You are on page 1of 12

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 6

CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT

Câu 1. Tế bào thực vật gồm những bộ phận củ yếu nào? Nêu chức năng của từng bộ phận đó.
Câu 2: Em hãy trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào? Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng
phân chia? Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào?
CHƯƠNG II: RỄ
Câu 3: a) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Mỗi loại lấy ba ví dụ?
b) Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
Câu 4: Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng các bộ phận của miền hút? Có phải tất cả các rễ cây đều
có miền hút không ? Vì sao?
Câu 5. Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước
và muối khoáng ?
Vì sao bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
Câu 6. Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi
chúng ra hoa?
CHƯƠNG III: THÂN
Câu 7. Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân? Kể tên 1 số cây có những loại thân đó.
Câu 8. Thân dài ra do đâu ? Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại cây
nào thì tỉa cành ? cho ví dụ.
Câu 9. Nêu các bộ phận của thân non và chức năng các bộ phận của thân non ?
Câu 10. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ (miền hút)?
Câu 11. Thân cây gỗ to ra do đâu ?có thể xác định tuổi của cây thân gỗ bằng cách nào?
Câu 12. Em hãy tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ? người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm
nhà, làm trụ cầu, tà vẹt? Tại sao?
Câu 13. Kể tên 1 số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây? Cây xương rồng có những đặc
điểm nào thích nghi với đời sống khô hạn?
CHƯƠNG IV: LÁ
Câu 14. Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh
sáng? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
Câu 15. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì ?

1
Câu 16. Trình bày khái niệm về quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? Ý nghĩa của quang
hợp?
Câu 17. Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
Câu 18. Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ?
Câu 19. Có những loại lá biến dạng nào ? Chức năng của mỗi loại là gì ?
CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
Câu 20. Sinh sản sinh dưỡng là gì? Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây? Mỗi hình thức nêu 1
vài ví dụ.
Chương 6. Hoa
Câu 21. Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất?
Vì sao?
Câu 22. Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
Câu hỏi tự luyện kiểm tra
Câu 1: Hãy cho biết thực vật có những đặc điểm gì chung?
- Đặc điểm chung của thực vật
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
‒ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 2. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như
thế nào?
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Quá trình phân bào diễn ra như sau:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân.
+ Sau đó chất tế bào phân chia.
+ Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Câu 3. Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
- Rễ gồm 4 miền.
- Chức năng của mỗi miền:
+Miền trưởng thành: dẫn truyền
+Miền hút có các lông hút: hấp thụ nước và muối khoáng.

2
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Câu 4: Nêu các loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây? Cho ví dụ?
Các loại thân biến dạng và chức năng của chúng:
+ Thân củ: dự trữ chất dinh dưỡng, ví dụ: củ khoai tây, củ su hào.
+ Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng, ví dụ: củ rừng, củ dong ta.
+ Thân mọng nước: dự trữ nước và quang hợp, ví dụ: cây xương rồng.
Câu 5: Mô tả thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
Thí nghiệm xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
‒ Bịt kín ½ lá cả 2 mặt đưa ra nắng gắt 4-6 giờ
‒ Ống nghiệm đựng cồn 90o.
‒ Dung dịch Iốt. (0,5 điểm)
‒ Chất tinh bột – không đổi màu.
Kết luận: Chất mà lá cây chế tạo được ở ngoài ánh sáng là tinh bột.
Câu 6: Vì sao việc trồng cây xanh có tác dụng làm giảm ô nhiểm không khí
Việc trồng cây xanh có tác dụng làm giảm ô nhiểm không khí.Vì cây xanh nhờ quá trình quang hợp hút khí
các-bô-níc nhã ra khí ô-xy làm cho không khí trong lành.vì vậy chúng ta phải tích cực trồng và bảo vệ cây
xanh
Câu 7: Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn , những cây nào thì tỉa cành ?
Cho ví dụ
Bấm ngọn , tỉa cành có tác dụng tăng năng suất cây trồng khi thu hoạch.
- Cây ăn quả người ta thường bấm ngọn trước khi ra hoa.ví dụ cây mồng tơi,mướp,bầu bí,cà phê,các loại
đậu……
- Cây lấy gỗ (bạch đàn,lim…),cây lấy sợi (gai, đay) người ta hường tỉa cành xấu, cành sâu bệnh để tập trung
chất dinh dưỡng phát triển chiều cao.
Câu 9. Hãy mô tả thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá?
-Thí nghiệm nhóm Dũng – Tú
+Trồng 2 cây đậu vào 2 chậu cho bén rễ. Chậu A cắt hết lá, chậu B không cắt lá.
+Lấy bọc nilông trùm kín 2 cây. Để sau 1 giờ ta thấy chậu A bọc nilông trong, chậu b bọc nilông mờ.
+ Chứng tỏ cây ở chậu B có lá đã nhả hơi nước, chậu A không thoát hơi nước.
+ Kết luận: Lá cây đã nhả hơi nước ra ngoài.

3
Câu 8: So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ?
Rễ (miền hút) Thân (non)
Biểu bì + lông hút Biểu bì
Vỏ Vỏ
Thịt vỏ Thịt vỏ
Bó mạch Mạch rây Bó mạch Mạch rây(ở ngoài)
Trụ giữa Mạch gỗ Trụ giữa Mạch gỗ (ở trong)
Ruột
Ruột
Câu10: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết
cho quang hợp?
- Sơ đồ quang hợp:
Nước + Khí cacbônic ánh sáng Tinh bột + Ô xi
(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục (trong lá ) (Lá nhả ra ngoài môi trường)

- Khái niệm quang hợp: quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácbônic
và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí cácbônic.
- Những điều kiện cần thiết cho quang hợp: nước, khí cacbonic, ánh sang, diệp lục.
Câu 11: Có những loại lá biến dạng nào? Chức năng của mỗi loại là gì?
+ Lá biến dạng gồm: Lá bắt mồi,lá vãy,lá biến thành gai,tua cuốn,lá dự trữ,tay móc
- Chức năng:
- Lá biến thành gai (cây xương rồng) giúp cây giảm sự thoát hơi nước-sống được nơi khô hạn.
- Lá biến thành cơ quan bắt mồi (cây nắp ấm)
- Lá biến thành tua cuốn,tay móc giúp cây leo lên(cây mây,cây đậu Hà lan)
- Lá dự trữ chất dinh dưỡng ( củ hành)
Câu 12. Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
Ở nhiều loại lá mặt trên có sẫm hơn mặt dưới vì: các tế bào thịt lá phía trên có nhiều lục lạp hơn. Đặc điểm
này có ở phần lớn những lá mọc theo chiều nằm ngang.
Câu 13: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì chứa chất dự trữ của củ cho cây dùng khi ra hoa,
tạo quả. Sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong củ không còn làm củ xốp, chất lượng và khối lượng củ giảm.
Câu 14: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?

4
Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa. vì ban đêm không có ánh
sáng cây xanh sẽ hô hấp hút hết khí ô-xy thải ra nhiều khí các-bô-nic làm cho con người thiếu ô-xy để thở dễ
bị ngạt khí rất nguy hiểm có thể tử vong.
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. Vách tế bào, chất tế bào, nớc và không bào.
d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Câu 2. Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia ?
a. Tất cả các bộ phận của cây. b. Chỉ ở mô phân sinh
c. Chỉ phần ngọn của cây. d. Tất cả các phần non có màu xanh của cây.
Câu 3: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành:
a. Thân b. Lá c. Rễ d. Hoa
Câu 4: Hoa đực là những hoa có:
a. Có cả nhị và nhụy b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy d. Chỉ có nhị
Câu 5: Cây tầm gửi thuộc dạng:
a. Rễ củ b. Rễ giác mút c. Rễ móc d. Rễ thở
Câu 6: Hoa lưỡng tính là những hoa có:
a. Có cả nhị và nhụy b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy d. Chỉ có nhị
Câu 7: Khi diệt cỏ dại ta phải:
a. Chặt cây b. Tuốt lá c. Nhổ cả gốc lẫn rễ d. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 8: Hoa cái là những hoa có:
a. Có cả nhị và nhụy b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy d. Chỉ có nhị
Câu 9: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
a. Khoai tây, cà rốt, su hào. b. Khoai tây, cà chua, bắp cải.
c. Khoai tây, gừng, mía. d. Khoai tây, dưa leo, tỏi.
Câu 10: Hoa đơn tính là những hoa có:
a. Có cả nhị và nhụy b. Chỉ có nhị hoặc nhụy
c. Chỉ có nhụy d. Chỉ có nhị
Câu 1: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
a. Khoai tây, cà rốt, su hào. b. Khoai tây, gừng, mía.
c. Khoai tây, cà chua, bắp cải. d. Khoai tây, dưa leo, tỏi.
Câu 2: Hoa đơn tính là những hoa có:
a. Có cả nhị và nhụy b. Chỉ có nhị
c. Chỉ có nhụy d. Chỉ có nhị hoặc nhụy
Câu 3: Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Vách tế bào, chất tế bào, nớc và không bào.
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
d. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
Câu 4: Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia ?
a. Chỉ ở mô phân sinh b. Tất cả các phần non có màu xanh của cây.

5
c. Chỉ phần ngọn của cây. d. Tất cả các bộ phận của cây.
Câu 5: Cây tầm gửi thuộc dạng:
a. Rễ củ b. Rễ móc c. Rễ giác mút d. Rễ thở
Câu 6: Hoa lưỡng tính là những hoa có:
a. Không có cả nhị và nhụy b. Có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy d. Chỉ có nhị
Câu 7: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành:
a. Rễ b. Hoa c. Thân d. Lá
Câu 8: Hoa đực là những hoa có:
a. Có cả nhị và nhụy b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy d. Chỉ có nhị
Câu 9: Khi diệt cỏ dại ta phải:
a. Chặt cây b. Tuốt lá c. Nhổ cả gốc lẫn rễ d. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 10: Hoa cái là những hoa có:
a. Chỉ có nhụy b.Không có cả nhị và nhụy
c. Có cả nhị và nhụy d.Chỉ có nhị
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6- HỌC KÌ I
Năm học 2014-2015
Câu 1: Nêu đặc điểm của cơ thể sống?
Trả lời: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây:
- Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) thì mới tồn tại
được.
- Lớn lên và sinh sản.
VD: con gà, cây đậu, con chó, cây bàng.....
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Vì sao nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?
Trả lời:
- Đặc điểm chung của thực vật là:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Ta nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú vì thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, có nhiều
loài khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Câu 3: Dựa vào đâu để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
Thực vật có hoa gồm những cơ quan nào? Nêu ví dụ về một số cây có hoa, một số cây không có hoa.
Trả lời:
- Dựa vào cơ quan sinh sản để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
+ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.

6
+ Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
- Thực vật có hoa gồm có các loại cơ quan sau:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.
VD: - Cây có hoa: cây cải, cây sen, câylúa.......
- Cây không có hoa: cây rêu, cây quyết, dương xỉ....
Câu 4: Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào? Bao gồm những thành phần nào? Mô là gì?
Kể tên một số mô thực vật.
Trả lời:
- Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, cấu tạo gồm các thành phần chính sau:
+ Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định .
+ Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
+ Chất tế bào: chứa các bào quan.
+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Không bào
- Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
VD: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
Câu 5: Trình bày quá trình phân bào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
Trả lời:
- Tế bào sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sé phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.
Chỉ những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia, quá trình phân bào diễn ra như sau:
+ Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
+ Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào con.
- Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho tới khi bằng tế bào mẹ
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 6: Có mấy loại rễ chính ? nêu ví dụ minh họa.
Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?
Trả lời:
- Có 2 loại rễ chính:
+ Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.VD: rễ cây cải, mít , xoan, nhãn....
+ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân. VD: rễ cây lúa, ngô, hành..
- Rễ gồm 4 miền:

7
+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Câu 7: Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng?
Trả lời:
- Cấu tạo của miền hút gồm 2 bộ phận chính:
+ Vỏ gồm: - biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối
khoáng hòa tan.
- phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
+ Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây, ruột. Mạch gỗ chuyển nước và muối khoáng, mạch rây vận chuyển
các chất hữu cơ đi nuôi cây. Ruột chứa chất dự trữ.
Câu 8: Cây cần nước và các loại muối khoáng như thế nào? Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp
thụ nước và muối khoáng?
Trả lời:
- Cây cần nước và các loại muối khoáng hòa tan, trong đó cần nhiều muối đạm, muối lân, muối kali. Nhu
cầu nước và muối khoáng là khác nhau với từng loai cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây.
- Bộ phận lông hút của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng. Nước và muối khoáng trong
đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.
Câu 9: Có những loại rễ biến dạng nào? Nêu chức năng của chúng.
Trả lời:
1. Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. VD: cây cải củ, cà rốt
2. Rễ móc: giúp cây leo lên. VD: trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh.
3. Rễ thở: lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. VD : bụt mọc, mắm, bần.
4. Rễ giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. VD: tơ hồng, tầm gửi.
Câu 10: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân?
Trả lời:
- Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành
mang hoa.
- Có những loai thân sau:
+ Thân đứng gồm: thân gỗ (bàng, xoan, lim..), thân cột (cau, dừa..), thân cỏ (cỏ mần trầu).
Thân leo: gồm thân cuốn (mồng tơi), tua cuốn (mướp, đậu ván)

8
Thân bò: rau má, ...
Câu 11: Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng?
Trả lời:
 Dụng cụ:
+ 1 cốc thủy tinh đựng nước có pha màu đỏ.
+ dao con.
+ kính lúp.
+ 1 cành hoa hồng trắng.
 Tiến hành thí nghiệm: cắm cành hoa vào bình nước màu để ra chỗ thoáng.
 Kết quả: sau một thời gian , cánh hoa hồng trắng chuyển thành màu đỏ, cắt ngang cành hoa, dùng
kính lúp quan sát thấy bó mạch gỗ bị nhuộm màu đỏ.
Kết quả trên chứng tỏ nước và muối khóang được vận chuyển trong thân nhờ mạch gỗ.
Câu 12: Có những loại thân biến dạng nào? Nêu chức năng của chúng.
Trả lời:
1. Thân củ: dự trữ chất dinh dưỡng. VD: su hào, khoai tây.
2.Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng. VD: củ gừng, dong ta.
3.Thân mọng nước : dự trữ nước, quang hợp. VD: xương rồng.
Câu 13: lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp lá nhận được nhiều ánh
sáng?
Trả lời:
- Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến có nhiều gân,phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của
lá, giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
- Có 3 kiểu gân lá: song song (lúa, tre), hình mạng (lá gai, lá dâu), hình cung (địa liền)
- Có3 kiểu xếp lá trên thân: mọc đối (ổi, dừa cạn), mọc cách (dâu, mồng tơi), mọc vòng (dây huỳnh)
- Có 2 nhóm lá chính: lá đơn (dâu, mồng tơi), lá kép (hoa hồng, phượng).
Câu 14: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
Trả lời: Phiến lá cấu tạo bởi:
+ Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì có nhiều lỗ khí
giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.
+ Các tế bào thịt lá có chứa nhiều lục lạp, gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu
nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
+ Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây ,có chức năng vận chuyển các chất.
9
Câu 15: Nêu khái niêm quang hợp và viết sơ đồ tóm tắt quang hợp? Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?
Trả lời:
- Khái niêm quang hợp:
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácbônich và năng lượng ánh sáng
mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.
- Sơ đồ tóm tắt quang hợp :
Nước + khí cácbônich → Tinh bột + Khí ôxi
(rễ hút từ đất)

- Ý nghĩa của quang hợp :các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của
hầu hết sinh vật trên trái đất kể cả con người.
Câu 16 : Hô hấp ở cây là gì ? viết sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp ở cây.
Trả lời:
- Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. Trong quá trình hô hấp,cây lấy
khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí
cacbônich và hơi nước.
- Sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp ở cây:
Chất hữu cơ + khí ô xi
Năng lượng + khí cacbônich + hơi nước
Câu 17: Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
Trả lời:
Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan từ rễ lên lá và giữ
cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.
Câu 18: - Thân cây dài ra do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì bấm ngon,
những loại cây nào thì tỉa cành?
Trả lời:
- Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ngọn.
- Để tăng năng suất cây trồng, tùy từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.
- Những cây lấy ngon, lá hoa, quả thường bấm ngọn ........ VD: mồng tơi, mướp, bí, bông, đậu, cà phê.....
- Những cây lấy gỗ, lấy sợi thường tỉa cành. VD: lim, bạch đàn, gai, đay.
Câu19: - Nêu cấu tạo của thân non và chức năng của mỗi phần?
- So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong của rễ?
Trả lời: - Cấu tạo trong của thân non gồm: vỏ và trụ giữa

10
+Vỏ: gồm biểu bì có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong và thịt vỏ.
+ Trụ giữa gồm một bó mạch và ruột.
*Bó mạch gồm mạch rây và mạch gỗ. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng còn mạch rây vận chuyển
chất hữu cơ.
*Ruột chứa chất dự trữ.
- So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong của rễ:
+ Giống: đều có hai bộ phận là vỏ và trụ giữa.
+ Khác: ở thân non thì mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài, ở rễ thì mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ.
Câu 20: Thân gỗ to ra do đâu? Có thể xác định tuổi của cây bằng cách nào?
Trả lời:- Thân gỗ to ra do sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ (sáng hoặc sẫm) có thể xác định được tuổi của cây.
Câu 21: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Nêu ví dụ?
Trả lời:- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh
dưỡng (rễ, thân, lá).
VD: - Sinh sản bằng thân bò: rau má, rau muống.....
- Sinh sản bằng thân rễ : cây dong ta, riềng, nghệ, gừng....
- Sinh sản bằng thân củ: khoai tây....
- Sinh sản bằng lá: lá thuốc bỏng...
Câu 22: Kể tên các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người? Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết
kiệm nhất? Vì sao?
Trả lời:
- Có bốn hình thức sinh sản sinh dưỡng do người là:
Giâm cành, chiết cành, ghép mắt và nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- Cách nhân giống vô tính trong ống nghiệm là nhanh nhất và tiết kiệm nhất vì phương pháp này tạo ra rất
nhiều cây mới từ một mô.
Câu 23: Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính ở hoa?
Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Trả lời:
- Hoa gồm những những bộ phận chính là: đài hoa, tràng hoa, nhị hoa và nhụy hoa.
+ Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhi và nhụy.
+ Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa khác nhau tùy từng loại.
+ Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.

11
+ Nhụy có bầu chứ noãn mang tế bào sinh dục cái.
- Nhị và nhụy là quan trọng nhất vì nó là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
Câu 24: Vì sao hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau nhưnglại có quan hệ chặt chẽ
với nhau?
Trả lời:
- Hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô
hấp và ngược lại sản phẩm của hô hấp là nguyên liệu của quang hợp.
- Hô hấp và quang hợp cần có nhau nên liên hệ chặt chẽ với nhau;
+ Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tảoa.
+ Quang hợp và mọi hoạt động sống của cây cần năng lượng do hô hấp sản ra.
- Cây không thể sống được nếu thiếu một trong hai quá trình đó.
Câu 25 : Trình bày thí nghiệm chứng minh lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng?
Trả lời:
- Lâý một chậu cây khoai lang để vào chỗ tối trong hai ngày.
- Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt.
- Đem chậu cây đó ra để chỗ nắng gắt trong khoảng từ 4-6 giờ.
- Ngắt chiếc lá đó, bỏ băng giấy đen,cho vào cồn 90 đun sôi cách thủy để tẩy hết chất diệp lục ở lá, rồi rửa
lại bằng nước ấm cho sạch.
- Bỏ chiếc lá đó vào dung dịchiôt loãng (muối iôt loãng) ta thấy phần lá không bị bịt băng giấy đen có màu
xanh tím đặc trưng chứng tỏ phần lá đó chế tạođược tinh bột.
Câu 26: trình bày thí nghiệm chứng minh cây vận chuyển được chất hữu cơ nhờ mạch rây.
Trả lời:
- Lấy một cành cây trong vườn.
- Dùng dao bóc một khoang vỏ có cả mạch rây.
- Để một thời gian sau quan sát thấy mép vỏ phía trên phình to.
- Do khi bóc vỏ cây là đã bóc luôn cả mạch rây nên chất hữu cơ do lá tổng hợp được ở phần trên không thể
vận chuyển xuống dưới được nên bi ứ đọng lại ổ mép trên.
- Vậy mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.
- Nhân dân ta thường ứng dụng hiện tượng này để nhân giống cây bằng phương pháp chiết cành.

12

You might also like