaLoaiXe, MaBaiXe, BienSoXe, MauSacXe, SoCho,
TinhTrangXe )
- Thực thể Bãi Xe: BaiXe ( MaBaiXe, TenBaiXe, SL_ChoTrong, SucChua )
- Thực thể Công Ty: CongTy ( MaCongTy, DiaChi, ChiNhanh )
- Thực thể Bộ Phận: BoPhan ( MaBP, TenBP, SL_NhanVien )
- Thực thể Loại Xe: LoaiXe ( MaLoaiXe, SL )
- Thực thể Bảng Báo Giá: BangBaoGia ( MaBangBaoGia, MaXe, GiaTien, GhiChu )
- Thực thể Sổ Xe Ra: SoXeRa ( MaSoXeRa, TG_XeRa, MaXe, MaBaiXe, GhiChu )
- Thực thể Sổ Xe Vào: SoXeVao ( MaSoXeVao, TG_XeVao, MaXe, MaBaiXe, GhiChu )
- Thực thể Phiếu Đặt Trước Xe: PhieuDTXe ( MaPhieuDT, MaNV, MaKH, MaXe,
TG_NhanXe, GhiChu )
- Thực thể Phiếu hóa đơn thanh toán: PhieuHDTT ( MaHDTT, MaNV, MaKH, MaXe,
SL_XeThue, ChiPhiPS, TongTT, SoTienTT )
- Thực thể Hợp Đồng: HopDong ( MaHD, MaCT, MaXe, MaNV, MaKH, NgayKyHD,
NgayNhanXe, NgayTraXe )
- Thực thể Phiếu Bảo Dưỡng Xe: PhieuBDXe ( MaPhieuBD, MaNV, NgayBD,
TG_BaoDuong, MaXe, TinhTrangXe, ChiPhiBD )

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG


I. Thiết kế CSDL cho dự án
 Các bảng quan hệ

Thực thể Bảng quan hệ

PHIẾU BẢO DƯỠNG XE PhieuBDXe

ĐƠN GIÁ DonGia

NHÂN VIÊN NhanVien

CHI TIẾT HÓA ĐƠN ChiTietHD

BÃI XE BaiXe

SỔ XE RA SoXeRa

SỔ XE VÀO SoXeVao

XE Xe

34
HỢP ĐỒNG HopDong

PHIẾU ĐẶT TRƯỚC XE PhieuDTXe

KHÁCH HÀNG KhachHang

LOẠI XE LoaiXe

BỘ PHẬN BoPhan

CÔNG TY CongTy

Bảng 1: Danh sách các bảng quan hệ


1. Bảng Công ty ( CongTy )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaCT char(10) Mã công ty

2 DiaChi nvarchar(50) Địa chỉ

3 ChiNhanh nvarchar(50) Chi nhánh

Bảng 2: Bảng Công ty


2. Bảng Bộ phận ( BoPhan )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaBP char(10) Mã bộ phận

2 TenBP nvarchar(50) Tên bộ phận

Số lượng nhân
3 SoLuong_NV char(10)
viên
Bảng 3: Bảng Bộ phận

35
3. Bảng Nhân viên ( NhanVien )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaNV char(10) Mã nhân viên

2 TenNV nvarchar(50) Tên nhân viên

3 Tuoi Int Tuổi

4 GioiTinh nvarchar(5) Giới tính

5 SDT char(11) Số điện thoại

6 Email nvarchar(50) Email

Tài khoản ngân


7 TKNH nvarchar(50)
hàng

8 ThamNien nvarchar(20) Thâm niên

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaBP MaBP BoPhan

Bảng 4: Bảng Nhân viên


4. Bảng Loại xe ( LoaiXe )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaLoaiXe char(10) Mã loại xe

2 SL INT Số lượng

Bảng 5: Bảng Loại xe

36
5. Bảng Bãi xe ( BaiXe )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaBaiXe char(10) Mã bãi xe

2 TenBaiXe nvarchar(20) Tên bãi xe

3 SucChua Int Sức chứa

Số lượng chỗ
4 SL_ChoTrong Int
trống
Bảng 6: Bảng Bãi xe
6. Bảng Xe ( Xe )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaXe char(10) Mã xe

2 BienSoXe char(10) Biển số xe

3 MauSacXe nvarchar(20) Màu sắc xe

4 SoCho Int Số chỗ

5 TinhTrangXe nvarchar(50) Tình trạng xe

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaLX MaLoaiXe LoaiXe

MaBX MaBaiXe BaiXe

Bảng 7: Bảng Xe

37
7. Bảng Khách hàng ( KhachHang )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaKH char(10) Mã khách hàng

2 TenKH nvarchar(50) Tên khách hàng

3 Tuoi Int Tuổi

4 GioiTinh nvarchar(5) Giới tính

5 Email nvarchar(50) Email

6 DiaChi nvarchar(5) Địa chỉ

7 SDT char(11) Số điện thoại

Căn cước công


8 CCCD nvarchar(50)
dân

Tài khoản ngân


9 TKNH nvarchar(50)
hàng

Hộ khẩu thường
10 HoKhauTT nvarchar(50)
trú
Bảng 8: Bảng Khách hàng
8. Bảng Phiếu đặt trước xe ( Phieu_DatTruocXe )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

Mã phiếu đặt
1 x MaPhieuDT char(10)
trước

2 NgayDT Date Ngày đặt trước

2 SL_XeThue Int Số lượng

38
Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaKH MaKH KhachHang

Bảng 9: Bảng Phiếu đặt trước xe


9. Bảng Hợp đồng ( HopDong )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaHD char(10) Mã hợp đồng

Ngày ký hợp
2 NgayKyHD Date
đồng

3 NgayTraXe Date Ngày trả xe

4 NgayNhanXe Date Ngày nhận xe

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaXe MaXe Xe

MaKH MaKH KhachHang

MaNV MaNV NhanVien

MaCT MaCT CongTy

Bảng 10: Bảng Hợp đồng


10. Bảng Sổ xe vào ( SoXeVao )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaSoXeVao char(10) Mã sổ xe vào

39
2 TG_XeVao Datetime Thời gian xe vào

3 GhiChu nvarchar(100) Ghi chú

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaXe MaXe Xe

MaBX MaBaiXe BaiXe

Bảng 11: Bảng Sổ xe vào


11. Bảng Sổ xe ra ( SoXeRa )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaSoXeRa char(10) Mã sổ xe ra

2 TG_XeRa Datetime Thời gian xe ra

3 GhiChu nvarchar(100) Ghi chú

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaXe MaXe Xe

MaBX MaBaiXe BaiXe

Bảng 12: Bảng Sổ xe ra


12. Bảng Chi tiết hóa đơn ( ChiTietHD )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaHD char(10) Mã hóa đơn

40
2 SL_XeThue Int Số lượng xe thuê

3 ChiPhiPS Float Chi phí phát sinh

Số tiền thanh
4 SoTienTT Float
toán

5 TongTT float Tổng thanh toán

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaKH MaKH KhachHang

MaNV MaNV NhanVien

Bảng 13: Bảng Chi tiết hóa đơn


13. Bảng Báo giá ( BaoGia )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 x MaBangBaoGia char(10) Mã bảng báo giá

2 GhiChu nvarchar(50) Ghi chú

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng

MaXe MaXe Xe

Bảng 14: Bảng Báo giá


14. Bảng Phiếu bảo dưỡng xe ( PhieuBDXe )

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải

Mã phiếu bảo
1 x MaPhieuBD char(10)
dưỡng

41
2 NgayBD Date Ngày bảo dưỡng

Thời gian bảo


3 TG_BaoDuong Datetime
dưỡng

4 TinhTrangXe nvarchar(50) Tình trạng xe

Chi phí bảo


5 ChiPhiBD float
dưỡng
Bảng 15: Bảng Phiếu bảo dưỡng xe
II. Chuẩn hóa CSDL của dự án
1. Chuẩn hóa các quan hệ về chuẩn 3NF
 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng CongTy:

{MaCT} -> {DiaChi, ChiNhanh}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng BoPhan:

{MaBP} -> {TenBP, SL_NhanVien}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng NhanVien:

{MaNV} -> {TenNV, Tuoi, GioiTinh, SDT, Email, TKNH}


{MaBP} -> {MaNV} (vì mỗi nhân viên thuộc một bộ phận)

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng LoaiXe:

{MaLoaiXe} -> {SL}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng BaiXe:

{MaBaiXe} -> {TenBaiXe, SucChua, SL_ChoTrong}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng Xe:

{MaXe} -> {BienSoXe, MauSacXe, SoCho}


{MaLoaiXe} -> {MaXe} (vì mỗi loại xe có thể có nhiều xe)
{MaBaiXe} -> {MaXe} (vì mỗi xe có thể đậu ở nhiều bãi xe)

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng KhachHang:

{MaKH} -> {TenKH, Tuoi, GioiTinh, Email, DiaChi, SDT, CCCD, TKNH, HoKhauTT}

42
 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng PhieuDTXe:

{MaPhieuDT} -> {NgayDT, SL_XeThue, MaKH}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng HopDong:

{MaHD} -> {NgayKyHD, NgayTraXe, NgayNhanXe, MaXe, MaKH, MaNV, MaCT}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng SoXeVao và Bảng SoXeRa:

{MaSoXeVao} -> {TG_XeVao, GhiChu, MaXe, MaBaiXe}


{MaSoXeRa} -> {TG_XeRa, GhiChu, MaXe, MaBaiXe}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng ChiTietHD:

{MaHD} -> {SL_XeThue, ChiPhiPS, SoTienTT, TongTT, MaKH, MaNV}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng BaoGia:

{MaBangBaoGia} -> {GhiChu, MaXe}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng PhieuBDXe:

{MaPhieuBD} -> {NgayBD, TG_BaoDuong, TinhTrangXe, ChiPhiBD}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng ChiTietPhieuBDXe_1 và Bảng ChiTietPhieuBDXe_2:

{MaPhieuBD, MaXe} -> {SL_Xe}


{MaPhieuBD, MaNV} -> {SL_Xe}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng ChiTietPhieuDTXe_1 và Bảng ChiTietPhieuDTXe_2:

{MaPhieuDT, MaXe} -> {SL_XeDat}


{MaPhieuDT, NgayBD, MaNV} -> {SL_Xe}

 Tập phụ thuộc hàm cho Bảng HoaDonTT:

{MaHD, MaXe} -> {NgayTT, SL_Xe}

Dạng chuẩn 1 (1NF): Đảm bảo mỗi bảng có một khóa chính.Tất cả các giá trị phải là đơn trị.

Dạng chuẩn 2(2NF): Đảm bảo rằng mỗi bảng ở dạng 1NF. Loại bỏ các phụ thuộc bộ phận.

Dạng chuẩn 3 (3NF): Đảm bảo rằng mỗi bảng ở dạng 2NF. Loại bỏ các phụ thuộc chuyển
giao.

43
 Chuẩn hóa 1 (1NF):

Không có thay vì tất cả các bảng đã đều ở dạng 1NF.

 Chuẩn hóa 2 (2NF):

Bảng NhanVien:

Tách ThamNien ra thành một bảng mới:

CREATE TABLE ThamNien (


MaNV CHAR(10) PRIMARY KEY,
ThamNien NVARCHAR(20),
FOREIGN KEY (MaNV) REFERENCES NhanVien(MaNV)
);
Loại bỏ ThamNien khỏi bảng NhanVien.
Bảng Xe:

Tách TinhTrangXe ra thành một bảng mới:

CREATE TABLE TinhTrangXe (


MaXe CHAR(10) PRIMARY KEY,
TinhTrangXe NVARCHAR(50),
FOREIGN KEY (MaXe) REFERENCES Xe(MaXe)
);
Loại bỏ TinhTrangXe khỏi bảng Xe.

 Chuẩn hóa 3 (3NF):

Bảng HopDong:

Tách MaCT ra thành một bảng mới:

CREATE TABLE NhanVien_CongTy (


MaNV CHAR(10) PRIMARY KEY,
MaCT CHAR(10),
FOREIGN KEY (MaNV) REFERENCES NhanVien(MaNV),
FOREIGN KEY (MaCT) REFERENCES CongTy(MaCT)
);
Loại bỏ MaCT khỏi bảng HopDong.
Tách MaBP ra thành một bảng mới:

CREATE TABLE NhanVien_BoPhan (


MaNV CHAR(10) PRIMARY KEY,

44
MaBP CHAR(10),
FOREIGN KEY (MaNV) REFERENCES NhanVien(MaNV),
FOREIGN KEY (MaBP) REFERENCES BoPhan(MaBP)
);
Loại bỏ MaBP khỏi bảng HopDong.
Bảng ChiTietHD:

Tách SL_XeThue ra thành một bảng mới:

CREATE TABLE SL_XeThue (


MaHD CHAR(10) PRIMARY KEY,
SL_XeThue INT,
FOREIGN KEY (MaHD) REFERENCES ChiTietHD(MaHD)
);
Loại bỏ SL_XeThue khỏi bảng ChiTietHD.
Bảng BaoGia:

Tách GhiChu ra thành một bảng mới:

CREATE TABLE GhiChu_Xe (


MaXe CHAR(10) PRIMARY KEY,
GhiChu NVARCHAR(50),
FOREIGN KEY (MaXe) REFERENCES Xe(MaXe)
);
Loại bỏ GhiChu khỏi bảng BaoGia.
Bảng PhieuBDXe:

Tách TinhTrangXe ra thành một bảng mới:

CREATE TABLE TinhTrangXe_BaoDuong (


MaPhieuBD CHAR(10) PRIMARY KEY,
TinhTrangXe NVARCHAR(50),
FOREIGN KEY (MaPhieuBD) REFERENCES PhieuBDXe(MaPhieuBD)
);
Loại bỏ TinhTrangXe khỏi bảng PhieuBDXe.

45
2. Mô hình quan hệ ( Database Diagrams )

Hình 34. Sơ đồ Database Diagrams của hệ thống


III. Xây dựng phần mềm quản lý hoàn chỉnh của dự án
 Thiết kế giao diện các chức năng
- Các công cụ chính tạo nên giao diện được sử dụng:
 Label: Dùng để trình bày một chuỗi văn bản thông thường nhằm mục đích mô tả
thêm thông tin cho đối tượng.
 Textbox: Dùng để nhập dữ liệu đầu vào, ngoài ra còn có thể dùng để xuất dữ liệu
 Combobox: Hiển thị như một Textbox kết hợp với một Listbox, cho phép người
dùng lựa chọn các mục từ danh sách hoặc nhập giá trị mới.
 Button: Là thành phần tương tác cho phép người dùng giao tiếp với một ứng
dụng.
 Datagridview: Dùng để hiển thị và chỉnh sửa dữ liệu dạng bảng.
 Panel: Là một container hay cơ chế nhóm control phù hợp cho giao diện chương
trình.
 MenuStrip là một điều khiển cho phép lập trình viên xây dựng hệ thống Menu
trên Form. Menu có thể xây dựng ở dạng một cấp hoặc nhiều cấp.
 TabControl là một điều khiển cho phép lập trình viên xây dựng và quản lý nhiều
tab trong một form.
- Thiết kế chi tiết các giao diện:
 Quản lý hệ thống

46
 Quản lý danh mục
Giao diện đăng nhập:

47
-Giao diện phần mềm quản lý:

48
-Giao diện admin:

49
50
-Giao diện hệ thống quản lý nhân viên:

• Sự kiện đăng nhập: giúp người dùng đăng nhập vào hệ thống và đảm bảo bảo mật cho thông tin
người dùng.
private void buttdangnhap_Click(object sender, EventArgs e)
{
string username = txbname.Text;
string password = txbpass.Text;
string a = "Taikhoan";

if (login(a,username,password))
{
fpmql f = new fpmql();
this.Hide();
f.ShowDialog();
this.Show();
}
else

51
{
MessageBox.Show("Sai tên tài khoản hoặc mật khẩu");
}
}
bool login(string a,string username,string password)
{
return account.Instance.Login(a,username,password);
}

52
53
54
55
56
57
• Tạo class kết nối DataConnection: class kết nối này có đường dẫn data source lúc nãy ta copy,
được khai báo ở các form để dùng dữ liệu từ database:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;

namespace quanlythuexe
{
class DataConnection
{

string conStr;
public DataConnection()
{

58
conStr = "Data Source=LAPTOP-DKNKGK62\\SQLEXPRESS;Initial
Catalog=QuanLyCuaHangChoThueXe;Integrated
Security=True;Encrypt=True;TrustServerCertificate=True";
}
public SqlConnection GetConnection()
{
return new SqlConnection(conStr);
}

}
}
• Sự kiên button tìm kiếm: giúp người dùng tìm kiếm xe mà mình mong muốn thuê
private void buttkiem_Click(object sender, EventArgs e)
{
string sql;
if(txbmx.Text=="" || txbtx.Text == "")
{
MessageBox.Show("Hãy nhập một điều kiện tìm kiếm!!!", "Yêu
cầu ...",MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Warning);
return;
}
sql = "select * from Xe where 1=1";
if (txbmx.Text != "")
sql = sql + " AND MaXe Like N'%" + txbmx.Text + "%'";
if (txbtx.Text != "")
sql = sql + " AND Tenxe Like N'%" + txbtx.Text + "%'";
DataTable tblHDB = timkiem.GetDataToTable(sql);
if (tblHDB.Rows.Count == 0)
{
MessageBox.Show("Không có bản ghi thỏa mãn điều kiện!!", "Thông báo",
MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
}
else
MessageBox.Show("Có " + tblHDB.Rows.Count + " bản ghi thỏa mãn điều kiện!", "Thông
báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
dgvxe.DataSource = tblHDB;

}
• Sự kiên button thêm: khi người quản lý muốn thêm xe mới vào danh sách, thì một số textbox
chính và button sẽ được mở các để cho người quản lý nhập dữ liệu vào.
private void butthem_Click(object sender, EventArgs e)
{

59
if (txbxe.Text != "" && txbtxe.Text != "" && txbsb.Text != ""&& txbms.Text != "" &&
txbsc.Text != "" && txbttx.Text !=""&& txbdd.Text!="")
{
DataConnection dc = new DataConnection();

SqlConnection conn = dc.GetConnection();


SqlCommand cmd = new SqlCommand("insert into
dbo.Xe(MaXe,Tenxe,SoBien,MauSac,SoCho,TinhTrangXe,DonGia)values(@maxe, @tenxe,
@sobien, @mausac, @socho, @tinhtrangxe, @dongia)", conn);
conn.Open();
cmd.Parameters.AddWithValue("@maxe", txbxe.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@tenxe", txbtxe.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@sobien", txbsb.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@mausac", txbms.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@socho", txbsc.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@tinhtrangxe", txbttx.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@dongia", txbdd.Text);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Thêm vào thành công");
DisplayData(dgvxe, "Xe");
}
}
• Sự kiện button sửa: khi người quản lý muốn thay đổi thông tin và trạng thái của xe hiện,thì một
số textbox chính và button sẽ được mở các để cho người quản lý nhập dữ liệu vào.
private void bttsua_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (txbxe.Text != "")
{
DataConnection dc = new DataConnection();

SqlConnection conn = dc.GetConnection();


SqlCommand cmd = new SqlCommand("update dbo.Xe set
MaXe=@maxe,Tenxe=@tenxe,SoBien=@sobien,MauSac=@mausac,SoCho=@socho,TinhTran
gXe=@tinhtrangxe,DonGia=@dongia where MaXe=@maxe", conn);
conn.Open();
cmd.Parameters.AddWithValue("@maxe", txbxe.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@tenxe", txbtxe.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@sobien", txbsb.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@mausac", txbms.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@socho", txbsc.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@tinhtrangxe", txbttx.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@dongia", txbdd.Text);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();

60
MessageBox.Show("Sửa thành công");
DisplayData(dgvxe, "Xe");
}
}
• Sự kiện button xóa: khi người quản lý muốn xóa thông tin của xe hiện, thì chỉ cần ta click
chuột vào hàng dữ liệu muốn xóa trên Datagridview và chọn Xóa, dữ liệu hàng đó sẽ biến mất
ngay lập tức. Cụ thể phương thức được viết dựa trên câu lệnh Delete trong Sql:
private void bttxoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
DataConnection dc = new DataConnection();
SqlConnection conn = dc.GetConnection();
if (txbxe.Text != "")
{
SqlCommand cmd = new SqlCommand("delete dbo.Xe where MaXe=@maxe", conn);
conn.Open();
cmd.Parameters.AddWithValue("@maxe", txbxe.Text);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Xóa Xe thành công");
DisplayData(dgvxe, "Xe");
}
}
• Sự kiện đăng nhập: giúp người dùng đăng nhập vào hệ thống và đảm bảo bảo mật cho thông tin
người dùng.
private void buttdangnhap_Click(object sender, EventArgs e)
{
string username = txbname.Text;
string password = txbpass.Text;
string a = "Taikhoan";

if (login(a,username,password))
{
fpmql f = new fpmql();
this.Hide();
f.ShowDialog();
this.Show();
}
else

{
MessageBox.Show("Sai tên tài khoản hoặc mật khẩu");
}
}
bool login(string a,string username,string password)

61
{
return account.Instance.Login(a,username,password);
}

62

You might also like